Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

Định Lượng Staphylococus Aureus Bằng Phương Pháp Đếm Khuẩn Lạc.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 41 trang )

Bộ công thương
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.Hồ Chí Minh

Định lượng
STAPHYLOCOCUS AUREUS
bằng phương pháp đếm
GVHD: Định Thị Hải Thuận

khuẩn lạc

Nhóm 7
1.

Nguyễn Thị Mỹ Chi – 2005202009

2.

Nguyễn Huỳnh Như Ý – 2005208294

3.

Võ Thị Như Huỳnh – 2005208324

4.

Nguyễn Thị Thùy Trinh – 2005202175

5.

Nguyễn Thành Nam – 2005200630



1. Tổng quan về vi khuẩn Staphycoccus
aureus

Nội dung

2. Quy trình định lượng Staphycoccus
aureus

3. Kết luận


Tổng quan về
Staphycoccus
aureus


Đặc điểm

Cầu khuẩn gram dương, đường kính
0,5-1,5 µm.
Khơng sinh bào tử, hiếu khí hoặc kị khí
tùy ý.

Có khả năng đơng tụ huyết tương.

Có khả năng lên men và sinh sucrose,
mannitol và sinh sắc tố vàng.



Không di động, thường tụ thành
chùm nho

Tạo độc tố Enterotoxin bền nhiệt


Nơi phân bố

S.aureus là vi khuẩn gây bệnh cơ hội
cư trú bình thường ở da và màng nhày
ở người.

S.aureus phân bố khắp mọi nơi như: da,
mũi, tóc và lơng của các động vật máu
nóng.


Nguồn nhiễm

Thịt, sản phẩm sữa

Thực phẩm đóng hộp

Bánh kẹo

Tiếp xúc từ nhà bếp, q trình chế biến

Cá, thủy sản

Ngồi ra cịn có trên mụn nhọt, vết thương



Khả năng gây bệnh
Nhiễm khuẩn
da

Nhiễm khuẩn
huyết

Viêm phổi

Nhiễm độc thức ăn và
viêm ruột cấp


Khả năng gây bệnh
Nhiễm khuẩn bệnh viện Hội chứng da phồng rộp Hội chứng sốc nhiễm độc
do tụ cầu


Quy trình định lượng
Staphylococus
aureus


Phạm vi áp dụng
• Phương pháp này tham chiếu theo TCVN 4830 -1: 2005 (ISO 6888-1:1999)
dùng để định lượng S.aureus cho tất cả các loại thực phẩm.




Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện và định lượng S.aureus trong
phụ gia thực phẩm bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc.

• Phương pháp này thích hợp để phân tích mẫu dự kiến chứa trên 100 tế bào S.
aureus trên gram.


Nguyên tắc

Cấy lên bề mặt của môi trường chọn lọc một
lượng mẫu quy định ban đầu (sản phẩm ở dạng
mẫu hoặc huyền phù).
Ủ các đĩa trong điều kiện hiếu khí ở 37°C và
kiểm tra sau thời gian từ 24h đến 48h.

Tính số lượng S.aureus trong 1mL hoặc 1g mẫu
từ số lượng khuẩn lạc điển hình và khơng điển
hình trên các đĩa ở các độ pha loãng đã khác
nhau và khẳng định bằng kết quả thử coagulase
dương tính.


Mơi trường và hóa chất
Mơi trường và hóa chất

Mục đích

Dung dịch Saline Peptone Water (SPW)


Dung dịch đẳng trương dùng để pha lỗng mẫu

Mơi trường Baid-Parker Agar ( BPA)

Mơi trường chọn lọc để nuôi cấy S.aureus

Egg yolk tellurite emulsion

Môi trường chọn lọc để nuôi cấy S.aureus

Môi trường Trypticase Soy Agar (TSA)

Bảo quản và phục hồi vi sinh vật trong quá trình nuôi cấy

Brain heart broth (BHI)

Bảo quản và phục hồi vi sinh vật trong q trình ni cấy

Huyết tương thỏ đơng khô

Khẳng định S.aureus

HCl và NaOH 10%

Chỉnh pH môi trường


Mơi trường BPA
Tryptone


Nguồn carbon và nitơ

Cao thịt bị

Nguồn carbon và nitơ

Cao nấm men

Cung cấp các vitamin B, kích thích sự sinh
trưởng vi khuẩn

Natri pyruvat

Kích thích sự sinh trưởng của Staphylococcus

Glycine

Kích thích sự sinh trưởng của Staphylococcus

Lithium Chloride

Tính chọn lọc của môi trường

Agar

Tác nhân làm đông cứng


Mơi trường BHI
Tryptone


Cung cấp nitơ, vitamin, khống chất, axid amin
cần thiết cho sự phát triển của hầu hết các vi sinh
vật

Bột não bị

Cung cấp nitơ, vitamin, khống chất, axid amin
cần thiết cho sự phát triển của hầu hết các vi sinh
vật

Bột tim bị

Cung cấp nitơ, vitamin, khống chất, axid amin
cần thiết cho sự phát triển của hầu hết các vi sinh
vật

Natri clorua

Duy trì sự cân bằng thẩm thấu

Glucoza

Nguồn năng lượng cacbon
Duy trì hoạt động đệm của mơi trường


Mơi trường Egg yolk tellurite emullsion
(Nhũ tương lịng đỏ trứng)
Mơi tường cơ bản


Nhũ tương lòng đỏ trứng

Phân biệt vi khuẩn Staphylococcus dương tính
với coagulase dựa trên lịng đỏ trứng

Dung dịch Kali tellurite 3,5% vô trùng

Ức chế sự sinh trưởng của các sinh vật khác

Dung dịch Sulfamezathin (nếu cần)


Mơi trường SPW

NaCl

Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu

Peptone

Nguồn cung cấp nitrogen và carbon, các amino
acid chuỗi dài, vitamin và các chất dinh dưỡng
cần thiết khác.

Nước cất


Môi trường TSA


Pancreatic Digest of Casein

Làm cho môi trường giàu dinh dưỡng bởi cung
cấp nitơ hữu cơ, đặc biệt amino acid và các
peptide chuỗi dài

NaCl

Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu

Soy peptone

Làm cho môi trường giàu dinh dưỡng bởi cung
cấp nitơ hữu cơ, đặc biệt amino acid và các
peptide chuỗi dài

Agar

Tác nhân làm cứng môi trường


Quy trình phân tích

Chuẩn bị mẫu

Đồng nhất và pha lỗng

Phân lập trên mơi

mẫu


trường chọn lọc

Tính kết quả

Khẳng định S.aureus

Đếm khuẩn lạc

Phục hồi


Thuyết minh
quy trình

B1. Chuẩn bị mẫu thử và huyền phù ban
đầu.

Cân chính xác 10 ± 0.1g mẫu (mẫu rắn) hoặc
10ml mẫu (mẫu lỏng) trong túi PE vô trùng

Thêm 90ml dung dịch pha
lỗng SPW

(hoặc túi PE vơ trùng)

Đồng nhất bằng máy dập mẫu 30s (mẫu rắn) hoặc lắc đều (mẫu lỏng).




×