Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Pen M Hoa Bai_Tap_Cacbohidrat.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.49 KB, 19 trang )

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

CACBOHIDRAT
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo chuyên đề “Cacbohidrat” thuộc Khóa học Luyện thi THPT
quốc gia PEN-M: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn

Câu 1: Sacarozơ, mantozơ và glucozơ có chung tính chất là
A. Đều bị thuỷ phân.
C. Đều tham gia phản ứng tráng bạc.

B. Đều tác dụng với Cu(OH)2 .
D. Đều tham gia phản ứng với H2 (Ni, t0 ).

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột là polime có cấu trúc dạng mạch phân nhánh và không phân nhánh.
B. Tinh bột không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng từ 650 C trở lên, tinh bột chuyển
thành dung dịch keo nhớt.
C. Tinh bột khơng phản ứng với dung dịch H2 SO 4 lỗng, đun nóng.
D. Etanol có thể được sản xuất bằng phương pháp lên men các nông sản chứa nhiều tinh
bột.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột là polime có cấu trúc dạng mạch phân nhánh và khơng phân nhánh.
B. Tinh bột không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng từ 650 C trở lên, tinh bột chuyển
thành dung dịch keo nhớt.
C. Tinh bột không phản ứng với dung dịch H2 SO 4 lỗng, đun nóng.
D. Etanol có thể được sản xuất bằng phương pháp lên men các nông sản chứa nhiều tinh


bột.
Câu 4: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. Thuỷ phân trong mơi trường axit.
C. Với dung dịch NaCl.

B. Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thờng.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3 .

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đồng phân của saccarozơ là mantozơ
B. Saccarozơlà đường mía, đường thốt nốt, đường củ cái, đường phèn.
C. Saccarozơ thuộc loại disaccarit, phân tử được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
D. Saccarozơ khơng có dạng mạch hở vì dạng mạch vịng khơng thể chuyển thành dạng
mạch hở.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xenlulozơ tạo lớp màng tế bào của thực vật.
B. Thuốc thử để nhận biết hồ tinh bột là iot
C. Tinh bột là polime mạch không phân nhánh.
D. Tinh bột là hợp chất cao phân từ thiên nhiên.
Câu 7: Trong số các cặp chất sau, cặp chất nào là đồng phân của nhau:
A. Tinh bột và xenlulozơ.
B. Saccarozơ và glucozơ.
C. Glucozơ và fructozơ.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

D. Amilozơ và amilopectin.
- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

Câu 8: Một dung dịch có tính chất sau; (1)Tác dụng với dd AgNO 3 /NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng. (2)
Hịa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.(3)Bị thủy phân nhờ axit hoặc men enzim. Dung
dịch đó là:
A. Glucozơ

B.Saccarozơ

C.Mantozơ

D.xenlulozơ

Câu 9: Saccarozơ (C 12 H22 O11 ) và glucozơ ( C 6 H12 O6 ) đều có:
A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dd màu xanh lam.
B. Phản ứng với dung dịch brom
C. Phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH3 đun nóng
D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương
B. Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit và đều dễ kéo thành sợi.
Câu 11: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozơ.
C. Saccarozơ và mantozơ.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai ?


B. Glucozơ và fructozơ.
D. Ancol etylic và đimetyl ete.

A. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 .
B. Cho nước brom vào phenol lấy dư, có kết tủa trắng xuất hiện.
C. Trong phân tử axit benzoic, gốc phenyl hút electron của nhóm cacboxyl nên nó có lực axit
mạnh hơn lực axit của axit fomic.
D. Cho 2-clopropen tác dụng với hiđroclorua thu được sản phẩm chính là 2,2-điclopropan.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều làm mất màu nước brom.
B. Metyl glicozit không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO 3 trong NH3 .
C. Saccarozơ không phản ứng với CH3 OH (xúc tác HCl khan).
D. Tinh bột và xenlulozơ đều không phản ứng với Cu(OH)2
Câu 14: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton.

B. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic.

C. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
D. glixerol, axit axetic, glucozơ.
Câu 15: Cho một số tính chất sau: (1) cấu trúc mạch không phân nhánh; (2) tan trong nước; (3) phản ứng
với Cu(OH)2 ; (4) bị thủy phân trong mơi trường kiềm lỗng, nóng; (5) tham gia phản ứng tráng bạc; (6) tan
trong dung dịch [Cu(NH3 )4 ](OH)2 ; (7) phản ứng với HNO 3 đặc (xúc tác H2 SO4 đặc). Các tính chất của
xenlulozơ là
A. (3), (6), (7).
B. (1), (4), (6), (7).
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?

C. (2), (3), (5), (6).


D. (1), (6), (7).

A. Dung dịch saccarozơ tạo được kết tủa đỏ gạch khi phản ứng với Cu(OH)2 .
B. Xenlulozơ thuộc loại polime tổng hợp.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng đặc trưng của ancol đa chức.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

D. Sobitol là hợp chất đa chức.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn tinh bột là glucozơ.
B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, tan tốt trong nước lạnh.
C. Có thể dùng hồ tinh bột để nhận biết iot.
D. Saccarozơ khơng có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 18: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Etylen glicol,glixerol và ancol etylic.

B. Glixerol,glucozơ và etyl axetat.

C. Glucozơ,glixerol và saccarozơ
D. Glucozơ,glixerol và metyl axetat.
Câu 19: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng với Cu(OH)2 trong mơi trường NaOH đung nóng,
tạo kết tủa đỏ gạch là

A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axtic
B. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic
C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, sacarozơ
D. Fructozơ, mantozơ, glixerol, andehit axetic
Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phân tử saccarozơ do 2 gốc –glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
oxi, gốc –glucozơ ở C1 , gốc β–fructozơ ở C4 (C1 –O–C4 ).
B. Tinh bột có 2 loại liên kết –[1,4]–glicozit và –[1,6]–glicozit.
C. Xenlulozơ có các liên kết β–[1,4]–glicozit.
D. Trong dung dịch glucozơ chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng –glucozơ và β–glucozơ.
Câu 21: Cu(OH)2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (ở điều kiện thích hợp)?
A. (C6 H10 O5 )n ; C2 H4 (OH)2 ; CH2 =CH-COOH
B. CH3 CHO; C3 H5 (OH)3 ; CH3 COOH.
C. Fe(NO 3 )3 , CH3COOC2 H5 , anbumin (lòng trắng trứng).
D. NaCl, CH3 COOH; C6 H12 O6 .
Câu 22: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozo có cấu tạo dạng mạch hở :
A. Hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
B. Phản ứng lên men thành rư ợu.
C. Phản ứng với CH3 OH có xúc tác HCl.
D. Phản ứng tráng bạc.
Câu 23: Dãy chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH3 dư, t0 đều tạo sản phẩm kết tủa
A. fructozơ, glucozơ, đimetyl axetilen, vinyl axetilen, propanal.
B. axetilen, anlyl bromua, fructozơ, mantozơ, but-1-in.
C. saccarozơ, mantozơ, đimetyl axetilen, vinyl axetilen, but-1-in.
D. benzyl clorua, axetilen, glucozơ, fructozơ, mantozơ.
Câu 24: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch : glucozo, glixerol, etanol, lòng trắng
trúng
A. NaOH
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


B. HNO 3

C. AgNO 3 /NH3

D. Cu(OH)2

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

Câu 25: Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala- gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic,
anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là
A. 7.

B. 8.

C. 6 .

D. 5

Câu 26: Dãy gồm các chất đều tham gia phản ứng thủy phân là
A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ, glixerol.
B. Tinh bột,xenlulozơ, saccarozơ, este, glucozơ.
C. Glucozơ,xenlulozơ, tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, este, chất béo.
Câu 27: Nhận định nào khơng đúng về gluxit?

(1) Glucozơ có -OH hemiaxetal, cịn saccarozơ khơng có -OH hemiaxetal tự do.
(2) Khi thuỷ phân tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ có mặt xúc tác axit hoặc enzim đều tạo ra glucozơ.
(3) Saccarozơ, xenlulozơ thuộc nhóm đisaccarit.
(4) Saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo thành phức đồng màu xanh lam.
A. 1, 4.

B. 2, 3.

C. 1, 2.

D. 3, 4.

C. 2

D. 3

Câu 28: Cho các phản ứng sau:
(1) glucozo + Br2 + H2 O
(2) Fructozo + H2 + (xt, Ni, t0 )
(3) Fructozo + dung dịch AgNO 3 /NH3
(4) glucozo+ dung dịch AgNO 3 /NH3
(5) Fructozo+ Br2 + H2 O
(6) Dung dịch saccarozo + Cu(OH)2
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra?
A. 5
B. 4
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều làm mất màu nước brom.
B. Metyl glicozit không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO 3 trong NH3 .

C. Saccarozơ không phản ứng với CH3 OH (xúc tác HCl khan).
D. Tinh bột và xenlulozơ đều không phản ứng với Cu(OH)2
Câu 30: Trong các chất: axetilen, etilen, glucozơ, axit fomic, fructozơ, saccarozơ. Những chất vừa làm mất
màu nước brom, vừa tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng là
A. axetilen, glucozơ, saccarozơ.
B. axetilen, glucozơ, axit fomic.
C. axetilen, etilen, glucozơ, axit fomic, fructozơ, saccarozơ.
D. axetilen, glucozơ, fructozơ.
Câu 31: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozơ.

B. Glucozơ và fructozơ.

C. Saccarozơ và mantozơ.
D. Ancol etylic và đimetyl ete.
Câu 32: Cho các chất (1) glucozơ, (2) saccarozơ, (3) tinh bột, (4) protein, (5) lipit. Các chất tác dụng với
Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp là
A. (1), (4) .
C. (1), (2), (3), (4), (5).
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

B. (1), (2).
D. (1), (2), (4).
- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat


Câu 33: Cho một số tính chất: có vị ngọt (1); tan trong nước (2); tham gia phản ứng tráng bạc (3); hòa tan
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (4); làm mất màu dung dịch brom (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun
nóng (6); Các tính chất của fructozơ là:
A. (1); (2); (3); (4).
Câu 34: Cho các nhận xét sau:

B. (1); (3); (5); (6).

C. (2); (3);(4); (5).

D. (1); (2);(4); (6).

1; Ở điều kiện thường 1 lít triolein có khối lượng 1,12kg.
2; Phân tử xenlulozơ chỉ được tạo bởi các mắt xích α-glucozơ.
3; Đường saccarozơ tan tốt trong H2 O ,có vị ngọt và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
4; Ancol etylic được tạo ra khi lên men glucozơ bằng men rượu.
Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là:
A.1
B.2

C.3

D.4

Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hồn tồn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng khơng khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit

(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2 SO 4 đặc.
(f) Trong cơng nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 5

C. 4.

D. 2.

Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hồn tồn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng khơng khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2 SO 4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
Câu 37: Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau :

C. 2.

D. 5.

(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc.

(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc α – Glucozơ
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là ;
A. 2
B. 4

C. 3.

D. 1

Câu 38: Cho các chất: Glucozơ; Saccarozơ; Tinh bột; Glixerol và các phát biểu sau:
(a) Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH3
(b) Có 2 chất có phản ứng thuỷ phân trong mơi trường axit
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

(c) Có 3 chất hồ tan được Cu(OH)2
(d) Cả 4 chất đều có nhóm –OH trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.

D. 3.
Câu 39: Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ là abumin (lòng trắng trứng), etylen glicol, glucozơ, NaOH.
Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chúng?
A. ddAgNO 3 / NH3 .
Câu 40: Cho các phát biểu sau:

B. Nước Br2

C. dd H2 SO4 .

D. ddCuSO 4 .

1. Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ.
2. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.
3. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
4. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
5. Thuốc súng khơng khói có cơng thức là: [C6 H7 O2 (ONO 2 )3 ]n .
6. Xenlulozơ tan được trong Cu(NH3 )4 (ỌH)2 .
Số nhận xét đúng là:
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 41: Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Mantozơ bị khử hóa bởi dd AgNO 3 trong NH3 .

(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
(7) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit chỉ thu được các α-glucozơ.
(8) Trong phân tử amilopectin, liên kết α-1,6-glicozit nhiều hơn liên kết α-1,4-glicozit.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 42: Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala- gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic,
anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là
A. 7.

B. 8.

C. 6 .

D. 5.

Câu 43: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch khơng phân nhánh.
(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.
(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO 3 /dd NH3 .
(4) Xenlulozơ có cơng thức là [C6 H7 O2 (OH)3 ]n .
(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau
qua nguyên tử oxi.
(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, khơng tan trong nư ớc lạnh.
Số phát biểu đúng là

A. 4.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

B. 3.

C. 5.

D. 6.
- Trang | 6 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

Câu 44: Cho các phát biểu sau:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Fructozơ làm mất màu nước brom.
(3) Saccarozơ không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO 3 trong NH3 , đun nóng.
(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.
(5) Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.
(6) Saccarozơ chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 1.


D. 3.

Câu 45: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong mơi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hố lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 .
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch
màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 46: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam đậm.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 47: Cho các chất sau: phenol, glixerol, glucozơ, saccarozơ, mantozơ, fructozơ, benzanđehit, anđêhit

acrylic, axit axetic, propanal, axit fomic, xenlulozơ, etyl fomat, axetilen, vinylaxetilen. Số chất tham gia
phản ứng tráng gương là
A.8 chất.
Câu 48: Cho các phát biểu sau:

B.9 chất.

C.7 chất.

D.6 chất.

(1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2 SO 4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh
Phát biểu đúng là
A. (1) và (4).

B. (1), (2) và (4)

C. (1), (2) và (3)

D. (1), (2), (3) và (4)

Câu 49: Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc
α –glucozơ ở C1 , gốc β –fructozơ ở C4 (C1 –O–C4 )
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 7 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

(2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ , fructozơ , saccarozơ , mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong
nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu (OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam .
(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích –
glucozơ tạo nên.
(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(5) Trong mơi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hố lẫn nhau.
(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong mơi trường axit khi đun nóng.
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dd AgNO 3 trong NH3 .
Số phát biểu không đúng là :
A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 50: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a)
Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b)


Thủy phân hồn tồn tinh bột thu được glucozơ.

(c)
(d)

Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
Glucozơ làm mất màu nước brom.

(e)

Thủy phân mantozo thu được glucozơ và fructozơ

Số phát biểu đúng là:
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 51: Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, toluen, phenyl fomat, fructozơ,
glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 52: Cho các phát biểu sau :
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H2 O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacsbon và hidro.

(c) Dung dịch glucozo bị khử bởi AgNO 3 trong NH3 tạo ra Ag.
(d) Những hợp chất hữu có có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm – CH2 là đồng đẳng của nhau.
(e) Saccarozo chỉ có cấu tạo mạch vịng.
Số phát biểu đúng là :
A. 4.

B. 2.

Câu 53: Trong số các tính chất sau:
1. Polisacarit
3. Khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ
5. Phản ứng với Cu(OH)2 .

C. 5.

D. 3.

2. Khối tinh thể không màu
4. Tham gia phản ứng tráng gương

Những tính chất nào đúng với saccarozơ?
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 5
C. 1, 2, 3, 5
D. 3, 4, 5
Câu 54: Cho một số tính chất: Có cấu trúc polime dạng mạch nhánh (1); tan trong nước (2); tạo với dung
dịch I2 màu xanh (3); tạo dung dịch keo khi đun nóng (4); phản ứng với dung dịch H2 SO4 loãng (5); tham
gia phản ứng tráng bạc (6). Các tính chất của tinh bột là
A. (1); (3); (4) và (6)

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

B. (3); (4) ;(5) và (6)
- Trang | 8 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

C. (1); (2); (3) và (4)
Câu 55: Cho một số tính chất:

Cacbohidrat

D. (1); (3); (4) và (5)
(2) Tan trong nước

(1) Có dạng sợi

(3) Tan trong nước Svayde

(4) Phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc)
(5) Tham gia phản ứng tráng bạc
(6) Bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng
Các tính chất của xenlulozơ là
A. 1,3,4 và 6
B. 2,4,5 và 6
C. 1,2,3 và 4
D. 2,3,4 và 5
Câu 56:Trong các tơ, sợi sau: (1) Sợi bông; (2) Tơ tằm; (3) Len; (4) Tơ viso; (5) Tơ enang; (6) Tơ axetat;

(7) Tơ nilon-6,6. Loại nào có nguồn gốc từ xenlulozơ?
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (4), (5)
D. (1), (4), (6)
Câu 57: Cho các phát biểu sau: Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ ; Trong môi trường
bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau ; Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở
dạng mạch hở ; Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ ; Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng
tráng bạc Số phát biểu đúng là
A. 4
Câu 58: Cho các phát biểu sau :

B. 3

C. 2

D. 5

(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(2) Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc
.
(3) Dung dịch saccarozơ hoà tan Cu (OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam

.

(4) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 2


C. 4

D. 1

C. 5

D. 4

Câu 59: Trong số các tính chất sau
(1) Có phản ứng thuỷ phân.
(2) Hịa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) Có nhóm –OH và nhóm –CHO trong phân tử.
(4) Có phản ứng tráng gương.
(5) Hiđro hóa (t°, xt Ni) khơngthu được sobitol.
(6) Có nhiều trong mật ong.
(7) Tác dụng với metanol khi có mặt axit HCl làm xúc tác.
Số tính chất có ở cả glucozơ và fructozơ là.
A. 7
Câu 60: Cho các phát biểu sau:

B. 6

(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Mantozơ bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH3 .
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng

mạch hở.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 9 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Số phát biểu đúng là
A. 6.

B. 4.

C. 5.

Cacbohidrat

D. 3.

Câu 61: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
a,Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
b, Glucozơ và saccarozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo Ag.
c, Thủy phân saccarozơ và mantozơ đều thu được các monome giống nhau.
d, Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
e,Fructozơ và mantozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo Ag.
f, Glucozơ và fructozơ đều phản ứng với H2 có xúc tác Ni nung nóng cho cùng một ancol đa chức.
g,Tinh bột và xenlulozơ đều bị thuỷ phân trong dung dịch axit.
h,Mantozơ và amilozơ đều chỉ chứa liên kết -1,4-glicozit trong phân tử.
Số phát biểu đúng là

A. 6
Câu 62: Cho các phát biểu sau:

B. 7

C. 4

D. 5

(a) Thủy phân hỗn hợp mantozơ và saccarozơ thu được hỗn hợp glucozơ và fructozơ
(b) Các dung dịch mantozơ, glucozơ và fructozơ đều có phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom.
(c) Thủy phân mantozơ trong dung dịch kiềm lỗng, đun nóng chỉ tạo thành glucozơ.
(d) Các dung dịch mantozơ, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều có phản ứng hịa tan Cu(OH)2 thành phức
màu xanh.
(e) Glucozơ và fructozơ đều có nhiều trong mật ong.
(f) Tinh bột là thành phần cấu tạo cơ bản của thành tế bào thực vật.
(g) Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian.
(h) Xenlulozơ điaxetat, xenlulozơ triaxetat và xelulozơ trinitrat là những nguyên liệu quan trọng để tổng
hợp các loại tơ hóa học tương ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 6
Câu 63: Cho các nhận định sau đây:

C. 4

D. 5

1) Amylozơ chỉ được tạo nên từ các mắt xích α- glucozơ, cịn amylopectin chỉ được tạo nên từ các mắt
xíchβ-glucozơ.

2) Trong dung dịch, cả glucozơ, saccarozơ, fructozơ, HO-CH2 -CH2-CH2-OH đều tác dụng với Cu(OH)2
cho dung dịch màu xanh lam.
3) Glucozơ và fructozơ đều phản ứng với H2 có xúc tác Ni nung nóng cho cùng một ancol đa chức.
4) Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructơzơ có nhóm chức -CHO.
5) Trong mơi trường kiềm, đun nóng, Cu(OH)2 khử glucozơ cho kết tủa đỏ gạch.
6) Khi thuỷ phân đến cùng mantozơ, tinh bột và xenlulozơ thì thu được nhiều hơn một loại monosaccarit.
7) Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 /NaOH, đun nóng cho kết tủa Cu2 O.
8) Glucozơ và fructozơ đều có nhiều trong mật ong.
Số nhận định đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 64: Có các phát biểu sau đây:
1) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 10 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH3 .

3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
5) Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vịng.
6) Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm -OH kề nhau.
7) Glucozơ tác dụng được với nước brom.
8) Khi glucozơ ở dạng vịng thì tất cả các nhóm -OH đều tạo ete với CH3 OH.
Số nhận định đúng là
A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 7.

Câu 65: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dd H2 SO 4 lỗng thì sản phẩm thu đượcđều có
phản ứng tráng gương
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 , tạo phức màu xanh lam đậm.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một
loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng fructozơ với Cu(OH)2 /NaOH đều thu được Cu2 O
(f) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 5

C. 4


D. 6

Câu 66: Cho các nhận định sau:
(1). Saccarozo và glucozo đều có phản ứng thủy phân.
(2). Không thể dùng Cu(OH)2 để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau: glyxerol, glucozo, etanal.
(3). Axit axetic phản ứng được với dung dịch natri phenolat và dung dịch natri etylat
(4). Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp
(5). Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic
(6). Để rửa sạch ống nghiệm đựng anilin người ta tráng ống nghiệm bằng dung dịch kiềm lỗng rồi sau đó
rửa lại bằng nước sạch .
Số nhận định sai là:
A. 3

B.2

C.4

D.1

Câu 67: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
1 Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
2 Trừ xenlulozơ, cịn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
3 Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
4 Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO 2 và H2 O bằng nhau.
5 Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 2.
B. 4.


C. 5.

D. 3.

Câu 68: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 11 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam đậm.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một
loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 5

B. 3

C. 4

D. 6


Câu 69: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch khơng phân nhánh.
(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.
(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO 3 /dd NH3 .
(4) Xenlulozơ có cơng thức là [C6 H7 O2 (OH)3 ]n .
(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua
nguyên tử oxi.
(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vơ định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Câu 70: Cho các phát biểu sau đây:
(1). Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh
(2). Xenlulozo và tinh bột là hai đồng phân cấu tạo
(3). Fructozo và glucozo đều có phản ứng tráng bạc.
(4). Glucozo và sacarozo đều làm mất màu dung dịch brom
(5) Glucozo và Fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng ở trạng thái rắn
Số phát biểu đúng là:
A. 5

B. 4

C. 3


D. 2

Câu 71: Cho các nhận xét sau:
1. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau
2. Để nhận biết dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương
3. Trong amilozơ chỉ có một loại liên kết glicozit
4. Saccarozơ được xem là một đoạn mạnh của tinh bột
5. Trong mỗi mắt xích xenlulozơ có 3 nhóm –OH
6. Quá trình lên men rượu được thực hiện trong mơi trường hiếu khí
7. Tơ visco thuộc loại tơ hố học
8. Amilopectin có cấu trúc mạng lưới khơng gian
Số nhận xét đúng là:
A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Fructozơ làm mất màu nước brom.
(3) Saccarozơ không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO 3 trong NH3 , đun nóng.
(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.
(5) Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 12 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

(6) Saccarozơ chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ;
(3) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(4) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ;
(5) Hiđro hóa hồn tồn glucozơ tạo ra axit gluconic;
(6) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước;
(7) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng khơng khói; (8)
Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit;
(9) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc; và
(10) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 7
B. 8


C. 9

D. 10

Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử mantozơ do hai gốc –glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 ở gốc thứ nhất và C4 ở gốc thứ
hai (liên kết –C1–O–C4).
(2) Phân tử saccarozơ do một gốc –glucozơ và một gốc β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi
giữa C1 của gốc –glucozơ và C4 của gốc β–fructozơ (C1 –O–C4 ).
(3) Tinh bột có hai loại liên kết –[1,4]–glicozit và –[1,6]–glicozit.
(4) Xenlulozơ có các liên kết β–[1,4]–glicozit.
(5) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(6) Glucozơ và mantozơ làm mất màu dung dịch Br2 /CCl4 .
(7) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO 3 trong NH3 tạo ra Ag.
(8) Saccarozơ và mantozơ chỉ có cấu tạo mạch vịng.
(9) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(10) Trong cơ thể người, tinh bột có thể bị chuyển hóa thành đextrin, mantozơ, glucozơ, glicozen.
Số phát biểu đúng là:
A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 75: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,80 . Biết hiệu suất
cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là
A. 8,100.

B. 12,960.
C. 20,250.
D. 16,200.
Câu 76: Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH3 dư, khối lượng Ag
sinh ra cho vào dung dịch HNO 3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO 2 . Vậy nồng độ % của glucozơ
trong dung dịch ban đầu là
A. 18%
B. 9%
C. 27%
D. 36%
Câu 77:Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ)
thu được dung dịch M. Cho AgNO 3 /NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 13 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

A. 6,75 gam
B. 6,5 gam
C. 8 gam
D. 13,5 gam
Câu 78: Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung
dịch thu được. Khối lượng Ag thu được là
A. 10,8 gam

B. 43,2 gam
C. 32,4 gam
D. 21,6 gam
Câu 79: Đun nóng 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric lỗng, đun nóng, trung hịa axit sau
phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với AgNO 3 dư trong dung dịch NH3 , đun nóng thu được 3,78
gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là
A. 69,27%
B. 87,5%

C. 62,5%

D. 75,0%

Câu 80: Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau
phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 , sau phản ứng hoàn toàn thu
được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là
A. 45%
B. 50%
C. 25%
D. 55%
Câu 81: Thuỷ phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau
phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 , sau phản ứng hoàn toàn thu
được 35,1 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân mantozơ là
A. 50,0%
B. 45,0%
C. 72,5%

D. 62,5%

Câu 82:Một hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng với AgNO 3 /dung dịch NH3 dư thu được 3,24

gam Ag. Đun nóng lượng hỗn hợp như trên với dung dịch H2 SO 4 lỗng, trung hồ sản phẩm bằng dung
dịch NaOH dư lại cho tác dụng với AgNO 3 /dung dịch NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng
saccarazơ có trong hỗn hợp
A. 10,26 gam
B. 20,52 gam
C. 12,825 gam
D. 25,65 gam
Câu 83: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm sacarozơ và mantozơ thu được glucozơ và fructozơ theo tỷ
lệ mol 4 : 1. Nếu cho 17,1 gam hỗn hợp X khi tác dụng với AgNO 3 dư trong NH3 thì khối lượng kết tủa
bạc thu được tối đa là
A. 12,96 gam

B. 4,32 gam

C. 6,48 gam

D. 10,8 gam

Câu 84: Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa
axit bằng kiềm, rồi lấy hỗn hợp cịn lại tác dụng hồn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được m
gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ là
A. 80%.
B. 66,67%.
C. 75%.
D. 50%.
Câu 85: Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng
glucozơ) với dung dịch H2 SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hịa, sau đó thực hiện phản ứng
tráng bạc thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 52,169.
B. 56,095.


C. 90,615.

D. 49,015.

Câu 86:Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2 SO4 thu
được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của
saccarozơ trong hỗn hợp X là
A. 97,14%.

B. 24,35%.

C. 12,17%.

D. 48,71%.

Câu 87: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu
suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 14 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

đó cho tồn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m


A. 6,480

B. 9,504

C. 8,208

D. 7,776

Câu 88: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết
rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2 . Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản
ứng lượng dư AgNO 3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là
A. 2,16 gam
B. 3,24 gam
C. 1,08 gam
Câu 89:Hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ. Chia X làm 2 phần bằng nhau:

D. 0,54 gam

- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO 3 /NH3 dư được 0,02 mol Ag.
- Phần 2: Đun với dung dịch H2 SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hồ bởi dung dịch NaOH,
sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH3 được 0,03 mol Ag.
Số mol của glucozơ và mantozơ trong X lần lượt là
A. 0,01 và 0,01.
C. 0,005 và 0,005.

B. 0,0075 và 0,0025.
D. 0,0035 và 0,0035.

Câu 90: Thủy phân hồn tồn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được

làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là
A. 162.

B. 81.

C. 324.

D. 180.

Câu 91: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vơi trong dư
thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
A. 320.
B. 200.
C. 160.
D. 400
Câu 92: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH3 thì thu được x gam kết tủa.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng.
Giá trị x và y lần lượt là
A. 2,16 và 1,6

B. 2,16 và 3,2

C. 4,32 và 1,6

D. 4,32 và 3,2

Câu 93: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho
tác dụng với lượng dư AgNO 3 /NH3 thu được a gam kết tủa. Cịn nếu cho tồn bộ sản phẩm X tác dụng với
dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là

A. 43,2 và 32
B. 21,6 và 32
C. 43,2 và 16
D. 21,6 và 16
Câu 94: Cần bao nhiêu kg glucozơ để điều chế được 5 lít ancol 32° với hiệu suất 80% (khối lượng riêng
của C2 H5 OH = 0,8g/ml) ?
A. 2,003
B. 2,504
C. 3,130
D. 3,507
Câu 95: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 ,
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 21,6.
Câu 96: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C

C. 32,4.
D. 16,2.
2 H5OH với hiệ u suất 75%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra

đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu được dung d ịch chứa h ỗn hợp 2 muối
có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
A. 150.
B. 90.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

C. 180.

D. 120.
- Trang | 15 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

Câu 07: Thủy phân 25,65 gam mantozơ với hiệu suất 82,5%, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với
dung dịch AgNO 3 /NH3 dư thu được lượng kết tủa Ag là :
A. 32,4 gam.

B. 16,2 gam.

C. 29,565 gam.

D. 26,73 gam.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Bình – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014)
Câu 98:Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02mol saccarozơ và 0,01mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,06 mol.
C. 0,12 mol.

B. 0,095 mol.
D. 0,090 mol.

Câu 99: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình
lên men tạo thành ancol etylic là
A. 50%.

B. 70%.
C. 60%.
D. 80%.
Câu 100: Thủy phân m gam mantozo, sau một thời gian thu được dung dịch X. Khi cho dung dịch X tác
dụng gần hết với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được tối đa 194,4 gam Ag. Biết hiệu suất quá trình
thủy phân là 80%. Giá trị gần nhất của m là:
A. 180,25
B. 192,68

C. 145,35

D. 170,80

Câu 101: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Hấp thụ tồn bộ khí CO 2 sinh
ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 90 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 81 gam
B. 96 gam
C. 108 gam

D. 162 gam

Câu 102: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong
thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,1 gam. Giá trị m là
A. 22,5
B. 45
C. 20,25

D. 30

Câu 103:Lên men m gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO 2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong

tạo thành 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch so với ban đầu giảm 1,2 gam. Với hiệu suất q trình lên
men là 90%, m có giá trị là
A. 80
B. 60
C. 20
D. 40
Câu 104: Lên men glucozơ thu được rượu etylic và khí CO 2 . Hấp thụ hết khí CO 2 trong 500 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch có chứa 16,8 gam NaHCO 3 . Thể tích ancol nguyên chất thu được (d = 0,8
gam/ml) là
A. 20,125 ml

B. 16,1 ml

C. 25,76 ml

D. 8,05 ml

Câu 105: Lên men 360 gam glucozơ trong điều kiện thích hợp (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol
etylic). Cho tồn bộ lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH, thu được 106 gam Na2 CO3 và
168 gam NaHCO 3 . Hiệu suất của phản ứng lên men glucozơ là
A. 50%
B. 62,5%
C. 80%
D. 75%
Câu 106: Thủy phân hồn tồn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men
thành ancol etylic thì thu được 100 ml rượu 460 . Khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml. Hấp thụ tồn
bộ khí CO 2 vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là
A. 84,8 gam.
B. 42,4 gam.
C. 212 gam.


D. 169,6 gam.

Câu 107: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO 2 (đktc) và 15,3
gam H2 O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 15,3
B. 12,9
C. 12,3
D. 16,9
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 16 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

Câu 108: Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%)
Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% Thu được hỗn hợp X. Để
trung hòa X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là
A. 80
B. 75
C. 45
D. 60
Câu 109: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho
tác dụng với lượng dư AgNO 3 /NH3 thu được a gam kết tủa. cịn nếu cho tồn bộ sản phẩm X tác dụng với
dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. giá trị a, b lần lượt là:
A.21,6 và 16

B. 43,2 và 32
C. 21,6 và 32

D. 43,2 và 16 .

Câu 110: Đun nóng 3,42 gam mantozo trong dung dịch axit sunfuric lỗng, đun nóng. Sau phản ứng,
trung hịa axit dư rồi cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng hoàn tồn với dung dịch AgNO 3 trong NH3 ; đun
nóng thu được 3,87 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozo là:
A. 69,27%
B. 87,5%
C. 62,5%
D. 75,0%
Câu 111: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích
hợp ,tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit,rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng
với một lượng H2 dư (Ni,to )thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở
nhiệt độ thường . Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A.40%

B.80%

C.50%

D.60%

Câu 112: Chất X có cơng thức đơn giản nhất trùng với cơng thức đơn giản nhất của glucozơ và phân
tử khối bằng ½ phân tử khối của glucozơ. Lấy 9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
dung dịch Y chỉ có 2 chất tan đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tổng khối lượng chất tan có
trong Y là
A. 11,2 gam.


B. 6,8 gam.

C. 9,9 gam.

D. 13,0 gam.

Câu 113: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,20 tấn.

B. 2,97 tấn.

C. 1,10 tấn.

D. 3,67 tấn.

Câu 114: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 450
(biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8
g/ml) ?
A. 0,294.
B. 7,440.
C. 0,930 .
D. 0,744.
Câu 115: Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO 3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai
sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ
trinitrat cho vào bình kín chân khơng dung tích khơng đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí
CO, CO 2 , H2 , N 2 ). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 3000 C. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau
đây nhất:
A. 150


B. 186

C. 155

D. 200

Câu 116: Xenlulozo trinitrat cịn gọi là pyroxilin, khi nổ khơng tạo khói nên gọi là thuốc nổ ( súng) khơng
khói, sản phẩm của sự phân hủy này gồm N 2 , CO, CO2 và hơi nước. Khi cho nổ 400 gam pyroxilin (có
25,75% khối lượng là tạp chất trơ) thì sinh ra tổng thể tích khí (ở đktc) là:
A. 168 lít

B. 246,4 lít

C. 224 lít

D. 268,8 lít

Câu 117: Từ xelulozo người ta điều chế cao su buna theo sơ đồ :
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 17 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbohidrat

Xenlulozo  X  Y  Z  cao su buna để điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu cao su
ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần.

A.16,20 tấn
B. 38,55 tấn
C. 4,63 tấn
D. 9,04 tấn
.
Câu 118: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo
axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần V lít dung dịch axit nitric 96% (d=1,5 g/ml). Giá trị của
V là :
A. 11,50.
B. 6,56.
C. 16,40.
D. 7,29.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm học 2013 – 2014)
Câu 119: Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2 SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8
gam CH3 COOH, cơng thức của este axetat có dạng là :
A. [C6 H7 O2 (OOCCH3 )3 ]n .
B. [C6 H7O2 (OOCCH3 )3 ]n và [C6 H7O 2 (OOCCH3 )2 OH]n .
C. [C6 H7 O2 (OOCCH3 )2 OH]n .
D. [C6 H7O2 (OOCCH3 )(OH)2 ]n .
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Bắc Ninh, năm học 2011 – 2012)
Câu 120:Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3
lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam
H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,68
B. 30,16
C. 28,56
D. 31,20
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 18 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

5 LỢI ÍCH CỦA HỌC TRỰC TUYẾN






Ngồi học tại nhà với giáo viên nổi tiếng.
Chủ động lựa chọn chương trình học phù hợp với mục tiêu và năng lực.
Học mọi lúc, mọi nơi.
Tiết kiệm thời gian đi lại.
Chi phí chỉ bằng 20% so với học trực tiếp tại các trung tâm.

4 LÍ DO NÊN HỌC TẠI HOCMAI.VN





Chương trình học được xây dựng bởi các chuyên gia giáo dục uy tín nhất.
Đội ngũ giáo viên hàng đầu Việt Nam.

Thành tích ấn tượng nhất: đã có hơn 300 thủ khoa, á khoa và hơn 10.000 tân sinh viên.
Cam kết tư vấn học tập trong suốt quá trình học.

CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỌC CĨ THỂ HỮU ÍCH CHO BẠN

Là các khố học trang bị tồn
bộ kiến thức cơ bản theo
chương trình sách giáo khoa
(lớp 10, 11, 12). Tập trung
vào một số kiến thức trọng
tâm của kì thi THPT quốc gia.

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Là các khóa học trang bị tồn
diện kiến thức theo cấu trúc của
kì thi THPT quốc gia. Phù hợp
với học sinh cần ôn luyện bài
bản.

Là các khóa học tập trung vào
rèn phương pháp, luyện kỹ
năng trước kì thi THPT quốc
gia cho các học sinh đã trải
qua q trình ơn luyện tổng
thể.

Là nhóm các khóa học tổng
ôn nhằm tối ưu điểm số dựa
trên học lực tại thời điểm

trước kì thi THPT quốc gia
1, 2 tháng.



×