TRUONG DH
BỘ GIÁO DỤC &ĐÀO TẠO
KY THUAT CONG NGHE TP. HO CHI MINH
KHOA QUAN TRI KINH DOANH
Dé
tai:
MOT SO GIAI PHAP NHAM HOAN THIEN CONG TAC
KẾ TOAN Cal pal SAN XUẤT YA TINH GIA THANE
SAN PHAN TAI CONG TY CO PHAN HOA SEN
SVTH
MSSV
LỚP
TH.S TRINH NGQC ANH
: NGUYEN THI MINH HA
: 103401136
:03DQKI
TP.HCM, THÁNG 10/2007
BANG CHU VIET TAT
- BHLD
: bảo hộ lao động
- BHXH
: bảo hiểm xã hội
- BHYT
: bảo hiểm y tế
- CCDC
: cơng cụ dụng cụ
- CPNCTT
: chỉ phí nhân cơng trực tiếp
- CPNVLTT: chi phi nguyên vật liệu trực tiếp
- CPSXC
: chi phí sản xuất
: chi phí sản xuất chung
- DCMK
: đây chuyền
mạ kẽm
- DCMM
: dây chuyền
mạ màu
-DD
: dở dang
- GTGT
: giá trị g1a tăng
- KPCD
: kinh phí cơng đồn
- K/e
: kết chuyển
-NVL
: nguyên
vật liệu
- NVQL
: nhân viên quản lý
- PS
: phát sinh
- PXMK
: phân xưởng mạ kẽm
- PXMM
: phân xưởng mạ màu
- PP
: phương pháp
- S/C
: sửa chữa
- S/d
: sử dụng
- CPSX
- SDDK
: số đư đầu kỳ
- SP
: sản phẩm
- SPDD
: sản phẩm dở đang
- SPHT
: sản phẩm
hoàn thành
- SX
: sản xuất
- SXKD
: sản xuất kinh doanh
- TK
: tài khoản
- TSCD
: tài sản cố định
-Z
: giá thành
- Ztt
: giá thành thực tế
MỤC LỤC
we
PHAN I: CO SO LY LUAN CHUNG VE KE TOAN CHI PHI SAN XUAT
VA TINH GIA THANH SAN PHAM
1.1. Tổng Quát Về Chỉ Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm
1.1.1. Chi Phí Sản Xuất ..........................
525cc cx2223 22121121121...
kerree Trang 1
Innn‹
6... na...
Non
..................
.........................
>
Phan loai chi phi sản xuất theo yếu tố
>
Phan loai chi phi san xuất theo khoản mục
Trang 1
Trang 1
> Cac tiêu thức phân loại chi phí sản xuất khác
IIVc W6
6... ..............
Trang 2
II U46.
Trang 2
IIEBEZur.n
>_
. .
...........
........................
Phân loại giá thành theo thời điểm và số lượng tính giá thành
Trang 2
> Phân loại theo phạm vi tính giá thành
1.1.3. Nhiệm Vụ Kế Tốn Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành .............. Trang 3
1.2. Đối Tượng Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm
1.2.1. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuẤt....................----c5 cccccecsese. ....... Trang 4
1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.....................
55-55-55 +c+2rcereerxee Trang 4
1.2.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm ........................
---:- 5+ 2tx+xtskerkererierrrree Trang 5
1.3. Phương Pháp Đánh Giá Sản Pham Dé Dang
1.3.1. Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiẾp...............-ccccccrcrersree Trang 5
1.3.2. Phương pháp ước lượng tương AuUong.........cceeereereesreererteeteeeeseees Trang 6
1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chỉ phí định mức ........................- Trang 6
1.4. Phương Pháp Tính Giá Thành Sản Phẩm
1.4.1. Tính giá thành theo phương pháp trực tiẾp................... ..-------cc-ccce- Trang 6
1.4.2. Tính giá thành theo phương pháp phân bước .........................----- --‹-- Trang 9
1.4.3. Tính giá thành theo phương pháp định mức..........................
--- ---- -- Trang 10
1.4.4. Tính giá thành theo đơn đặt hàng ..........................------c2 +sesireerree Trang 11
1.5. Phuong Phap Hach Toan Chi Phi San Xuất Và Tính Giá Thành Sản
Phâm
1.5.1. Kế Tốn Tập Hợp Chỉ Phí Sản Xuất
Ibnn©igs
6.1...
.................
Trang 12
1.5.1.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tIẾp.................--.-ccccccxersces
1.5.1.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiẾp.................. -......-------:-5--c5-2
1.5.1.1.3. Kế tốn chỉ phí sản xuất chung......................
-.--- 55-555 cs+ccseree
I5 A9004: 1...
...............
1.5.1.2.1. Chi phí phải trả và chi phí trả trước...................-- ---‹---«<+<<««ssexes
1.5.1.2.2. Chi phí thiệt hại trong q trình sản xuất sản phẩm ................
1.5.1.2.3. Chi phí sản xuất và kinh đoanh phụ ............................----------52
Trang
Trang
Trang
Trang
Trang
Trang
Trang
1.5.1. Tổng hợp và phân bổ chỉ phí sản XuẤT...................-c-cccee-e...
Trang 24
1.5.2. Kế Tốn Tổng Hợp Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Pham
12
14
16
19
19
21
24
1.5.2. Xác định giá thành sản phẩm..........................6 Sntrstertekerererrreee Trang 26
1.5.3. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản
PRAM 80778.
sa...
ỬƯẼƯẼ.......
Trang 26
PHẢN II: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CÔNG TY CỎ PHẢN HOA SEN
CHƯƠNG I: GIGI THIEU TONG QUAN VE CONG TY CO PHAN HOA SEN
2.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Cơng Ty..............................- Trang 28
2.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Công TYy............................------------ Trang 29
2.2.1. ChứỨc năng. . . . . . . . . .
;” 2y
¡oi a0
- - -- --- ST TH
ng T00
0 nh
Trang 29
—.........................
Trang 30
2.3. Quy Mô Sản Xuất Kinh Doanh ......................
5-55 sec:
2.4. Cơ Cầu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty................................2.4.1. Cơ cầu t6 chitc b6 may quan LY CONG ty ...c.cceeceeeceeesteseeeeteeetentees
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của HĐQT và các phòng ban .......................
Trang
Trang
Trang
Trang
"6N:
Trang 33
coi.
nn
ố ố..ẻ.e...........
30
31
31
31
"“ˆ. E6NnN 0...
................... Trang 33
2.4.3 .2. Đặc điểm quy trình sản XuẤt....................::- 5ccctsrsesrtersererrred Trang 33
2.4.3.3. Sơ đồ tổ chức phân xưởng sản xuất........................-cccccccrrriee Trang 33
2.5. Tổ Chức Cơng Tác Kế Tốn Tại Cơng Ty
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty................--.--¿+5+ccccsscsrvsrsrsree Trang 34
2.5.1.1. Mơ hình tơ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty............................. Trang 34
2.5.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán....................
¿2+ t+tsrersetsrererrsreree Trang 34
2.5.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên trong bộ máy kế tốn...Tr.34
2.5.2. Một số chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty.............................. Trang 36
2.5.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty....................-.--.--cccccccccsecres Trang 37
CHUONG II: KE TOAN CHI PHI SAN XUAT VA TINH GIA THANH TAI
CONG TY CO PHAN HOA SEN
2.1. Phương Pháp Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cơng
Ty
2.1.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản Xuất.......................
c5 c5 ccccsxe2 Trang 38
2.1.2. Phương pháp tính giá thành .....................-- nhện
2.2. Đối Tượng Tập Hop Chi Phí Sản Xuất, Đối Tượng Tính Giá
Kỳ Tính Giá Thành
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.......................--¿-¿5c
52c cccccccsve
2.2.2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành........................-..--.-2.3. Kế Tốn Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Cơ Bản
2.3.1. Kế Tốn Tập Hợp Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ..........
“ch
no
7
.........-
Trang 38
Thành Và
Trang 38
Trang 38
Trang 39
Trang 39
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng .......................
LH ng HH
HH nh
Trang 41
2.3.1.3. Chứng từ sử dụng ..........................
Lọ ng
Hưng rệt
Trang 41
2.3.1.4. Hạch toán tổng hỢp. . . . . . . .
Trang 43
TH
n HH ngư
2.3.2. Kế Tốn Tập Hợp Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp ..................... Trang 51
2.3.2.1. Nội dung..........................
HH
TH HH
tk HH Trang 51
2.3.2.2. Tài khoản stt dung ...... see ceeeeeeeeeseeceseeessereeeersessasesseerseessanensees Trang 53
2.3.2.3. Chứng từ sử dụng ........................---- Ăn
HH như
Trang 53
2.3.2.4. Hạch toán tổng hợp..................------+ t22 2221212121212
.exerrrer
Trang 53
2.3.3. Kế Toán Tập Hợp Chi Phi San Xuất Chung............................- Trang 58
2.3.3.1. Kế Toán Chi Phí Nhân Viên Phân Xưởng.........................-..------ Trang 58
2.3.3.1.1. Nội dung
2.3.3.1.2. Tài khoản sử dụng
2.3.3.1.3. Chứng từ sử dụng
2.3.3.1.4. Hạch toán tổng hợp
2.3.3.2. Kế Tốn Chi Phí Vật Liệu..................------ 2-©522222xt2EvSExrrxrrrrerxree Trang 61
2.3.3.2.1. Nội dung
2.3.3.2.2. Tài khoản sử dụng
2.3.3.2.3. Chứng từ sử dụng
2.3.3.2.4. Hạch tốn tổng hợp
2.3.3.3. Kế Tốn Chi Phí Cơng Cụ, Dụng Cụ Sản XuẤt....................c-ccccc: Trang 62
2.3.3.3.1. Nội dụng
2.3.3.3.2. Tài khoản sử dụng
2.3.3.3.3. Chứng từ sử dụng
2.3.3.3.4. Hạch toán tổng hợp
2.3.3.4. Kế Toán Khấu Hao Tài Sản Cố Định ......................... --:---5-c+s+sse2 Trang 63
2.3.3.4.1. Nội dung
2.3.3.4.2. Tài khoản sử dụng
2.3.3.4.3. Chứng từ sử đụng
2.3.3.4.4. Hạch tốn tổng hợp
2.3.3.5. Kế Tốn Chi Phí Dịch Vụ Mua Ngồi, Chi Phí Bằng Tiền Khác... Tr.64
2.3.3.5.1. Nội dung
2.3.3.5.2. Tài khoản sử dụng
2.3.3.5.3. Chứng từ sử dụng
2.3.3.5.4. Hạch tốn tơng hợp
2.4. Kế Tốn Tổng Hợp Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại
Cơng Ty
2.4.1. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm ..........................
. - --- Trang 68
2.4.2. Đánh giá sản phẩm đở đang..................5+ 522ccxxerzrerxerrrrsrrrrerees Trang 73
2.4.3. Tính giá thành sản phẩm......................
5252222 xxeExzkerrerrrrsrrrrerres Trang 73
2.5. Nhận Xét Về Cơng Tác Kế Tốn Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành
Tại Cơng Ty
2.5.1. Nhận xét tổng quan về Công ty......................---+ :ccccx2ccrerrrterrrerves Trang 76
2.5.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn tại Cơng ty....................-----cc ca Trang 77
2.5.3. Nhận xét về cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty
PHAN III: MOT SO GIAI PHÁP HỒN THIỆN CONG TAC KE TỐN
CHI PHI SAN XUAT VA TINH GIA THANH SAN PHAM TAI CONG TY
CO PHAN HOA SEN
> Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Cơng Tác Cơng Tác Kế Tốn Chỉ Phi
Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cơng Ty ............ Trang 80
{5% LddIIẮIÁÁÁẮÁIẮÁẮIẰIẰIẮIẰIẰIẰIẰẮỶẶO....
Trang 85
©ỒẰ©Ằ©Ằ©o°Ẵ®e606e09600060eoeoee°eeeeeoeoeoeeeeeodeod°odeoe°oedoeedoeeeeoeeoeeooeodooeoeoeododeeeooeooeeoeoeeooeoeedeoeoeoeeoeeee
do
đề
eocccvee
eoesece
eeccccce
eocvesee
eoeccece
......
đe
ve
®+®ĨỎẰ®©Ằ© so %Ges6e060©eẴ06Ằ©eẴe906e9696606e6eeeeeeeeseeoeoeooeeseeoeoeooeedeeeeedơodeoeeeoeooeoeeeeee°eeeoeeeoeoeoeoeedoeeỞeoeoeeeseeed°e
i
ga
IỊ
I
we
aI
SOSH
SHSSESHEEHRHEHEHSHHEHSES
ESTO
HEEHTEEEEHEHESHSEOHEFTESHE
EHH
HE
HH
ESE
HEHEHE
CHEE
HEHEHE
de
1
wo
i
al
.
°°e°°e°ee-e°
°+ˆoee°°e°6°
evccsece
..-eee°4°©°
°.es°°e°©
°®eees°eseeseee
„eo
is
goal
:
|
Í
lÌ
a?
POOH
EHR
HEHEHE
TECHS
EE
EEE
HHOEHHH
HHO
EHOEEESES
EHH
EEE
HES
ERE
EHH
EDEOCS
ESOL
E OEE
OS
OS
|
đa
\|
i|
đaol
eee
eee eee eee eee ee ee ee ee
ee
ee
ey
Pome
errr
esresecerneneseeseesesesesene
fa
Sea!
e
°saeeoœe©eeẰẲ“=°©Ẳs6e€
@eeoeonvesvedr
eeeesvnene
eeeeceeed
oveeonve
@eeeveseoeee
Pome enna nee e eee e eee ene eee eer reer eee E reer seh Eee HEE EE EEE O OOOH EEE EO EHOHE SESE DEED
|
eo
i
t
oe
a
i
il
oo
H
il i
ge
|
i
e
-eđeese
-.eesee9s
eseeeseeâseđeđ
..eeeaeaeđ
saeesoseeeâ
-.seosdseedeee
oe
|
Be
.
eoreecen
.eeeeee
ô-&&Êee6%
ôeeeee6e
xx......
ôeeeeeeeeâ
ee
1
l
eoag
dl
ae
"ề99%đooo60e506060eeeeeeoceodeoâoeoeoeeoeoụeeoeeeedeooeedeedodoeeeododoeoeeeeeoeeeoeoeooeoeoeoeoooeooeooeeeeeeededesdsdeeeeeeeee
Bea!
oe
ẽ
.
-eoesoseoeeeeeđ
eeeeeeneoe
@eoeooese
..e.e.ese6
.ee/eeâeâeeaeđ
kỡ
|
SESS
EHEHTHHHH
EHS
HSEHEHEHSESOEHETEH
ESE
ESET
HEH
HEE
HHHHEEHHOHESCHHEHH
SH
EHEET
OT
EHEHEHH
2,
od Ga
NHAN XET CUA GIAO VIEN PHAN BII
HES
H EHO
BOTS
a
#—————————~>+»x
LỜI MỞ ĐẦU
>a LH] œ«
Trong bối cảnh hịa nhập và liên kết Quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp
Việt Nam đang phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp trong
nước và nước ngoài. Đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm đáp ứng
nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng nên vấn đề giá bán ngày càng giữ vai trị
quan trọng vì nó chính là công cụ cạnh tranh sắc bén của doanh nghiệp. Để có
được giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải hạch tốn và tính giá thành sản phẩm
vừa đúng, vừa chính xác. Từ đó, tạo được nền tảng vững chắc để doanh nghiệp
hạ giá thành một cách có hiệu quả nhờ loại bỏ được những chi phí bất hợp lý
nhưng vẫn khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Do tầm quan trọng đó
nên giá thành được xem là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Trong suốt quá trình học tập của mình, em đã được học và nghiên cứu
trên lý thuyết những kiến thức về kế tốn doanh nghiệp. Trong đó, lĩnh vực kế
tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã thu hút em rất nhiều.
Thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Hoa Sen là khoảng thời gian em
hiểu hơn về lĩnh vực yêu thích của mình trên thực tế. Đây chính là cơ hội để
em được tìm hiểu sâu hơn và dé thấy được giữa lý thuyết và thực tế có sự khác
nhau như thế nào.
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn dé tài cho Chuyên đề
Tốt nghiệp của mình là: “Một Số Giải Pháp Hồn Thiện Cơng Tác Kế Tốn
Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cô Phần
Hoa Sen”
Phương pháp nguyên cứu chủ yếu là thu thập số liệu gồm các số chỉ tiết
chỉ phí sản xuất kinh doanh của cơng ty, bảng tính giá thành, ... Đồng thời tìm
hiểu thực tế cách hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành thơng qua các
anh chị kế tốn trong cơng ty và quan sát quy trình sản xuất sản phẩm
tại các
phân xưởng.
Vì lần đầu tiên em tiếp cận với thực tế, nên bài luận văn của em có thể
cịn nhiều thiếu sót kính mong q thầy cơ góp ý và chỉ dạy chân tình cho bài
Me TƯ
luận văn của em được hồn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD: Th.S Trinh Ngoc Anh
Luận văn tốt nghiệp
PHANI
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VÈ KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VA TINH GIA THANH SAN PHAM
1.1. Tổng Quát Về Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm
1.1.1. Chỉ phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chỉ phí sản xuất là tồn bộ những lao động sống và lao động vật hoá được biểu
hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi khơng ngừng: mang tính đa
dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy
trình sản xuất.
1.1.1.2. Phân loại
Phân loại chi phí sản xuất là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để
phục vụ cho việc tổ chức theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất để tính được giá thành sản
phẩm và kiểm soát chặt chẽ các loại chi phi sản xuất phát sinh.
>
Phân loại chỉ phí sản xuất theo yếu tổ (nội dung kinh tế của chỉ phí): theo
cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được
xếp chung vào một yếu tố bất kế là nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra
sản phẩm gì.
Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố:
(1) Chi phí nguyên vật liệu
(2) Chi phi nhân công
(3) Chi phi khấu hao tài sản có định
(4) Chi phí dịch vụ mua ngồi
(5) Chi phí bằng tiền khác
>
Phân loại chỉ phí sản xuất theo khoản mục (công dụng kinh tế và địa điểm
phát sinh): theo cách phân loại này thì chỉ phí sản xuất được xếp thành một số khoản
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hà
Trang 1
GVHD: Th.S Trinh Ngoc Anh
Luận văn tốt nghiệp
mục nhất định có cơng dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho u cầu tính giá thành
và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
Theo quy định hiện nay thi chi phi san xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục:
(1) Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp
(2) Chi phí nhân cơng trực tiếp
(3) Chi phi sản xuất chung
Phân loại chỉ phí sản xuất theo nội dung kinh tế và theo cơng dụng kinh tế có ý
nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho công tác tổ chức kế tốn chỉ phí sản
xuất sản phẩm.
>
Ngồi 2 cách phân loại này, chỉ phí sản xuất cịn được phân loại theo một
số tiêu thức khác:
- Chỉ phí ban đầu và chi phí chuyển đổi.
+ Chi phi trực tiếp và chi phi gián tiếp
+ Chi phí bất biến va chi phi khả biến
+ Chi phí năm trước và chi phí năm sau
+ Chi phí chờ phân bổ và chỉ phí trích trước
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là tồn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá được
biểu hiện bằng tiền trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà nó liên
quan đến một loại sản phẩm nhất định.
Công thức chung để tinh giá thành (Z):
Chi phí sản xuất
Z. đơn vị sản phẩm
=
Kết quả sản xuất
1.1.2.2. Phần loại
> Phân loại giá thành theo thởi điểm và số lượng tính giá thành
- Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất
của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch. Giá thành kế
hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành nhằm
để thực hiện hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hà
EEE
EEE
EE
Trang 2
Luận văn tỗt nghiệp
GVHD: Th.S Trinh Ngoc Anh
- Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi phi
hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được
xem là căn cứ để kiểm sốt tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật
chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành định mức cũng được xây
dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất.
- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế
trong kỳ để thực hiện q trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được xác định
sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để
kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chỉ phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả
kinh doanh.
>
Phân loại giá thành theo phạm vỉ tính giá thành
- Giá thành sản xuất: Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chỉ phí sản
xuất là chỉ
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản
xuất chung tính cho những sản phẩm, cơng việc, lao vụ đã hoàn thành trong kỳ. Giá
thành sản xuất sản phẩm được sử dụng để ghi số cho sản phẩm hồn thành nhập kho
hoặc giao cho khách hàng. Nó cũng là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, lãi gộp ở các
doanh nghiệp sản xuất.
- Giá thành toàn bộ: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo công
thức:
Giá thành
toanb6cta
Gia thành
=
san pham
san xuat
của sản phẩm
Chi phi
+
quanly
doanh nghiệp
Chi phi
+
ban
hàng
1.1.3. Nhiệm vụ kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành
- Xác định đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất, đối tượng tính giá thành vận dụng
các phương pháp tập hợp và phân bố chỉ phí, phương pháp tính giá thành phù hợp với
đặc điểm sản xuất và quy trình cơng ty.
- Tổ chức ghi chép, phản ảnh tổng hợp chỉ phí sản xuất theo từng bộ phận sản xuắt,
theo các u tơ chi phí, các khoản mục giá thành sản phẩm và công việc.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hà
Trang 3
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trinh Ngoc Anh
- Tham gia vào việc xây dựng các chỉ tiêu hạch toán nội bộ và giao các chỉ tiêu đó
cho các bộ phận liên quan.
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang, tính giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm,
cơng việc thực hiện dự tốn chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành.
- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp giá thành và giá thành đơn vị
thực tế của các đối tượng tính giá thành theo đúng kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác
định.
- Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan, tính tốn, phân loại các chỉ phí
nhằm phục vụ cho việc tập hợp chỉ phí và tính giá thánh sản phẩm được nhanh chóng
khoa học.
- Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho
lãnh đạo doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình thực hiện các định mức chỉ phí và dự tốn chi phí, tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. Phát hiện tiềm năng,
đề xuất biện pháp thích hợp để phấn đấu khơng ngừng tiết kiệm chỉ phí và hạ giá
thành sản phẩm.
|
1.2. Đối Tượng Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thanh San Pham
1.2.1. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất
Xác định đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất là xác định giới hạn về mặt phạm vi
mà chỉ phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc kiểm sốt chỉ phí và tính giá thành
sản phẩm. Tuỳ theo đặc điểm về tơ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc
điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất có thể là:
- - Loại sản phẩm
-
Nhóm sản phẩm
-
Don dat hang
-
Giai doan san xuat
-
Phan xudng san xuat
1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được
doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tỉnh trong đó nhằm định lượng hao phí
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hà
Trang 4
Luận văn tỗt nghiệp
GVHD: Th.S Trinh Ngoc Anh
cần được bù đắp cũng như tính tốn được kết quả kinh doanh. Tuỳ theo địa điểm sản
xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là:
- _ Chỉ tiết sản phẩm
-
Bán thành phẩm
-
Don dat hang
-
Hang muc cong trình
1.2.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm khơng thẻ tính vào bất kỳ thời điểm nào mà phải dựa vào khả
năng xác định chính xác về số lượng và cũng như việc xác định lượng chỉ phí sản xuất
có liên quan đến kết quả đó. Xuất phát từ đặc điểm như vậy nên kỳ tính giá thành
khơng thể giống nhau cho các ngành nghề sản xuất khác nhau. Tuỳ theo chu kỳ sản
xuất dài hoặc ngắn cũng như địa điểm sản xuất sản phẩm mà xác định kỹ từng giá
thành cho phù hợp. Như vậy kỳ tính giá thành có thể là cuối mỗi tháng, cuối mỗi năm
hoặc khi đã thực hiện hoàn thành đơn đặt hàng, hoàn thành hạng mục cơng trình...
1.3. Phương Pháp Đánh Giá Sản Phẩm Dở Dang
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là sản phẩm còn nằm trên dây chuyển sản xuất, cần
phải gia công chế biến mới trở thành thành phẩm. Để tính giá thành cho chính xác, kế
tốn sẽ xác định trị giá sản phẩm đở dang cuối kỳ theo một số phương pháp sau:
1.3.1. Phương pháp đánh giá theo chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phi nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp — lấy trên tài khoản chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp (TK 621), chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, thông thường là
>80% và các sản phẩm đang chế tạo giữa các kỳ là ôn định.
Theo phương pháp này, trị giá sản phẩm đở dang (SPDD) cuối kỳ được tính theo
trị giá ngun vật liệu trực tiếp cịn chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất
chung thì được tính hết vào trị giá sản phẩm hồn thành trong kỳ.
Chỉ phí sản xuất kinh + Chi phí nguyên vật
Trị giá
SPDD
Cuối kỳ
doanhdở dang đầu kỳ
=
Số lượng Thành
Phẩm nhập kho
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hà
+
liệu trực tiếp trong kỳ
:
Số lượng SPDD
Số lượng
x
SPDD
cuối kỳ
cuối kỳ
Trang 5
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trinh Ngoc Anh
1.3.2. Phương pháp ước lượng tương đương
Trị giá của SPDD cuối kỳ được xác định theo trị giá nguyên vật liệu và chỉ phí chế
biến (chi phí nhân cơng trực tiếp và chỉ phí sản xuất chung) tính theo mức độ hồn
thành của SPDD và trình tự tiến hành như sau:
Bước 1: Qui đơi SPDD thành SP hồn thành tương đương
Số lượng sản phẩm qui d6i = Số lượng SPDD x Tỉ lệ hồn thành cia SPDD
Bước 2: Xác định chi phí chế biến của SPDD cuối kỳ
Chỉ phí chế biến đầu kỳ + Chỉ phí chế biến trong kỳ
Chi phí chế biến
Của SPDD
=
Cuối kỳ
Số lượng
x SPDD
Số lượng thành phẩm + Số lượng SPDD qui đổi
qui đổi
Bước 3: Xác định trị giá SPDD cuối kỳ
Trị giánguyên
Trị giá
=
SPDD
Cuối kỳ
vậtliệucủa
Chi phí
+ chế biến của
SPDD
SPDD
1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chỉ phí định mức hoặc chỉ phí kế hoạch
Sản phẩm làm dở được đánh giá vào định mức chi phí (hoặc chi phi kế hoạch) theo
từng khoản mục chỉ phí với tỷ lệ hồn thành của sản phẩm.
1.4. Phương Pháp Tính Giá Thành Sản Phẩm
1.4.1. Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp
Áp dụng cho các doanh nghiệp có qui trình cơng nghệ sản xuất giản đơn, đối
tượng hạch tốn chi phí sản xuất (CPSX) trùng với đối tượng tính giá thành. Chu kỳ
sản xuất ngắn. Kỳ báo cáo là hàng tháng.
CPSX
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
=
dởdang
CPSX
+
phátsnh
trong kỳ
CPSX
-
dởdang
Phế liệu
- thuhdi
thành trong kỳ
đầu kỳ
cuối kỳ
Giá thành đơn
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
được
vị sản phâm
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hà
Trang 6
GVHD: Th.S Trinh Ngoc Anh
Luận văn tốt nghiệp
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng trực tiếp
va chi phi sản xuất chung để tơng hợp chỉ phí sản xuất phát sinh:
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
- Tổng Z sản phẩm hồn thành trong kỳ:
Nợ TK 155 — nhập kho
Nợ TK 157 — gởi đi bán
Nợ TK 632 — bán thắng cho khách hàng
Có TK 154 — tổng Z sản phẩm hồn thành
Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
>
Duoc ap dung trong doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn hay
phức tạp, kết quả tạo ra vừa có sản phẩm chính vừa có sản phẩm phụ. Đối tượng
hoạch tốn chỉ phí sản xuất là tồn bộ qui trình cơng nghệ sản xuất. Đối tượng tính giá
thành chính là sản phẩm đã hồn thành.
Thực chất phương pháp tính giá thành loại trừ sản phẩm phụ chính là phương pháp
giản đơn, phương pháp hệ số, phương pháp tỷ lệ. Trong đó phần điều chỉnh, giảm giá
bao gồm cả chỉ phí sản phẩm phụ từ qui trình sản xuất.
Chi
phi cho sản phẩm phụ tùy theo từng đặc điểm của quy trình cơng nghệ, khả
năng quản lý mà tính.
Tổng gia thanh SP
CPSXdở
CPSXphát
chính hồn thành
= dangđầu
+ sinhtrong
trong kỳ
kỳ
kỳ
CPSX do
-
dang cuối
GiátrSP
- phụ thu
kỳ
hồi được
- Khi thu hồi sản phẩm phụ và nhập kho thành phẩm hoặc nhập kho vật liệu sẽ ghi:
Nợ TK 155
Hoặc Nợ TK 152
Có TK 154 — trị giá sản phẩm phụ
- Khi thu hồi sản phẩm phụ và bán thẳng cho khách hàng sẽ ghi:
+ Trị giá sản phẩm phụ thu được:
Nợ TK 632
Có TK 154
—==ờơ==ễịễẳễ.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hà
Trang 7
Luận văn tỗt nghiệp
GVHD: Th.S Trinh Ngoc Anh
+ Số tiền bán sản phẩm phụ thu được:
No TK 111, 112, 131
Có TK 511 — giá bán chưa có thuế
Có TK 3331 — thuế GTGT
>
Phuong pháp hệ số
Áp dụng trong doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn hay phức
tạp, trên cùng mơt qui trình sản xuất cùng một loại vật tư, máy móc thiết bị, lao động.
Kết quả cho ra nhiều loại sản phẩm khác nhau. Kết quả các khoản mục tương ứng
tỷ lệ giữa các loại sản phẩm. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là qui trình cơng
nghệ. Đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm.
Tổng Z của loại SP chính hồn thành trong kỳ
Z. đv(SP chuẩn) =
Tổng SP chuẩn hoàn thành trong kỳ
Z. thực tế từng loại SP chuẩn = Số SP chuẩn hoàn thành x Z đơn vị SP từng loại
>
Phương pháp fj lệ
Áp dụng trong doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn hay phức
tạp, trên cùng mơt qui trình sản xuất cùng một loại vật tư, máy móc thiết bị, lao động.
Kết quá tạo ra nhiều nhóm sản phẩm trong mỗi nhóm sản phẩm có số lượng quy
cách và chủng loại khác nhau.
Đối tượng hạch toán chỉ phí sản xuất là nhóm sản phẩm .
Đối tương tính giá thành là từng qui cách trong nhóm.
Tổng Z. thực tế của các loại SP hoàn thành trong kỳ
Tỷ lệ tính 2 =
Tổng Z. kế hoạch (hoặc định mức) của các loại SP
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hà
Trang 8
GVHD: Th.S Trinh Ngoc Anh
Luận văn tốt nghiệp
>
Tổng Z thực
Tổng Z. kế hoạch
tế của từng
(hoặc định mức)
loại SP
của từng loại SP
X
Ty lệ tính Z
Phương pháp liên hợp
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy sản xuất, bên cạnh những
sản phẩm chính cịn thu được sản phẩm phụ. Để tính giá thành sản phẩm chính phải
loại trừ giá trị của sản phẩm phụ, sau đó sử dụng phương pháp tỷ lệ hoặc phương pháp
hệ số để xác định giá thành cho từng loại sản phẩm chính.
1.4.2. Tính giá thành theo phương pháp phân bước
1.4.2.1. Tinh giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước nhưng khơng tính
giá thành bán thành phẩm mà chỉ tính Z sản phẩm hồn chỉnh (còn gọi là phương
pháp kết chuyển song song).
Phương pháp này áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp có quy trình sản xuất qua
nhiều giai đoạn chế biến liên tục để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
Đặc điểm tổ chức kế tốn: đối tượng hạch tốn chỉ phí sản xuất là từng giai đoạn
cơng nghệ, cịn đối tượng tính Z là sản phẩm hồn chỉnh.
Cơng thức tính Z:
Z. hồn chỉnh = CPNVLTT + CPCB bước 1 + CPCB bước 2 + ... + CPCB bước n
(CPCB: chỉ phí chế biến)
Hoặc có thê biểu diễn
Chi phí vật liệu chính
3
„
»| Tơng
Tính cho bán thành phầm
giá
CPCB buéc 1 tính cho bán thành phâm
thành
CPCB bước 2 tính cho bán thành phẩm
»| thành
CPCB bước n tính cho bán thành phẩm
„ị Pham
B~.......‹$ẳš$§:5>--nm———--tễễrợớợnnnnnnnni
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hà
|
Trang 9
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trinh Ngoc Anh
1.4.2.2. Tính Z sản phẩm theo phương pháp phân bước có tính Z bán thành phẩm ở
từng giai đoạn sản xuất trước khi tính Z sản phẩm hồn chỉnh (goi chung là phương
pháp kết chuyển tuần tự).
Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp,
qua nhiều giai đoạn chế biến và ở mỗi giai có yêu cầu tính Z. bán thành phẩm.
Đặc điểm tổ chức kế toán: đối tượng hạch toán CPSX là từng giai đoạn sản xuất; đối
tượng tính Z là các bán thành phâm ở từng giai đoạn và sản phẩm hoàn chỉnh ở giai
đoạn cuối cùng.
Cơng thức tính Z được biểu diễn như sau:
Chỉ p nt
Nenyen
vật liệu
Giá thành
bước 1
bước l
phẩm bước 1|
| chuyển
Giá trị sản
| | phẩm dở
Giá thành
=| bán thành
Giá thành
» bánthànhh
Chỉ phí
|+ | chế biến
| +) chếpiến | -
chính
Chi phi
chếbiến
bước 2
Giá thành
Giá trị SP
Chi phi
|đởdang | | bánthành | >| BTPbướcl
dang bước 2
phâm bước 2
phẩm bước2
sang bước 2
bước 3
chuyển sang
Giá trị sản
Giá thành
phẩm dé
bán thành
dang bước 3
pham
Chỉ phí
+
chế biến
bước n
bước(n-l)
chuyển sang
Giá trị sản
;
pham dé
Tổng
_ | gia
dang
thành
bước n
thành
phẩm
bước n
1.4.3. Tính giá thành theo phương pháp định mức
Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp có hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hoàn chỉnh, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh đồng thời có hệ thống
hạch tốn được thiết kế tương ứng có khả năng cung cấp và phân tích thong tin nhanh
nhạy, đảm bảo được độ tin cậy cần thiết.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hà
Trang 10