Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

15 bài tập tính mol, khối lượng, thể tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.52 KB, 1 trang )

Câu 1: Tính khối lượng mol của các chất sau:
CO, CO2, NaCl, CaCO3, C12H22O11, Fe2O3, Cu(OH)2, Al2(SO4)3.
Câu 2: Hãy tính số mol của:
a. 28g Fe
b. 0,44g CO2
c. 14,7g H2SO4
d. 114,8g Na2SO4
e. 3,5g N2
g. 19,5g Al(OH)3
h. 3,7185 lít khí CO2 đkc
i. 9,29625 lít khí N2 ở đkc
k. 1,9832 lít khí NH3 ở đkc
m. 150ml dung dịch H2SO4 1 M
n. 100g dung dịch HCl 3,65%
Câu 3: Tính khối lượng của:
a. 0,175 mol CO2
b. 1,25 mol H2
c. 3 mol N2
d. 2,25 mol Fe2O3
e. 0,1375 mol Fe(OH)2
g. 1,35 mol CaCO3
h. 0,125 mol C6H12O6
i. 250ml dung dịch NaCl 2M
k. 120g dung dịch CuSO4 20%
l. 6,1975 lít CO2 ở đkc
m. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol SO2 và 0,2 mol CO2
Câu 4: Tính thể tích của các khí ở đkc.
a. 0,5 mol N2
b. 0,1 mol O2
c. 0,35 mol CO2 d. 1,35 mol SO3
e. 0,44g CO2


g. 0,04g H2
h. 0,56g N2
i. 8g O2
Câu 5: a. Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có
trong 8 gam lưu huỳnh?
b. Tính khối lượng nước mà trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam
NaOH.
Câu 6: Trong một binh trộn khí SO2 và SO3. Khi phân tích người ta thấy có 2,4 gam S và
2,8 gam oxi. Xác định tỉ số mol SO2 và SO3 trong bình sau khi trộn.
Câu 7: Xác định tên mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau:
a. 4,8 gam kim loại A có số mol là 0,2 mol. Xác định kim loại A.
b. Cho hỗn hợp 11,2 gam kim loại Fe và 3,24 gam kim loại B có tổng số mol là 0,32 mol.
Xác định kim loại B
Câu 8: Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp ? Biết
a. 9,96 gam hỗn hợp X (Fe, Al có tỷ lệ mol 1 : 1)
b. 18,4 gam hỗn hợp Y (CO2, O2 có tỷ lệ thể tích là 2 :3). Biết các chất khí đo ở cùng đkc
c. 29,52 gam hỗn hợp Z (Cu, Al có tỷ lệ khối lượng là 32/9)
Câu 9: Cho 11 gam hỗn hợp X (Al, Fe) có tổng số mol là 0,3. Tính khối lượng mỗi kim
loại ?



×