Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

bài 19 chuyển đổi khối lượng , thể tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.07 KB, 12 trang )


Câu hỏi kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Hãy tìm khối lượng của :
a. 0,25 mol nguyên tử oxi.
b. 0,5 mol phân tử NaCl.
Giải :
a. Khối lượng của 0,25 mol nguyên tử oxi.
m
O
= 0,25 x 16 = 4 (g)
b. Khối lượng của 0,5 mol phân tử NaCl :
m
NaCl
= 0,5 x 58,5 = 29,25 (g)

Câu 2 : Hãy tìm thể tích ở ( đktc) của :
a. 1,5 mol phân tử O
2

b. 0,2 mol phân tử CO
2
Giải :
a. Thể tích (ở đktc) của phân tử O
2
V
O
2
= 1,5 x 22,4 = 33,6(l)
b. Thể tích ( ở đktc) của 0,2 mol phân tử CO
2


V
CO
2
= n
CO
2
x 22,4 = 0,2 x 22,4 = 4,48(l)

Trong tính toán hoá học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa
khối lượng thể tích của chất khí thành số chất và ngược lại.
Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi này.

I. Sự chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ?
Ví dụ1 : Tính khối lượng của 0,15 mol CO
2
? biết khối lượng
của CO
2

(M
CO
2
= 44g)
Giải : khối lượng của 0,15 mol CO
2

m
CO
2
= 0,15 x 44 = 66(g)

° Công thức :
n : số mol chất (mol).
m : khối lượng chất (g).
M : khối lượng mol chất (g).
m = n .M (g)
Rút ra :
)(mol
M
m
n
=
)(g
n
m
M
=

×