Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

OLIMPIC LỊCH SỬ 10 11 CHƯƠNG TRÌNH MỚI 20232024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 130 trang )

MỤC LỤC

Bài 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN............................................2
Bài 2: SỰ XÁC LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN.................................18
Bài 3: LIÊN BANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA XÔ VIẾT RA ĐỜI VÀ SỰ PHÁT
TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI..............25
Bài 4: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY......Error! Bookmark not defined.
Bài 5: QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC VÀ CAI TRỊ CỦA CHỦ NGHĨA THỰC DÂN Ở ĐƠNG
NAM Á.....................................................................................................................................38
Bài 6: HÀNH TRÌNH ĐI ĐẾN ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở DÔNG NAM Á.............................43
Bài 7: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM
1945).........................................................................................................................................48
Bài 8: MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG TRONG LỊCH
SỬ VIỆT NAM (TỪ THẾ KỈ III TCN - ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX).......................................85
Bài 9: CUỘC CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY VÀ TRIỀU HỒ..............................................94
Bài 10: CUỘC CẢI CÁCH CỦA LÊ THÁNH TÔNG (THẾ KỈ XV)...................................100
Bài 11: CUỘC CẢI CÁCH CỦA MINH MẠNG (NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX)......................104
Bài 12: VỊ TRÍ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA BIỂN ĐƠNG............Error! Bookmark not
defined.
Bài 13: VIỆT NAM VÀ BIỂN ĐÔNG.....................................Error! Bookmark not defined.

1


Chương I: CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Bài 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN
Câu 1:

Hoàn thành bảng theo mẫu sau về một trong số các cuộc cách mạng tư sản
tiêu biểu:
Tiêu chí


Nội dung
Tiền đề
- Tiền đề kinh tế: phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển
mạnh ở Tây Âu và Bắc Mỹ. Tuy nhiên, sự phát triển này gặp phải nhiều rào cản từ
phía nhà nước phong kiến hoặc chính sách cai trị hà khắc của chính quyền thực
dân.
- Tiền đề chính trị: chính sách cai trị của nhà nước phong kiến hoặc chính
quyền thực dân đã gây sự bất mãn cho các tầng lớp nhân dân.
- Tiền đề xã hội: bên cạnh giai cấp phong kiến và nông dân, trong xã hội các
nước Âu - Mỹ đã xuất hiện những giai cấp và tầng lớp mới như tư sản, quý tộc
mới.... Họ đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và có mâu thuẫn
với giai cấp phong kiến hoặc chủ nghĩa thực dân.
- Tiền đề tư tưởng: Các trào lưu tư tưởng của giai cấp tư sản phê phán những
giáo lí lạc hậu quan điểm lỗi thời của giai cấp phong kiến và đề xuất những tư
tưởng mới tiến bộ thúc đẩy xã hội phát triển.
Mục
- Lật đổ chế độ phong kiến, thực dân cùng tàn tích của nó, tạo điều kiện cho sự
tiêu
phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
- Thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho sự phát triển của
chủ nghĩa tư bản.
Nhiệm
- Nhiệm vụ dân tộc: xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ, đánh đuổi thực dân,
vụ
giải phóng dân tộc, thống nhất thị trường, tạo thành một quốc gia dân tộc gồm đầy
đủ bốn yếu tố lãnh thổ chung, ngơn ngữ chung, nền văn hóa chung và nền kinh tế
chung.
- Nhiệm vụ dân chủ thể hiện thông qua việc: xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên
chế, xác lập nền dân chủ tư sản, mỗi người dân đều có quyền tự do chính trị, tự do
kinh doanh và có quyền tư hữu.

Lãnh
- Lãnh đạo cách mạng là giai cấp tư sản và các giai cấp, tầng lớp đại diện cho
đạo
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Động
- Động lực cách mạng là những giai cấp, tầng lớp tiến hành cách mạng, bao
lực
gồm lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân (nông dân, công nhân, thị dân, nô
lệ,…).
Kết quả
- Các cuộc cách mạng tư sản đều giành thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến,
thực dân và thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Do điều kiện lịch sử ở mỗi nước khác nhau nên mức độ thắng lợi của các
cuộc cách mạng tư sản cũng khác nhau.
Ý nghĩa
- Cách mạng tư sản thắng lợi đã đặt dấu mốc cho sự ra đời của chế độ tư bản
chủ nghĩa.
- Các bản tuyên ngôn, hiến pháp được công bố trong hoặc sau cách mạng
mang tư tưởng tiến bộ về dân tộc, quyền con người, quyền công dân. Do đó, góp
phần thúc đẩy mạnh mẽ các cuộc cách mạng chống phong kiến và phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ở Á - Phi - Mĩ Latinh.


Câu 2

Tìm hiểu mối liên hệ giữa bản Tun ngơn Độc lập (Mỹ, năm 1776) và bản
Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, năm 1789) với bản Tuyên

ngôn Độc lập (năm 1945) của Việt Nam.
Trong quá trình soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nước Việt Nam Dân chủ

Cộng hịa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tham khảo và trích dẫn một phần trong
Tun ngơn Độc lập của nước Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân
quyền của nước Pháp (1789). Cụ thể:
+ Trích dẫn từ Tun ngơn Độc lập của nước Mỹ (1776): “Tất cả mọi người đều
sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền khơng ai có thể xâm
phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền
mưu cầu hạnh phúc”.
+ Trích dẫn từ Tun ngơn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp (1789):
“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải ln ln được tự do
và bình đẳng về quyền lợi”.
Câu 3 Trình bày ngun nhân, kết quả, tính chất, đặc điểm chính và ý nghĩa của
cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
♦ Nguyên nhân bùng nổ
- Nguyên nhân sâu xa: Đến giữa thế kỉ XVIII, kinh tế tư bản chủ nghĩa của 13 thuộc địa
phát triển mạnh, cạnh tranh gay gắt với nước Anh. Vì vậy, thực dân Anh tìm mọi cách
ngăn cản sự phát triển của kinh tế công thương nghiệp ở 13 thuộc địa => sự cai trị hà khắc
của thực dân Anh đã làm tăng thêm mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính quốc.
Người dân mong muốn lật đổ ách cai trị của thực dân Anh, địi tự do phát triển về kinh tế,
văn hóa,...
- Ngun nhân trực tiếp
+ Tháng 12/1773, nhân dân cảng Bô-xtơn tấn cơng ba tàu chở chè của Anh. Chính phủ
Anh lập tức ra lệnh phong tỏa cảng Bô-xtơn và ban hành thêm các đạo luật ngăn cản sự
phát triển của kinh tế thuộc địa.
+ Năm 1774, Đại biểu các thuộc địa Bắc Mỹ đã họp, địi vua Anh xóa bỏ các luật cấm vơ
lí, nhưng khơng được vua Anh chấp thuận.
=> Tháng 4/1775, chiến tranh bùng nổ giữa thực dân Anh với 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ.
♦ Kết quả: thắng lợi của cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân Bắc Mỹ đã:
- Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh.
- Đưa đến sự thành lập của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
♦ Tính chất:

- Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là mang tính chất của một
cuộc cách mạng tư sản.
- Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để do: không thủ tiêu được chế độ
nô lệ; thành quả cách mạng không đáp ứng quyền lợi của phần đơng nhân dân lúc đó.
♦ Đặc điểm:
- Hình thức: chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản và tầng lớp chủ nô.
♦ Ý nghĩa:
- Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Mỹ.
- Có ảnh hưởng lớn đến châu Âu, châu Mỹ và cả thế giới:
+ Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở châu Âu, trước hết là Cách mạng
3


Pháp (1789);
+ Cổ vũ các phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ La-tinh (cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX),...
Câu 4: Trình bày những nét chính về nguyên nhân, kết quả, tính chất, đặc điểm
chính và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp.
♦ Nguyên nhân bùng nổ
* Nguyên nhân sâu xa: thế kỉ XVIII, đời sống kinh tế - chính trị - xã hội - tư tưởng ở
Pháp có nhiều chuyển biến:
- Về kinh tế:
+ Đến cuối thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là nước nông nghiệp lạc hậu nhưng kinh tế công thương
nghiệp đã phát triển khá mạnh, xuất hiện nhiều thành thị và nhiều công ty thương mại lớn.
+ Tuy nhiên, kinh tế công thương nghiệp ở Pháp bị chế độ phong kiến cản trở (do thuế má
nặng nề, đơn vị đo lường và tiền tệ khơng thống nhất,...).
- Về chính trị:
+ Vào nửa sau thế kỉ XVIII, chế độ quân chủ chuyên chế ở Pháp đã lâm vào tình trạng
khủng hoảng.
+ Sự chuyên chế và hà khắc của vua Lu-i XVI và sự quan liêu, tham nhũng của tầng lớp

quan lại đã gây nên nhiều bất bình trong nhân dân.
- Về xã hội: Xã hội phong kiến Pháp được phân làm ba đẳng cấp với địa vị chính trị, kinh
tế khác nhau, trong đó:
+ Quý tộc và Tăng lữ là hai đẳng cấp nắm mọi chức vụ cao nhất trong bộ máy nhà nước,
quân đội và giáo hội; có mọi đặc quyền, được miễn các loại thuế.
+ Đẳng cấp thứ ba gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, như: giai cấp tư sản, nơng dân và bình dân
thành thị. Đẳng cấp thứ ba bị hai đẳng cấp trên áp bức, bóc lột nặng nề.
=> Mâu thuẫn giữa các đẳng cấp trong xã hội Pháp rất gay gắt.
- Về tư tưởng: thông qua trào lưu Triết học Ánh sáng (thế kỉ XVIII), các nhà tư tưởng của
giai cấp tư sản (tiêu biểu là: S. Mông-te-xki-ơ; Ph. Vôn-te và G. Rút-xô) đã đả phá chế độ
phong kiến và Giáo hội, mở đường cho cách mạng bùng nổ.
* Nguyên nhân trực tiếp: Tháng 5/1789, vua Lu-i XVI triệu tập Hội nghị ba đẳng cấp để
tăng thuế. Đại biểu của Đẳng cấp thứ ba kịch liệt phản đối và tự tuyên bố là Quốc hội. Nhà
vua và quý tộc đã dùng quân đội để uy hiếp Quốc hội. Trong bối cảnh đó, giai cấp tư sản
lãnh đạo quần chúng đứng lên làm cách mạng.
♦ Kết quả: Thắng lợi của cách mạng tư sản Pháp đã:
- Lật đổ chế độ phong kiến;
- Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, thiết lập chế độ cộng hịa và xóa bỏ rào cản trên con
đường phát triển của chủ nghĩa tư bản.
♦ Tính chất:
- Cách mạng Pháp là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình.
- Dù được đánh giá là cuộc cách mạng triệt để nhất, tuy nhiên, Cách mạng tư sản Pháp vẫn
còn một số hạn chế như:
+ Chưa đáp ứng được những quyền lợi của nhân dân lao động;
+ Chưa giải phóng được con người thốt khỏi chế độ áp bức, bóc lột.
♦ Đặc điểm:
- Hình thức: nội chiến cách mạng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
- Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản.
♦ Ý nghĩa:



- Mở đường cho sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản ở Pháp.
- Là sự kiện lịch sử trọng đại, có ý nghĩa to lớn khơng chỉ đối với nước Pháp mà còn ảnh
hưởng sâu sắc đến nhiều nước trên thế giới, nhất là ở châu Âu, ví dụ như: cách mạng đã để
lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng các nước; đồng thời, tư tưởng Tự
do - Bình đẳng - Bác ái được truyền bá rộng rãi.
- Thắng lợi của Cách mạng tư sản Pháp đã mở ra thời đại mới - thời đại thắng lợi và củng
cố quyền lực, địa vị của chủ nghĩa tư bản.
Câu 5: Lập bảng tóm tắt các cuộc cách mạng tư sản ở Anh, Mỹ
nhiệm vụ, lãnh đạo, hình thức, kết quả và tính chất cách mạng).
Cách mạng tư sản
Chiến tranh giành độc lập
Anh (thế kỉ XVII)
của 13 thuộc địa Anh ở
Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII)
Mục tiêu
- Lật đổ chế độ phong - Lật đổ ách thống trị của
kiến chuyên chế.
thực dân Anh, giành độc
- Thiết lập nền thống lập dân tộc;
trị của giai cấp tư sản - Thiết lập chính quyền của
và quý tộc mới.
giai cấp tư sản và chủ nô;
- Mở đường cho sự - Mở đường cho sự phát
phát triển của chủ triển của chủ nghĩa tư bản.
nghĩa tư bản.
Nhiệm vụ - Xóa bỏ tính chất - Giành độc lập; thống nhất
chuyên chế phong thị trường, hình thành quốc
kiến;
gia dân tộc.

- Xác lập nền dân chủ - Xác lập nền dân chủ tư
tư sản.
sản.
Lãnh đạo
Hình thức
Kết quả

Tính chất

và Pháp (về mục tiêu,
Cách mạng tư sản
Pháp (thế kỉ XVIII)

- Lật đổ chế độ phong
kiến chuyên chế.
- Thiết lập nền thống trị
của giai cấp tư sản và
quý tộc mới.
- Mở đường cho sự
phát triển của chủ nghĩa
tư bản.
- Thống nhất thị
trường; chống ngoại
xâm và nội phản.
- Xác lập nền dân chủ
tư sản; xóa bỏ chế độ
đẳng cấp.
- Giai cấp tư sản và - Giai cấp tư sản và tầng - Giai cấp tư sản
tầng lớp quý tộc mới
lớp chủ nô

- Nội chiến.
- Chiến tranh giải phóng - Nội chiến và chiến
dân tộc.
tranh bảo vệ Tổ quốc.
- Lật đổ chế độ phong - Lật đổ ách cai trị của thực - Lật đổ chế độ phong
kiến chuyên chế;
dân Anh.
kiến chuyên chế;
- Thiết lập chế độ - Đưa đến sự ra đời của - Thiết lập nền cộng
qn chủ lập hiến.
Hợp chúng quốc Hoa Kì.
hịa.
- Cách mạng tư sản.
- Cách mạng tư sản.
- Cách mạng tư sản.

Câu 6: Dựa vào thơng tin và các hình trong mục 1, trình bày ngun nhân, kết quả,
tính chất, đặc điểm chính và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh.
♦ Nguyên nhân bùng nổ
* Nguyên nhân sâu xa: thế kỉ XVII, đời sống kinh tế - chính trị - xã hội ở Anh có nhiều
chuyển biến:
- Về kinh tế: Anh là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu. Kinh tế cơng - thương
nghiệp có bước phát triển mạnh, nhưng lại bị chế độ phong kiến chuyên chế kìm hãm.
- Xã hội có nhiều biến động:
+ Tư sản Anh giàu lên nhanh chóng nhờ hoạt động ngoại thương. Nhiều quý tộc phong
5


kiến cũng chuyển hướng kinh doanh theo phương thức tư bản chủ nghĩa, trở thành tầng lớp
quý tộc mới. Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới có thế lực về kinh tế nhưng khơng có

thực quyền về chính trị, bị lực lượng phong kiến chèn ép.
+ Nơng dân bị mất ruộng đất, cuộc sống vô cùng khổ cực.
+ Trong xã hội tồn tại nhiều mâu thuẫn và dần có sự phân chia thành hai phe đối lập: một
bên là vua và các thế lực phong kiến; một bên là giai cấp tư sản, tầng lớp quý tộc mới,
nơng dân và bình dân thành thị.
- Về chính trị: nền thống trị chuyên chế của vua Sác-lơ I dựa vào các địa chủ lớn và Giáo
hội đã cản trở kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Anh phát triển; đồng thời cũng gây nên nhiều bất
bình sâu sắc trong nhân dân.
* Nguyên nhân trực tiếp
- Năm 1640, vua Sác-lơ I triệu tập Quốc hội để tăng thuế, phục vụ cho việc đàn áp cuộc nổi
dậy của người Xcốt-len ở miền Bắc. Quốc hội Anh (gồm đa số đại biểu là quý tộc mới và
tư sản) đã kịch liệt phản đối.
- Đầu năm 1642, nhà vua chạy lên phía bắc Luân Đôn, tập hợp lực lượng chống lại Quốc
hội => Mâu thuẫn giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là giữa tư sản và quý
tộc mới với chế độ phong kiến ngày càng sâu sắc. Đến tháng 8/642, cách mạng bùng nổ.
♦ Kết quả: Cách mạng tư sản Anh đã kết thúc thắng lợi:
+ Chế độ phong kiến chuyên chế bị lật đổ;
+ Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập đã hạn chế quyền lực của nhà vua.
♦ Tính chất: Cách mạng Anh là cuộc cách mạng tư sản khơng triệt để vì: khơng xóa bỏ
hồn tồn chế độ phong kiến, khơng giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân,...
♦ Đặc điểm:
- Diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến.
- Cách mạng đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới (sự liên minh
này quyết định đến tính chất khơng triệt để của cách mạng).
♦ Ý nghĩa:
- Thắng lợi của Cách mạng tư sản Anh là thắng lợi của chế độ xã hội mới - chế độ tư bản
chủ nghĩa đối với phong kiến.
- Cuộc cách mạng đã mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển mạnh mẽ, đồng thời
cổ vũ nhân dân các nước Âu - Mỹ đứng lên làm cách mạng.
Câu 7: Tại sao các cuộc cách mạng tư sản lại đặt ra nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ

dân chủ?
- Các cuộc cách mạng tư sản ở Tây Âu và Bắc Mỹ đều hướng tới mục tiêu thực hiện nhiệm
vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ:
+ Nhiệm vụ dân tộc: Giành độc lập dân tộc, xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ, thống
nhất thị trường dân tộc, hình thành quốc gia dân tộc.
+ Nhiệm vụ dân chủ: Xóa bỏ tính chất chun chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản
(thành lập nhà nước cộng hòa tư sản hoặc quân chủ lập hiến, ban bố các quyền dân chủ tư
sản).
- Các cuộc cách mạng tư sản ở Tây Âu và Bắc Mỹ đặt nhiệm vụ dân tộc và dân chủ như
vậy nhằm giải quyết chướng ngại để chủ nghĩa tư bản được thiết lập cả về chính trị lẫn
kinh tế.
Câu 8:Tại sao nói quần chúng nhân dân là động lực của cách mạng tư sản? Bằng
những sự kiện lịch sử tiêu biểu của cuộc cách mạng tư sản Pháp (1789), em hãy phân


tích vai trị của quần chúng nhân dân trong cuộc cách mạng này?\
Trong các cuộc cách mạng tư sản, quần chúng nhân dân (nơng dân, cơng nhân, bình dân
thành thị, tiểu tư sản, nô lệ da đen…) là lực lượng chính tham gia cách mạng tư sản để lật
đổ chế độ phong kiến hoặc thực dân, giành quyền lợi về chính trị, kinh tế, xã hội. Họ chính
là lực lượng chính thúc đẩy cách mạng đi lên và giành được nhiều thắng lợi quyết định
trước giai cấp cầm quyền bảo thủ. Vì vậy, quần chúng nhân dân được coi là động lực của
cách mạng tư sản.
Bằng những sự kiện lịch sử tiêu biểu của cuộc cách mạng tư sản Pháp (1789), em hãy
phân tích vai trị của quần chúng nhân dân trong cuộc cách mạng này?\
- Quần chúng nhân dân gồm: nông dân,công nhân,thợ thủ công, dân nghèo thành thị…
Quần chúng nhân dân là lực lượng chính trong cuộc đấu tranh chống thù trong giặc
ngoài.Trong cuộc đấu tranh chống phong kiến, họ chịu sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, họ
là động lực chủ yếu thúc đẩy cách mạng đi lên từng bước đạt tới đỉnh cao.
- Ngày 14/7/1789, quần chúng nhân dân đã vũ trang chiếm pháo đài Ba-xti, mở đầu cho
cuộc cách mạng tư sản Pháp. Đại tư sản nắm chính quyền thơng qua tun ngơn nhân

quyền và dân quyền…, công bố hiến pháp 1791 thiết lập nền quân chủ lập hiến…
- Khi nước Pháp lâm nguy do sự tấn cơng của thù trong giặc ngồi, đại tư sản lừng chừng.
Ngày 10/8/1792, quần chúng nhân dân nổi dậy bắt giam Vua và Hoàng hậu phản bội, lật đổ
chế độ quân chủ lập hiến và thành lập nền cộng hồ đầu tiên do tư sản cơng thương nắm
chính quyền …
- Ngày 31/5 và 2/6/1793, cách mạng Pháp có nguy cơ bị tiêu diệt, quần chúng nhân dân đã
khởi nghĩa đưa phái Gia-cơ-banh lên nắm chính quyền, lập nền chuyên chính dân chủ cách
mạng, đưa cuộc cách tư sản Pháp phát triển đến đỉnh cao.
- Ngày 27/7/1794 khi thù trong giặc ngoài đã được giải quyết nội bộ phái Gia-cơ-banh mâu
thuẫn, quần chúng nhân dân dần dần mất lịng tin và khơng cịn ủng hộ chính quyền Giacơ-banh nữa…cách mạng tư sản Pháp kết thúc cùng với sự sụp đổ của phái Gia- cô - banh.
- Như vậy, quần chúng nhân dân là động lực thúc đẩy cách mạng tư sản Pháp phát triển đi
lên.
Câu 9
So sánh cách mạng tháng 2 với cuộc cách mạng ts thời cạn đại? cách
CMT2 với CMT10? Giải thích vì sao CMT2 ở nước nga lại có hiên tượng
độc đáo đó?
Nội dung
Nhiệm vụ

CMT2
CMTS cận đại
Đánh đổ chế độ nga hồng, xóa bỏ - Đánh đổ C Đ Pk thực hiện dân chủ
tàn tích phong kiến và thực hiện
mục tiêu dân chủ.
Mục tiêu
Thành lập chính quyền xô viết của - Đưa gcts lên nắm quyền mở đường
công nông binh.
cho CNTB phát triển.
GCL Đ
Vô sản thông qua đảng Bơn sê vích - GCTS

Động lực - Cơng nơng binh
- Ts- nơng dan- binh lính
cách mạng
Tính chất
CMTS kiểu mới
- CMTS kiểu cũ
Xu thế
Tiến lên làm CMXHCN
Xây dựng CNTB
Nhận xét - Cả 2 cuộc cách mạng cùng giải quyết được nhiệm vụ dân chủ là lật đổ chế
chung
độ pk chuyên chế nên đã thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ.
- CMT2 do gcvs lãnh dạo mục tiêu là thành lập chính quyền nhân dân đem lại
7


Câu 10:

Câu: 11

quyền lợi cho nhân dân lao động nên là cuộc cmts kiểu mới.
Giải thích hiện tượng độc đáo:
- 2 chính quyền song song vì: Sau khi chế độ nga hoàng bị lật đổ quần chúng
nhân dân đã bầu ra các xo viết đại biểu. Nhưng cùng thời gian đó gcts cũng
thành lập cp lâm thời.
 Có hiện tượng độc đáo trên vì trên cở sở kinh tế khơng thể có 2 chính
quyền/ Hiện tượng này diển ra trong 1 hoàn cảnh dặc biệt. Trước hết là do
tương quan lực lượng cho phép. Tức là lúc này gcvs chưa đủ mạnh để một
mình nắm chính quyền và gcts cũng chưa đủ khả năng để đảm nhận nhiệm vụ
đó nên cae 2 đều phải mặc nhiện thừa nhận nó.

Các cuộc cmts thời cận đại nổ ra thường thực hiện nhiệm vụ cơ bản nào?
Trình bày những biểu hiện của những nhiệm vụ cơ bản đó? Từ đó phân
tích so sánh để làm rỏ sự giống và khác nhau giữa cmts cũ với cmts mới?
Giải thích vì sao có sự giống và khác nhau đó?
Nhiệm vụ: Thực hiện 2 nhiệm vụ: Dân tộc và dân chủ.
* Biểu hiện:
- Nhiệm vụ dân tộc: - xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ, thống nhất thị
trường tạo ra một quốc gia dân tộc tư sản, rồi thúc đẩy nền kinh tế TBCN phát
triển.
- Nhiệm vụ dân chủ: - Xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế xác lập nền dân
chủ tư sản có quốc hội và hiến pháp. Mổi người dân có quyền tự do chính trị,
kinh doanh và có quyền tư hữu.
- hs khái quát được một số cuộc cmts cũ và cmts mới.
So sánh:
+ Giống nhau:
- Lật đổ C ĐPK mở đường cho CNTB phát triển.
- Động lực là quần chúng nhân dân.
Khác nhau:
- Lãnh đạo: cmts cũ là tư sản q tộc mới – cmts mới là vơ sản.
- hình thức chính quyên: cmts cũ là nền chuyên chính của gcts- cmts mới nền
chuyên chính của gcvs.
- Hướng phát triển: cmts cũ xây dựng CNTB – cmts mới tiến lên CNXh.
Giải thích:
- nhiệm vụ chống phong kiến lật đổ c đpk mở đường cho xã hội phát triển là
nhiệm vụ của gcts. Gc này sinh ra để lật đổ c đpk thiết lập CNTB. Và chính
điều này học đã hồn thành nhiệm vụ của mình từ thế kỉ XIX. Đến sang thế kỉ
XX cntb phát triển sang đqcn thì gcts khơng cịn là lực lượng tiến bộ nữa.
Trong khi đó c đpk vẩn còn tồn tại ở một số nước. Sứ mệnh lịch sử được đặt
lên vai gc mới đó là gcvs.
- Lãnh đạo 2 cuộc cách mạng khac nhau mặc dầu đều thực hiện nhiệm vụ

chung là chống chế độ pk. Cmts mới gcvs lãnh đạo cách mạng lật đổ cdpk
làm thay nhiệm vụ của gcts. Mặt khác sự mệnh thực thụ của gcvs là lật đổ
cntb thiết lập nền chun chính vơ sản. Vì thế sau khi lật đổ chế độ phong
kiến gcvs đưa cm phát triển lên một giai đoạn mới- CNXH.
Lập bảng so sánh các cuộc cách mạng: tư sản pháp, cải cách minh tri,
Tân hợi, cmt2 ở nga về nhiệm vụ, lãnh đạo, hình thức, tính chât? Các


Nội
dung
Nhiệm
vụ
Lãnh
đạo
Hình
thức
Tính
chất
Tác
động
Câu: 12
Giống
nhau

cuộc cách mạng đó đã ảnh hưởng tới việt nam như thế nào đầu thế kĩ
XX?
Tư sản pháp
Cmt2
Lật đổ C ĐPK mở đường cho Lật đổ C ĐPK Nga hồng
CNTB phát triển.

GCTS
GCVS( đảng bơn sê vich)
Nội chiến

Nội chiến

Cmts triệt để nhất thời cận đại

Cmdc tư sản mới

- ảnh hưởng của cmts pháp: với chính sách tiến bộ cùng với tư tưởng triết học
ánh sáng đặc biệt với khẩu hiệu tự do bình đẵng bác ái. Mặt khác tun ngơn
dân quyền và nhân quyền đã được truyền bá vào việt nam. Chính nó đã ảnh
hưởng đến tư tưởng các văn thân sĩ phu yêu nước việt nam đầu thế kĩ XX.
So sánh cách mạng tư sản pháp năm 1789 với cách mạng tst2 ở Nga? Giải
thích vì sao có điểm giống và khác nhau đó?
- Đều giải quyết nhiệm vụ là lật đổ chế độ pk chuyên chế, xóa bỏ cản trở của c
đpk mở đường cho cntb phát triển.

Khác nhau
Nhiệm vụ

CMT2 Ở NGA
CMTS Pháp
Đánh đổ chế độ nga hoàng xóa - đánh đổ chế độ pk chuyên chế xóa bỏ
bỏ tàn tích phong kiến thực hiện tàn tích phong kiến để thực hiện mục tiêu
mục tiêu dân chủ.
dân chủ.
Mục tiêu
Thành lập chính quyền xơ viết - Đưa gcts lên cầm quyền mở đường cho

công- nông – binh.
CNTB phát triển.
Lãnh đạo
Vơ sản thơng qua đảng bơn sê GCTS
vích
Hình thức - tồn tại 2 chính quyền sơng - nền chun chính của GCTS.
chính quyền song: xơ viết đại biểu và chính
phủ lâm thời.
Động
lực Công- nông- binh.
- tư sản- nông dân- binh lính.
cách mạng
Tính chất
CMTS kiểu mới
CMTS kiểu cũ
Xu thế phát - Tiến lên làm CMXHCN
- Xây dựng CNTB
triển
Giải thích - Cả 2 đều có nhiệm vụ chung là lật đổ C ĐPK mở đường cho CNTB phát
điểm giống triển.

khác - 2 cuộc cmts này diển ra ở 2 thời đại khác nhau, hồn cảnh lịch sử khác
nhau.
nhau vì vậy có thể thấy rằng:
+ CMTS pháp diển ra trong bối cảnh CNTB đang lên, khi đó gcts cịn tiến
bộ vì vậy có khả năng lãnh đạo quần chúng lật đổ cdpk.
+ CMT2 diển ra ở thời đại đế quốc khi vai trò của gcts đã k cịn hay nói
cách khác là lổi thời. Đến đây gcvs đã phát triển nhanh được trang bị cn mác
một trong những lí luận tiên tiến nhất lúc bấy giờ. Nên đảm đương sứ mệnh
9



lãnh đạo quần chúng lật đổ c đpk.
- 2 cuộc cách mạng khác nhau nên giải quyết nhiệm vụ khác nha:
+ gcts pháp hoàn thành sứ mệnh lãnh đạo qcnd lật đổ c đpk thiết lập nền
chuyên chính tư sản.
+ gcvs ở nga sau khi làm thay sứ mệnh gcts lật đổ chế độ pk thì tiếp tục làm
cách mạng lật đổ CNTB.
Câu 13: Bằng những kiến thức lịch sử đã học, em hãy chứng minh rằng “Cách mạng
tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại” nhưng “vẫn là
cách mạng chưa đến nơi”
a. Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại.
- Triệt để trong việc giải quyết các nhiệm vụ của cách mạng tư sản:
+ Nhiệm vụ dân tộc: Xóa bỏ sự chia cắt, tạo thống nhất thị trường, thống nhất dân tộc.
Đánh bại Liên minh phong kiến châu Âu, bảo vệ nước Pháp cách mạng…
+ Nhiệm vụ dân chủ: Xóa bỏ hồn toàn chế độ phong kiến Pháp (lật đổ nền quân chủ
chuyên chế, xử tử vua Lui XVI), thành lập nền cộng hịa, nền chun chính. Bước đầu giải
quyết vấn đề ruộng đất, các quyền công dân (Bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền,
ban hành hiến pháp 1793 - hiến pháp dân chủ nhất thời cận đại).
- Triệt để trong thái độ của giai cấp lãnh đạo cách mạng: Lãnh đạo cách mạng chỉ có giai
cấp tư sản và những bộ phận tiên tiến nhất của giai cấp tư sản lần lượt nắm quyền lãnh đạo:
Đại tư sản đến tư sản Gi-rông-đanh đến tư sản Gia-cô-banh, thái độ cách mạng triệt để…
- Triệt để trong tinh thần đấu tranh của quần chúng nhân dân.
+ Quần chúng đấu tranh liên tục, quyết liệt, không chịu dừng bước khi chưa đạt mục tiêu…
b. Cách mạng tư sản Pháp vẫn là cách mạng chưa đến nơi.
- Lý luận: Thực chất sau cách mạng là sự thay thế chế độ áp bức này bằng chế độ áp bức khác
nên tính chất của cách mạng tư sản ln là khơng triệt để.
- Trong q trình tiến hành, Cách mạng tư sản Pháp có hạn chế là duy trì chế độ tư hữu, kết
quả cuối cùng của cách mạng là sự ra đời của nền độc tài quân sự…Quần chúng nhân dân
là lực lượng chính tham gia cách mạng nhưng lại không được hưởng quyền lợi gì…

Câu 14: Nội dung bản tun ngơn nhân quyền và dân quyền ở pháp năm 1879:
Ngày 28/6/1789 quốc hội thông qua bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền gồm phần
mở đàu và 17 điều:
- Điều 1: mọi người sinh ra đuề có quyền sống tự do và bình đẳng, mọi sự phân biệt
xã hội chỉ có thể đặt ra trên cơ sở lợi ích chung.
- Điều 2: mục đích của các tổ chức chính trị là giữ gìn các quyền tự nhiên và không
thể tước bỏ của con người: đó là quyền tự do, quyền sở hữu và quyền được an toàn,
quyền chống áp bức.
- Điều 3: nguyên tắc của mọi chủ quyền chủ yếu trên cơ sở dân tộc, không một tổ
chức, cá nhân nào sở hữu quyền hành mà không xuất phát từ nguyên nhân này.
Điều 17: Quyền sở hữu là quyền bất khả xâm phạm và thiêng liêng khơng ai có thể tước
bỏ…..
Câu 15: Các cuộc cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII diễn ra dưới
những hình thức nào? Vai trò của các cuộc cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI đến thế kỉ
XIX đối với sự phát triển của các nước tư bản Âu - Mĩ
- Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, sự xác lập và thắng lợi của CNTB đối với chế độ phong kiến
trên phạm vi toàn thế giới đã mở ra một thời đại mới cho lịch sử loài người.
- Cách mạng tư sản đã xác lập quan hệ sản xuất TBCN, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển, tạo ra số lượng đồ sộ về vật chất, khẳng định ưu thế hơn hẳn của phương thức sản xuất


mới.
- Cách mạng tư sản thắng lợi mở đường cho cách mạng công nghiệp… Cách mạng tư sản lật
đổ chế độ phong kiến cùng mọi cản trở của xã hội cũ, hình thành một chế độ xã hội mới tạo ra
nền dân chủ và các thể chế dân chủ. Từ nền dân chủ, con người đã sáng tạo ra những thành
tựu vĩ đại….
- Cách mạng tư sản đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền, đưa các nước phát triển theo con
đường CNTB. Xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là tư sản và vô sản.
- - Sự phát triển mạnh mẽ của CNTB và những tiến bộ khoa học - kỹ thuật đã thúc đẩy CNTB
chuyển sang giai đoạn độc quyền.

a. Hình thức:
- Hình thức nội chiến: cách mạng tư sản Anh.
- Hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc: cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ, cách mạng Hà Lan.
- Kết hợp giữa hình thức nội chiến và chiến tranh bảo vệ độc lập dân tộc: cách mạng tư sản
Pháp.
Câu 15 :Cách mạng tư sản Pháp :
a. Trình bày khái niệm cách mạng tư sản
b. Em hãy chứng minh rằng trong cuộc cách mạng pháp mổi giai đoạn đi lên
của cuộc cách mạng quyền lợi của nông dân được giải quyết thỏa đáng hơn?
* Cách mạng tư sản: là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo nhằm lật đổ chế độ
phong kiến để mở đường cho CNTB phát triển. Lực lượng đưa đến cách mạng thắng lợi đó
là nhân dân.
Thời kì qn chủ lập hiến: 14/7 đến 10/8 /1972.
- về quyền lợi: đã xóa bỏ một số nghĩa vụ phong kiến, tịch thu ruộng đất của giáo hội bán
cho nơng dân với giá cao.
 với chính sách đó ta có thể thấy rỏ rằng :
- nơng dân còn phải thực hiện nhiều nghĩa vụ phong kiến nặng nề.
- cịn chưa được sở hửu về ruộng đất vì nó cịn được bán với giá cao họ khơng thể mua
được điều đó dẩn đến tình trạng ruộng đất phần lớn vẩn nằm trong tay địa chủ phong kiến.
- mặt khác giai đoạn này nơng dân vẩn chưa có quyền bầu cử.
 nông dân không thỏa mãn về quyền lợi và họ tiếp tục đấu tranh.
* Tư sản công thương cầm quyền:10/8/1972 đến 2/6/1973.
- Quyền lợi: Thực hiện phổ thông đầu phiếu, nông dân được tham gia bầu cử.
 Tuy vậy vấn đề ruộng đất vẩn chưa được giải quyết và chính quyền lợi trước mắt khơng
giải quyết được đã dẩn đến cách mặng ts pháp vẩn tiếp tục phát triển.
* Thời kì gia cơ banh: 2/6/1973 đến 27/7/1974.
Quyền lợi: tịch thu ruộng đất của quý tộc, chia thành nhiều mảnh nhỏ, bán theo phương
thức trả góp trong vịng 10 năm.
- Ra sắc lệnh chia đều ruộng đất công chô nhân dân.

- nơng dân dược giải phóng khỏi mọi nghĩa vụ phong kiến mà không phải bồi thường.
 đến đây vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết thảo đáng nhất.
- mặt khác nhân dân được cởi bỏ mọi ràng buộc làm cho họ hăng hái tham gia cách mạng.
Câu 16: Bảng so sánh cách mạng tư sản pháp với cách mạng tháng mười Nga
Nội
CMTS Pháp 1789
CMT Mười 1917
CMT hai
dung
11


Lãnh
đạo
Nhiệm
vụ
Động
lực
Tính
chất
Hướng
phát
triển

GVTS

GCVS

GCVS


Lật đổ Chế độ Phong
kiến
Tư sản , nơng dân

Lật đổ chính phủ tư sản
lâm thời
Cơng nhân, nơng dân, binh
lính
CMVS( CMXHCN)

Lật đổ chế độ qn chủ
chun chế nga hồng
Cơng nhân, nơng dân,
binh lính
CMDCTS kiểu mới

CMTS triệt để
Thiết lập chế độ
TBCN, Mở đường
CNTB phát triển

Thiết lập nền chun chính Tiến lên CMXHCN
vơ sản, đi lên XHCN

Câu 17. Quan sát các hình và trả lời câu hỏi.

a) Trình bày những nét chính về hai bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và Việt Nam.
b) Cho biết bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ có ảnh hưởng như thế nào đến bản Tun ngơn độc lập của Việt Nam.

Bản Tuyên ngôn độc lập của Mỹ


Bản Tuyên ngôn độc lập của
Việt Nam





Do Thô-mat Giép-phéc-sơn soạn thảo,
được G.Oa-sinh-tơn đọc ngày 4/7/1776,
tuyên bố nên độc lập của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mỹ
Bản Tuyên ngôn thể hiện tư tưởng tiến bộ
và có ảnh hưởng đối với các nước.



Do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và
đọc vào ngày 2/9/1945 tại Quảng
trường Ba Đình (Hà Nội), đánh dấu sự
thành lập nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.


-

Có ảnh hưởng từ bản Tun ngơn Độc
lập của Mỹ

b) Ảnh hưởng của bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ đối với Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam:

- Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ thể hiện tư tưởng tiến bộ và có ảnh hưởng lớn đối với các nước, trong đó có Việt Nam.
- Bản Tun ngơn Độc lập của Việt Nam do Chủ tịch HCM soạn thảo có kế thừa, tiếp thu tư tưởng tiến bộ từ bản
Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ.
- Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam và Mỹ.

Câu 18. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi.
“Trong những năm gần đây, trừ Trung Quốc ra thì tất cả những nơi còn trống chỗ trên Trái
Đất đều bị các cường quốc ở châu Âu và Bắc Mỹ chiếm cả,... Vì phải hoạt động gấp: nước
nào chưa có phần thì có thể chẳng bao giờ có được nữa và có thể khơng được tham dự vào
cuộc bóc lột thế giới theo một quy mơ khổng lồ, cuộc bóc lột này sẽ là một trong những sự
việc căn bản của thế kỉ sắp đến – thế kỉ XX. Chính vì thế cho nên toàn thể châu Âu và châu
Mỹ mới đây đều điên cuồng đi bành trướng thuộc địa và thực hành “chủ nghĩa đế quốc”.
Chủ nghĩa này là đặc điểm nổi bật nhất của thời kì cuối thế kỉ XIX.
(J. E. Đờ-ri-ơ, Những vấn đề chính trị và xã hội, NXB Na-bu, Pa-ri, 2012, tr.299)
a) Đoạn tư liệu đề cập đến hoạt động gì của chủ nghĩa đế quốc cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ
XX?
b) Vì sao các nước đế quốc lại đẩy mạnh hoạt động đó? Chứng minh bằng các ví dụ cụ thể?
a) Đoạn tư liệu đề cập đến hoạt động đẩy mạnh xâm lược thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
b) Các nước đế quốc đẩy mạnh xâm lược thuộc địa vì thuộc địa là:
- Nơi cung cấp nguyên liệu và nhân công giá rẻ.
- Thị trường đầu tư và tiêu thụ hàng hóa, đem lại nguồn lợi nhuận khổng lồ.
- Cơ sở vững chắc cho các nước đế quốc trong các cuộc tranh chấp, chiến tranh,...

Câu 19. Quan sát Hình 2, hãy:
a) Mơ tả hình ảnh.
b) Cho biết hình ảnh phản ánh nội dung gì về chủ nghĩa tư bản? Nêu những nét chính về
nội dung đó.

13



a) Gợi ý:
- Con mãng xà khổng lồ có đi dài quấn vào Nhà Trắng – nơi ở và làm việc của Tổng
thống Mỹ.
- Một người phụ nữ - ám chỉ người dân - đang đứng trước nguy cơ bị con mãng xà nuốt
chửng.
b) Hình ảnh phản ánh sự xuất hiện các tổ chức độc quyền của chủ nghĩa tư bản. Những nét
chính về các tổ chức độc quyền:
+ Các tổ chức độc quyền xuất hiện sau khi diễn ra quá trình chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự
do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền. +Tổ chức độc quyền là sự liên minh giữa
các nhà tư bản lớn để tập trung quyền lực.
+ Các tổ chức độc quyền tồn tại dưới những hình thức khác nhau như các-ten, xanh-đi-ca,
tờ-rớt.
+Các tổ chức độc quyền có sự liên minh giữa nhiều lĩnh vực, đặc biệt là những tập đoàn tài
chính.
Câu 20: Lập bảng so sánh các cuộc cách mạng tư sản trong hai thế kỉ XVII-XVIII. Tại
sao nói cách mạng tư sản Anh phát triển quanh co và không triệt để, còn cách mạng
tư sản Pháp phát triển đi lên và triệt để?
a. Lập bảng so sánh
Nội dung

Cách mạng tư sản Chiến tranh giành Cách mạng tư sản Pháp


Hình thức

Nội chiến

Giành độc lập


Nội chiến và chống thù
trong, giặc ngồi

Nhiệm vụ

Lật đổ chế độ phong Giải phóng dân tộc. Lật đổ chế độ phong kiến.
kiến, làm nhiệm vụ Lật đổ ách thống trị Đánh liên minh phong kiến
dân chủ
của thực dân Anh, bên ngoài
làm nhiệm vụ dân
tộc, dân chủ

Lãnh đạo

Tư sản và quý tộc Tư sản và chủ nô
mới

Động lực

Quần chúng nhân dân

Quần chúng nhân Quần chúng nhân dân ,
dân
đông đảo là nông dân

Kết quả

Thiết lập chế độ quân
chủ lập hiến. Tư sản

và quý tộc mới lên
nắm quyền

Lật đổ ách thống trị
của thực dân Anh.
Thành lapah Hợp
chúng quốc Hoa Kì
(USA)

-Lật đổ chế độ phong kiến,
thiết lập nền cộng hịa. Mở
đường cho CNTB phát
triển

Tính chất

Là cuộc cách mạng
khơng triệt để, tàn dư
phong kiến cịn,
quyền lợi nơng dân
chưa được giải quyết.

Là cuộc cách mạng
khơng triệt để, chế
độ bóc lột vẫn cịn,
quyền lợi của quần
chúng chưa được
giải quyết

Là cuộc cách mạng triệt để,

nhiệm vụ cách mạng đã
hoàn thành, vấn đề ruộng
đất cho nông dân được giải
quyết

Đại tư sản, tư sản, tiểu tư
sản

b.Tại sao nói cách mạng tư sản Anh phát triển quanh co và khơng triệt để, cịn cách
mạng tư sản Pháp phát triển đi lên và triệt để?
*Cách mạng Anh phát triển quanh co và khơng triệt để vì:
- Lãnh đạo cách mạng là tư sản liên minh với quý tộc mới, do đó cách mạng nhanh chóng
phát triển tới đỉnh cao (xử tử vua Sác-lơ I và thành lập chế độ cộng hòa) và cũng do tư sản
liên minh với quý tộc mới làm cho cách mạng nhanh chóng đi xuống (1653 thiết lập chế độ
độc tài quân sự…)
- Sau cách mạng, tư sản quý tộc mới nắm chính quyền ( thiết lập chế độ quân chủ lập hiến),
động lực cơ bản là quần chúng nhân dân nhưng sau cách mạng khơng được hưởng quyền
lợi gì (vấn đề ruộng đất cho nông dâ chưa được giải quyết)).
*Cách mạng tư sản Pháp luôn luôn phát triển đi lên và triệt để vì:
-Cách mạng Pháp ln ln phát triển đi lên:
+ Lãnh đạo là giai cấp tư sản biết dựa vào dân và từng bước giải quyết nguyện vọng cho
dân.
+lực lượng cơ bản của cách mạng là nông dân chiếm 90% dân số, trong đó 50% khơng có
ruộng đất. Họ tham gia cách mạng với nguyện vọng là ruộng đất
- Cách mạng Pháp triệt để vì cách mạng đã giải quyết được hai nhiệm vụ cơ bản của một
cuộc cách mạng tư sản:
15


+ Nhiệm vụ dân tộc: lật đổ phong kiến; đánh thắng thù trong giặc ngoài, thống nhất thị

trường dân tộc, tạo điều kiện kinh tế TBCN phát triển .
+ Nhiệm vụ dân chủ: giải quyết ruộng đất cho nông dân, xóa bỏ nghĩa vụ phong kiến, tách
nhà thờ ra khỏi trường học, đáp ứng các quyền tự do dân chủ ….
Câu 21: Nêu nội dung cơ bản và phân tích mặt tiến bộ và hạn chế của 2 bản tuyên
ngôn:
a) Tuyên ngôn độc lập của 13 nước thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (1776)
b) Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp (1789)
a) Nội dung cơ bản Tuyên ngôn độc lập 1776
-

4/7/1776 tại Philađenphia, 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ thông qua bản Tuyên ngôn
độc lập tách khỏi nước Anh.

-

Tuyên ngôn khẳng định: Mọi người sinh ra đều bình đẳng, tạo hố đã cho họ những
quyền bất khả xâm phạm, quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.

-

Tuyên ngôn xác nhận nhân dân là nguồn gốc của chính quyền, nhân dân có quyền

thiết lập bộ máy nhà nước.
+ Mặt tích cực và hạn chế:
- Mặt tích cực: Lần đầu tiên nêu lên quyền tự do, quyền bình đẳng của con người.
Khẳng định chủ quyền độc lập của các bang.
-

Mặt hạn chế: Tuyên ngôn khẳng định quyền lực của giai cấp tư sản và của người da
trắng, khơng xố bỏ chế độ nơ lệ, duy trì việc bóc lột cơng nhân làm th.


-

Mặc dù cịn nhiều hạn chế nhưng Bản Tuyên ngôn độc lập trên vẫn là 1 tiến bộ lớn
lao, ghi nhận những mong muốn dân chủ của quần chúng và cổ vũ mạnh mẽ tinh
thần quyết chiến, quyết thắng của nhân dân thuộc địa.

-

Là bản tuyên ngôn nhân quyền đầu tiên trên thế giới, nó là mẫu hình cho bản Tun

ngơn nhân quyền và dân quyền của Pháp (1789)
b) Nội dung cơ bản của Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp (1789)
-

Định nghĩa 1 cách chính xác và đầy đủ “ Những quyền tự nhiên, bất di bất dịch và
thiêng liêng của con người và người công dân”. Nêu lên công thức nổi tiếng “Tự do,
Bình đẳng, Bác ái”

-

thể hiện tính chất tiến bộ của cách mạng, ghi nhận quyền tư hữu tài sản là thiêng
liêng và bất khả xâm phạm. Khẳng định quyền bình đẳng giữa các cơng dân, tun

bố những quyền tự do, dân chủ.
+ Mặt tích cực và hạn chế:
- Mặt tích cực: Đề cao nhân quyền, quyền cơng dân, quyền tự do dân chủ.
-

Mặt hạn chế: Không hề có ý định tiêu diệt chế độ bóc lột mà vẫn tiếp tục duy trì chế



độ tư hữu, khơng giải phóng hồn tồn người lao động khỏi ách áp bức giai cấp.
-

Tuy còn tồn tại những mặt hạn chế nhưng văn kiện trên chứa đựng nhiều tư tưởng
tiến bộ của giai cấp tư sản trong quá trình đấu tranh chống phong kiến để xây dựng

-

1 xã hội tiến bộ, phù hợp với sự phát triển đi lên của xã hội loài người.
Bác Hồ đã mở đầu Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam (2/9/1945) bằng trích dẫn
tun ngơn độc lập của Mĩ và Tun ngơn nhân quyền và dân quyền của Pháp, đó là
những chân lí sâu sắc về nhân quyền và dân quyền để đi đến khẳng định “Tất cả các
dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền

sung sướng và quyền tự do”…
Câu 22: Phân tích nguyên nhân chung và riêng dẫn đến các cuộc Cách mạng tư sản thế
kỉ XVI –XVIII.
Yêu cầu 1. Nguyên nhân chung
Ý 1. Phương thức sản xuất TBCN ra đời trong lòng xã hội phong kiến (sự ra đời của các
công trường thủ công, sự xâm nhập của CNTB vào trong nơng nghiệp, việc sử dụng máy
móc trong cơng nghiệp, sự phát triển của thành thị, mở rộng quan hệ buôn bán...)
Ý 2. Giai cấp tư sản và vô sản là các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất TBCN
xuất hiện. Những giai cấp này mâu thuẫn với giai cấp phong kiến, muốn lật đổ chế độ
chuyên chế để nắm lấy chính quyền.
Sự xuất hiện hệ tư tưởng dân chủ tư sản đả kích vào hệ tư tưởng phong kiến chuẩn bị
cho cuộc cách mạng (phong trào Văn hóa Phục hưng, phong trào cải cách tơn giáo...)
u cầu 2. Nguyên nhân riêng
Ý 1. Cách mạng Nêđéclan: Giữa thế kỉ XVI, chính sách thống trị nặng nề của Tây Ban

Nha đã làm bùng lên ý thức dân tộc của nhân dân Nêđéclan. Giai cấp tư sản và quần chúng
nhân dân đã vùng lên đấu tranh chống vương triều phong kiến Tây Ban Nha.
Ý 2. Cách mạng tư sản Anh: Sự phát triển của công trường thủ công gặp sự cản trở của
những luật lệ phong kiến. Bên cạnh đó, 4 – 1640, vua Sác-lơ I triệu tập Quốc hội nhằm tăng
thuế, để có tiền đàn áp cuộc khởi nghĩa của người Xcôt-len nổi lên chống lại việc cưỡng
bức họ theo Anh giáo, Quốc hội phản đối, dẫn tới cuộc nội chiến.
Ý 3. Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: Do chính sách
thống trị tàn bạo và sự hạn chế nền kinh tế công thương của thực dân Anh ở 13 thuộc địa
Bắc Mĩ, làm cho mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa Bắc Mĩ với Chính phủ Anh càng sâu
sắc. Sự kiện chè Bô-xtơn và Đại hội lục địa làm bùng nổ cuộc chiến tranh ở Bắc Mĩ.
Ý 4. Đại cách mạng tư sản Pháp: Cuối thế kỉ XVIII, nền quân chủ chuyên chế Pháp
lâm vào tinh trạng khủng hoảng trầm trọng. Vua Lu-i XVI tiếp tục cai trị một cách độc
đốn, duy trì chế độ đẳng cấp, ban hành thêm thuế mới … làm cho chế độ chuyên chế lên
tột đỉnh.
Về xã hội: mâu thuẫn gay gắt giữa đẳng cấp có đặc quyền và khơng có đặc quyền.
Nhân cơ hội nhà vua triệu tập Hội nghị ba đẳng cấp ngày 5-5-1789 để ban hành thêm thuế
mới, Đẳng cấp thứ ba và quần chúng nhân dân đã kiên quyết đấu tranh nhằm lật đổ chế độ
phong kiến chuyên chế đòi dân chủ cho nhân dân.
Câu 23: Nhiệm vụ của các cuộc Cách mạng tư sản là gì? Từ đó hãy chỉ ra và lý giải về
cuộc Cách mạng tư sản triệt để nhất trong thời cận đại.
17


* Nhiệm vụ của các cuộc Cách mạng tư sản: về căn bản thực hiện hai nhiệm vụ: dân tộc
và dân chủ
- Nhiệm vụ dân tộc: nhằm xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ, thống nhất thị trường hoặc
giải phóng dân tộc (nếu bị xâm lược của các thế lực phong kiến nước ngoài hoặc sự xâm
lược của các nước tư bản). Tuy nhiên, nhiệm vụ dân tộc hay dân chủ được thể hiện khác
nhau trong mỗi cuộc cách mạng tùy theo hoàn cảnh cụ thể của mỗi nước.
- Nhiệm vụ dân chủ: được thể hiện ở việc xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, xác lập

nền dân chủ tư sản với việc thành lập nhà nước Cộng hòa tư sản (hay quân chủ lập hiến) và
ban bố các quyền tự do dân chủ tư sản, mở đường cho CNTB phát triển. Vấn đề ruộng đất
là nội dung cơ bản của nhiệm vụ dân chủ trong Cách mạng tư sản và tùy theo từng mức độ,
kết quả của việc giải quyết yêu cầu này mà đánh giá tính triệt để của Cách mạng tư sản.
* Cuộc Cách mạng tư sản triệt để nhất trong thời cận đại: cuộc Cách mạng tư sản
Pháp năm 1789
- Cuộc cách mạng tư sản triệt để là cuộc cách mạng đã giải quyết triệt để những nhiệm vụ
dân tộc và dân chủ. Cách mạng Pháp năm 1789, mà đỉnh cao là nền chuyên chính
Giacơbanh đã hồn thành đầy đủ nhiệm vụ này.
+ Đã lật đổ được chế độ phong kiến chuyên chế một cách kiên quyết, từ chế độ quân chủ
chuyên chế lên chế độ lập hiến và sau đó là chế độ cộng hòa…
+ Thủ tiêu mọi tàn dư của chế độ phong kiến, giải quyết thỏa đáng vấn đề ruộng đất và giải
phóng người nơng dân thơng qua các Sắc lệnh ngày 3-6, ngày 10-6, ngày 17- 6, chia tài
sản của bọn lưu vong thành những lô nhỏ, bán cho nông dân trả dần trong 10 năm..., xóa
bỏ nghĩa vụ phong kiến, quy định giá tối đa… giai cấp tư sản nắm toàn quyền thống trị.
 Như vậy, Cách mạng tư sản Pháp đã hình thành nên một quốc gia dân tộc thống nhất,
một thị trường dân tộc thống nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của chủ nghĩa
tư bản.
Câu 23: Tính nhân văn trong Tun ngơn Độc lập của nước Mĩ (1776) và Tuyên ngôn
Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp (1789) được thể hiện như thế nào? Các
cuộc cách mạng tư sản thời cận đại đã có những tiến bộ và hạn chế gì?
*Tính nhân văn trong Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ (1776) và Tuyên ngôn Nhân
quyền và Dân quyền của nước Pháp (1789):
- Giải thích tính nhân văn: Đó là sự đề cao giá trị con người. Cụ thể: địi giải phóng con
người, đòi cho con người những quyền lợi cơ bản nhất: quyền sống, tự do trong mọi tình
cảm, tư tưởng, tự do lao động, tự do làm giàu.
- Tính nhân văn thể hiện:
+ Trong Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ:
• Tun ngơn khẳng định những quyền cơ bản của con người: quyền được sống, quyền tự
do, quyền mưu cầu hạnh phúc. Tuyên ngôn xác nhận nhân dân là gốc của chính quyền, có

quyền thiết lập bộ máy nhà nước.
• Lên án chế độ áp bức thuộc địa, tuyên bố quyền độc lập của các quốc gia.
+ Trong Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp:
• Đề cao nhân quyền, quyền công dân, quyền tự do dân chủ. Nêu lên khẩu hiệu nổi tiếng
“Tự do – Bình đẳng – Bác ái”...
* Những tiến bộ và hạn chế của các cuộc CMTS:
- Tiến bộ:
+ CMTS đã dẫn tới xác lập quan hệ sản xuất TBCN, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển.
+ CMTS thắng lợi còn mở đường cho cách mạng công nghiệp, làm thay đổi sản xuất.


+ CMTS thành công đã tạo ra nền dân chủ tư sản và các thể chế nhà nước dân chủ. Đó là
một bước ngoặt vĩ đại trong sự phát triển của lịch sử xã hội loài người.
- Hạn chế:
+ Về quyền dân chủ: sau khi CM thành công, giai cấp tư sản tìm mọi cách hạn chế quyền
bầu cử của quần chúng nhân dân, chỉ người có nhiều tài sản mới được đi bầu nên số lượng
người đi bầu cử rất ít.
+ Về quyền tự do: trong các Tun ngơn đều nhấn mạnh quyền tự do nhưng thực tế trong
các Hiến pháp ở mức độ nhất định đã tước mất quyền tự do cơ bản của nhân dân.
+ Vấn đề ruộng đất cho nông dân không được giải quyết triệt để.
 Hạn chế lớn nhất của CMTS là chỉ thay thế hình thức bóc lột này bằng hình thức bóc lột
khác, quần chúng là người làm nên CM nhưng không được hưởng quyền lợi gì.
Câu 24: Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến sau: Các cuộc cách mạng tư sản từ thế
kỷ XVI – XVIII tuy diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng bản chất thì
giống nhau.
a) Bản chất giống nhau: Thí sinh cần căn cứ vào diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản
từ thế kỷ XVI – XVIII để rút ra và làm sáng tỏ sự giống nhau về bản chất của các cuộc
cách mạng này.
Ví dụ (để cán bộ chấm thi tham khảo): Các cuộc cách mạng được thực hiện bằng cuộc đấu

tranh giai cấp quyết liệt giành chính quyền…; Nhiệm vụ dân tộc: Xóa bỏ tình trạng phong
kiến cát cứ, thống nhất thị trường hoặc giải phóng dân tộc…; Nhiệm vụ dân chủ: Xóa bỏ
chế độ phong kiến chuyên chế, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền, xác lập nền dân chủ tư
sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển….
Hướng dẫn cho điểm: Trình bày mổi điểm giống nhau được 0,5 điểm, nhưng không quá
tổng số 1,5 điểm.
b) Hình thức khác nhau: Thí sinh cần căn cứ vào diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản
từ thế kỷ XVI – XVIII để rút ra và làm sáng tỏ sự khác nhau về hình thức của các cuộc
cách mạng này.
Ví dụ (để cán bộ chấm thi tham khảo): Nội chiến: Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ
XVII…; Vừa nội chiến vừa chống ngoại xâm: Cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII…;
Chiến tranh giải phóng dân tộc: Chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ, Cách mạng Hà Lan…
Hướng dẫn cho điểm: Trình bày mổi điểm khác nhau được 0,5 điểm, nhưng không quá
tổng số 1,5 điểm.
Câu 25: Thế nào là “cách mạng tư sản triệt để” và “cách mạng tư sản không triệt
để”? Hãy làm rõ các khái niệm đó qua cuộc Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII và
Cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII.
a. Khái niệm
- Cuộc “cách mạng tư sản triệt để” là cuộc cách mạng giải quyết triệt để những nhiệm vụ
của nó: xóa bỏ mọi tàn tích phong kiến, thống nhất được thị trường dân tộc, bảo vệ được
nền độc lập dân tộc; đồng thời xác lập được nền dân chủ tư sản, giải quyết triệt để vấn đề
ruộng đất cho nông dân và ban bố các quyền tự do dân chủ tư sản…
- Cuộc “cách mạng tư sản không triệt để” là cuộc cách mạng chưa giải quyết triệt để những
nhiệm vụ của nó:chưa xóa bỏ hồn tồn các tàn tích phong kiến, hoặc chưa hoàn thành
thống nhất thị trường dân tộc; đồng thời mới chỉ xác lập được nền dân chủ tư sản ở một
mức độ nhất định, chưa giải quyết triệt để vấn đề ruộng rất cho nông dân…
b. Làm rõ qua cuộc Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII và Cách mạng tư sản Pháp thế kỉ
19



XVIII.
- Cuộc Cách mạng tư sản Anh (TK XVII) chưa giải quyết triệt để những nhiệm vụ của nó:
+ Đỉnh cao của cách mạng là xác lập chế độ cộng hòa, người dân theo tư sản và quý tộc
mới đi làm cách mạng nhưng khơng được hưởng quyền lợi gì (chẳng hạn: khơng được chia
ruộng đất, vì ruộng đất lại chuyển về tay quý tộc mới)
+ Sau cách mạng, nước Anh thiết lập nền quân chủ lập hiến, các tàn tích phong kiến vẫn
cịn tồn tại, vấn đề ruộng đất cho nông dân không được giải quyết.
- Cách mạng tư sản Pháp 1789, mà đỉnh cao là nền chuyên chính Gia cơ banh, đã hồn
thành đầy đủ nhiệm vụ của một cuộc cách mạng dân chủ tư sản - được coi là cuộc cách
mạng tư sản triệt để nhất đầu thời kì cận đại:
+ Lật đổ chế độ phong kiến cùng với những tàn dư của nó, đưa giai cấp tư sản lên nắm
chính quyền.
+ Giải quyết được vấn đề dân chủ: chia ruộng đất cho nông dân, tiền lương cho cơng
nhân…; hình thành thị trường dân tộc thống nhất mở đường cho lực lượng tư bản chủ
nghĩa ở Pháp phát triển.
+ Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố quyền thống trị của giai cấp tư sản trên phạm vi thế
giới.
Câu 25: Phân tích tiền đề chung và riêng của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại.
Trong các tiền đề bùng nổ cách mạng tư sản, theo em, tiền đề về kinh tế có ý nghĩa
như thế nào?
Tiền đề chung:
- Trong thời cận đại, nhiều cuộc cách mạng tư sản đã diễn ra, tiêu biểu là Cách mạng tư
sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, Cách mạng tư sản
Pháp… Các cuộc cách mạng bùng nổ do đã xuất hiện những tiền đề về kinh tế, chính trị,
xã hội và tư tưởng.
- Kinh tế: Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến
hoặc chế độ thuộc địa, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp và công thương nghiệp (sự
ra đời của các công trường thủ công, sự xâm nhập của CNTB vào trong nơng nghiệp,
việc sử dụng máy móc trong công nghiệp, sự phát triển của các thành thị, mở rộng quan

hệ buôn bán…). Tuy nhiên sự phát triển này lại gặp phải nhiều rào cản từ phía nhà nước
phong kiến hoặc chính sách cai trị hà khắc ở chính quốc.
- Chính trị: Chính sách cai trị của nhà nước phong kiến, thực dân gây ra sự bất mãn
ngày càng lớn cho giai cấp tư sản và các tầng lớp khác trong xã hội. Họ đấu tranh để xoá
bỏ ách áp bức, bóc lột.
- Xã hội: xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới như tư sản, quý tộc mới, vô sản… Giai
cấp tư sản và đồng minh (quý tộc mới ở Anh, chủ nô ở Bắc Mỹ,...) tuy giàu có về kinh
tế nhưng khơng có quyền lực chính trị tương xứng; cịn nơng dân, cơng nhân, bình dân
thành thị, tiểu tư sản bị bóc lột, chén ép, bị cai trị hà khắc. Các giai cấp này có mâu thuẫn
gay gắt với chế độ phong kiến bảo thủ hoặc chủ nghĩa thực dân nên họ muốn làm cách
mạng.
- Tư tưởng: xuất hiện hệ tư tưởng của giai cấp tư sản, tấn công vào hệ tư tưởng phong
kiến, đề xuất những tư tưởng mới tiến bộ, thúc đẩy xã hội phát triển, chuẩn bị tiền đề về



×