Tải bản đầy đủ (.doc) (273 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của nông hộ sản xuất nấm rơm ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 273 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

PHẠM THỊ GẤM NHUNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT NẤM RƠM
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ NGÀNH: 62 62 10 15

Cần Thơ, 2024


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

PHẠM THỊ GẤM NHUNG
MÃ SỐ NCS: P0817003

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT NẤM RƠM
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 62 62 10 15

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


PGS.TS. VÕ THÀNH
DANH

Cần Thơ, 2024



TĨM TẮT
Nghiên cứu này phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế của nông hộ sản xuất
nấm rơm ở đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Nghiên cứu đã sử dụng dữ liệu sơ
cấp được thu thập từ 115 nông hộ sản xuất nấm rơm ngoài trời theo phương pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng tại huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp và quận Ơ Mơn,
quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê
mơ tả, phân tích tài chính, phương pháp ước lượng tham số, phương pháp phân tích
ngân sách biên và mơ hình hồi quy Probit để thực hiện các nội dung nghiên cứu
nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu của luận án.
Luận án đã sử dụng phương pháp ước lượng tham số thông qua hàm sản xuất
biên ngẫu nhiên Cobb-Douglas và hàm phi hiệu quả kỹ thuật để ước lượng hiệu quả
kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật. Kết quả nghiên cứu cho
thấy, mức hiệu quả kỹ thuật trung bình của nơng hộ sản xuất nấm rơm đạt được là
91,46%. Mức hiệu quả kỹ thuật giữa các nơng hộ có sự chênh lệch với nhau là do sự
lựa chọn các yếu tố đầu vào và kỹ thuật sản xuất nấm rơm khác nhau của các nơng
hộ. Kết quả phân tích cho thấy, trình độ học vấn của chủ hộ và tham gia tập huấn có
quan hệ thuận chiều đến hiệu quả kỹ thuật trong khi đó diện tích sản xuất nấm rơm có
quan hệ nghịch chiều đến hiệu quả kỹ thuật. Nghiên cứu còn sử dụng hàm lợi nhuận
biên ngẫu nhiên Cobb-Douglas và hàm phi hiệu quả để ước lượng hiệu quả kinh tế và
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất nấm rơm của nông hộ ở
ĐBSCL. Kết quả ước lượng cho thấy, mức hiệu quả kinh tế trung bình của nơng hộ
đạt được là 78,39%. Mức hiệu quả kinh tế của các nơng hộ có sự chênh lệch khá lớn
là do một số nông hộ chưa nắm bắt thông tin thị trường về giá đầu vào và đầu ra nên

không lựa chọn được mức đầu vào tối ưu. Bên cạnh đó, kết quả phân tích cho thấy
các yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất nấm rơm của nông hộ là
tuổi của chủ hộ, diện tích sản xuất nấm rơm và tham gia tập huấn của nông hộ.
Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phân tích ngân sách biên để phân tích và
lựa chọn kỹ thuật sản xuất nấm rơm đạt hiệu quả kinh tế cao cho các nông hộ sản
xuất nấm rơm ở ĐBSCL. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, đối với kỹ thuật sử dụng
rơm chọn kỹ thuật sử dụng rơm trong khoảng từ 20,0 kg/m2 đến 25,0 kg/m2 (nghiệm
thức 1B) có tỷ suất lợi nhuận biên đạt được là 38,99%. Kỹ thuật sử dụng meo chọn
kỹ thuật sử dụng meo khoảng từ 1,1 bịch/m 2 đến 2 bịch/m2 (nghiệm thức 2B) có tỷ
suất lợi nhuận biên đạt được là 33,76%. Nông hộ sản xuất nấm rơm cần lựa chọn hai
kỹ thuật trên để sản xuất nấm rơm đạt năng suất và lợi nhuận cao.
Bên cạnh đó, nghiên cứu cịn sử dụng mơ hình hồi quy Probit để tìm các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định áp dụng các kỹ thuật sản xuất nấm rơm mới, triển vọng
của các nông hộ ở ĐBSCL. Kết quả ước lượng cho thấy giới tính của chủ hộ và số vụ
sản xuất nấm rơm trong năm của nơng hộ có quan hệ nghịch chiều với sự sẵn lòng áp
dụng
ii


kỹ thuật mới, triển vọng của nông hộ. Sự tham gia tập huấn có tác động tích cực đến
quyết định sẵn lòng áp dụng kỹ thuật mới, triển vọng của nơng hộ.
Ngồi ra, nghiên cứu đánh giá tiềm năng hiệu quả tài chính của nơng hộ trồng
nấm rơm áp dụng kỹ thuật mới, triển vọng. Kết quả phân tích cho thấy rằng, tỷ suất
lợi nhuận của kỹ thuật kết hợp cả hai kỹ thuật sử dụng rơm từ 20,0 kg/m 2 đến 25,0
kg/m2 và kỹ thuật sử dụng meo từ 1,1 bịch/m2 đến 2 bịch/m2 đạt được cao nhất 0,32
lần, nghĩa là một đồng chi phí mà nơng hộ bỏ ra đầu tư sẽ thu lại được 0,32 đồng lợi
nhuận. Vì vậy nơng hộ có thể lựa chọn sử dụng kỹ thuật kết hợp cả hai nghiệm thức
cho việc sản xuất nấm rơm sẽ mang lại năng suất và lợi nhuận cao. Nghiên cứu còn
đánh giá tiềm năng của ngành hàng nấm rơm ở ĐBSCL. Kết quả phân tích cho thấy,
tỷ trọng trong giá trị sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL so với giá trị sản xuất lúa ở ĐBSCL

theo giả định lượng rơm sử dụng là 10%, 15%, 18% và 20% đạt được là 0,33 %,
0,50%, 0,60% và 0,66%. Từ kết quả phân tích cho thấy, ngành hàng nấm rơm tạo ra
giá trị gia tăng cho ngành hàng lúa ở ĐBSCL.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế của các nông hộ sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL: Thứ nhất, nông hộ cần
tiếp cận với thông tin thị trường để lựa chọn giá đầu vào và đầu ra hợp lý. Thứ hai,
nông hộ cần phải tham gia tập huấn kỹ thuật để cải thiện và nâng cao kỹ thuật sản
xuất nấm rơm; Thứ ba, nông hộ nên lựa chọn kỹ thuật sản xuất nấm rơm cho phù hợp
với điều kiện sản xuất của nông hộ (kỹ thuật sử dụng rơm và kỹ thuật sử dụng meo).
Thứ tư, chính quyền địa phương khi tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật mới thì cần lựa
chọn đối tượng tham gia tập huấn. Cuối cùng, nhà nước cần quy hoạch vùng sản xuất
nấm rơm ở ĐBSCL để khai thác lợi thế vùng nguyên liệu và nâng cao hiệu quả kinh
tế cho nông hộ sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL.
Luận án đóng góp về mặt học thuật bằng cách kết hợp giữa phương pháp phân
tích hiệu quả kinh tế và phương pháp phân tích ngân sách biên để khẳng định thêm về
kết quả phân tích hiệu quả kinh tế đối với các kỹ thuật trồng nấm rơm đạt hiệu quả
kinh tế cao. Ngồi ra luận án đã đóng góp một nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả
kinh tế của các nông hộ sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL phục vụ cho các nghiên cứu về
hoạch định chính sách phát triển ngành hàng triển vọng này trong thời gian tới.

iii


ABSTRACT
This study analyzed and evaluated the economic efficiency of straw mushroom
farmers in the Mekong Delta. Primary data was collected from 115 households
producing outdoor straw mushrooms by stratified random sampling method in Lai
Vung district at Dong Thap province, and O Mon and Binh Thuy districts in Can Tho
city. Descriptive statistical methods, financial analysis, parametric methods, partial
budget analysis methods, and a Probit regression model were used to carry out the

research and achieve the objectives of this thesis.
The study used the parametric method through the stochastic frontier CobbDouglas production function to estimate the technical efficiency and the factors
affecting it. Results showed that the average level of technical efficiency of straw
mushroom farmers was 91.46%. The difference in level of technical efficiency
among farmers was due to the different choices of inputs and production techniques
of straw mushrooms in households. The coefficient of education of the household
head and participation in training had a positive correlation with technical efficiency,
whereas the area under cultivation of straw mushrooms had a negative relationship
with technical efficiency. The study also used the stochastic frontier Cobb-Douglas
profit function and the inefficiency function to estimate the economic efficiency and
factors affecting it in producing straw mushrooms by farmers in the Mekong Delta.
The calculated results showed that the average level of economic efficiency was
78.39%. The economic efficiency level of the farmers was quite different because
some farmers had yet to grasp market information on input and output prices, so they
could not choose the optimal input level. In addition, the analysis results showed that
the factors that affect the economic efficiency in the production of straw mushrooms
in the household were the age of the household head, the farming area, and the
farmer's participation in training. According to the above analysis results, the variable
participating in training positively influences technical efficiency and economic
efficiency, thus suggesting that farmers should join in the activity to improve the
productivity and profit of mushroom production.
The study used the partial budget analysis method to analyze and select new
straw mushroom production techniques to ensure economic efficiency for straw
mushroom farmers in the Mekong Delta. Results showed that the practice of using
the straw was selected in the range from 20.0 kg/m 2 to 25.0 kg/m2 (Treatment 1B)
and had a profit margin of 38.99%. The technique of using meow was selected in the
range from 1.1 bags/m2 to 2 bags/m2 (Treatment 2B) which had a profit margin of
33.76%. Straw mushroom farmers can choose one of the two techniques above to
produce straw mushrooms with high economic efficiency.
Besides, the study also used the Probit regression model to find the factors

affecting the decision to apply the new straw mushroom production model of farmers
iv


in the Mekong Delta. The estimated results showed that the coefficient of the sex
variable of the household head and the number of mushroom production crops in the
year of the household had a negative relationship with the willingness to apply the
new technology. The coefficient of the variable participation in training had a
positive relationship with the farmers’ desire to use the new techniques.
In addition, the study evaluated the potential financial efficiency of straw
mushroom farmers by applying new and promising techniques. The analysis results
showed that the profit rate of the technique combining both the practice of using the
straw was selected in the range from 20.0 kg/m2 to 25.0 kg/m2 and the practice of
using meow was selected in the range from 1.1 bags/m2 to 2 bags/m2, was the highest
at 0.32 times, that is, for every VND of the cost that a farmer spent on investment,
they would get back 0,32 VND profit. Therefore, farmers can choose to use the
technique of combining both treatments for the production of straw mushrooms,
which will bring high yields and profits. The study also assessed the potential of the
straw mushroom industry in the Mekong Delta. The analysis results showed that the
proportion of straw mushroom production value in the Mekong Delta compared to
the value of rice production in the Mekong Delta, assuming that the amount of straw
used was 10%, 15%, 18%, and 20%, was achieved at 0.33 %, 0.50%, 0.60%, and
0.66%, respectively. From the analysis results, it was shown that the straw mushroom
industry creates added value for the rice industry in the Mekong Delta.
Based on the research results, the author has proposed some solutions to
improve the economic efficiency of straw mushroom farmers in the Mekong Delta:
Firstly, farmers need access to market information to choose reasonable input and
output prices; Secondly, farmers need to participate in technical training to improve
and enhance mushroom production techniques; Thirdly, farmers should choose a
farming method to suit their production conditions (the practice of using the straw

and the meow); Fourth, when the local government organizes new technical training
courses, it is necessary to select the subjects to participate in the training; Finally, the
government needs to plan the straw mushroom production area in the Mekong Delta
to exploit the advantages of the raw material area and improve economic efficiency
for straw mushroom farmers in the Mekong Delta.
The thesis made an academic contribution by combining the economic
efficiency and the Partial budget analysis methods based to further confirm the
results of economic efficiency analysis for high economic efficiency straw mushroom
growing models. Additionally, the thesis had contributed an empirical study on the
economic efficiency of straw mushroom farmers in the Mekong Delta for research on
policy making for developing this promising commodity in the coming time.

v



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. I
TÓM TẮT.................................................................................................................II
ABSTRACT.............................................................................................................IV
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................VI
MỤC LỤC..............................................................................................................VII
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................X
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................XII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................XIII
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU.......................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................3
1.4. Giả thuyết nghiên cứu.........................................................................................3

1.5. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3
1.5.1.Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3
1.5.2.Phạm vi không gian............................................................................................3
1.5.3.Phạm vi thời gian................................................................................................4
1.5.4.Phạm vi nội dung nghiên cứu..............................................................................4
1.6. Cấu trúc của luận án............................................................................................4
1.7. Đóng góp của luận án.........................................................................................5
1.7.1.Về mặt học thuật.................................................................................................5
1.7.2.Về mặt thực tiễn..................................................................................................5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............6
2.1. Cơ sở lý thuyết....................................................................................................6
2.1.1.Khái niệm về hiệu quả trong sản xuất.................................................................6
2.1.2.Hiệu quả kinh tế trong sản xuất..........................................................................9
2.1.3.Hàm sản xuất......................................................................................................9
2.1.4.Hàm sản xuất Cobb-Douglas............................................................................10
2.1.5.Phương pháp ước lượng hiệu quả sản xuất.......................................................12
2.1.6.Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên..........................................................................14
2.1.7.Hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên........................................................................15
2.1.8.Phân tích lựa chọn kỹ thuật/mơ hình mới, triển vọng trong sản xuất nông
nghiệp……................................................................................................................17
2.1.9.Hàm hồi quy Probit...........................................................................................19
2.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu...................................................................21
2.2.1.Các nghiên cứu phân tích hiệu quả sản xuất nấm ăn (nấm rơm) trên thế giới và
Việt Nam……............................................................................................................21
2.2.2.Tổng quan về phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) trong đo lường
hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp.............................22
2.2.3.Các nghiên cứu về lựa chọn kỹ thuật/mơ hình sản xuất mới, triển vọng trong
sản xuất nông nghiệp.................................................................................................30

vii



2.2.4.Các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lịng tham gia/áp dụng
cơng nghệ/kỹ thuật/mơ hình mới, triển vọng trong sản xuất nông nghiệp.................36
2.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................40
2.3.1.Cách tiếp cận nghiên cứu và khung nghiên cứu................................................40
............................................................................................................................................41
2.3.2.
Phương
pháp
thu
thập
số
liệu
............................................................................41
2.3.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu...............................................................44
2.4. Tóm tắt chương.................................................................................................56
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.................................59
3.1. Tổng quan về vùng ĐBSCL..............................................................................59
3.1.1.Vị trí địa lý và một số điều kiện tự nhiên..........................................................59
3.1.2.Điều kiện kinh tế xã hội....................................................................................60
3.1.3.Sản xuất nông nghiệp của vùng........................................................................60
3.2. Tổng quan về địa bàn khảo sát..........................................................................62
3.2.1.Tỉnh Đồng Tháp................................................................................................62
3.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm rơm............................................................67
3.3.1.Trên thế giới.....................................................................................................67
3.3.2.Tại Việt Nam....................................................................................................69
3.3.3.Tại Đồng bằng sông Cửu Long.........................................................................69
3.3.4.Tiềm năng sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL...........................................................71
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nấm rơm.....................................74

3.4.1.Thời tiết khí hậu................................................................................................74
3.4.2.Các yếu tố đầu vào sản xuất của nơng hộ..........................................................74
3.4.3.Các yếu tố về kinh tế xã hội..............................................................................75
3.4.4.Kỹ thuật sản xuất nấm rơm...............................................................................76
3.4.5.Nhóm nhân tố về thị trường..............................................................................76
3.4.6.Các nhân tố vĩ mơ.............................................................................................77
3.5. Tóm tắt chương.................................................................................................77
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................79
4.1. Mô tả mẫu khảo sát...........................................................................................79
4.1.1.Đặc điểm nông hộ sản xuất nấm rơm................................................................79
4.1.2.Đặc điểm các nguồn lực sản xuất nấm rơm.......................................................81
4.1.3.Mơ hình, hình thức, số vụ sản xuất nấm rơm của nông hộ................................85
4.1.4.Phế phụ phẩm sau khi sản xuất nấm rơm..........................................................86
4.2. Phân tích chi phí, doanh thu và thu nhập của nông hộ sản xuất nấm rơm ở
ĐBSCL...................................................................................................................... 87
4.2.1.Phân tích chi phí trong sản xuất nấm rơm.........................................................87
4.2.2.Doanh thu từ sản xuất nấm rơm của nông hộ....................................................88
4.2.3.Thu nhập của các nông hộ sản xuất nấm rơm...................................................91
4.3. Hiệu quả sản xuất nấm rơm..............................................................................92
4.3.1.Hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật....................92
4.3.2.Hiệu quả kinh tế và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế.......................98
4.4. Phân tích lựa chọn kỹ thuật sản xuất nấm rơm................................................103
viii


4.4.1.Kỹ thuật 1: sử dụng rơm.................................................................................103

ix



4.4.2.Kỹ thuật 2: sử dụng meo.................................................................................104
4.4.3.Mức hiệu quả kỹ thuật của nghiệm thức 1B và nghiệm thức 2B.....................106
4.4.4.Hiệu quả tài chính của nghiệm thức 1B và nghiệm thức 2B...........................106
4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lòng áp dụng kỹ thuật sản xuất nấm rơm mới,
triển vọng................................................................................................................. 107
4.6. Đánh giá tiềm năng nâng cao hiệu quả tài chính của nông hộ sản xuất nấm rơm
khi áp dụng kỹ thuật mới, triển vọng.......................................................................111
4.7. Đánh giá tiềm năng giá trị của ngành hàng nấm rơm ở ĐBSCL.....................112
4.8. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của các nông hộ sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL
..........................................................................................................................................113
4.8.1.
Thuận
lợi

khó
khăn
.....................................................................................113
4.8.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế..............................................................114
4.9. Tóm tắt chương...............................................................................................116
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT............................................................118
5.1. Kết luận...........................................................................................................118
5.2. Hàm ý chính sách............................................................................................120
5.2.1.Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh...................................................................120
5.2.2.Đối với các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các trung tâm khuyến
nông các tỉnh ĐBSCL..............................................................................................121
5.2.3.Đối với các tổ chức, viện, trường....................................................................121
5.2.4.Đối với nông hộ sản xuất nấm rơm.................................................................121
5.3. Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo.......................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................122
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ.............................................135

PHỤ LỤC...............................................................................................................136
Phụ lục 1. Phiếu khảo sát hộ sản xuất nấm rơm Đề tài: Cải thiện chuỗi giá trị nấm
rơm ĐBSCL............................................................................................................. 136
Phụ lục 2. Thống kê mô tả, kiểm định one-way Anova kỹ thuật sử dụng rơm và kỹ
thuật sử dụng meo....................................................................................................141
Phụ lục 3. Kiểm định hiệu quả tài chính giữa kỹ thuật truyền thống và kỹ thuật kết
hợp 02 nghiệm thức 1B và nghiệm thức 2B.............................................................154
Phụ lục 4. Hiệu quả tài chính được đánh giá thơng qua các chỉ tiêu tài chính.........158
Phụ lục 5. Hàm sản xuất biên và hàm phi hiệu quả kỹ thuật....................................159
Phụ lục 6. Hàm lợi nhuận biên và hàm phi hiệu quả kinh tế....................................163
Phụ lục 7. Kết quả hàm hồi quy Probit....................................................................167

x


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. So sánh ưu và nhược điểm của hai phương pháp ước lượng hiệu quả sản xuất
.................................................................................................................................... 13
Bảng 2.2. Ước lượng hiệu quả kỹ thuật bằng phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên
.................................................................................................................................... 25
Bảng 2.3. Ước lượng hiệu quả kinh tế bằng phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên
.................................................................................................................................... 33
Bảng 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lịng tham gia/áp dụng cơng nghệ/kỹ thuật
/mơ hình mới, triển vọng trong sản xuất nông nghiệp...............................................38
Bảng 2.5. Cơ cấu mẫu điều tra hộ sản xuất nấm rơm.................................................43
Bảng 2.6. Mô tả biến được sử dụng trong ước lượng hiệu quả kỹ thuật....................47
Bảng 2.7. Mô tả biến được sử dụng trong ước lượng hiệu quả kinh tế......................52
Bảng 2.8. Mô tả biến được sử dụng trong ước lượng sẵn lòng áp dụng kỹ thuật mới,
triển vọng................................................................................................................... 56
Bảng 3.1. Dự kiến sản lượng rơm rạ thu hoạch hàng năm ở ĐBSCL........................62

Bảng 3.2. Lực lượng lao động của tỉnh Đồng Tháp năm 2016-2020.........................63
Bảng 3. 3. Diện tích, sản lượng lúa và sản lượng rơm ngoài đồng tại tỉnh Đồng Tháp
năm 2016-2020..........................................................................................................64
Bảng 3.4. Diện tích và sản lượng nấm rơm ở tỉnh Đồng Tháp năm 2016-2020.........64
Bảng 3.5. Lực lượng lao động Thành phố Cần Thơ năm 2016-2020.........................66
Bảng 3.6. Diện tích và sản lượng lúa Thành phố Cần Thơ năm 2016-2020..............66
Bảng 3.7. Diện tích trồng nấm rơm ở Thành phố Cần Thơ từ năm 2016-2020..........66
Bảng 3.8. Diện tích sản xuất nấm rơm tại vùng I , II Và III (ha)...............................73
Bảng 4.1. Đặc điểm chung của nông hộ sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL.......................80
Bảng 4.2. Đặc điểm chung của nông hộ sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL (tiếp theo).....80
Bảng 4.3. Đặc điểm rơm để sản xuất nấm rơm..........................................................82
Bảng 4.4. Hình thức và thời gian mua rơm để sản xuất nấm rơm..............................83
Bảng 4.5. Nơi bán và mua meo để sản xuất nấm rơm................................................84
Bảng 4.6. Các loại meo giống được sử dụng để sản xuất nấm rơm...........................84
Bảng 4.7. Đặc điểm đất sản xuất nấm rơm................................................................85
Bảng 4.8. Vôi và phân bón........................................................................................86
Bảng 4.9. Mơ hình và hình thức sản xuất nấm rơm...................................................86
Bảng 4.10. Phế phụ phẩm sau khi sản xuất nấm rơm.................................................87
Bảng 4.11. Các loại chi phí trong sản xuất nấm rơm.................................................90
Bảng 4.12. Hình thức bán và nơi bán nấm rơm.........................................................90
Bảng 4.13. Doanh thu từ sản xuất nấm rơm...............................................................91
Bảng 4.14. Hiệu quả tài chính của 115 nơng hộ sản xuất nấm rơm...........................92
Bảng 4.15. Thống kê mô tả các biến số trong mơ hình hàm sản xuất biên và hàm phi
hiệu quả kỹ thuật.......................................................................................................93
Bảng 4.16. Kết quả ước lượng hàm sản xuất biên và hàm phi hiệu quả kỹ thuật.......95
Bảng 4.17. Phân phối mức hiệu quả kỹ thuật.............................................................96
Bảng 4.18. Thống kê mơ tả các b iến số trong mơ hình hàm lợi nhuận biên và hàm
phi hiệu quả kinh tế...................................................................................................98
Bảng 4.19. Kết quả ước lượng hàm lợi nhuận biên và hàm phi hiệu quả kinh tế.....100
xi



Bảng 4.20. Phân phối mức hiệu quả kinh tế.............................................................101
Bảng 4.21. Các lựa chọn nghiệm thức và năng suất tương ứng kỹ thuật sử dụng rơm
.................................................................................................................................. 103
Bảng 4.22. Kết quả phân tích lợi nhuận rịng kỹ thuật sử dụng rơm........................104
Bảng 4.23. Kết quả phân tích loại trừ và tỷ suất lợi nhuận biên kỹ thuật sử dụng rơm
.................................................................................................................................. 104
Bảng 4.24. Các lựa chọn nghiệm thức và năng suất tương ứng kỹ thuật sử dụng meo
.................................................................................................................................. 105
Bảng 4.25. Kết quả phân tích lợi nhuận ròng kỹ thuật sử dụng meo........................105
Bảng 4.26. Kết quả phân tích loại trừ và tỷ suất lợi nhuận biên kỹ thuật sử dụng meo
.................................................................................................................................. 105
Bảng 4.27. Mức hiệu quả kỹ thuật ở nghiệm thức 1B và nghiệm thức 2B...............106
Bảng 4.28. Hiệu quả tài chính của nghiệm thức 1B và nghiệm thức 2B..................107
Bảng 4.29. Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến sẵn lòng tham gia kỹ thuật triển
vọng......................................................................................................................... 108
Bảng 4.30. Kết quả ước lượng và giá trị tác động biên (dy/dx)...............................108
Bảng 4.31. Hiệu quả tài chính của nông hộ sản xuất nấm rơm khi áp dụng kỹ thuật
mới, triển vọng........................................................................................................112
Bảng 4.32. Giá trị sản xuất ngành hàng nấm rơm ở ĐBSCL...................................113

xii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ định hướng đầu vào........................7
Hình 2.2. Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ định hướng đầu ra..........................8
Hình 2.3. Hàm sản xuất đầu vào đơn giản.................................................................10
Hình 2.4. Hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên chuẩn hóa (MLE) và trung bình (OLS). . .16

Hình 2.5. Khung nghiên cứu của đề tài......................................................................41
Hình 3.1. Quy trình sản xuất nấm rơm.......................................................................77
Hình 4.1. Nguồn rơm được các nông hộ sử dụng để sản xuất nấm rơm.....................83
Hình 4.2. Phân loại đất sản xuất nấm rơm.................................................................85

xiii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết
tắt

Diễn giải
Tiếng anh

Tiếng việt

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

AE

Allocative efficiency

Hiệu quả phân bổ


AP

Average product

Năng suất trung bình

BCR

Benefit-Cost ratio
CIMMYT The International Maize and
Wheat Improvement Center
CSI
Crop Sciences Institute
DEA

Tỷ lệ lợi nhuận trên chi phí
Trung tâm cải tiến ngơ và lúa mì
quốc tế
Viện Khoa học cây sản xuất

Data envelopment analysis

Phân tích bao dữ liệu

Economic efficiency

Hiệu quả kinh tế

Partial budget analysis


Phân tích ngân sách biên

PI

Profitability index

Chỉ số lợi nhuận

PP

Payback Period

Thời gian hồn vốn

MA

Marginal analysis

Phân tích biên

Marginal rate of return

Tỷ suất lợi nhuận biên

Margianl product

Năng suất biên

MARR


Minimum Acceptable Rate of
Return

Tỷ suất lợi nhuận tối thiểu chấp
nhận được

MRTS

Marginal rate
Subtitution

Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên

NARC

National Agricultural Research
Centre

Trung tâm Nghiên cứu Nông
nghiệp Quốc gia

NPV

Net Present Value

Giá trị hiện tại

SFA


Stochastic frontier analysis

Phân tích biên ngẫu nhiên

TE

Technical efficiency

Hiệu quả kỹ thuật

IRR

Internal Rate of Return

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ

EE
PBA

MRR
MP

of

technical

xiv


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

1.1. Lý do chọn đề tài
Nấm rơm (Volvariella volvacea) là một trong những loại thực phẩm giàu dinh
dưỡng (protein, chất béo, carbohydrates, chất xơ,…), giàu khoáng chất (kali, natri,
canxi và phốt pho), chứa nhiều loại vitamin, đặc biệt có nhiều loại axit amin thiết yếu
mà cơ thể không tổng hợp được (Verma, 2002). Trong 100 gram nấm tươi có chứa 3,9
gram đạm; 0,25 gram chất béo; 1,87 gram chất xơ; 1,7 gram ion sắt (Ahlawat &
Tewari, 2007). Trên thế giới, nấm rơm được xếp thứ ba trong các loại nấm sản xuất
quan trọng do có hương vị thơm ngon và thời gian sinh trưởng ngắn hơn so với các
loại nấm khác (Rajapakse, 2011).
Ở Việt Nam việc nghiên cứu và sản xuất nấm ăn mới bắt đầu từ những năm 1970
thế kỷ trước, đến nay đã làm chủ được công nghệ tạo giống, nuôi trồng, sản xuất, chế
biến các loại nấm ăn và nấm dược liệu (Linh, 2015). Nước ta là một trong những nước
có nhiều tiềm năng để phát triển sản xuất nấm ăn như nguồn nguyên liệu phong phú,
nguồn lao động nông thôn dồi dào, thời tiết thuận lợi (Dũng, 2002; Hỷ và ctv, 2013).
Ngành hàng nấm trở thành một ngành mạnh trong tỷ trọng giá trị sản xuất tồn ngành
nơng nghiệp. Chính phủ đã ban hành Quyết định số 439/QĐ-TTg ngày 16/4/2012 phê
duyệt Danh mục sản phẩm quốc gia thực hiện từ năm 2012 thuộc Chương trình phát
triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020. Căn cứ Quyết định trên, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn đã ban hành Quyết định số 2690/QĐ-BNN-KHCN ngày
12/11/2013 phê duyệt đề án khung phát triển sản phẩm quốc gia “sản phẩm nấm ăn và
nấm dược liệu” phục vụ chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020.
Theo Cục Trồng trọt, cả nước ta sản xuất 16 loại nấm, trong đó các tỉnh phía Nam chủ
yếu sản xuất nấm rơm, nấm mộc nhĩ; các tỉnh phía Bắc sản xuất nấm hương, nấm sò,
nấm linh chi. Sản lượng nấm cả nước đạt hơn 250 tấn/năm. Kim ngạch xuất khẩu nấm
đạt từ 25-30 triệu USD, trong đó xuất khẩu nhiều nhất là nấm mộc nhĩ 120.000 tấn,
nấm rơm
64.500 tấn, nấm sò 60.000 tấn và nấm linh chi 300 tấn (Hiến và ctv, 2013).
Đồng bằng sông Cửu Long được coi là vựa lúa lớn nhất cả nước, với mật độ canh
tác 2 vụ/năm và có vùng canh tác 3 vụ/năm, diện tích trồng lúa 3.963,700 nghìn ha,
sản lượng lúa 23.819,3 nghìn tấn (Tổng cục Thống kê, 2020). Lượng rơm rạ trên đồng

ruộng rất lớn, nhưng sau thu hoạch người nông dân có thói quen đốt rơm rạ, vùi rơm,
sản xuất nấm, chăn nuôi, bán và cho người khác. Tuy nhiên hình thức đốt rơm rạ được
nơng dân chọn nhiều nhất, trong đó 98,23% vụ Đơng Xn, 89,67% vụ Hè Thu, 54,1%
vụ Thu Đông trước khi làm vụ mùa mới (Nam và ctv, 2014). Cách làm này vừa gây
lãng phí lớn vừa làm ơ nhiễm khơng khí, gây hiệu ứng nhà kín từ đó gây ảnh hưởng
xấu đến sản xuất nơng nghiệp và gây hại cho sức khỏe của cộng đồng. Để hạn chế đốt
rơm sau thu hoạch thì việc sản xuất nấm rơm là giải pháp tốt để sử dụng nguồn rơm rạ
lớn ở ĐBSCL (Thúc & Trúc, 2013).
Những năm qua, nhiều địa phương ở ĐBSCL, người nông dân đã biết tận dụng
1


nguồn rơm nguyên liệu để sản xuất nấm rơm. Sản xuất nấm rơm là nghề có vốn đầu tư

2


thấp, vòng quay nhanh, thu lợi cao, kỹ thuật sản xuất dễ dàng và ít rủi ro (Thắng,
2006). Sản xuất nấm rơm tại ĐBSCL đã góp phần giải quyết việc làm cho người nông
dân ở vùng nông thôn, tăng thêm thu nhập cho người sản xuất lúa và cải thiện sinh kế
cho người dân (Danh, 2011, 2016a). Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cùng sự khuyến
khích hỗ trợ của các ngành chức năng, nghề sản xuất nấm rơm đã tồn tại, phát triển
khá bền vững, đáp ứng được nhu cầu thị trường, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu
nhập cho nông dân và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Bên cạnh việc sản xuất nấm
rơm theo kiểu truyền thống ở ngoài đồng ruộng, các vườn cây ăn trái hay trước sân
nhà, nhiều hộ nông dân đã áp dụng kỹ thuật sản xuất nấm rơm trong nhà. Đây là một
trong những mơ hình nơng nghiệp cơng nghệ cao được ngành nông nghiệp triển khai
thực hiện trong thời gian qua đã đem lại hiệu quả kinh tế cho các nông hộ sản xuất
nấm rơm tại các tỉnh ở ĐBSCL như: Long An, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Cần Thơ, Vĩnh
Long, An Giang, Hậu Giang và Kiên Giang.

Tuy nhiên, ngành hàng nấm rơm ở ĐBSCL được cho là chậm phát triển do thiếu
quy hoạch (Hung và ctv, 2019). Nông hộ sản xuất nấm rơm gặp nhiều khó khăn như
thiếu vốn sản xuất, thiếu thông tin thị trường, hạn chế về kỹ thuật sản xuất, meo kém
chất lượng, thiếu sự kết nối giữa người sản xuất nấm với các tác nhân tham gia trong
ngành hàng (Hiếu, 2009). Nông hộ sản xuất nấm rơm ngoài trời phụ thuộc rất nhiều
vào thời tiết gây ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Nguồn rơm chưa đảm bảo chất
lượng, giá rơm tăng, thiếu vốn đầu tư và giá bán nấm rơm dao động nhiều, đặc biệt là
thị trường tiêu thụ nấm tươi (Trúc & Hương, 2017). Tại một số địa phương, người
nông dân sản xuất nấm rơm mang tính tự phát, tận dụng nguồn ngun liệu có sẵn, sản
xuất mang tính truyền thống, lạc hậu nên năng suất và chất lượng nấm rơm chưa cao,
hiệu quả kinh tế của các nơng hộ sản xuất nấm rơm cịn thấp (Hịa & Thiên, 2011).
Bán bn giữ vai trị điều khiển, chi phối toàn bộ các hoạt động kinh doanh nấm rơm
trên thị trường. Người sản xuất nấm rơm là người hưởng lợi thấp nhất, bán buôn là
người hưởng lợi cao nhất (Dũng & Hòa, 2012).
Các nghiên cứu cho thấy sản xuất nấm rơm góp phần giải quyết được vấn đề cấp
thiết của vùng ĐBSCL về sử dụng phế phẩm trong nông nghiệp, giảm ô nhiễm môi
trường, tạo việc làm cho nơng hộ, góp phần tăng thu nhập và cải thiện sinh kế cho
nông hộ. Tuy nhiên năng suất, chất lượng nấm rơm chưa cao nên hiệu quả kinh tế của
nơng hộ sản xuất nấm rơm cịn thấp, do đó cần có giải pháp để nơng hộ sản xuất nấm
rơm đạt hiệu quả kinh tế cao. Xuất phát từ thực tế đó, đề tài: “Giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh tế của nông hộ sản xuất nấm rơm ở Đồng bằng sông Cửu Long”
được chọn làm đề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của nghiên cứu là phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế của nơng
hộ sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế
của nông hộ sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL.
Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu, bao gồm:
3



(1) Phân tích tình hình sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL.
(2) Phân tích hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kinh tế của nông hộ sản xuất nấm rơm ở
ĐBSCL.
(3) Phân tích lựa chọn kỹ thuật sản xuất nấm rơm mới, triển vọng của nông hộ
sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL.
(4) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sẵn lòng áp dụng kỹ thuật sản
xuất nấm rơm mới, triển vọng của các nông hộ sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL.
(5) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của nông hộ sản xuất nấm
rơm ở ĐBSCL.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu đặt ra, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi
nghiên cứu sau:
(1) Tình hình sản xuất nấm rơm của các nông hộ ở ĐBSCL như thế nào?
(2) Mức hiệu quả kỹ thuật, mức hiệu quả kinh tế của nông hộ sản xuất nấm rơm ở
ĐBSCL như thế nào và những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả
kinh tế của các nông hộ sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL?
(3) Những kỹ thuật sản xuất nấm rơm mới, triển vọng nào đem lại hiệu quả kinh
tế cao cho nông hộ sản xuất nấm rơm ở ĐBSCL?
(4) Người sản xuất nấm rơm có sẵn lịng áp dụng kỹ thuật sản xuất nấm rơm mới,
triển vọng hay không và những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định sẵn lòng áp dụng
kỹ thuật sản xuất nấm rơm mới, triển vọng của các nông hộ sản xuất nấm rơm ở
ĐBSCL?
(5) Giải pháp nào đem lại hiệu quả kinh tế cho các nông hộ sản xuất nấm rơm ở
ĐBSCL?
1.4. Giả thuyết nghiên cứu
Luận án đặt ra các giả thuyết nghiên cứu sau:
H1: Lượng sử dụng của yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến năng suất nấm rơm.
H2: Giá các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ sản xuất nấm
rơm.
H3: Các yếu tố về kinh tế-xã hội của nông hộ ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật,

hiệu quả kinh tế sản xuất nấm rơm.
H4: Các yếu tố về kinh tế-xã hội của nông hộ ảnh hưởng đến quyết định sẵn lòng
áp dụng kỹ thuật sản xuất nấm rơm mới, triển vọng.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là phân tích hiệu quả kinh tế sản xuất nấm rơm và chủ thể
nghiên cứu là những nơng hộ sản xuất nấm rơm ngồi trời vùng ĐBSCL.
1.5.2. Phạm vi không gian
Luận án chọn số liệu được thu thập tại tỉnh Đồng Tháp và thành phố Cần Thơ. Lý
4



×