Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Câu hỏi trac nghiem và bai tap tđtd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.8 KB, 14 trang )

Câu hỏi ôn tập
Câu hỏi Trắc nghiệm chương 1
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng
A. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng khơng được vượt quá 25%
vốn tự có của ngân hàng.
B. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng khơng được vượt q 15%
vốn tự có của ngân hàng.
C. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan khơng
được vượt q 15% vốn tự có của ngân hàng.
D. Khơng có giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng khi vay vốn tại ngân hàng.
Câu 2: Thẩm định tín dụng có ý nghĩa
A. Đánh giá tình trạng tài sản của người đi vay
B. Xác định khả năng trả nợ của khách hàng
C. Thẩm định mức độ tín nhiệm của khách hàng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 3: Công tác thẩm định tín dụng phải được thực hiện như thế nào
A. Công tác thẩm định tín dụng phải đảm bảo các cơ chế, quy định, quy trình nghiệp
vụ tín dụng được áp dụng thống nhất.
B. Công tác thẩm định tín dụng chỉ cần được phê duyệt từ cấp có thẩm quyền cao nhất.
C. Cơng tác thẩm định tín dụng là công việc được thực hiện độc lập với hoạt động tín
dụng nhằm tạo tính khách quan, khơng phụ thuộc lẫn nhau.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 4: Mơ hình phê duyệt tín dụng tập trung là mơ hình
A. Hồ sơ xin cấp tín dụng của khách hàng sẽ được chuyển lên trung tâm phê duyệt tín
dụng tập trung của khu vực phê duyệt.
B. Phê duyệt tín dụng được thực hiện ngay tại trung tâm phê duyệt tín dụng tập trung mà
khơng cần thơng qua chi nhánh.
C. Mơ hình phê duyệt tín dụng tập trung có lợi thế thời gian và chi phí thẩm định tín dụng.
D. Chi nhánh có thể độc lập ra phán quyết tín dụng
Câu 5: Ngân hàng đồng ý cấp tín dụng
A. Phương án kinh doanh của khách hàng phải hiệu quả


B. Phương án kinh doanh của khách hàng không hiệu quả nhưng khách hàng có tài sản
đảm bảo giá trị lớn hơn rất nhiều so với khoản vay
C. Mục đích đề nghị cấp tín dụng của khách hàng khơng đúng nhưng khách hàng có
bên thứ ba bảo lãnh.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 6: Mơ hình phê duyệt tín dụng phi tập trung là mơ hình
A. Hồ sơ xin cấp tín dụng của khách hàng sẽ được chuyển lên trung tâm phê duyệt tín
dụng tập trung của khu vực phê duyệt.
B. Phê duyệt tín dụng được thực hiện ngay tại từng chi nhánh với bất cứ khoản cấp tín
dụng nào.
C. Mơ hình phê duyệt tín dụng phi tập trung sẽ có lợi thế về thời gian và chi phí thẩm định
tín dụng.
D. Chi nhánh có thể độc lập với hội sở chính khi ra phán quyết tín dụng với bất cứ khoản
cấp tín dụng nào


Câu 7: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, quyết
định bổ nhiệm Giám đốc... là những tài liệu thuộc loại hồ sơ nào sau đây trong bộ hồ
sơ tín dụng của doanh nghiệp
A. Hồ sơ pháp lý
B. Hồ sơ tài sản bảo đảm
C. Hồ sơ tài chính
D. Hồ sơ vay vốn
Câu 8: Khi thẩm định tín dụng cần
A. Phỏng vấn khách hàng
B. Đi khảo sát thực tế cơ sở kinh doanh và tài sản đảm bảo
C. Đối chiếu thông tin và thu thập các thông tin từ các ngân hàng khác, từ ngân hàng
nhà nước.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 9: Vì sao ngồi việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần thực hiện

phỏng vấn khách hàng trong q trình thẩm định tín dụng
A. Vì khách hàng nộp thiếu hồ sơ.
B. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ q hạn hay
khơng.
C. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra tính chân thực của hồ sơ khách hàng,
thu thập thêm những thơng tin cần thiết khác.
D. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay
khơng.
Câu 10: Quy trình thẩm định gồm các bước
A. Tiếp nhận hồ sơ cấp tín dụng; Phân tích thơng tin; Thẩm định tín dụng; Lập tờ trình
thẩm định; Xét duyệt cấp tín dụng
B. Tiếp nhận hồ sơ cấp tín dụng; Phân tích thơng tin; Lập tờ trình thẩm định; Xét duyệt
cấp tín dụng
C. Tiếp nhận hồ sơ cấp tín dụng; Thẩm định tín dụng; Lập tờ trình thẩm định; Xét duyệt
cấp tín dụng
D. Phân tích thơng tin; Thẩm định tín dụng; Lập tờ trình thẩm định; Xét duyệt cấp tín
dụng.
Câu hỏi Trắc nghiệm chương 2
Câu 1: Trong số các khách hàng sau, khách hàng nào không là pháp nhân?
A. Doanh nghiệp nhà nước
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Công ty TNHH
D. Công ty hợp danh
Câu 2: Trong số các khách hàng sau, khách hàng nào là pháp nhân?
A. Hộ gia đình
B. Văn phòng đại diện
C. Hợp tác xã
D. Cá nhân có đăng ký kinh doanh
Câu 3: Đối tượng khách hàng nào có thể xem xét cho vay
A. KH bị mất chứng mnh nhân dân bản gốc

B. KH bị mất sổ hộ khẩu bản gốc
C. KH bị mất giấy khai sinh bản gốc


D. cả A,B,C đều đúng
Câu 4: Đối tượng KH nào có thể vay bằng hình thức thế chấp bất động sản
A. Người từ đủ 6 đến chưa đủ 18 tuổi, người đại diện theo pháp luật không đồng ý
B. Người từ đủ 18 tuổi, người đại diện theo pháp luật không đồng ý
C. Người từ đủ 15 đến chưa đủ 18, người đại diện theo pháp luật không đồng ý
D. Cả A,B,C đều sai.
Câu 5: Ai là người đại diện pháp luật cho Hợp tác xã
A. Giám đốc
B. Đại hội thành viên
C. Chủ nhiệm Hợp tác xã
D. Chủ tịch Hội đồng quản trị
Câu 6: Việc thế chấp nhà ở của Hộ gia đình phải được sự đồng ý của
A. Vợ hoặc chồng
B. Các thành viên trong gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên
C. Các thành viên trong gia đình từ đủ 15 tuổi trở lên
D. Chỉ cần người đứng tên trên sổ hồng
Câu 7: Đại diện của Hộ gia đình có thể là
A. Cha mẹ
B. Người đứng tên là chủ Hộ khẩu
C. Thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 8: Nhận định nào không đúng về doanh nghiệp tư nhân
A. Chịu trách nhiệm dân sự vơ hạn bàng tài sản của mình
B. Chủ doanh nghiệp là người đại diện theo pháp luật
C. Mỗi cá nhân được đăng ký nhiều doanh nghiệp
D. Là doanh nghiệp khơng có pháp nhân.

Câu 9: Nhận định nào khơng đúng về khách hàng cá nhân
A. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau
B. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản.
C. Giao dịch dân sự liên quan đến tài sản và phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của
người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp
luật.
D. Giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu
sinh hoạt hàng ngày.
Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng về công tác thẩm định năng lực pháp lý của
khách hàng.
A. Giúp ngân hàng đánh giá một cách khách quan về năng lực pháp luật dân sự và năng
lực hành vi dân sự của khách hàng.
B. Tạo cơ sở pháp lý cho việc giải quyết những tranh chấp xảy ra trong quá trình giao dịch
với ngân hàng.
C. Đánh giá mục đích vay vốn hợp pháp
D. Đáng giá năng lực tài chính của khách hàng.
Bài tập tình huống
Bài 1:


Anh A có đến ngân hàng X đề nghị được vay khoản tín dụng 300 triệu đồng để sửa nhà
theo hình thức thế chấp BĐS, thời hạn trả nợ: 3 năm. Anh A cần cung cấp những giấy tờ
gì cho ngân hàng?
Ngày 20/12/2019 sau khi thẩm định giá trị BĐS và khả năng trả nợ của KH ngân hàng đã
giải ngân cho anh A vay 300 triệu. Ngày 25/2/2020 anh A kết hôn với chị B. Vậy nghĩa vụ
trả nợ NH có là của chung cả vợ chồng hay khơng? NH có thể bổ sung nguồn trả nợ từ
vợ/chồng của KH không?
Bài 2:
Ngày 20/04/2020, cán bộ thẩm định nhận được hồ sơ vay vốn với các thông tin của khách

hàng như sau:
- Tên khách hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN MONDELEZ VIỆT NAM
- Địa chỉ: 26 VSIP, đường số 8, Khu cơng nghiệp Việt Nam-Singapore, Phường Bình
Hịa, TX Thuận An, Bình Dương.
- mã số thuế XX00599641 được cấp vào ngày 04/11/2004, cơ quan Thuế đang quản lý:
Cục Thuế Tỉnh Bình Dương.
- Tên giao dịch: MONDELEZ
- Mã doanh nghiệp: XX00599641, Ngày cấp: 04/11/2004
- Năm bắt đầu hoạt động: 2004
- Người đại diện: Hemant Kumar Rupani
- Giám đốc:
Trần Kim Thành
- Ngành nghề chính: Sản xuất các loại bánh từ bột
- Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
Mục đích vay vốn: Do ảnh hưởng của dịch Corona bùng phát, để hỗ trợ giải cứu nông sản
Việt Nam như Thanh long, Dưa hấu khơng xuất khẩu. Trước tình hình đó Ban giám đốc
công ty đã đề xuất một phương án mua thêm một số thiết bị để sản xuất 1 sản phẩm mới
đó là: Bánh quy thanh long, Bánh bơng lan dưa hấu. Phương án này vừa nhằm tạo ra sản
phẩm mới độc đáo vừa giải cứu nông sản mùa dịch Covid-19, đồng thời tạo hiệu ứng lan
tỏa trong cộng đồng. Do đó cơng ty cần bổ sung thêm vốn lưu động.
Yêu cầu:
1. Theo anh/chị, hồ sơ pháp lý mà công ty cần cung cấp cho ngân hàng bao gồm những
loại giấy tờ nào để cán bộ thẩm định có đủ thông tin thẩm định năng lực pháp lý của
khách hàng?
2. Với kết quả kiểm tra bộ hồ sơ trên, Anh/chị hãy cho ý kiến về việc thẩm định năng
lực pháp lý của khách hàng trên?
3. Nếu tài sản thế chấp hình thành từ vốn vay, Anh/chị hãy tư vấn cho khách hàng bổ
sung thêm những loại giấy tờ cần thiết nào?
4. Anh/chị hãy cho biết những rủi ro thường gặp khi giao dịch với loại hình công ty như
trên mà thông tin khách hàng cung cấp chưa rõ ràng?

Câu hỏi trắc nghiệm chương 3
Câu 1: Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính của khách hàng bao gồm:
A. Báo cáo thường niên
B. Báo cáo tài chính
C. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, Các loại hợp đồng kinh
tế, hóa đơn, chứng từ, quy trình sản xuất kinh doanh,…
D. Cả A, B, C đều đúng


Câu 2: Các nhóm chỉ tiêu tài chính nào thường được sử dụng để đánh giá tình hình tài
chính của doanh nghiệp?
A. Nhóm chỉ tiêu thanh tốn, nhóm chỉ tiêu cấu trúc vốn và địn bẩy tài chính, nhóm chỉ
tiêu hiệu quả hoạt động, nhóm chỉ tiêu sinh lời.
B. Nhóm chỉ tiêu thanh tốn, nhóm chỉ tiêu cân nợ, nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động,
nhóm chỉ tiêu sinh lời.
C. Nhóm chỉ tiêu thanh tốn, nhóm chỉ tiêu cấu trúc vốn và địn bẩy tài chính, nhóm chỉ
tiêu hiệu quả hoạt động, nhóm chỉ tiêu lợi nhuận.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3: ROE, ROA thuộc nhóm chỉ tiêu tài chính nào?
A. Nhóm chỉ tiêu sinh lời
B. Nhóm chỉ tiêu thanh tốn
C. Nhóm chỉ tiêu cân nợ
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 4: Có mấy loại ý kiến kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán của Việt Nam
A. 3
B. 4
C. 5
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 5: Cơng ty X có doanh thu tài chính năm 2017 là 120 tỷ, năm 2018 là 110 tỷ, năm
2019 là 150 tỷ. Hỏi tăng trưởng doanh thu năm 2019 so với 2018 là:

A. 25%
B. 26%
C. 26,67%
D. 36,36%
Câu 6: Công ty X ở câu 5 có tốc độ tăng trưởng trung bình giai đoạn 2017-2019?
A. 8,86%
B. 8,68%
C. 9,17%
D. 17,68%
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng về ROE
A. ROE đánh giá 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lời
B. ROE đánh giá 1 đồng chủ sở hữu vay thì trả được bao nhiêu đồng lời
C. ROE đánh giá 1 đồng vốn chủ sở hữu nợ ra thì phải trả bao nhiêu đồng lời
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 8: EBITDA là?
A. Lợi nhuận trước thuế và khấu hao
B. Lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao
C. Lợi nhuận sau thuế và khấu hao
D. Lợi nhuận sau thuế và lãi vay
Câu 9: Công ty X có: Tổng giá trị nợ của là 3.489.795vnd, Vốn chủ sở hữu là 7.817380
vnd, tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 0,45
B. 0,54
C. 0,48
D. 0,84


Câu 10: Cơng ty X ở câu 9 có sử dụng nợ an tồn khơng?
A. Có
B. Khơng

Bài tập tình huống
Bài 1: Chọn một công ty cổ phần bất kỳ chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam, tiến hành thu thập thông tin, tài liệu để phân tích năng lực tài chính/sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đó.
Bài 2: Chọn một công ty cổ phần bất kỳ đã niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam, tiến hành thu thập thông tin, tài liệu để phân tích năng lực tài chính/sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đó.
Phần trắc nghiệm chương 4
Câu 1: Mức cho vay tối đa được căn cứ vào
A. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu của khách hàng.
B. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có,
nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm.
C. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.
D. Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách
hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của NHNo nơi cho
vay.
Câu 2: Chỉ tiêu “ Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư “ trong phân tích độ an tồn về tài chính
của dự án khả thi, phản ánh
A. Khả năng trả nợ
B. Cơ cấu nguồn vốn
C. Hiệu quả sử dụng vốn
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 3: Chỉ tiêu “Vốn tự có/ Vốn vay” trong phân tích độ an tồn về tài chính của dự án khả
thi, phản ánh
A. Khả năng trả nợ
B. Hiệu quả sử dụng vốn
C. Cơ cấu nguồn vốn
D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 4: Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là
A. Biết lời, lỗ của dự án
B. Biết tổng mức đầu tư của dự án
C. Biết được cơ cấu nguồn vốn
D. Biết được tổng chi phí sản xuất kinh doanh của dự án
Câu 5: Thực tế cho thấy doanh nghiệp thường sử dụng những nguồn vốn nào để tài trợ cho
việc đầu tư dự án
A. Vốn lưu động và vốn cố định
B. Vốn ngắn hạn và vốn dài hạn
C. Vốn tự có và vốn coi như vốn tự có
D. Vốn chủ sở hữu và nợ vay
Câu 6: Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có
tối thiểu tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?


A. Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng
B. Gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay
C. Tiết kiệm chi phí tài chính (giảm chi phí trả lãi) cho phương án, dự án
D. Cả 3 mục tiêu trên đều đúng
Câu 7: Khi thẩm định dự án đầu tư phân xưởng sản xuất cồn (tận dụng nguyên liệu nhà máy
đường), các điều kiện liên quan đến nhà máy cồn đều thoả mãn. Nhà máy đường hàng năm
đều có lãi, vay trả sòng phẳng. Riêng giá trị hiện tại ròng (NPV), cán bộ tín dụng xác định
NPV = 0. Giữa nhân viên tín dụng và Trưởng phịng kinh doanh đã đề xuất 02 phương án
xử lý. Theo Bạn phương án nào là đúng?
A. Nhân viên tín dụng: kiên quyết khơng đồng ý đầu tư (vì dự án chỉ hoà vốn).
B. Trưởng phịng kinh doanh: vẫn có thể đầu tư, vì đây không phải là dự án độc lập, lợi
nhuận nhà máy đường là nguồn trả nợ
Câu 8: Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi:
A. Dự án có tỉ suất sinh lời cao
B. Dự án có NPV dương

C. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IRR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
D. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IRR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của
ngành
Câu 9: ……… không phải là nội dung cơ bản của thẩm định dự án?
A. Thẩm định tổng mức đầu tư của dự án
B. Thẩm định nguồn vốn và sự đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án
C. Thẩm định về chi phí, doanh thu và lợi nhuận hàng năm của dự án
D. Thẩm định hiệu quả tài trợ của dự án
Câu 10: Việc yêu cầu ghi cụ thể các đối tượng vay vốn trên đề nghị vay vốn là
bắt buộc, nhằm thực hiện một trong các mục đích sau:
A. Giúp cho cán bộ khi thẩm định, quyết định cho vay có cơ sở xác định đầy đủ, đúng đắn
các chi phí cần thiết, hợp lý khi thực hiện dự án đầu tư, PASXKD.
B. Là cơ sở để kiểm tra, đánh giá việc sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng hay khơng
đúng với mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
C. Là cơ sở để thống kê, báo cáo chính xác, trên cơ sở đó giúp cho cơng tác quản trị, điều
hành tín dụng có hiệu quả.
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng.
Phần Bài tập,
Bài 1
Ngân hàng tiến hành thẩm định 1 dự án đầu tư được DN khấu hao vốn đầu tư theo phương
pháp khấu hao đường thẳng cụ thể như sau:
- Vốn đầu tư là 1.045 triệu đồng
- Thời gian đầu tư: 10 năm
- Lợi nhuận dự kiến hàng năm: 245 triệu đồng
- Chi phí sử dụng vốn: 12,5%
Yêu cầu:
1. Tính hiện giá thuần của dự án: NPV=?
2. Tính tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án: IRR=?
Bài 2:



Công ty FPT hiện đang có hệ thống dây chuyền thiết bị được mua cách đây
vài năm, với giá trị sổ sách hiện tại (GTCL) : 300.000 usd, mức khấu hao hằng năm
60.000 usd. Mưc vốn luân chuyển khi sử dụng máy này ban đầu 10.000 usd. Máy
này hiện có thể bán với giá 250.000 usd.
Công ty đang xem xét thay thế TSCĐ trên bằng một thiết bị mới với giá mua
750.000 usd, chi phí lắp đặt chạy thử 50.000 usd.
Máy này đòi hỏi vốn luân chuyển tăng thêm ban đầu 10.000 usd những năm sau
mỗi năm tăng 10% so với năm trước đó. Máy này khấu hao theo phương pháp số
dư giảm dần có điều chỉnh. Thời gian sử dụng 5 năm.
Nếu công ty FPT mua máy mới doanh thu hằng năm dự kiến tăng thêm năm
1:140.000 usd, những năm sau tăng 10% so với năm 1. và chi phí họat động hằng
năm (bao gồm khấu hao) dự kiến tăng năm 1: 30.000 usd, những năm sau tăng
10% so với ban đầu.
Yêu cầu:
1. Xây dựng dịng tiền
2. Thẩm định dự án theo PP: NPV, IRR, PI.
3. Xác định mức tín dụng NH sẽ cấp cho FPT.
4. Lập bảng kế hoạch trả nợ của FPT biết thời gian vay bằng thời gian thực hiện dự
án, lãi tính trên dư nợ còn lại, gốc trả đều nhau hằng năm. Trả kỳ đầu là cuối năm
1. Lãi suất vay là 10%/năm.
5. Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng biết nguồn trả nợ của khách hàng như
sau:
a. Khách hàng 80% lợi nhuận sau thuế để trả nợ
b. Khách hàng dùng 100% tiền khấu hao thu được hàng năm của MMTB để
trả nợ
Biết:
+ TS thế chấp là NG của MMTB, NH định giá 80% giá trị sổ sách, mức cho vay tối
đa 75% giá trị TS thế chấp.
+ Nhu cầu vốn của FPT là 60% tổng vốn đầu tư cho dự án tại thời điểm ban đầu.

+ Thuế TNDN 20%
+ Chi phí sử dụng vốn 12%
Bài 3
Công ty A được ngân hàng chấp thuận cho vay 6 tỷ đồng trong 5 năm để xây dựng phân
xưởng mới. Lãi suất vay 13,2%/năm trong năm đầu, từ năm thứ 2 sẽ lấy lãi suất tiền gửi
tiết kiệm 12 tháng bình quân của 4 ngân hàng thương mại nhà nước cộng biên độ 4%. Dự
án được ân hạn nợ gốc 6 tháng đầu. Kỳ trả nợ 6 tháng/lần. Hãy lập bảng trả nợ của công ty
A. Giả sử lãi suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng bình quân các năm 2-5 lần lượt là 10%, 11%,
10%, 9%. Nợ gốc ân hạn kỳ đầu sẽ trả bù vào kỳ cuối.
Yêu cầu:
1/ Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết Gốc trả đều hằng kỳ và lãi tính trên dư nợ ban đầu.


2/ Nếu Gốc trả đều hằng kỳ và không được ân hạn nợ gốc thì kế hoạch trả nợ như thế nào,
biết lãi tính theo dư nợ thực tế.
Bài 4.
Một dự án thành lập xưởng dệt mới với chi phí mua thiết bị là 20.000 trđ. Chi phí xây dựng
nhà xưởng ban đầu là 10.000 trđ.
Vốn lưu động cần thiết ban đầu là 5.000 trđ.
Dự án có tuổi thọ 5 năm.
Thời gian khấu hao 20 năm (KH theo phương pháp đường thẳng).
Giá trị thanh lý 5.000 triệu đồng.
Công suất thiết kế của nhà máy là 200 ngàn m vải/năm. Dự kiến,khi đi vào hoạt động ổn
định, công suất nhà máy chỉ khai thác khoảng 90% công suất thiết kế của thiết bị.
Trong 2 năm đầu, khi dự án bắt đầu giới thiệu sản phẩm vào thị trường, nhà máy chỉ khai
thác 70% công suất thiết kế.
Theo đánh giá của bộ phận nghiên cứu thị trường, giá bán sản phẩm được đề nghị là
100.000 đồng/m.
NHTM C đã thỏa thuận tài trợ một phần vốn đầu tư cho dự án, phần còn lại chủ đầu tư sẽ
kêu gọi các cổ đơng góp đủ vốn để thực hiện dự án. Tổng số tiền vay là 15 tỷ, thời gian

vay 5 năm, lãi suất vay 14%/năm ổn định trong suốt thời gian vay.
Nhà máy được xây dựng tại một khu công nghiệp tại địa phương. Theo thỏa thuận với Ban
quản lý khu công nghiệp, chủ đầu tư dự kiến thuê 10.000 m2 đất trong thời gian 50 năm
với chi phí thuê phải trả hàng năm là 100trđ.
Chi phí hoạt động: Nguyên vật liệu: 40.000đồng/m vải; Điện năng: 5.000đ/m vải; Nhân
công: 10.000 đồng/m vải; Lương quản lý: 1.200 tr.đ/năm; Bảo trì thiết bị: 50 trđ/năm. Chi
phí bán hàng 10% doanh thu.
Thuế suất thuế TNDN 20%.
Yêu cầu:
1/ Xây dựng kế hoạch dòng tiền cho dự án. Và Thẩm định tính hiệu quả của dự án (NPV,
IRR, PI), Chi phí sử dụng vốn 12%.
2. Phân tích kịch bản cho dự án. Với trường hợp xấu nhất là cơng suất chỉ đạt 50% thiết kế
và chi phí ngun vật liệu tăng 30% so với dự kiến, trường hợp tốt nhất khi công suất đạt
100% thiết kế và chi phí nguyên vật liệu giảm 25% so với dự kiến.
3. Lập kế hoạch trả nợ cho dự án với kỳ trả nợ là 6 tháng. (Gốc trả đều, lãi tính trên dự nợ
thực tế)
4. Thẩm định khả năng trả nợ của dự án.
Biết khách dùng 50% lợi nhuận sau thuế và 80% chi phí khấu hao hằng năm để trả nợ.
Bài tập Chương 5
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Đảm bảo tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ
A. Gia tăng khả năng thu hồi nợ của TCTD
B. Đảm bảo khả năng thu hồi nợ của TCTD
C. Khơng có đảm bảo tín dụng thì TCTD không thể thu hồi nợ
D.Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không bắt buộc phải đăng ký tại cơ quan đăng ký giao dịch
bảo đảm?
A. Thế chấp quyền sử dụng đất;
B. Thế chấp tàu bay



C. Thế chấp tàu biển
D. Thế chấp phương tiện vận tải
Câu 3: Tài sản nào sau đây không dùng làm tài sản bảo đảm khoản vay bằng hình thức thế
chấp?
A. Kim khí q
B. Đất nơng nghiệp
C. Phương tiện vận tải
D. Nhà xưởng
Câu 4: Có thể cho vay khơng có bảo đảm tín dụng được khơng?
A. Khơng, vì khơng có bảo đảm tín dụng thì khơng thu hồi nợ vay được.
B. Có, vì bảo đảm tín dụng khơng phải là yếu tố duy nhất khi cho vay.
C. Khơng, vì khơng có bảo đảm tín dụng thì khách hàng có mức độ tín nhiệm thấp.
D. Có, vì ngân hàng khơng phải là tiệm cầm đồ.
Câu 5: Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại tài sản nào có tính thanh khoản cao
nhất?
A. Đất có giấy tờ hợp pháp
B. Căn hộ chung cư
C. Xe ơ tơ
D. Sổ tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
Câu 6: Bảo đảm tín dụng là nghĩa vụ
A. Nghĩa vụ chính
B. Nghĩa vụ phụ
C. Do ngân hàng quy định
D. Tất cả các đáp án trên đều không đúng
Câu 7: Tài sản bảo đảm tiền vay là…..
A. Nguồn thu nợ dự phòng trong trường hợp kế hoạch trả nợ của khách hàng không thực
hiện được
B. Tăng trách nhiệm trả nợ của người vay
C. Hạn chế sự lừa đảo và trốn tránh trách nhiệm trả nợ của người vay

D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 8: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài
sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?
A. Tài sản cầm cố có thể thanh lý được, tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ khơng thể
thanh lý được.
B. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được, tài sản thế chấp không di chuyển được.
C. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng sở hữu, tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng
quyền sở hữu được.
D. Tài sản cầm cố có sự chuyển giao quyền sử dụng, tài sản thế chấp khơng có sự chuyển
giao quyền sử dụng.
Câu 9: Bảo đảm tín dụng có những hình thức nào?
A. Tài sản cầm cố
B. Tài sản thế chấp
C. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 10: Giá trị của tài sản bảo đảm
A. Lớn hơn khoản vay


B. Nhỏ hơn khoản vay
C. Bằng khoản vay
D. Do ngân hàng quyết định
Bài tập.
Bài 1: Một khách hàng đến ngân hàng xin vay 1 tỷ đồng, mục đích sử dụng vốn là sửa chữa
lại nhà, bằng hình thức bảo đảm thế chấp căn nhà tại địa chỉ Nguyễn Thái Bình, quận 1,
TP. HCM. Hãy thực hiện các bước thẩm định tài sản bảo đảm của ngân hàng trong trường
hợp này.
Bài 2: Một khách hàng đến ngân hàng xin vay vốn để sản xuất kinh doanh hộ gia đình,
khách hàng thế chấp xe ô tô mang nhãn hiệu KOMATSU trọng tải 10 tấn để vay vốn ngân
hàng vào thời điểm 10/2019. Biết một số thông tin như sau:

- Giá xe ô tô IFA, trọng tải 5 tấn vào thời điểm 10/2017 là 340 triệu đồng
- Mỗi năm nền kinh tế lạm phát 5%
- Hao mịn vơ hình mỗi năm 1%
- Hệ số điều chỉnh công suất x = 0,5
- Xe Komosu (tính cho mỗi tấn trọng tải) so với xe IFA (cả đời xe) tiết kiệm là 10
triệu đồng
- Rx = 1
- Xe Komasu có tuổi thọ 10 năm, đã sử dụng được 2 năm
- Thời điểm thẩm định 10/2019
Yêu cầu: Hãy thực hiện các bước thẩm định tài sản bảo đảm trên
Câu hỏi trắc nghiệm chương 6
Câu 1: Chẩm điểm tín dụng là kỹ thuật xử lý thơng tin
A. Dựa trên suy xét của cán bộ tín dụng
B. Dựa trên thông tin dự báo kinh tế xã hội
C. Dựa trên thông tin quá khứ
D. Dựa trên thông tin do khách hàng cung cấp
Câu 2: Chấm điểm tín dụng nhằm
A. Giảm chi phí thẩm định tín dụng
B. Giảm lãi suất cho vay
C. Gia tăng thị phần
D. Các đáp án A, B, C đều đúng
Câu 3: Sự khác biệt giữa chấm điểm thống kê và chấm điểm suy xét nằm ở chỗ
A. Có sự tham gia của người đi vay
B. Xem trọng vai trị của cơng nghệ
C. Dựa trên mẫu mang tính đại diện
D. Dựa trên khả năng học hỏi của hệ thống
Câu 4: Xếp hạng tín dụng là kết quả của chấm điểm tín dụng
A. Đúng
B. Sai
Câu 5: Xếp hạng tín dụng nội bộ và xếp hạng tín dụng độc lập là khơng có liên quan với

nhau.
A. Đúng
B. Sai
Câu 6: Cấp độ đầu tư của xếp hạng tín dụng theo S&P’s bao gồm:
A. AAA, AA, A


B. AAA, AA, A, BBB
C. AAA, AA, A, BBB, BB
D. AAA, AA, A, BBB, BB, B
Câu 7: Ứng dụng của xếp hạng tín dụng bao gồm
A. Giao dịch thương mại
B. Mua bán cổ phiếu
C. Cho vay
D. Các đáp án A, B, C đều đúng
Câu 8: Thông tin phục vụ chấm điểm tín dụng bao gồm
A. Tài chính
B. Phi tài chính
C. Kết hợp tài chính và phi tài chính
D. Các đáp án A, B, C đều sai
Câu 9: Chính sách tín dụng quyết định hệ thống xếp hạng tín dụng
A. Đúng
B. Sai
Câu 10: Xếp hạng tín dụng sử dụng cho định giá vì
A. Giúp dự báo dịng tiền trong tương lai
B. Giúp xác định giá trị thanh lý của doanh nghiệp
C. Giúp xác định rủi ro kinh doanh
D. Giúp xác định rủi ro tài chính.
Bài tập tình huống
Bài 1: Mỗi sinh viên tự chọn 1 cá nhân có liên quan (cha, mẹ, anh, chị, hoặc bản thân),

thực hành xếp hạng tín dụng theo mô hình điểm số của Ngân hàng XYZ. Thảo luận kết quả
chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng.
Bài 2: Sinh viên lập thành nhóm từ 4 – 6 sinh viên/nhóm. Mỗi nhóm chọn 1 cơng ty niêm
yết, có số liệu báo cáo tài chính và báo cáo thường niên tối thiểu 5 năm qua. Thực hành
chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng nội bộ theo mơ hình của Ngân hàng XYZ. Nếu
ngành nghề kinh doanh khơng phải là ngành cơng nghiệp, có thể sử dụng tiêu chí đánh giá
của QĐ 57/2002/NHNN để thay thế.
Câu hỏi và Bài tập chương 7
Câu 1: Các loại rủi ro danh mục
A. Rủi ro nội tại và rủi ro phân tán
B. Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
C. Rủi ro tập trung và rủi ro phân tán
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Mô hình điểm số Z = 6,56X1 + 3,26X2 + 6,72X3+1,05X4 là mô hình loại hình
doanh nghiệp nào?
A. Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hóa, ngành sản xuất
B. Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hóa, ngành sản xuất
C. Đối với các doanh nghiệp ngành thương mại, dịch vụ và khác
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 3: Tỷ trọng nợ xấu/ Tổng dư nợ cho vay thuộc nhóm 4 (nợ nghi ngờ khi)
A. Quá hạn từ 181-360 ngày, Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn cơ cấu lại lần đầu, Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.


B. Quá hạn từ 181-360 ngày, Nợ được miễn lãi hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ
khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng, Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
C. Quá hạn từ 181-360 ngày, Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai, Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
D. Không đáp án nào đúng
Câu 4: Các kỹ thuật giảm thiểu rủi ro tín dụng trong Basel II

A. Các giao dịch được đảm bảo bằng thế chấp, đo lường rủi ro, bảo lãnh và các sản phẩm
tín dụng phái sinh, cơ chế chứng khốn hóa.
B. Các giao dịch được đảm bảo bằng thế chấp, điều chỉnh nội bảng, bảo lãnh và các sản
phẩm tín dụng phái sinh, chấm điểm tín dụng.
C. Các giao dịch được đảm bảo bằng thế chấp, điều chỉnh nội bảng, bảo lãnh và các sản
phẩm tín dụng phái sinh, cơ chế chứng khốn hóa.
D. Các giao dịch được đảm bảo bằng thế chấp, Điều chỉnh nội bảng, Bảo lãnh và các sản
phẩm tín dụng phái sinh, đo lường rủi ro.
Câu 5: Nhận định những tài sản phổ biến của doanh nghiệp được liệt kê theo tính thanh
khoản từ cao tới thấp.
A. Các tài khoản tiền gửi, chứng khoán, hàng tồn kho, các khoản phải thu, tài sản cố định,
các tài sản khác.
B. Các tài khoản tiền gửi, chứng khoán, các khoản phải thu, tài sản cố định, hàng tồn kho,
các tài sản khác.
C. Các tài khoản tiền gửi, chứng khoán, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định,
các tài sản khác.
D. Các tài khoản tiền gửi, chứng khoán, các khoản phải thu, tài sản cố định, hàng tồn kho,
các tài sản khác.
Câu 6: Khoản vay từng lần, giấy nhận nợ 90 ngày và khoản vay bắc cầu đều là ví dụ của
loại hình tín dụng nào?
A. Dài hạn
B. Trung hạn
C. Ngắn hạn
D. cả A, B, C đều sai
Câu 7: Tín dụng tuần hồn được sử dụng cho nhu cầu vay vốn nào?
A. Dài hạn
B. Định kỳ
C. Thời vụ
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 8: Người cho vay gặp rủi ro lãi suất cao hơn đối với khoản vay

A. Có lãi suất cố định
B. Có lãi suất biến đổi
Câu 9: Các tính chất ngân hàng cần ở tài sản bảo đảm bao gồm:
A. Dễ bán, khả năng thanh khoản và phổ biến
B. Dễ bán, khả năng thanh khoản và giá thành cao
C. Dễ bán, khả năng thanh khoản và chất lượng
D. Dễ bán, khả năng thanh khoản và nhỏ gọn
Câu 10: Công ty X sẽ tân trang 3 dây truyền sản xuất theo những giai đoạn trong 3 năm
tới. Loại hợp đồng nào cán bộ tín dụng nên đề xuất cho khách hàng vay?
A. Ngắn hạn


B. Dài hạn
C. Trung dài hạn
D. Trung ngắn hạn
Bài tập
Công ty cổ Cơ điện lạnh Sài Gòn trong kết quả đạt được trong năm 2020 có số liệu sau:
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu
Số tiền
Tổng nguồn vốn
150.000.000.000
Tổng vốn vay
50.000.000.000
Doanh thu thuần
80.000.000.000
Tổng chi phí hoạt động
60.000.000.000
(Đã bao gồm KH)
Giá trị tài sản cố định

70.000.000.000
Tỷ lệ lợi nhuận giử lại
20%
Tài sản lưu động
Số lượng cổ phiếu thường
đang lưu hành

30.000.000.000
1.000.000 cổ phiếu

Biết rằng lãi suất tiền vay 10%/năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%, giá bán
của một cổ phiếu trên thị trường hiện tại là 50.000 đồng/ cổ phiếu.
Dự kiến năm 2021 Công ty sẽ vay thêm ngân hàng 10.000.000.000 để đầu tư MMTB mở
rộng sản xuất kinh doanh, thời gian vay 3 năm. Được biết khi mở rộng kinh doanh dự kiến
Doanh thu sẽ tăng thêm 20% và chi phí tăng thêm 10%. Cịn các chỉ tiêu khác khơng thay
đổi. Cơng ty dự kiến số tiền dùng để trả nợ ngân hàng là 50% lợi nhuận sau thuế và 60%
khấu hoa TSCĐ (KH TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao 5 năm,
mức KH TSCĐ cũ là 7.000.000.000).
Yêu cầu:
1/ Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng? (Giả sử khoản vay được thanh toán
gốc trả đều hằng quý, lãi tính trên dư nợ còn lại với lãi suất 12%/năm)
2/ Xác định Z - Credit scoring model (Rủi ro vỡ nợ-Default risk).
3/ Có nên cấp tín dụng cho doanh nghiệp hay khơng? Vì sao?.
Biết cơng ty cơ điện lạnh là doanh nghiệp sản xuất đã cổ phần hóa.



×