Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần việt nam kỹ nghệ súc sản (vissan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.03 KB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ ÁN KINH DOANH 2
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT
NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)

i


TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2023

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------

Giảng viên hướng dẫn

BÙI NGỌC TUẤN ANH

Nhóm sinh viên thực hiện NGUYỄN LÊ VÂN – 41212154TPE1
TRẦN THỊ KIM DUNG – 41212166TPE1
HOÀNG QUANG NHÂN – 41212152TPE1
PHẠM THỊ KIM TUYẾN – 41212176TPE1

ĐỀ ÁN KINH DOANH 2
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT
NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)

ii



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................1
1.

2.

GIỚI THIỆU SƠ NÉT VỀ CÔNG TY VISSAN................................................................2
1.1

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH...........................................................................................2

1.2

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH...............................................................................4

1.3

TẦM NHÌN - SỨ MỆNH - GIÁ TRỊ CỐT LÕI.......................................................4

1.4

TÌNH HÌNH KINH DOANH HIỆN TẠI..................................................................6

PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG CƠNG TY...........................................................................6
2.1

MỤC TIÊU VỀ CHIẾN LƯỢC CƠNG TY:............................................................6

2.2 MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ..............................................................................................7

2.2.1 Chính trị - Political....................................................................................................7
2.2.2 Kinh tế - Economical.................................................................................................8
2.2.3 Văn hóa - xã hội – Social - Cultural:.........................................................................8
2.2.4 Cơng nghệ - Technological.....................................................................................10
2.3 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MÔ CỦA CÔNG TY.......................................10
2.3.1 Khách hàng..............................................................................................................10
2.3.2 Nhà cung cấp:..........................................................................................................11
2.3.3 Đối thủ cạnh tranh hiện tại:.....................................................................................11
2.3.4 Sản phẩm thay thế...................................................................................................14
2.4 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG NỘI BỘ CƠNG TY:..............................................15
2.4.1 Nguồn lực và năng lực............................................................................................15
2.4.2 Lĩnh vực quản trị.....................................................................................................20
2.4.3 Chức năng quản trị..................................................................................................23
2.4.4 Phân tích chuỗi giá trị..............................................................................................25
2.5

PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT.............................................................................27

3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CHIẾN
LƯỢC SẢN PHẨM CHO CÔNG TY......................................................................................30
3.1

XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG................................................30

3.2

ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY........................30

3.3


ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC..................................................................30

3.4

GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT BỔ SUNG KHÁC.............................................................34

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................35
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC VÀ TỈ LỆ ĐÓNG GÓP THEO % CỦA NHÓM..........36

iii


MỞ ĐẦU
Hiện nay tất cả các công ty luôn phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc
liệt và các đối thủ cạnh tranh thay đổi chính sách liên tục để thu hút khách hàng về
phía mình. Mỗi loại hàng hóa, khách hàng phải đứng trước rất nhiều sự lựa chọn về
chủng loại và nhãn hiệu hàng hóa. Đồng thời, như cầu của khách hàng ngày càng
phong phú, đa dạng, yêu cầu cao hơn về tiêu chuẩn… Do đó, khách hàng có quyền
lựa chọn những loại và nhãn hiệu thỏa mãn tối đa về nhu cầu và lợi ích của mình.
Đứng trước mơi trường cạnh tranh khốc liệt như vậy, các cơng ty phải làm gì để tồn
tại và phát triển. Cần có những chiến lược nhằm tạo ra sự khác biệt với các đối thủ
cạnh tranh. Đồng thời luôn quan sát đối thủ để có những phản ứng kịp thời. Vậy
nên, cần nhận định rõ điểm mạnh, điểm yếu, giải pháp chiến lược tạo ra lợi thế so
với đối thủ.
Trước thành công không thể nào phủ nhận của Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ
Súc Sản (VISSAN), nhóm em quyết định làm bài tiểu luận phân tích về chiến lược
kinh doanh của VISSAN. Bài phân tích có thể có nhiều thiếu sót, mong nhận được
nhiều đóng góp ý kiến từ thầy. Nhóm xin cảm ơn!
 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
 Hệ thống hóa các kiến thức và cơ sở lý luận về Quản trị Chiến lược như: khái

niệm cơ bản, phân loại, các chiến lược đặc thù, cơ sở xây dựng chiến lược
cho doanh nghiệp và các công cụ để lựa chọn chiến lược.
 Từ cơ sở lý luận, tiểu luận tiến hành phân tích các mơi trường bên ngồi, mơi
trường nội bộ của doanh nghiệp, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh và đề
xuất giải pháp.
 Mục đích chính của bài tiểu luận này là đưa ra chiến lược kinh doanh giúp
VISSAN tăng lợi thế cạnh tranh và đạt lợi nhuận tối đa trong thời gian tới.

1


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Nghiên cứu quá trình xây dựng và lựa chọn chiến lược cho doanh nghiệp
VISSAN.
 Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản
(VISSAN). Ngồi ra, trong q trình nghiên cứu, nhóm có mở rộng phạm vi
nghiên cứu sang các đối thủ cạnh tranh thuộc nhóm hàng thịt tươi sống là thịt
heo và nhóm hàng thực phẩm chế biến.

1. GIỚI THIỆU SƠ NÉT VỀ CƠNG TY VISSAN
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Cơng ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN) là một doanh ng
hiệp thành viên của Tổng Công ty Thương Mại Sài Gòn (SATRA), được thành
lập vào ngày 20/11/1970 và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ ngày 18/0
5/1974.
Trước đây, vùng đất xây dựng VISSAN là một cù lao nhỏ thuộc tỉnh Gia Định.

Ngày 20/11/1970, lễ đặt viên đá đầu tiên khởi công xây dựng “Lò sát sinh Tân

Tiến Đô Thành”. Đây là cột mốc lịch sử đặt nền tảng đầu tiên cho ngành công
nghiệp giết mổ gia súc tại Việt Nam.
Ngày 18/5/1974, nhà máy được khánh thành và chuyên về giết mổ gia súc. Đâ
y là kế hoạch hậu chiến của Chính Phủ Việt Nam Cộng Hòa nhằm phát triển ki
nh tế và thực phẩm an toàn.
Sau ngày giải phóng năm 1975, VISSAN được đổi tên thành Cơng ty Thực Ph
ẩm I với chức năng chuyên cung cấp thịt cho lực lượng vũ trang, công nhân vi
ên chức với định lượng bao cấp.
Năm 1980, VISSAN tham gia thị trường xuất khẩu thịt heo đông lạnh theo Ng
hị định thư sang Liên Xô và thị trường Đông Âu. Trong giai đoạn 1980 - 1995
VISSAN là một trong những đơn vị có kim ngạch xuất khẩu lớn của cả nước..
2


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

Từ nơi chỉ vỗ béo heo thịt, Cơng ty đã chuyển đổi Xí nghiệp chăn ni Gò Sao
sang phương thức nuôi heo sinh sản và heo thịt, tổ chức phương thức chăn nuô
i gia công tạo nguồn nguyên liệu cho Công ty.
Ngày 16/11/1989, được đổi tên thành Công ty Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản –
VISSAN gắn với biểu tượng 3 bông mai.
Từ năm 1990, Công ty đã chuyển mình mạnh mẽ, thực hiện phương châm “tập
trung vào thị trường nội địa, trong đó phát triển ngành hàng chế biến làm trọng
tâm”. Công ty đã đầu tư một hệ thống chế biến hàng cao cấp theo cơng nghệ c
ủa Pháp với máy móc thiết bị hiện đại, được đầu tư vào năm 1994 có vốn đầu t
ư 2,7 triệu đô la Mỹ với công suất khoảng 5.000 tấn/năm.
Năm 1995, trở thành đơn vị thành viên của Tổng Công ty Thương mại Sài Gò
n – TNHH MTV.
Năm 1997, Công ty phát triển nhiều dòng sản phẩm mới, đến nay Công ty đã s
ản xuất trên 200 sản phẩm chế biến.

Năm 2000, VISSAN đã bắt đầu phát triển vững mạnh và tổ chức lại hệ thống k
ênh phân phối thông qua việc đưa sản phẩm VISSAN vào các siêu thị, cửa hàn
g tiện dụng và xây dựng hệ thống phân phối cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Ngày 21/9/2006, chuyển sang mơ hình Cơng ty TNHH một thành viên.
Ngày 04/12/2014, UBND Thành Phố Hồ Chí Minh quyết định cổ phần hố do
anh nghiệp 100% vốn nhà nước Cơng ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ nghệ Súc
sản (VISSAN) thuộc Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn – TNHH MTV theo
Quyết định số 5930/QĐ-UBND.
Ngày 01/07/2016 Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ nghệ Súc sản (VISSAN)
được chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản

3


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

Hiện nay, VISSAN là một trong những doanh nghiệp dẫn đầu ngành thực
phẩm của cả nước, lĩnh vực hoạt động chuyên về sản xuất kinh doanh thịt tươi
sống, đông lạnh và thực phẩm chế biến từ thịt.
Với định hướng chiến lược là tiếp cận thị trường bằng chất lượng và vệ sinh
an tồn thực phẩm, Cơng ty VISSAN đã và đang thực hiện quy trình liên kết
khép kín trong sản xuất, và vẫn khơng ngừng cải tiến quy trình này để nâng
cao hiệu quả, chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn. Bên cạnh đó, VISSAN
còn chủ động kết hợp liên kết trong chuỗi kinh doanh khép kín, huy động các
nguồn lực xã hội tập trung cho chuỗi giá trị đi từ khâu sản xuất chế biến đến
khâu phân phối.
1.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Hoạt động của công ty chuyên về sản xuất, chế biến và kinh doanh các sản
phẩm thịt gia súc heo trâu bò, thịt gia cầm tươi sống và đông lạnh, hải sản,
sản phẩm thịt nguội cao cấp sản phẩm xúc xích, sản phẩm chế biến, sản phẩm

đóng hộp, trứng gà, vịt. Kinh doanh các mặt hàng công nghệ phẩm và tiêu
dùng khác. Sản xuất kinh doanh heo giống, heo thịt, bò giống, bò thịt. Sản
xuất, kinh doanh thức ăn gia súc. Dịch vụ kỹ thuật về chăn nuôi heo, bò. Kinh
doanh ăn uống. Kinh doanh nước trái cây, lương thực chế biến. Sản xuất kinh
doanh rau củ quả các loại, rau quả chế biến, các loại gia vị và hàng nông sản.
1.3 TẦM NHÌN - SỨ MỆNH - GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Vì lợi ích cộng đồng, khẩu hiệu “Sức Sống Mỗi Ngày” đã được VISSAN lựa
chọn làm tiêu chí hoạt động. Đây là thông điệp, là cam kết của Công ty
VISSAN mong muốn thể hiện hết tinh thần trách nhiệm trong từng sản phẩm
để mang đến sức khỏe cho cộng đồng, góp phần phát triển ngành công nghiệp
chế biến thực phẩm Việt Nam. Đó là sức sống, khát khao của một tập thể với
gần 50 năm trưởng thành để tạo nên một thương hiệu vươn lên mãnh liệt trong
nền hội nhập
 Tầm nhìn: VISSAN trở thành thương hiệu thực phẩm hàng đầu tại Việt
Nam, vươn tầm quốc tế với chuỗi cung ứng khép kín, bền vững và truy
xuất nguồn gốc.
4


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

 Sứ mệnh: VISSAN cam kết cung cấp nguồn thực phẩm an toàn, chất lượn
g với giá trị dinh dưỡng cao và tiện lợi nhằm mang đến cuộc sống tốt đẹp
hơn, phong phú hơn cho cộng đồng.
 Giá trị cốt lõi: mỗi ngày trong mọi hoạt động của VISSAN, trong mỗi suy
nghĩ và hành động mỗi thành viên VISSAN đều hướng đến mục tiêu man
g lại sức sống mới cho cộng đồng. VISSAN đã không ngừng cải tiến côn
g nghệ, công thức chế biến thực sản phẩm theo hướng an toàn tuyệt đối, đ
áp ứng chuỗi giá trị toàn diện từ nguyên liệu sạch đến thành phẩm chất lư
ợng cao sao cho người tiêu dùng có thể trải nghiệm được những sản phẩ

m giàu dinh dưỡng, hương vị thơm ngon độc đáo nhất. Chính vì lẽ đó, mọ
i hoạt động của Cơng ty VISSAN hướng đến lợi ích cộng đồng dựa trên 0
8 giá trị cốt lõi:

Tính chun
Tính
nghiệp
thân
thiện
với
cộng
đồng
và mơi
trường
Tính
ngon vị
và dinh
Tính tiện lợi
dưỡng

5

Sự lành mạnh
Tính và
đaan tồn vệ
dạng,
sinh thực
phong
phẩm
phú và

thỏa
mãn
nhu
cầu
Tinh
hoa
văn
hóa
truyền
Niềm tự hào
thống
tràn đầy sức
ẩm sống
thực


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

1.4 TÌNH HÌNH KINH DOANH HIỆN TẠI

TÌNH HÌNH KINH DOANH 2019 - 2022
6,000
5,000

5,169

4,993

4,326


4,000

3,876
3,000
2,000
1,000
-

226.4
2019

204.9
2020

187.2
2021

173.5
2022

Đvt: Tỷ đồng

Tổng doanh thu

Lợi nhuận trước thuế

Kết thúc quý 1 năm 2023, VISSAN đạt 900 tỷ đồng doanh thu, thực hiện được
22% kế hoạch năm và giảm 5% so với cùng kỳ năm trước.
Về lợi nhuận, VISSAN đạt được 44 tỷ đồng, thực hiện 24% kế hoạch năm và
giảm hơn 3% cùng kỳ.

Tính đến 31/12/2022, tổng tài sản của VISSAN giảm 207 tỷ đồng so với thời
điểm 31/12/2021, ở mức 2.082 tỷ đồng. Giảm chủ yếu ở các khoản tương
đương tiền và hàng tồn kho.
Kết quả hoạt động trong năm 2022, VISSAN không hồn thành nhiều chỉ tiêu
kinh doanh. Trong đó, tổng doanh thu ở mức 3.876 tỷ đồng, đạt 78% kế hoạch
năm, giảm 10% so với năm 2021. Lợi nhuận sau thuế 137 tỷ đồng, giảm 1%
so với năm 2021.

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG CÔNG TY
2.1 MỤC TIÊU VỀ CHIẾN LƯỢC CÔNG TY:
Mục tiêu trở thành nhà sản xuất, chế biến, phân phối thực phẩm lớn nhất của
Việt Nam. Có uy tín thương hiệu trong khu vực và quốc tế với chuỗi thực
6


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

phẩm ngày càng đa dạng, phong phú, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về vệ
sinh an tồn thực phẩm.
2.2 MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ
2.2.1 Chính trị - Political
 Cơ hội
-

Việt Nam gia nhập Cộng đồng kinh tế các nước Đông Nam Á (AEC) sẽ
mang lại cơ hội tiếp cận được nguồn cung cấp nguyên liệu giá thấp và
chất lượng cao từ nước ngoài để phục vụ cho quá trình sản xuất thực
phẩm chế biến.

-


Việt Nam đã tham gia ký kết 18 Hiệp định thương mại tự do (FTA,
CPTPP), đưa Việt Nam trở thành 1 thị trường mở và trở thành trung tâm
trung chuyển hàng đầu thế giới. Điều này mang lại nhiều lợi thế về thị
trường cho doanh nghiệp ngành sản xuất, chế biến thực phẩm phát triển.

-

Chính sách hỗ trợ ngành chăn ni, tập trung hỗ trợ chăn nuôi bền vững
từ giống, thức ăn, môi trường công nghệ đến thị trường

-

Môi trường kinh doanh của Việt Nam ngày càng được cải thiện thơng qua
các chính sách thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cải cách hành chính và tiếp
tục sửa đổi các luật liên quan đến đầu tư nước ngồi, mơi trường, đất đai,
doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và lao động để phù hợp với

 Thử thách
-

Cuộc chiến tại Ukraine kéo dài và khủng hoảng năng lượng tại Liên minh
châu Âu (EU).

-

Chính sách “Zero Covid” và suy giảm tăng trưởng tại Trung Quốc;

-


Tình trạng đứt gãy các chuỗi cung ứng toàn cầu;

-

Hệ thống pháp luật còn thiếu các quy định hướng dẫn cụ thể, chưa khả thi,
thiếu tính thực tế. Thủ tục hành chính rườm rà, quy định chồng chéo giữa
các văn bản, phân công trách nhiệm quản lý không rõ ràng.

7


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

2.2.2 Kinh tế - Economical
 Cơ hội
-

Nền kinh tế nước ta phục hồi mạnh mẽ, kinh tế vĩ mơ ổn định, lạm phát
trong tầm kiểm sốt

-

Về Lãi suất cho vay 2023, hiện tại đã hạ nhiệt so với năm trước nhưng
tăng trưởng tín dụng vẫn thấp cũng vì có những vấn đề mà từ góc độ nhà
quản lý và điều hành chưa thể tác động được.

 Thử thách
-

Suy giảm kinh tế các quốc gia như Hoa Kỳ, EU và Trung Quốc sẽ dẫn tới

sụt giảm xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam. Tiêu dùng cũng Hoa Kỳ
giảm sẽ áp lực giảm phát tới nền kinh tế Hoa Kỳ, từ đó khiến đồng USD
mất giá. Điều này gián tiếp ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của hàng x
uất khẩu của Việt Nam thông qua tác động tỷ giá.

-

Khủng hoảng năng lượng tại EU và đặc biệt là vòng xoáy lạm phát và ng
uy cơ suy thối tại các nền kinh tế lớn.

-

Rủi ro tín dụng ở mức cao khiến ngân hàng nâng chuẩn cho vay do lo
ngại nợ xấu tăng mạnh

-

Mặt bằng lãi suất cho vay dù đã giảm nhưng nhìn chung vẫn ở mức cao.

-

Trong quý 1/2023, thị trường bán lẻ ghi nhận giá thuê mặt bằng bán lẻ tại
khu vực trung tâm có sự tăng nhẹ với mức tăng là 3% so với quý trước, v
à giá thuê đang ghi nhận ở mức 151 USD/m2/tháng. Mặt khác, đối với kh
u vực ngoài trung tâm, tỷ lệ lấp đầy trung bình ghi nhận từ 70 - 85%.

-

Một số chuyên gia cho rằng giá heo hơi có thể giảm nhẹ do thị trường đan
g trên đà lao dốc.


2.2.3 Văn hóa - xã hội – Social - Cultural:
 Cơ hội
-

Mật độ dân số của Việt Nam tăng từ 269 người/km2 lên 290 người/km2.
Hà Nội và TP.HCM là 2 địa phương có mật độ dân số cao nhất cả nước
với 2.398 người/km2 và 4.363 người/km2. Dân số khu vực thành thị ở
Việt Nam là 33 triệu, khu vực nông thôn 63,1 triệu người.

8


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

-

Lối sống của người Việt với thói quen sử dụng thực phẩm tươi, văn hóa
chuộng giao lưu và sở thích mua sắm hàng hóa trực tiếp cũng tác động
tích cực tới thị trường ngành bán lẻ

-

Người Việt chuộng cách mua sắm gọn gàng, tiện lợi ở chợ truyền thống
hơn là ở những tổ hợp các nhà bán lẻ to rộng kiểu phương Tây. Hiện nay
chợ truyền thống vẫn là kênh phân phối được ưa chuộng bậc nhất chiếm
hơn 60% thị phần

-


Người tiêu dùng Việt khi mua sắm thường đặt tiêu chí tiện lợi lên đầu, họ
đã bắt đầu quen với việc mua hàng ở các cửa hàng tiện lợi, chuỗi bán lẻ

 Thử thách
-

Theo thống kê của Bộ Y tế, từ năm 2010 đến 2019, Việt Nam ghi nhận h
ơn 47.400 trường hợp ngộ độc thức ăn, với 40.190 trường hợp phải nhập
viện điều trị và 271 trường hợp tử vong. Tính đến ngày 31/5 năm 2020, c
ả nước đã ghi nhận 48 vụ ngộ độc thực phẩm, khiến hơn 870 người bị mắ
c phải, 824 người phải nhập viện điều trị và 22 người tử vong. Thực phẩ
m bị nhiễm vi sinh vật (33%), ô nhiễm hóa chất (27%), chất độc tự nhiên
(37,5%) và thuốc trừ sâu là những nguyên nhân chính gây ngộ độc. (phun
hàm lượng cao, không cách ly với ngày thu hoạch) hoặc các chất phụ gia
như hàn the, màu công nghiệp, đường hóa học,… với dư lượng độc tố cao.

-

Văn hóa ẩm thực của từng vùng và từng khu vực thành thị cũng như nơng
thơn có sự khác biệt rõ rệt

-

Những người trẻ, thường xuyên kết nối với internet, có thu nhập cao và s
ẵn sàng chi tiêu. Trong 3/4 số người Việt có khả năng chi tiêu thoải mái v
à sẵn sàng mua sắm khi họ cảm thấy thích

-

Gia đình có ảnh hưởng mạnh đến hành vi mua của cá nhân, đặc biệt trong

điều kiện Việt Nam khi nhiều thế hệ sống cùng nhau trong một gia đình.

-

Theo Tổng điều tra Dinh dưỡng toàn quốc 2019–2020, tỷ lệ trẻ em ở Việt
Nam thừa cân hoặc béo phì tăng gấp 2,2 lần từ 8,5% năm 2010 lên 19,0%
năm 2020. Theo thống kê của Bộ Y tế, tỷ lệ thừa cân béo phì năm 2020 là
26,8% ở thành thị, 18,3% ở nơng thơn và 6,9% ở miền núi.. Trước đó, Vi
ện Dinh dưỡng Quốc gia cũng đã công bố tỷ lệ béo phì ở trẻ em nội thành

9


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

tại TP.HCM đã vượt 50%, tại Hà Nội vượt 41%. Số liệu thống kê năm
2018 cũng cho thấy khoảng 300 người Việt Nam tử vong hàng ngày do
bệnh ung thư.
-

Những năm gần đây, Xu hướng "Ăn sạch - Sống xanh" đã thu hút nhiều s
ự chú ý gần đây và đã trở nên mạnh mẽ với những người theo đuổi lối số
ng xanh. Bữa ăn an toàn và tốt cho sức khỏe thường được ưu tiên nhiều h
ơn bởi những thực phẩm organic, có nguồn gốc thiên nhiên, xuất xứ rõ rà
ng, thương hiệu uy tín và đạt chứng nhận kiểm định an toàn vệ sinh thực
phẩm.

2.2.4 Công nghệ - Technological
 Cơ hội
-


Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật chăn nuôi gia cầm và thủy
cầm cộng với sự phát triển của công nghệ giết mổ đã góp phần tích cực
tăng sản lượng và chất lượng thực phẩm cung cấp cho thị trường.

-

Một công ty cơng nghệ đã triển khai một chương trình độc đáo dành riêng
cho các lò mổ vào năm 2016. Sử dụng robot để cắt những phần thịt khó
xử lý bằng tay có thể giảm thương tích. Sử dụng robot cũng có thể giúp
giải quyết các vấn đề an tồn liên quan đến lao động con người trong các
hoạt động nguy hiểm.

 Thử thách
-

Khi internet phát triển, người tiêu dùng Việt có thể truy cập nhiều nguồn
thơng tin khác nhau về các sản phẩm tương tự. Người tiêu dùng Việt,
trong thời đại mua sắm trực tuyến bùng nổ như hiện nay, thường so sánh
trước khi quyết định mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ vì có rất nhiều lựa
chọn.

-

Mơi trường cạnh tranh ngày càng quyết liệt, lợi thế cạnh tranh đang thuộc
về doanh nghiệp biết ứng dụng công nghệ mới tạo ra các sản phẩm và
dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu đa dạng và luôn thay đổi của khách hàng.

10



Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

2.3 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ CỦA CƠNG TY
2.3.1 Khách hàng
Thực phẩm chế biến khơ VISSAN nhắm đến đối tượng khách hàng ở nhiều
độ tuổi và địa bàn khu vực sinh sống.
Mỗi một đối tượng khách hàng lại có những yêu cầu riêng phù hợp với đặc
điểm tâm sinh lý và điều kiện kinh tế, đòi hỏi doanh nghiệp phải cung cấp
chủng loại hàng hóa tương đối nhiều. Đặc biệt đời sống vật chất ngày càng
được nâng cao thì nhu cầu của người tiêu dùng cũng được nâng lên trở nên
phong phú và đa dạng. Người tiêu dùng đòi hỏi ngoài chất lượng sản phẩm
cao còn phải có bao bì đẹp, giá cả cạnh tranh và dịch vụ tốt hơn. Họ sẵn sàng
trả giá cao hơn cho những sản phẩm có chất lượng cao, vượt trội. Đây chính
là áp lực đối với cơng ty trong việc sản xuất ra các sản phẩm phải đáp ứng
được sự mong đợi của khách hàng. Thực phẩm tươi sống và thực phẩm chế
biến là ngành hàng nhạy cảm với cộng đồng, ảnh hưởng đến sức khỏe của
người tiêu dùng, ảnh hưởng đến tố chất phát triển giống nòi. Điều này đã gây
áp lực trong việc kiểm tra chặt chẽ các yếu tố đầu vào và kiểm soát được chất
lượng đầu ra của sản phẩm.
2.3.2 Nhà cung cấp:
Công ty chủ động tham gia vào lĩnh vực chăn ni (xí nghiệp Chăn Nuôi Gò
Sao trực thuộc công ty VISSAN) nhằm đảm bảo đầu vào ln có nguồn
ngun liệu ổn định về số lượng và chất lượng, giảm bớt sự phụ thuộc vào thị
trường. Đồng thời, công ty sẽ chủ động đầu tư các trại chăn nuôi bò thịt tại
các tỉnh thành trong cả nước, toàn bộ nguồn thịt được cung ứng đều đáp ứng
tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm. Phải đáp ứng được tiêu chuẩn
VietGap, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm kèm theo là áp dụng công nghệ
TE - FOOD đảm bảo việc truy xuất nguồn gốc.
Doanh nghiệp vẫn cần một lượng lớn thịt các loại từ các trang trại và hộ chăn

ni bên ngồi. Điều này làm doanh nghiệp vẫn phải chịu áp lực về giá cả,
dịch bệnh về gia súc gia cầm, … chi phí tập huấn để các trang trại, hộ chăn
ni đạt được các tiêu chuẩn mà công ty đề ra.

11


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

2.3.3 Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
Hiện nay, công ty VISSAN đang đứng trước môi trường cạnh tranh ngày
càng gay gắt và phải đối đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngoài
nước. Mỗi mặt hàng kinh doanh của cơng ty có những đối thủ cạnh tranh
khác nhau:
 Thực phẩm tươi sống: nhóm tư thương (hệ thống thương lái), công ty CP
chăn nuôi C.P Việt Nam, Nam Phong.
 Thực phẩm chế biến:
-

Mặt hàng xúc xích tiệt trùng: Hạ Long Canfoco, Seaspimex, Đức Việt,
công ty CP chăn nuôi C.P Việt Nam, Cầu tre, …

-

Mặt hàng đồ hộp: Star food, Hạ Long Canfoco, Tuyền Ký, công ty CP
chăn nuôi C.P Việt Nam, Cầu tre, các công ty nước ngồi, ....

-

Mặt hàng giò các loại: Nam Phong, cơng ty CP chăn nuôi C.P Việt Nam,

Cầu Tre, Long Phụng, Sagri food, ....

-

Mặt hàng lạp xưởng: Cầu tre, Nam Phong, công ty CP chăn nuôi C.P Việt
Nam, Sao Việt, sản phẩm của các công ty khác.

-

Mặt hàng đồ nguội: Superchef (công ty CP), Le gourmet, Trường Vinh,
Đức Việt, Việt Hưng, Nam Phong, Animex, sản phẩm công ty khác.

-

Rau, củ, quả: Vineco, Trung Tâm Sao Việt, công ty Nông Sản Thực
Phẩm Đà Lạt, công ty Rau Quả Tiền Giang, ....

-

Heo giống, heo thịt: công ty CP chăn nuôi C.P Việt Nam, trại chăn nuôi
heo Đồng Hiệp, trại chăn nuôi heo Phú Sơn, xí nghiệp Chăn Ni Heo
Phước Long, xí nghiệp chăn Nuôi Heo Giống Cấp 1, công ty Chăn Nuôi
Tiền Giang, ...

 Tùy theo mặt hàng kinh doanh mà công ty có những đối thủ cạnh tranh khác
nhau.
Cơng ty có các đối thủ cạnh tranh thuộc nhóm hàng thịt tươi sống là thịt heo và
nhóm
hàng thực phẩm chế biến. Đây là hai nhóm hàng mang lại doanh thu cao nhất trong
tổng doanh thu. Trong bài tiểu luận này, nhóm chúng tơi sẽ phân tích các đối thủ

cạnh
12


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

tranh thuộc nhóm hàng thịt tươi sống.
 Nhóm tư thương (hệ thống các thương lái): Kinh doanh thịt heo tươi sống.
Đối thủ cạnh tranh nguy hiểm chính là hệ thống thương lái, họ giết mổ heo
tại các lò mổ thủ cơng (có phép hoặc khơng có phép) ở thành phố và ở các
tỉnh lân cận giáp ranh thành phố (Long An, Đồng Nai, Bình Dương). Với
điểm mạnh:
-

Sự tồn tại của các lò giết mổ thủ công trên địa bàn thành phố và các tỉnh
lân cận đã tạo điều kiện cho hệ thống thương lái kinh doanh thịt heo vì
giá gia cơng giết mổ tại các lò mổ thủ công thấp hơn so với giá gia công
tại VISSAN.

-

Hệ thống thu mua của các thương lái sẵn sàng đi vào những vùng sâu,
vùng xa của người chăn nuôi để mua heo kể cả heo bệnh.

 Công ty TNHH Chăn Nuôi C.P. Việt Nam hợp nhất với Công ty TNHH
Charoen Pokphand Việt Nam thành Công ty Cổ Phần Chăn Ni C.P Việt
Nam là một thành viên của Tập đồn C.P.Group của Thái Lan. Năm 2018
đánh dấu 25 năm đầu tư và phát triển của tập đoàn C.P Group Thái Lan tại
Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động của CP là thức ăn chăn nuôi và thủy sản, chăn
nuôi gia cầm và chăn nuôi gia công heo, kinh doanh thực phẩm chế biến,

thực phẩm tươi sống và giết mổ gia cầm, phân phối và bán lẻ thực phẩm. Với
sự nỗ lực và phát triển không ngừng, hiện nay CPV đã xây dựng 10 nhà máy
chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản, 5 nhà máy chế biến thực phẩm thịt
và thủy sản, hợp tác xây dựng đầu tư hàng nghìn trang trại chăn nuôi heo, gà,
vịt, tôm, cá, hàng năm cung ứng hơn 4 triệu tấn thức ăn chăn nuôi, 5 triệu
con heo thịt, hơn 200 triệu quả trứng, 80.000 tấn thịt gà chế biến và xuất
khẩu 20.000 tấn thủy sản chế biến (Nontri Suwanposri (2018). Theo “Thông
điệp từ tổng giám đốc Công ty CP Chăn nuôi C.P Việt Nam”) chiến lược
công ty là xâm nhập thị trường (chủ yếu là thị trường nội địa), phát triển thị
trường (mở rộng mơ hình chăn ni tại các tỉnh thành, đưa các sản phẩm thịt
tươi sống và chế biến cung cấp cho các tỉnh miền Trung, miền Bắc và miền
Tây), phát triển sản phẩm. Mục tiêu của CP là chiếm lĩnh thị trường nội địa

13


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

bằng các sản phẩm thịt tươi sống (gia súc, gia cầm) và các mặt hàng chế biến
từ thịt gia súc, gia cầm và thủy cầm. Với điểm mạnh:
-

Khả năng cạnh tranh về giá: giá rẻ hơn so với VISSAN do có lợi thế về
chăn ni, chi phí giết mổ thấp.

-

Nguồn nguyên liệu: thực hiện chính sách chuồng trại an tồn, chăn ni
khép kín nên nguồn ngun liệu được ổn định, chất lượng cao.


-

Được sự hỗ trợ của từ Tập Đoàn CP Group Thái Lan nên ổn định về tài
chính.

-

Kênh phân phối thị trường nội địa: hệ thống phân phối sản phẩm tập
trung ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng Nai, Cần Thơ, Nha
Trang, Bình Thuận, v.v… trong năm 2006, CP mở các cửa hàng CP
Fresh Mart và sẽ được nhân rộng ra khắp các hệ thống CP theo phương
châm “Tủ lạnh của gia đình bạn”

 Hạ Long Canfoco: thành lập năm 1957, Nhà máy Cá hộp Hạ Long được coi
là một trong những đơn vị sản xuất đồ hộp thực phẩm đầu tiên tại Việt Nam.
Ngày nay, cùng với sự đổi mới mạnh mẽ của đất nước, nhà máy cá hộp Hạ
Long đó đã trở thành Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long (Halong Canfoco),
một trong những công ty đầu tiên niêm yết trên thị trường chứng khoán với
hơn 1.000 lao động, 8 nhà máy chế biến và 4 chi nhánh tiêu thụ trên tồn
quốc.
Sản phẩm của Cơng ty hiện có mặt khắp các tỉnh thành và được xuất khẩu
gần khắp mọi châu lục, từ EU, châu Á, đến Trung Đông, châu Phi... Halong
Canfoco là thành viên của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
(VASEP) và hiện đang dành được vị thế của mình trong thị trường thủy sản.
Lĩnh vực kinh doanh: Cá hộp, thịt hộp, rau quả hộp, xúc xích tiệt trùng đến
những sản phẩm đơng lạnh nổi tiếng như chả giò hay nem hải sản. Halong
Canfoco cũng là một trong những cơ sở đầu tiên tại Việt Nam sản xuất các
mặt hàng đặc biệt như viên nang dầu cá, gelatin, agar-agar. Với điểm mạnh:
-


Kênh phân phối thị trường xuất khẩu: Hạ Long đã thâm nhập thị trường
EU vốn nổi tiếng là khó tính (sản phẩm cá hộp). Bên cạnh đó, Trung
Quốc là thị trường mới của công ty.

14


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

-

Kênh phân phối thị trường nội địa: hệ thống phân phối sản phẩm rộng
khắp và đa dạng.

-

Mức độ nhận biết về thương hiệu: thương hiệu quen thuộc với người tiêu
dùng Việt Nam qua nhiều thế hệ.

2.3.4

Sản phẩm thay thế

Mặt hàng thực phẩm tươi sống; chế biến từ thịt gia súc, gia cầm; rau, củ, quả
mang lại giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Mặc dù vậy, những mặt hàng
này cũng có nhiều mặt hàng thay thế như: thủy cầm và các mặt hàng thủy hải
sản khác, các dạng thức ăn nhanh, v.v…
Gần đây đại dịch cúm gia cầm, gia súc thường xảy ra trên diện rộng, đã làm
cho nhu cầu đối với các nguồn thực phẩm thủy cầm, thủy hải sản tăng mạnh,
nhưng những ảnh hưởng này chỉ tồn tại trong ngắn hạn. Tuy nhiên áp lực từ

các sản phẩm thay thế này không lớn vì những sản phẩm mà VISSAN đang
sản xuất kinh doanh mang tính vượt trội là cung cấp những dưỡng chất cần
thiết cho cơ thể con người.
Ngày nay, nhu cầu ẩm thực của con người rất cao, nên rất nhiều nhà hàng,
quán ăn, cửa hàng thức ăn nhanh mở ra khắp nơi. Hiện nay, VISSAN đã cho
ra những sản phẩm dạng thức ăn nhanh vừa là sản phẩm thay thế, vừa đẩy
mạnh việc tiêu thụ các mặt hàng chế biến sẵn.
2.4 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG NỘI BỘ CƠNG TY:
2.4.1 Nguồn lực và năng lực
 Nguồn nhân lực

15


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

TRÌNH ĐỘ NHÂN SỰ VISSAN 2021 - 2022
2,000
1,800
1,600
1,400
1,200
1,000
800
600
400
200
-

Trình độ từ ĐH


Trình độ từ Trung cấp
2021

-

Sơ cấp và công nhân

Lao động phổ thông

2022

Nguồn nhân lực lành nghề, chuyên nghiệp và có tay nghề cao. Phần lớn nhân
viên làm việc lâu năm trong cơng ty. Chính sách, quy định và chăm sóc đời
sống CBNV được đảm bảo.

-

Tuy nhiên cũng có khơng ít vấn đề xảy ra như:
Khi các nhân viên trẻ làm việc với những đồng nghiệp nhiều tuổi hơn mình
chắc hẳn đơi lúc sẽ khơng thể tránh khỏi bất đồng ý kiến và xảy ra những
mâu thuẫn. Ma cũ bắt nạt ma mới là tình trạng nhân viên cũ có những hành
vi bắt nạt những nhân viên mới vào nghề.
Những nhân viên làm việc quá lâu công ty sẽ có tâm lý an phận, khơng còn
đam mê công hiến cho công việc và dẫn đến hiệu quả cơng việc giảm sút.

-

Chính sách đào tạo và phát triển: Cơng ty ln có các chương trình đào tạo
và bồi dưỡng nâng cao kỹ năng và tay nghề CBNV để cơng ty có thể đáp ứng

định hướng tương lai của mình.

-

Về bố trí lao động, cơng ty phân bổ hợp lý nhân viên có trình độ đại học cao
đẳng vào các vị trí quản lý. Những người có trình độ trung học và công nhân
chiếm tỉ lệ khá cao do được phân bổ vào các khâu sản xuất.

-

16

Về tuyển dụng:


Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN)

Để giảm đáng kể chi phí, Công ty thường tuyển dụng qua kênh nội bộ, giảm
thời gian chuẩn bị và phỏng vấn. Tuy nhiên, công ty phải đối mặt với nhiều
vấn đề:
 Có khả năng làm giảm tính đa dạng so với các phương pháp tuyển
dụng nhân sự khác.


Nhân viên được chọn thường có khó khăn trong việc tạo ra những đổi
mới. Điều này là kết quả của sự quen thuộc của họ với một phong
cách làm việc cứng nhắc.

 Dựa trên mối quan hệ quen thuộc hơn là kỹ năng chuyên môn. Đào
tạo lại tốn thời gian và tiền bạc.


17



×