Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài giảng nguyên lý kế toán chương 2 ths vũ thị tuyết mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.61 KB, 36 trang )

BÀI GIẢNG NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
ThS. Vũ Thị Tuyết Mai


CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG KẾ TOÁN


Mục tiêu
- Nhận diện, phân biệt rõ các đối tượng kế toán: Tài sản, nợ phải

trả, vốn chủ sở hữu
- Giải thích được mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình thành

tài sản (nợ phải trả, vốn chủ sở hữu)
- Nắm rõ được sự vận động của tài sản, nắm rõ và phân biệt được

doanh thu, chi phí, lợi nhuận
3


CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG KẾ TOÁN
2.1 Khái quát chung về đối tƣợng kế tốn

2.2 Tài sản và nguồn hình thành tài sản
2.2.1 Tài sản

2.2.2. Nguồn hình thành tài sản
2.2.3. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn

2.3 Sự vận động của tài sản trong các đơn vị
4




Khái qt chung về đối tƣợng kế tốn
1

Tài sản

2

3

Nguồn hình
thành tài sản
(Nguồn vốn)

Sự vận động
tài sản
=> Doanh thu,
chi phí, lợi
nhuận

5


Tài sản
Định nghĩa (VAS01)
Tài sản là nguồn lực do đơn vị kiểm sốt và có thể mang lại lợi ích kinh
tế trong tƣơng lai

Quyền kiểm sốt ?


Lợi ích kinh tế trong tương lai ?

6


Tài sản
Quyền kiểm soát

- Quyền khai thác, sử dụng nguồn lực đó vào những hoạt động
nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị
- Hoặc quyền định đoạt đối với nguồn lực đó trước những tình
huống đặt ra trong thực tế

Những nguồn lực kinh tế thuộc
quyền sở hữu của đơn vị
=> thuộc quyền kiểm soat của
đơn vị

Những nguồn lực kinh tế không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị
Nhưng thuộc quyền kiểm soat
của đơn vị
Tài sản thuê tài chính

7


Tài sản
Lợi ích kinh tế trong tương lai

-

Là khả năng làm tăng nguồn tiền và các khoản tương đương tiền
của đơn vị hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà đơn vị phải chi
ra
Lợi ích kinh tế trong tương lai có thể được tạo ra thơng qua:

Sử dụng nguồn lực đó để tạo ra sản phẩm, dịch vụ để bán hoặc trao
đổi, thanh toán các khoản nợ, phân phối cho chủ sở hữu,…
8


Tài sản
Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản của đơn vị (chuẩn mực chung đoạn 40)
-

-

Đơn vị có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai
Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy
Đối tượng kế toán được
ghi nhận là tài sản của
đơn vị khi nào ?

9


Tài sản
Điều kiện chung để xác

định tài sản
1

Phải là nguồn
lực do đơn vị
kiểm sốt

2

3

Chắc chắn
mang lại lợi
ích kinh tế
trong tương
lai

Giá trị tài sản
được xác định
một cách
đáng tin cậy
10


Phân loại tài sản của đơn vị
Tài sản
Tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn


Là tài sản có thời gian
luân chuyển hoặc thu hồi
vốn trong một chu kỳ
kinh doanh
(trong vòng 12 tháng)

Là tài sản có thời gian
luân chuyển hoặc thu
hồi vốn dài hơn một chu
kỳ kinh doanh
(trên 12 tháng)

11


Tài sản ngắn hạn
Khả
năng
chuyển
hóa
thành
tiền
giảm
dần

Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho


Chi phí trả trước ngắn hạn

12


Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
@ Tiền:
- Đồng VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
- Tại doanh nghiệp: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng
- Cơng dụng: dùng để thanh tốn các khoản nợ và nhu cầu chi
tiêu
@ Các khoản tƣơng đƣơng tiền:
- Là các khoản đầu tư vào các loại chứng khốn ngắn hạn có thời
hạn thu hồi hoặc đáo hạn khơng q 3 tháng kể từ ngày mua
- Có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định
- Khơng có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền
13


Tài sản ngắn hạn
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
- Là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn từ 3 tháng đến 1 năm
- Tại doanh nghiệp: đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và
đầu tư ngắn hạn khác
- Ví dụ: chứng khốn nắm giữ vì mục đích kinh doanh, các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn, đầu tư ngắn hạn khác
Các khoản phải thu ngắn hạn
- Là quyền của đơn vị để nhận tiền, hàng hóa hoặc dịch vụ từ cá nhân,
đơn vị khác

- Tại doanh nghiệp: khoản phải thu khách hàng, phải thu về khoản ứng
trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phải thu về tạm ứng tiền cho
người lao động, khoản phải thu ngắn hạn khác
14


Tài sản ngắn hạn
Hàng tồn kho (HTK)
- Là những tài sản dự trữ cho quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh tại
đơn vị
- HTK có thể nằm trong kho hoặc không nằm trong kho nhưng thuộc
quyền sở hữu của đơn vị
- HTK bao gồm:
+ Nguyên vật liệu,
+ Công cụ dụng cụ,
+ Sản phẩm dở dang
+ Thành phẩm,
+ Hàng hóa,
+ Hàng mua đang đi đường,
+ Hàng gửi đi bán
15


Tài sản ngắn hạn
Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
- Là những khoản chi tiêu thực tế đã phát sinh nhưng liên quan đến lợi ích
kinh tế của nhiều kỳ kế tốn và đang chờ phân bổ dần vào chi phí sản
xuất, kinh doanh của các kỳ tiếp theo
- Chi phí trả trước ngắn hạn là chi phí trả trước có thời gian phân bổ trong
vịng 12 tháng

Ví dụ:
Ngày 01/02/N, cơng ty thuê thêm 1 xe múc để phục vụ hoạt động sản xuất
xây lắp trong vòng 3 tháng và đã thanh toán tiền thuê 15.000.000đ ngay tại
thời điểm thuê, kỳ kế toán tạm thời là tháng
16


Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Theo
tính
chất
đầu


Bất động sản đầu tư

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác

17


Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
- Là những tài sản dài hạn do đơn vị nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
thơng thường của đơn vị
• Tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định:
- Thuộc quyền kiểm soát của đơn vị
- Có khả năng chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai

- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá
trị từ 30 triệu đồng trở lên
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm

18


Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định vơ hình

- Là những tài sản cố định tham gia - Là những tài sản cố định khơng có
vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh hình thái vật chất
doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu
- Thể hiện quyền của đơn vị về mặt
pháp lý như quyền sử dụng đất,
- Ví dụ: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy
bản quyền, bằng sáng chế, phần
móc, thiết bị, phương tiện vận tải
mềm máy tính,…

19


Tài sản dài hạn
Bất động sản đầu tƣ
- Bao gồm quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng, do người chủ sở hữu hay người đi

thuê hợp đồng thuê tài chính năm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc
chờ tăng giá
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn

- Là các khoản đầu tư vào các tổ chức khác có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm, nhằm
mục đích kiếm lợi hoặc năm quyền kiểm sốt đối với đơn vị khác
- Ví dụ: đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh và đầu tư dài hạn khác
Tài sản dài hạn khác

- Là những tài sản dài hạn không được xếp vào các loại tài sản trên
- Ví dụ: Khoản phải thu dài hạn, chi phí trả trước dài hạn
20



×