Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bài 7- Tiết 67-68 Người Cầm Quyền Khôi Phục Uy Quyền.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.76 KB, 10 trang )

BÀI 7
QUYỀN NĂNG CỦA NGƯỜI KỂ CHUYỆN
(11 tiết)
(Đọc: 6 tiết; Tiếng Việt: 1 tiết; Viết: 2 tiết; Nói và nghe: 1 tiết;)
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện như: người kể chuyện ngôi thứ ba và
người kể chuyện ngôi thứ nhất, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật.
- Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện
qua văn bản, phát hiện được các giá trị đạo đức văn hóa từ văn bản.
- Hiểu được tác dụng của biện pháp chêm xen, biện pháp liệt kê; biết cách vận dụng các biện
pháp này vào việc tạo câu.
2. Về năng lực
- Viết được một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc nghệ thuật
của một tác phẩm văn học
- Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết
phục; tôn trọng người đối thoại.
3. Về phẩm chất
- Yêu thương và có trách nhiệm đối với con người, cuộc sống.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính/ điện thoại có kết nối internet, máy chiếu, bộ loa.
- Bài soạn
- Văn bản dạy học: SGK, SGV
- Tranh, ảnh
- Giấy khổ lớn
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
PHẦN 1: ĐỌC
Tiết 67, 68
Ngày soạn: 20 / 01 /2024
ĐỌC VĂN BẢN 1
NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN


(Trích Những người khốn khổ)
Vích-to Huy-gơ
I. u cầu cần đạt
– HS nắm được nội dung, vị trí của đoạn trích trong tác phẩm; hồn cảnh, số phận, tính cách
từng nhân vật và mối quan hệ giữa các nhân vật; tư tưởng nhân văn cao đẹp của tác giả thể hiện
ở quan niệm về các giá trị của con người.


– HS hiểu được quyền năng của người kể chuyện ngôi thứ ba thể hiện ở mức độ thấu suốt diễn
biến của câu chuyện cũng như mọi thay đổi tinh vi trong hành động, suy nghĩ của nhân vật; sự
chuyển dịch linh hoạt điểm nhìn trong kể chuyện; khả năng chi phối cách nhìn nhận, đánh giá
của người đọc về sự việc, nhân vật được miêu tả trong tác phẩm.
II. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Huy động tri thức đã học và gợi dẫn học sinh về nội dung bài học.
- Tạo tâm thế thoải mái, kết nối vào bài học.
b. Nội dung hoạt động: Hình dung của HS về một con người có uy quyền
c. Sản phẩm:
- Trình bày hiểu biết của HS
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HĐ CỦA GV VÀ HS
KQ DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu trả lời của HS:
- Em hình dung như thế nào về một con Một con người có uy quyền là người:
người có uy quyền?

- Có địa vị xã hội cao, giàu có, khiến người khác
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nể sợ
- HS chia sẻ cảm nhận
- Có tài năng kiệt xuất, khiến người khác
Bước 3: Kết luận, nhận định:
ngưỡng mộ
Dẫn vào bài
- Có tấm lịng nhân hậu; có tiếng nói mạnh mẽ,
hành động quyết liệt đáng tin cậy và khiến kẻ ác
phải dè chừng, lo sợ, hãi hùng.

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động khám phá kiến thức 1. Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được một số yếu tố của truyện như: người kể chuyện ngôi thứ ba và người
kể chuyện ngơi thứ nhất, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, quyền năng của người kể
chuyện.
- Học sinh nhận biết được cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bản.
- Hiểu được tác dụng của biện pháp chêm xen, biện pháp liệt kê; biết cách vận dụng các biện
pháp này vào việc tạo câu.
b. Nội dung hoạt động:
- Học sinh đọc phần “Tri thức ngữ văn” trong SGK
- Học sinh tham gia trả lời câu hỏi điền khuyết để cũng cố kiến thức
c. Sản phẩm: Kết quả trình bày của HS.


d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HĐ CỦA GV VÀ HS
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:

- Đọc kĩ phần Tri thức ngữ văn
- Chú ý các kiến thức: người kể chuyện ngôi
thứ ba và người kể chuyện ngôi thứ nhất,
điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật,
quyền năng của người kể chuyện, cảm hứng
chủ đạo, biện pháp chêm xen, biện pháp liệt
kê.
- Kiểm tra lại kết quả nắm bắt bằng hoạt
động điền khuyết trong 2 phút:
1 ……………..là người kể chuyện ẩn danh,
không trực tiếp xuất hiện trong tác phẩm,
không tham gia vào các sự việc, chỉ được
nhận biết qua lời kể.
2 ….. của người kể chuyện thể hiện ở phạm
vi miêu tả, phân tích, lí giải và mức độ định
hướng đọc trong việc cắt nghĩa, đánh giá sự
kiện, nhân vật được khắc hoạ trong tác phẩm
văn học.
3. Lời người kể chuyện là lời ……..của
người ……., có chức năng khắc hoạ bối
cảnh, thời gian, không gian, miêu tả sự việc,
nhân vật, thể hiện ………đối với sự việc,
nhân vật
4. ……là xen một từ, một cụm từ vào câu
nhằm giải thích thêm ý cho câu hoặc hướng
tới mục đích tu từ.
5. Cảm hứng chủ đạo của một tác phẩm văn
học là ………..được thể hiện xuyên suốt tác
phẩm đối với những vấn đề cuộc sống được
nêu ra.

6 …..là trình bày một chuỗi các yếu tố cùng
loại nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết
về một đối tượng được nói đến trong câu
hoặc trong đoạn.
7. ……là người kể xưng “tơi” hoặc dùng
một hình thức tự xưng tương đương.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

KQ DỰ KIẾN
I. Tri thức ngữ văn
1. Người kể chuyện ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba:
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất là người kể
xưng “tơi” hoặc dùng một hình thức tự xưng
tương đương.
Người
kể
chuyện
ngôi
thứ
ba
là người kể chuyện ẩn danh, không trực tiếp xuất
hiện trong tác phẩm, không tham gia vào các sự
việc, chỉ được nhận biết qua lời kể.
- Lời người kể chuyện là lời kể, tả, bình luận
của người kể chuyện có chức năng khắc hoạ bối
cảnh, thời gian, không gian, miêu tả sự việc,
nhân vật, thể hiện cách nhìn nhận, thái độ đánh
giá đối với sự việc, nhân vật
- Quyền năng của người kể chuyện thể hiện ở
phạm vi miêu tả, phân tích, lí giải và mức độ

định hướng đọc trong việc cắt nghĩa, đánh giá sự
kiện, nhân vật được khắc hoạ trong tác phẩm văn
học.
2. Cảm hứng chủ đạo:
- Cảm hứng chủ đạo của một tác phẩm văn học
là tình cảm, thái độ được thể hiện xuyên suốt tác
phẩm đối với những vấn đề cuộc sống được nêu
ra.
3. Biện pháp chêm xen và biện pháp liệt kê:
- Chêm xen là xen một từ, một cụm từ vào câu
nhằm giải thích, thêm ý cho câu hoặc hướng tới
mục đích tu từ
- Liệt kê là trình bày một chuỗi các yếu tố cùng
loại nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết về
một đối tượng được nói đến trong câu hoặc trong
đoạn.


- Làm việc cá nhân
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:
- HS bổ sung, nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV lưu ý một số kiến thức bằng trình
chiếu, nhấn mạnh cụm từ ngữ đặc biệt để
học sinh dễ ghi nhớ
Hoạt động khám phá kiến thức 2. Đọc hiểu văn bản
a. Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung, vị trí của đoạn trích trong tác phẩm; hồn cảnh, số phận, tính cách từng
nhân vật và mối quan hệ giữa các nhân vật; tư tưởng nhân văn cao đẹp của tác giả thể hiện ở
quan niệm về các giá trị của con người.

- HS hiểu được quyền năng của người kể chuyện ngôi thứ ba thể hiện ở mức độ thấu suốt diễn
biến của câu chuyện cũng như mọi thay đổi tinh vi trong hành động, suy nghĩ của nhân vật; sự
chuyển dịch linh hoạt điểm nhìn trong kể chuyện; khả năng chi phối cách nhìn nhận, đánh giá
của người đọc về sự việc, nhân vật được miêu tả trong tác phẩm.
b. Nội dung hoạt động:
- HS đọc, quan sát SGK và tìm thơng tin, trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đã hoàn thiện của cá nhân và nhóm.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động
HĐ CỦA GV VÀ HS
KQ DỰ KIẾN
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS làm việc II. Đọc hiểu văn bản
cá nhân
1. Tìm hiểu chung:
- Đọc phần giới thiệu tác giả, tự đánh dấu
a. Tác giả:
những ý chính
- V. Huygơ (1802- 1885) là nhà thơ, nhà tiểu
- Nhớ ít nhất 3 tác phẩm lớn của tác giả
thuyết, nhà viết kịch người Pháp.
- Đọc tóm tắt tác phẩm, xác định vị trí trích
- Là nhà văn lãng mạn lớn nhất của văn học Pháp
đoạn
thế kỉ XIX.
- Đọc phân vai
- Tác phẩm chính: SGK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b. Tác phẩm Những người khốn khổ:
+ HS đọc nối tiếp VB, thực hiện các nhiệm - Tóm tắt tác phẩm: SGK
vụ trong khi đọc, xác định bố cục văn bản; - Là cuốn tôn vinh các giá trị nhân đạo, thể hiện

đọc phần
quan điểm phê phán sắc sảo của V. Huygo đối
chú thích giải thích nghĩa từ khó dưới chân với sự bất cơng của xã hội tư sản thể hiện qua hệ
trang.
thống luật pháp và nhà tù.
+ GV quan sát, khích lệ HS.
c. Đoạn trích:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nhận xét - Vị trí: Chương 4, quyển 8, phần thứ nhất của
lẫn nhau.
tiểu thuyết Những người khốn khổ.
Bước 4: Đánh giá, kết luận:
2. Đọc:
GV nhận xét cách đọc của HS qua quá trình - Đọc VB


quan sát, lắng nghe.
Hoạt động khám phá văn bản
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS làm việc
nhóm đơi
- Có thể chia văn bản trích thành mấy
phần?Xác định mối liên hệ giữa các phần.

- Tìm hiểu chú thích (SGK)
- Chú ý thẻ đọc
2. Khám phá văn bản
2.1. Bố cục của văn bản: 2 phần
+ Phần đầu từ câu “Từ ngày ông Ma-đơ-len
(Madeleine) gỡ cho Phăng-tin thốt khỏi bàn tay
Gia-ve, chị khơng gặp lại hắn lần nào nữa” đến
câu “Phăng-tin đã tắt thở”.

ND: nghe những lời lẽ của Gia-ve nói về “ơng thị
trưởng Ma-đơ-len” đồng thời chứng kiến hành
động đầy quyền uy của hắn, Phăng-tin hoảng sợ,
ngã đập đầu vào thành giường và tắt thở.
+ Phần còn lại:
ND: Giăng Van-giăng thể hiện thái độ quyết liệt
khiến Gia-ve phải sợ hãi, nhờ đó, ông ngồi xuống
thì thầm bên tai Phăng-tin những lời cuối cùng và
sửa soạn cho người đã chết.
Hai phần có quan hệ nhân quả

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- GV quan sát, gợi mở, khích lệ HS
- HS đọc thảo luận, trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- HS cử đại diện báo cáo sản phẩm, HS cịn
lại lắng nghe, bở sung, phản biện.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động nhóm của
HS
- GV nhận xét, bổ sung sản phẩm của học
sinh.
Bước 1: Giao nhiệm vụ
2.2. Nhân vật Giăng van giăng
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo a. Thái độ với Phăng-tin
bàn.
- Thấy Phăng-tin sợ hãi khi đối mặt với Gia-ve,
Hoàn thành 2 phiếu học tập

Giăng Van-giăng nhẹ nhàng và điềm tĩnh trấn an
(“Cứ n tâm. Khơng phải nó đến bắt chị đâu”).
- Giăng Van-giăng hạ mình cầu xin Gia-ve thư
PHIẾU HỌC TẬP 1
cho ba ngày để đi tìm con gái của Phăng-tin, (hết
Giăng Van-giăng với Phăng-tin
bao nhiêu tiền cũng trả, nếu cần, Gia-ve có thể đi
kèm).
Thái độ và cách ứng
- Giăng Van-giăng kết tội Gia-ve: “Anh đã giết
xử của Giăng Vanchết người đàn bà này rồi đó”.
giăng
đối
với
- Giăng Van-giăng giật thanh sắt từ cái giường
Phăng-tin?
cũ, ngăn cản sự quấy rầy của Gia-ve để ngồi
xuống bên Phăng-tin, nói lời an ủi và sửa soạn
Theo em, Giăng
cho chị.
Van-Giăng có thể
 Giăng Van-giăng đã thấu hiểu, xót thương
đã nói với Phăng-tin
vơ hạn trước nỗi đau và sự bất hạnh của
điều gì sau khi
Phăng-tin
Phăng-tin qua đời?
- Có thể suy đốn rằng, những lời thì thầm
cuối cùng của ông bên tai Phăng-tin là lời hứa



PHIẾU HỌC TẬP 2
Giăng Van-giăng với Gia- ve
Hành động, lời nói
của Giăng Vangiăng đối với Giave trước khi Phăngtin chết?
Thái độ, hành động,
lời nói của Giang
Van-Giăng đối với
Gia-ve sau khi
Phăng-tin chết?

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- GV quan sát, gợi mở, khích lệ HS
- HS đọc thảo luận, trả lời các nội dung ghi
lại vào phiếu
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- HS cử đại diện báo cáo sản phẩm, HS cịn
lại lắng nghe, bở sung, phản biện.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động nhóm của
HS
- GV nhận xét, bổ sung sản phẩm của học
sinh.

bảo vệ Cơ-dét. Chỉ những lời như thế mới có
thể khiến Phăng-tin yên tâm an nghỉ

b. Thái độ với Gia-ve

- Nói năng bình tĩnh, chủ động, khơng chút sợ
hãi, mặc dù ơng biết mình đã rơi vào tay Gia-ve:
“Tơi biết là anh muốn gì rồi”.
- Khi Gia-ve hung hăng cầm cở áo ông Giăng
Van-giăng chỉ gọi đích danh tên “Gia-ve...” với
tất cả sự coi thường.
- Vì muốn được đi tìm con gái cho Phăng-tin,
Giăng Van-giăng sẵn sàng hạ mình trước kẻ mà
ơng khinh bỉ: (“Thưa ơng, tơi muốn nói riêng với
ơng câu này”, “Tơi cầu xin ơng có một điều...”)
- Trước sự việc Phăng-tin ngã đập đầu vào thành
giường vì tuyệt vọng, Giăng Van-giăng đã kết tội
Gia-ve một cách đanh thép: “Anh đã giết chết
người đàn bà này rồi đó”; giật gãy thanh giường
đe dọa
- Giăng Van-giăng đã chấp nhận tình thế một
cách chủ động, bình tĩnh: “Giờ anh muốn làm gì
thì làm”.
 Ngôn ngữ và thái độ của Giăng Van-giăng
đối với Gia-ve thay đổi liên tục, gồm đủ sắc
thái, cung bậc, nhưng rất phù hợp, nó xuất
phát từ cách hành xử tàn nhẫn của chính Giave.

2.3. Nhân vật Gia- ve:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
- Bộ mặt gớm ghiếc, đáng sợ.
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo - Giọng nói hách dịch, “man rợ, điên cuồng”.
bàn.
- Thái độ đắc thắng (“Phá lên cười; Ở đây làm gì
1. Hồn thành phiếu học tập

cịn có ơng thị trưởng nữa!”).
- Cái nhìn lạnh lùng, độc ác “như có móc, móc
vào người”, như “đi thấu vào đến tận xương tuỷ”
PHIẾU HỌC TẬP
Nhân vật Gia- ve
của đối thủ.
Gương mặt
- Hành động trịch thượng (“túm cổ áo Giăng
Giọng nói


Thái độ
Cái nhìn
Hành động
Nhận xét nhân
vật và thái độ của
người kể chuyện

Van-giăng”), muốn đối thủ khuất phục trước
quyền uy của mình (“Gọi ta là ơng thanh tra”).
- Sợ hãi trước thái độ cứng rắn của Giăng Vangiăng (“Sự thật Gia-ve run sợ”).

Nhận xét:
- Như vậy, dưới ngịi bút của Vích-to Huy-gơ,
Gia-ve hiện lên như một con thú. Đó là một
2. Thảo luận: Ai là Người cầm quyền “cỗ máy”, một thứ cơng cụ phi nhân tính, chỉ
khơi phục uy quyền?
biết thực thi phận sự một cách tàn nhẫn, lạnh
lùng, không có tình người.
- Trong đoạn trích Người cầm quyền khơi - Khi nói về Gia-ve, người kể chuyện khơng

phục uy quyền, nhân vật nào thật sự có uy giấu giếm thái độ căm ghét.
quyền? Do đâu em khẳng định như vậy?
- Trong đoạn trích này, theo em, điều gì mới * Ai là Người cầm quyền khôi phục uy quyền:
làm nên uy quyền của một con người?
- Gia ve, viên thanh tra đang thực thi pháp luật:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đang khơi phục uy quyền của mình đối với
HS thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học Giăng Van-giăng. Uy quyền ấy đã khơng có
tập
được khi Giăng Van Giăng là thị trưởng Ma-đơBước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo len.
kết quả; nhận xét bổ sung
- Giăng Van-giăng: Uy quyền của một người
Bước 4: Đánh giá, kết luận:
dám hi sinh bản thân để thực hiện nghĩa vụ của
GV chốt kiến thức
lương tâm. Gia-ve đã phải run sợ trước Giăng
Van-giăng, điều đó chứng tỏ Giăng Van-giăng
mới là người thực sự có uy quyền.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
III. Tổng kết
Khái quát nét chính về nội dung, nghệ thuật
1. Nghệ thuật:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Ngôi kể: lời của người kể chuyện ngôi thứ ba –
Ghi vào giấy A4
kiểu người kể chuyện có tính chất tồn tri.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nhận xét - Kết hợp bút pháp hiện thực và lãng mạn
lẫn nhau.
- Kết hợp nhiều thủ pháp nghệ thuật: so sánh,
Bước 4: Đánh giá, kết luận: GV nhận xét phóng đại, ẩn dụ, miêu tả trực tiếp, gián tiếp, trữ

đánh giá
tình ngoại đề
- Xây dựng nhân vật: đối lập, tương phản
2. Nội dung
Tô đậm, ca ngợi con người phi thường với trái
tim tràn ngập yêu thương.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức.
b. Nội dung hoạt động: Học sinh nhận xét quyền năng của người kể chuyện trong đoạn trích


c. Sản phẩm: Bài viết của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Nhận xét quyền năng của người kể chuyện trong đoạn trích này.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện
Bước 3; Báo cáo, Thảo luận: 2 hs chia sẻ phần viết; HS khác nhận xét đánh giá
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV đánh giá
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Học sinh vận dụng những hiểu biết của mình giải quyết vấn đề thực tiễn
b. Nội dung: HS tìm xem trích đoạn nhạc kịch “Les Misérables” – Mĩ từ phút 40.23 đến 45.09
( />Hoặc trích đoạn nhạc kịch “Les Misérables” - Tây Ban Nha, chiếu từ phút 38.00 đến 42.49
( tương ứng đoạn trích: “Người
cầm quyền khơi phục uy quyền” trong “Những người khốn khổ” (trang 39-43)
c. Sản phẩm: Câu trả lời
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Tìm xem trích đoạn nhạc kịch: “Les Misérables” – Mĩ từ phút 40.23 đến 45.09 hoặc trích đoạn
nhạc kịch “Les Misérables” - Tây Ban Nha, chiếu từ phút 38.00 đến 42.49
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện xem trích đoạn nhạc kịch

Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Bước 4. Kết luận, nhận định
4. Hướng dẫn tự học: Soạn Dưới bóng hồng lan.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 1
Giăng Van-giăng với Phăng-tin
Thái độ và
cách ứng xử
của Giăng
Van-giăng
đối với
Phăng-tin?


Theo em,
Giăng Vangiăng có thể
đã nói với
Phăng-tin
điều gì sau
khi Phăngtin qua đời?
PHIẾU HỌC TẬP 2
Nhân vật Gia-ve
Gương mặt
Giọng nói
Thái độ
Cái nhìn
Hành động
Nhận xét
nhân vật và
thái độ

người kể
chuyện




×