Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tiết 113: Người cầm quyền khôi phục uy quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.05 KB, 14 trang )

Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao

TUẦN 29
BÀI

Tiết: 113 (ĐỌC VĂN)

NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN
(Trích Những người khốn khổ) ~ V. Huy-gô ~

Ngày soạn: .10.2007
Ngày dạy: ....................
I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về:
1. Kiến thức:
- Nắm được những kiến chung về tg Huy Gô và tp Những người khốn khổ
- Hiểu được tình cảm yêu ghét của của Huy Gô đối với các nhân vật trong đoạn trích
- Nắm được những nét nghệ thuật tinh tế của tác giả trong việc xây dựng kịch tính truyện và nhân vật
2. Kỹ năng:
- Phân tích tp văn xi lãng mạn của Huy Gơ
3. Thái độ:
- Tình cảm yêu ghét đúng đắn-Ý thức được sự tốt đẹp của cái cao cả, của tình người trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới.
- Chuẩn bị đồ dùng dạy học, bảng phụ, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có).
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm,
thuyết trình, phân tích kết hợp với giảng bình…
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước.
- Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút
- Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Câu hỏi kiểm tra: Trình bày lại 3 cống hiến vĩ đại của Mác? Qua tp em tiếp nhận được điều gì?
- Dự kiến trả lời:
3. Giảng bài mới: 38 phút
- Giới thiệu bài: V.Huy-gô là nhà văn của chủ nghĩa nhân đạo. Ơng là cha đẻ của dịng văn học lãng mạn Pháp.
Trong tiết học này chúng ta sẽ được biết đến tài năng của ơng qua đoạn trích “Ngưới cầm quyền khôi phục uy
quyền”. Đây là đoạn tiêu biểu trong tiểu thuyết nổi tiếng “Những người khốn khổ” của V.Huy-gơ.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
lượng
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
10’ HĐ1:
HĐ1:
HD tìm hiểu chung t.giả,
t.phẩm:
- (?)Dựa vào Tiểu dẫn (sgk), em - Đọc sgk, suy nghĩ, trả
hãy tóm tắt những điểm chính về lời câu hỏi
tác giả?
- GV hướng dẫn hs bổ sung, chốt
kiến thức về tg.
- Giới thiệu chân dung của HG

NỘI DUNG
1. TÌM HIỂU CHUNG:
1.1/. Tác giả:

- Vích-to Huy-gô (1802 -1885) là nhà
văn, nhà thơ lãng mạn của Pháp và
nhân loại.
- Tuổi thơ đã sống trong cảnh gia đình
có nhiều mâu thuẫn giữa cha và mẹ.
- Sách + sự giáo dục của mẹ + ấn tượng
mạnh mẽ từ những hành trình vất vả
theo cha... đã để lại dấu ấn trong sáng
tạo thiên tài của ông.
- Sự nghiệp sáng tác:
+ Gắn với một thế kỉ đầy bão táp cách


Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao

20’

8’

mạng (XIX).
+ Thể loại: Tiểu thuyết, thơ, kịch.
+ Tác phẩm: (SGKtr75).
- Hoạt động xã hội và chính trị có hiệu
quả cao.
- 1985 Thế giới đã làm lễ kỉ niệm 100
năm ngày mất của Huy - gơ – danh
nhân văn hố cuả nhân loại.
1.2/. Tác phẩm “Những người khốn
- Gọi 1 hs đọc phần giới thiệu tp
khổ”.

Những người khốn khổ trong sgk
a/. Tóm tắt: (SGKtr76).
– Y/cầu hs học thuộc tóm tắt tp
Làm việc theo hướng b/. Bố cục: 5 phần.
dẫn của GV
1.3/. Văn bản:
a/. Vị trí: cuối phần 1 tiểu thuyết
- Cho hs xác định vị trí, nội dung
“Những người khốn khổ” của V. Huyđoạn trichsa và đọc đoạn trích
gơ.
b/. Đại ý: Huy - gô muốn gửi gắm một
thông điệp về sức mạnh của tình
thương.
c/. Bố cục: 3 phần
HĐ2:
HĐ2:
2. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
HD đọc – hiểu văn bản
- Thảo luận nhóm nhỏ, 2.1- Nhan đề và Người cầm quyền
Nêu câu hỏi 1 sgk cho hs thảo trả lời câu hỏi
- Do HG đặt  có dụng ý
luận
- Có thể hiểu cả 2 nhân vật – mỗi cách
hiểu cho ý nghĩa khác nhau

4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút
- Ra bài tập về nhà:
- Chuẩn bị bài mới:
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................


Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao

TUẦN 29
Tiết: 113 (ĐỌC VĂN)
BÀI

NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN
(Trích Những người khốn khổ) ~ V. Huy-gô ~

Ngày soạn: .10.2007
Ngày dạy: ....................
I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về:
1. Kiến thức:
- Hiểu được tình cảm yêu ghét của của Huy Gơ đối với các nhân vật trong đoạn trích
- Nắm được những nét nghệ thuật tinh tế của tác giả trong việc xây dựng kịch tính truyện và nhân vật
2. Kỹ năng:
- Phân tích tp văn xi.
3. Thái độ:
- Tình cảm yêu ghét đúng đắn-Ý thức được sự tốt đẹp của cái cao cả, của tình người trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới.
- Chuẩn bị đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có).
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm,

thuyết trình, phân tích kết hợp với giảng bình…
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ơn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước.
- Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút
- Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi kiểm tra:
- Dự kiến trả lời:
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Thời
lượng

5’
33’

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HĐ1:
Nhắc hệ thống kiến thức tiết
trước
HĐ3:
HD tổng kết bài

5’

(?)Nêu tóm tắt nội dung và kể

tên biện pháp nghệ thuật được
sử dụng trong đoạn trích?

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
HĐ1:
Hs nhắc kiến thức đã học

NỘI DUNG

1. TÌM HIỂU CHUNG:
2. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
2.1- Nhan đề:
2.2- Hình tượng Gia-ve
HĐ3:
3. TỔNG KẾT:
3.1- Nội dung:
- Làm việc cá nhân, suy Thông qua hình ảnh Giăng Van-giăng,
nghĩ, trả lời
tác giả thể hiện, quan điểm, tư tưởng,
niềm tin vào con đường cải tạo xã hội:
Hướng tới người lao khổ bằng sức
mạnh tình thương.
3.2- Nghệ thuật:
Đoạn trích tiêu biểu cho bút pháp lãng
mạn của Huy-gô


Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao


4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút
- Ra bài tập về nhà:
+ Học bài, nắm vững tóm tắt tp
+ Hồn chỉnh BT sgk
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập phong cách ngơn ngữ chính luận
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................


Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao

TUẦN 29
Ngày soạn: 5/3/2008....

Tiết: 115 ( Tiếng Việt )

BÀI:

I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về:
1. Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức về phong cách ngơn ngữ chính luận.
- Biết vận dụng kiến thức về phong cách ngơn ngữ chính luận vào việc đọc- hiểu văn bản và làm văn
2. Kỹ năng:
- Ơn tập và củng cố về phong cách ngơn ngữ chính luận
- Tích hợp với kiến thức về văn học và kiến thức thực tế.
3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ chính luận vào trong thực tiễn..
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới.
- Chuẩn bị đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có).
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích…
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước.
- Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút
- Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2. Kiểm tra bài cũ: phút
- Câu hỏi kiểm tra:
- Dự kiến trả lời:
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Thời
lượng

33’

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

NỘI DUNG



Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao

của Bài tập 2, đọc và tìm hiểu

2, đọc và tìm hiểu ngữ liệu,
phân tích ngữ liệu theo yêu cầu
bài tập:
- HS nhận xét chéo, góp ý sửa
chữa cho bài giải của nhóm
bạn. (Nhóm 1,2 nhận xét bài
giải của nhóm 3,4 và ngược
lại).
- HS ghi nhớ những ý khái
Việc 3: Hướng dẫn phân tích quát.
ngữ liệu Bài tập 3 – SGK
Việc 3: Giải Bài tập 3 – SGK
theo sự hướng dẫn của GV.
- HS đọc yêu cầu của Bài tập
3, đọc và tìm hiểu ngữ liệu,
phân tích ngữ liệu theo u cầu
bài tập:

- Trực tiếp biểu lộ tình cảm,
thái độ bằng những câu cảm
thán.
- Biểu cảm bằng cách sử dụng
lối hỏi-trả lời (câu hỏi tu từ)
- Biểu cảm bằng cách dùng so

sánh: bên Âu châu với bên ta

Việc 4: Hướng dẫn phân tích
ngữ liệu Bài tập 4 – SGK

4. Bài tập 4:
- Diễn đạt thành văn xuôi: Sứ
mệnh cao cả của văn chương
đích thực và nhà văn chân
chính là dùng ngịi bút của
mình chiến đấu khơng khoan
nhượng với cái xấu, cái ác để
bảo vệ chính nghĩa
- Sự khác nhau:
+ Ngơn ngữ nghệ thuật dùng
hình ảnh ẩn dụ, hốn dụ, tượng
trưng, vần điệu…
+ Ngơn ngữ chính luận dùng
lập luận để trình bày, ít sử
dụng cách nói ẩn dụ, tượng
trưng…

3. Bài tập 3:
Chỉ ra những biện pháp tu từ
được sử dụng trong đoạn
trích:
- Biện pháp điệp ngữ
- Biện pháp liệt kê
- Biện pháp hoán dụ



Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao

5’

HĐ2:
HĐ2:
HĐ2: HƯỚNG DẪN TỔNG
- Yêu cầu HS tự nhận xét kết - HS tự nhận xét, 1 – 2 HS KẾT BÀI:
quả luyện tập:
phát biểu, các HS khác bổ + Cần lựa chọn từ ngữ và các
sung.
biện pháp tu từ … cho phù hợp
(?) Qua tiết học này, em rút
để có thể đạt hiệu quả cao khi
ra được điều gì về việc sử
dùng phong cách chính luận
dụng phong cách ngơn ngữ
+ u cầu đối với PC ngơn
chính luận?
ngữ chính luận: vừa chặt chẽ,
vừa có tính truyền cảm
- Nhận xét chung về tiết học
thực hành luyện tập theo - HS nghe, rút kinh nghiệm.
phương pháp thảo luận (Ưu,
Khuyết điểm, Kết quả, Hạn
chế…). Củng cố lại kiến thức,
kỹ năng và thao tác của HS.

4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút

- Ra bài tập về nhà:
+ HS tìm thêm các ví dụ, phân tích để nắm vững cách sử dụng PCNNCL.
- Chuẩn bị bài mới:
Soạn: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................


Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao

TUẦN 29
Ngày soạn: 5/3/2008....

Tiết: 115 ( Tiếng Việt )

BÀI:

I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về:
1. Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức về phong cách ngơn ngữ chính luận.
- Biết vận dụng kiến thức về phong cách ngơn ngữ chính luận vào việc đọc- hiểu văn bản và làm văn
2. Kỹ năng:
- Ơn tập và củng cố về phong cách ngơn ngữ chính luận
- Tích hợp với kiến thức về văn học và kiến thức thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ chính luận vào trong thực tiễn..

II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới.
- Chuẩn bị đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có).
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích…
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước.
- Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút
- Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2. Kiểm tra bài cũ: phút
- Câu hỏi kiểm tra:
- Dự kiến trả lời:
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Thời
lượng

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

NỘI DUNG


Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao


33’

của Bài tập 2, đọc và tìm hiểu

2, đọc và tìm hiểu ngữ liệu,
phân tích ngữ liệu theo yêu cầu
bài tập:
- HS nhận xét chéo, góp ý sửa
chữa cho bài giải của nhóm
bạn. (Nhóm 1,2 nhận xét bài
giải của nhóm 3,4 và ngược
lại).
- HS ghi nhớ những ý khái
Việc 3: Hướng dẫn phân tích quát.
ngữ liệu Bài tập 3 – SGK
Việc 3: Giải Bài tập 3 – SGK
theo sự hướng dẫn của GV.
- HS đọc yêu cầu của Bài tập
3, đọc và tìm hiểu ngữ liệu,
phân tích ngữ liệu theo u cầu
bài tập:

- Trực tiếp biểu lộ tình cảm,
thái độ bằng những câu cảm
thán.
- Biểu cảm bằng cách sử dụng
lối hỏi-trả lời (câu hỏi tu từ)
- Biểu cảm bằng cách dùng so
sánh: bên Âu châu với bên ta


Việc 4: Hướng dẫn phân tích
ngữ liệu Bài tập 4 – SGK

4. Bài tập 4:
- Diễn đạt thành văn xuôi: Sứ
mệnh cao cả của văn chương
đích thực và nhà văn chân
chính là dùng ngịi bút của
mình chiến đấu khơng khoan
nhượng với cái xấu, cái ác để
bảo vệ chính nghĩa
- Sự khác nhau:
+ Ngơn ngữ nghệ thuật dùng

3. Bài tập 3:
Chỉ ra những biện pháp tu từ
được sử dụng trong đoạn
trích:
- Biện pháp điệp ngữ
- Biện pháp liệt kê
- Biện pháp hoán dụ


Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao

hình ảnh ẩn dụ, hốn dụ, tượng
trưng, vần điệu…
+ Ngơn ngữ chính luận dùng
lập luận để trình bày, ít sử

dụng cách nói ẩn dụ, tượng
trưng…

5’

HĐ2:
HĐ2:
HĐ2: HƯỚNG DẪN TỔNG
- Yêu cầu HS tự nhận xét kết - HS tự nhận xét, 1 – 2 HS KẾT BÀI:
quả luyện tập:
phát biểu, các HS khác bổ + Cần lựa chọn từ ngữ và các
sung.
biện pháp tu từ … cho phù hợp
(?) Qua tiết học này, em rút
để có thể đạt hiệu quả cao khi
ra được điều gì về việc sử
dùng phong cách chính luận
dụng phong cách ngơn ngữ
+ u cầu đối với PC ngơn
chính luận?
ngữ chính luận: vừa chặt chẽ,
vừa có tính truyền cảm
- Nhận xét chung về tiết học
thực hành luyện tập theo - HS nghe, rút kinh nghiệm.
phương pháp thảo luận (Ưu,
Khuyết điểm, Kết quả, Hạn
chế…). Củng cố lại kiến thức,
kỹ năng và thao tác của HS.

4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút

- Ra bài tập về nhà:
+ HS tìm thêm các ví dụ, phân tích để nắm vững cách sử dụng PCNNCL.
- Chuẩn bị bài mới:
Soạn: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................


Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao

TUẦN 29
Ngày soạn: 5/3/2008....
BÀI:

Tiết: 116 ( Tiếng Việt )

Luyện tập vận dụng
KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN

I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về:
1. Kiến thức:
- Biết kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận
- Hiểu rõ vai trò của thao tác lập luận trong văn nghị luận.
2. Kỹ năng:
- Ôn tập và củng cố kĩ năng vận dụng các thao tác lập luận
- Tích hợp với kiến thức về văn học và kiến thức thực tế.

3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng kiến thức vào trong thực tiễn..
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới.
- Chuẩn bị đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có).
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích…
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước.
- Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút
- Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2. Kiểm tra bài cũ: phút
- Câu hỏi kiểm tra:
- Dự kiến trả lời:
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA
lượng
GIÁO VIÊN
18’
HĐ1:
- Cho hs đọc văn bản và tổ
chức thảo luận trả lời các câu
hỏi của sgk
( Chia lớp học làm 2 nhóm để
thảo luận)


- Cho hs trình bầy, tổ chức góp
ý, Chốt kiến thức.

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
HĐ1:

NỘI DUNG

BT 1:
Đọc văn bản và trả lời các
câu hỏi
a)
- Thảo luận nhóm, dùng bảng - Đoạn 1 nêu lên một cách
phụ và cử đại diện trình bày; hiểu đơn giản để hướng tới
các nhóm khác nhận xét, bổ quan niệm đúng đắn. Đó là
sung
cách phản đề để khẳng định
phẩm chất nhẫn nhịn của con
người được hình thành trong
thực tiễn đời sống.
- Đoạn 2 chứng minh phẩm
chất nhẫn nhịn nảy sinh
trong hoạt động chinh phục
thiên nhiên. Trước sức mạnh


Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao


của thiên nhiên con người
phải biết nhẫn nhịn để tồn
tại…
- Đoạn 3,4 tương phản giữa
người nhẫn nhịn và người
không biết nhẫn nhịn
- Đoạn 5 vận dụng thao tác
khái quát tương phản và so
sánh
b)
Các đoạn 2, 3, 4 là sự phân
tích ý của đoạn 1; đoạn 5
mang tính khái quát, kết luận
vấn đề.
HĐ2:

20’

HĐ2:

BT 2:
Luyện tập lập dàn ý , nêu
- Hướng dẫn hs làm dàn ý
- Làm việc cá nhân, suy các thao tác lập luận cần
nghĩ, trả lời
vận dụng
a) Dàn ý:
- Nơn nóng là gì?
- Những biểu hiện của người
nơn nóng?

- Người nơn nóng khác
người khơng nơn nóng ở chỗ
nào?
- Tác hại của sự nơn nóng?
- Rút bài học ý nghĩa gì?
- Cho hs xác định các thao tác - Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời b) Xác định các thao tác
lập luận định sử dụng trong bài câu hỏi
lập luận
văn.

4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút
- Ra bài tập về nhà:
+ Viết hoàn chỉnh văn bản theo đề bài luyện tập
- Chuẩn bị bài mới: Đọc văn: Đám tang lão Gô ri ô ( Ban dắc)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................



×