TÊN CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ 6 – GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
TIẾT 68: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH (TIẾT 1)
Loại hình tổ chức: HĐGD theo chủ đề; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: 2 tiết
Ngày soạn: ………………………..
Ngày thực hiện
Lớp
8
Tiết TKB
TSHS
Vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được các công việc trong gia đình.
- Biết sắp xếp cơng việc và hồn thành các cơng việc trong gia đình.
- Rèn luyện được kĩ năng lập kế hoạch và tổ chức, thực hiện kế hoạch; phẩm chất chăm chỉ,
trách nhiệm.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, vận dụng
kiến thức trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Phát triển năng lực tranh biện, thương thuyết, phản biện bảo vệ quan điểm, lập trường của
bản thân.
+ Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.
3. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động, tự giác,
tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội cho học sinh trải
nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh).
- Tăng âm, loa đài, micro cho hoạt động sinh hoạt dưới cờ.
- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề;
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trị chơi "Đố bạn, đố bạn", "Ong
tìm tổ"…
- Hướng dẫn HS sưu tầm những tình huống ví dụ minh hoạ về cách sống tiết kiệm, biết sắp
xếp và hồn thành các cơng việc trong gia đình.
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng chủ đề, SGK, sách giáo
viên (SGV)
- Bảng đánh giá kết quả trải nghiệm theo 3 mức độ: Tốt, Đạt, Chưa đạt.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu về các cơng việc trong gia đình
- Nhớ lại những hành động, hành vi, những việc đã làm của bản thân thể hiện cách sống tiết
kiệm, cách sắp xếp và hoàn thành các cơng việc trong gia đình.
- Những việc cẩn làm để thể hiện cách sống tiết kiệm, sắp xếp và hoàn thành các cơng việc
trong gia đình.
- Thực hiện nhiệm vụ trong sách bài tập trước khi đến lớp.
- Sưu tầm những ví dụ, câu chuyện về tình cảm, u thương tơn trọng giữa các thế hệ thành
viên trong gia đình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu hoạt động: Thay đổi khơng khí lớp học, tạo tâm lí thoải mái, tiếp thêm năng
lượng tích cực, kích thích trí tị mị, thu hút sự chú ý, khơi dậy, thúc đẩy ham muốn khám phá
của HS, dẫn dắt HS từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung hoạt động: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức cho HS xem video clip/ hát 1 bài hát/ chơi một trò chơi đơn giản phù hợp với nội
dung chủ đề để tạo khơng khí vui vẻ trước khi vào hoạt động.
GV dẫn dắt HS vào hoạt đợng.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt đợng 1: Tìm hiểu các cơng việc trong gia đình.
a. Mục tiêu:
- Nêu được, liệt kê các cơng việc trong gia đình.
- Biết sắp xếp cơng việc và hồn thành các cơng việc trong gia đình.
- Rèn luyện được kĩ năng lập kế hoạch và tổ chức, thực hiện kế hoạch; phẩm chất chăm chỉ,
trách nhiệm.
b. Nội dung: GV lần lượt tổ chức các nhiệm vụ 1,2,3, HS quan sát, theo dõi và thực hiện theo
yêu cầu.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả
trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d.Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Nhiệm vụ 1: Liệt kê được các công việc trong gia đình.
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Liệt kê được các công
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS liệt kê được các cơng việc
việc trong gia đình.
trong gia đình. Từ đó, HS thể hiện sự tự tin khi trình bày.
b. Nội dung hoạt động: Hoạt động trò chơi “Em và gia đình”.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn
nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ cảm nhận của HS
chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Em và gia đình”.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 đội, tham gia trị chơi “Em và gia đình”.
- GV nêu luật chơi: Mỗi thành viên của từng đội sẽ cầm bút dạ
và viết lên bảng:
+ Đội 1: Liệt kê những việc làm em thể hiện tốt lối sống tiết
kiệm trong sinh hoạt gia đình.
+ Đội 2: Liệt kê những việc làm em thể hiện chưa tốt lối sống
tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình.
Đội nào trong vòng 3 phút liệt kê được nhiều việc làm hơn sẽ
giành chiến thắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và tham gia trị chơi vui vẻ, tích cực.
- GV quan sát, hỗ trợ nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV tổng hợp kết quả trò chơi:
+ Đội 1: Tắt bớt đèn khi trời sáng, tắt laptop khi đã làm việc
xong, tắt nước khi dùng xong, tham gia giờ Trái đất, sử dụng
bóng đèn tiết kiệm điện, khơng đóng mở tủ lạnh nhiều lần,...
+ Đội 2: Xả nước lãng phí, qn tắt đèn khi ra ngồi, dùng
điều hịa thường xun, khơng vệ sinh tủ lạnh, mở ti vi khi
không xem,...
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, công bố đội thắng cuộc.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Tìm hiểu các cơng việc
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về các công việc trong gia đình
trong gia đình
của các em theo gợi ý:
Mỗi gia đình đều có
+ Kể tên các cơng việc trong gia đình em.
những cơng việc khác
+ Người thực hiện các cơng việc đó.
nhau và mỗi thành viên
- GV đặt thêm câu hỏi cho HS khi HS đã chia sẻ xong:
trong gia đình đều có
+ Em cảm thấy các cơng việc gia đình mình như thế nào?
trách nhiệm thực hiện các
+ Cảm xúc của mọi người trong gia đình khi thực hiện cơng
cơng việc ấy.
việc đó?
+ ...
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chia sẻ những công việc trong gia đình theo gợi ý của
GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Nhiệm vụ 3:
3. Chia sẻ về những việc
Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ học tập
làm thể hiện sắp xếp,
GV yêu cầu một số HS sắm vai phóng viên đi phỏng vấn các
hoàn thành các cơng việc
bạn về nhũng nội dung sau:
gia đình.
+ Bạn đã làm được gì để thể hiện cách sống tiết kiệm trong
sinh hoạt gia đình?
+ Bạn đã sắp xếp và thực hiện cơng việc trong gia đình như
thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-GV yêu cầu những HS sắm vai phóng viên chia sẻ kết quả
phỏng vấn trong lớp, nhũng
HS khác lắng nghe.
-GV khích lệ HS chia sẻ cảm xúc vễ những việc các bạn đã làm
được.
Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt .
-HS chia sẻ cảm xúc vễ những việc các bạn đã làm được.
Bước 4: Đánh giá kết qủa. thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cùng HS tổng hợp ý kiến và kết luận vể những việc HS
trong lớp đã làm được để thể
hiện cách sống tiết kiệm và biết sắp xếp, thực hiện cơng việc
gia đình.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP/THỰC HÀNH
a. Mục tiêu hoạt động: HS lập kế hoạch các cơng việc gia đình em có thể thực hiện.
b. Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm xây dựng kế hoạch thực hiện các
cơng việc trong gia đình.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả
trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm xây dựng kế hoạch thực hiện các cơng việc trong gia
đình.
- GV gợi ý thực hiện theo một số những công việc sau:
Kế hoạch công việc em có thể thực hiện:
Cơng việc
Sắp xếp lại đồ dùng học tập
Lau bàn ghế
Nấu cơm
Rửa bát
Gấp quần áo
Thời gian thực hiện
Sáng
Sáng
Trưa – tối
Trưa tối
Tối
Ghi chú
4. VẬN DỤNG/TÌM TỊI - MỞ RỘNG.
a) Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa
thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được trong
tuần học.
b) Nội dung hoạt động: HS chia sẻ trước lớp.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ công/ kết quả
trò chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV/TPT mời một số HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản
thân cảm thấy có ý nghĩa thiết thực sau khi tham gia HĐTN;
Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được trong tuần
học.
- GV/TPT gợi ý cho HS tiếp tục rèn luyện, thực hành thói quen
sống tiết kiệm trong các hoạt động ở trường, về nhà, chủ động bày
tỏ tình u thương với ơng bà, cha mẹ, các anh chị em, bằng hành
động giúp đỡ làm việc nhà, chăm chỉ cố gắng học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
Sản phẩm dự kiến
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, mạnh dạn chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện.
- HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý
nghĩa thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động đã tự
giác thực hiện được trong tuần học.
Bước 4: Đánh giá kết quả, nhận định.
- GV tiếp nhận ý kiến, động viên HS, giải thích những khúc mắc
HS đề xuất, nắm bắt suy nghĩ, tâm tư nguyện vọng của HS.
- GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương, khích lệ, động viên HS tiếp
tục phấn đấu học tập và rèn luyện, phát huy thành tích thi đua
trong tuần học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức đã học; ghi nhớ, lan tỏa thông điệp bài học
bằng hành động trong các hoạt động ở trường, lớp, địa phương.
- Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp
em có thể lựa chọn hoạt động phù hợp và tương tác tốt hơn với
mọi người khi chủ động bày tỏ tình u thương với ơng bà, cha
mẹ các anh chị em, bằng hành động
* Chuẩn bị cho bài học sau:
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Cơng cụ đánh giá
Ghi
Chú
Quan sát q trình tham
GV đánh giá bằng nhận xét:
- Hệ thống câu hỏi
gia HĐTN của HS:
- Sự đa dạng, đáp ứng các
TNKQ, TL.
- Thu hút được sự tham
phong cách học khác nhau
- Nhiệm vụ trải
gia tích cực của người
của người học
nghiệm.
học
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực hành
- Thu hút được sự tham gia
cho người học
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (nếu có):
- Hồ sơ dạy học (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Thơng tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có): Cập nhật sổ ghi chép Sơ kết tuần học,
phương hướng nhiệm vụ trong tuần mới.
- Phiếu học tập (nếu có): PHT câu hỏi TNKQ, câu hỏi TL, BT tình huống, sơ đồ tư duy.
TÊN CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ 6 – GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
TIẾT 71: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH (TIẾT 2)
Loại hình tổ chức: HĐGD theo chủ đề; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: 2 tiết
Ngày soạn: ………………………..
Ngày thực hiện
Lớp
8
Tiết TKB
TSHS
Vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được cách sống tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình.
- HS chia sẻ được những việc đã làm thể hiện cách sống tiết kiệm ở gia đình và cách sắp xếp,
thực hiện cơng việc gia đình.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, vận dụng
kiến thức trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Phát triển năng lực tranh biện, thương thuyết, phản biện bảo vệ quan điểm, lập trường của
bản thân.
+ Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.
3. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động, tự giác,
tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội cho học sinh trải
nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh).
- Tăng âm, loa đài, micro cho hoạt động sinh hoạt dưới cờ.
- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề;
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trị chơi "Đố bạn, đố bạn", "Ong
tìm tổ"…
- Hướng dẫn HS sưu tầm những tình huống ví dụ minh hoạ về cách sống tiết kiệm, biết sắp
xếp và hoàn thành các cơng việc trong gia đình.
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng chủ đề, SGK, sách giáo
viên (SGV)
- Bảng đánh giá kết quả trải nghiệm theo 3 mức độ: Tốt, Đạt, Chưa đạt.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu về các cơng việc trong gia đình
- Nhớ lại những hành động, hành vi, những việc đã làm của bản thân thể hiện cách sống tiết
kiệm, cách sắp xếp và hồn thành các cơng việc trong gia đình.
- Những việc cẩn làm để thể hiện cách sống tiết kiệm, sắp xếp và hồn thành các cơng việc
trong gia đình.
- Thực hiện nhiệm vụ trong sách bài tập trước khi đến lớp.
- Sưu tầm những ví dụ, câu chuyện về tình cảm, u thương tơn trọng giữa các thế hệ thành
viên trong gia đình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu hoạt động: Thay đổi khơng khí lớp học, tạo tâm lí thoải mái, tiếp thêm năng
lượng tích cực, kích thích trí tò mò, thu hút sự chú ý, khơi dậy, thúc đẩy ham muốn khám phá
của HS, dẫn dắt HS từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung hoạt động: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức cho HS xem video clip/ hát 1 bài hát/ chơi một trò chơi đơn giản phù hợp với nội
dung chủ đề để tạo khơng khí vui vẻ trước khi vào hoạt động.
GV dẫn dắt HS vào hoạt đợng.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết cách sống tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình.
a. Mục tiêu: HS xác định được những việc cần làm để thể hiện cách sống tiết kiệm trong sinh
hoạt gia đình
b. Nội dung: HS thảo luận nhóm xác định những việc cần làm để thể hiện sống tiết kiệm
trong sinh hoạt gia đình.
c. Sán phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d.Tổ chức hoạt dộng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Cách sống tiết kiệm
GV yêu cầu HS dựa vào các gợi ý của nhiệm vụ 1,2 (SGK - trong sinh hoạt gia
trang 40), thảo luận chung trong lớp, xác định những việc đình.
cần làm để thể hiện sống tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình
- Việc cần làm để thể
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ 1,2 hiện cách sống tiết kiệm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trong sinh hoatgia đình
- HS tiếp nhận nhiệm vụ 1,2, thảo luận nhóm thực hiện theo có thể kể đến như: Tắt
yêu cầu của GV.
các thiết bị điện khi
Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt .
không sử dụng; tận dụng
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nước vo gạo, rửa rau để
lắng nghe và bổ sung ý kiến khác, nếu có.
tưới cầy; chỉ mua những
Bước 4: Đánh giá kết qủa. thực hiện nhiệm vụ học tập
thứ thực sự cần thiết; sử
GV cùng HS tổng hợp ý kiến và nêu KL: Việc cần làm để thể dụng hợp ỉí các vật dụng
hiện cách sống tiết kiệm trong sinh hoatgia đình có thể kể khác như bột giặt, kem
đến như: Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng; tận dụng đánh răng điện thoại;
nước vo gạo, rửa rau để tưới cầy; chỉ mua những thứ thực chia sẻ, dùng chung một
sự cần thiết; sử dụng hợp ỉí các vật dụng khác như bột giặt, số đồ dùng, vật dụng với
kem đánh răng điện thoại; chia sẻ, dùng chung một số đồ người thân trong gia
dùng, vật dụng với người thân trong gia đình; trao đổi/ bán đình; trao đổi/ bán lại
lại những đổ vật cũ không sử dung đến.
những đổ vật cũ không
GV yêu cầu HS dựa vào các gợi ý của nhiệm vụ 2 (SGK - trang sử dung đến.
40), thảo luận nhóm để xác định, bổ sung những cách sắp - Có nhiều cách để sắp
xếp cơng việc gia đình hợp lí.
xếp cống việc gia đình
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác hợp lí, trong đó có thể kể
đến một số cách như:
lắng nghe và bổ sung ý kiến khác, nếu có.
GV tổng hợp ý kiến của HS và kết luận nhiệm vụ 2: Có nhiều Liệt kê các cống việc
phải ỉàm trong tuần; sắp
cách để sắp xếp cống việc gia đình hợp lí, trong đó có thể kể
xếp thứ tự ưu tiền những
đến một số cách như: Liệt kê các cống việc phải ỉàm trong
cống việc cần làm; phân
tuần; sắp xếp thứ tự ưu tiền những cống việc cần làm; phân
phối thời gian phù hợp
phối thời gian phù hợp cho từng cống việc; khí sấp xếp nên
cho từng cống việc; khí
kết hợp những việc cố thể cùng thực hiện để làm tăng hiệu
sấp xếp nên kết hợp
quả sử dụng thời gian; lưu lưu ý đảm bảo hài hoà giữa thời
những việc cố thể cùng
gian dành cho học tập với thời gian thực hiện các công việc
thực hiện để làm tăng
gia đình.
hiệu quả sử dụng thời
gian; lưu lưu ý đảm bảo
hài hoà giữa thời gian
dành cho học tập với thời
gian thực hiện các cơng
việc gia đình.
Hoạt động 2: Lập kế hoạch thực hiện cơng việc gia đình
a. Mục tiêu: HS lập được kế hoạch thực hiện cơng việc gia đình để tự giác thực hiện một
cách có trách nhiệm, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm lập kế hoạch thực hiện cơng việc gia đình.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Lập kế hoạch thực hiện
Nhiệm vụ 1: Xác định những cơng việc gia đình em cần phải cơng việc gia đình
làm trong tuần.
- GV giao nhiệm vụ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ theo
gợi ý sau:
+ Sắp xếp thứ tự ưu tiên những công việc cần làm.
+ Phân phối thời gian phù hợp cho từng công việc.
Lưu ý HS: Khi sắp xếp nên kết hợp những việc có thể kết
hợp cùng thực hiện để làm tăng hiệu quả sử dụng thời gian,
đồng thời đảm bảo hài hoà giữa thời gian học tập và thời
gian thực hiện các cơng việc gia đình.
Nhiệm vụ 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện cơng việc gia
đình trong tuần.
- Tổ chức cho HS xây dựng kế hoạch thực hiện cơng việc gia
đình trong tuần của cá nhân theo gợi ý dưới đây:
TT
Cơng việc
Thời gian thực hiện
-GV khích lệ một vài HS trong lớp chia sẻ vể kế hoạch cùa
mình và u cầu cả lớp lắng nghe tích cực để rút kinh
nghiệm và tham gia nhận xét, đặt câu hỏi và góp ý cho bạn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm
Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt .
-HS báo cáo
Bước 4: Đánh giá kết qủa. thực hiện nhiệm vụ học tậpn nhiệm vụ học tập
-GV giúp HS xác nhận những góp ý xác đáng của các bạn
trong lớp bằng những câu hỏi phản biện.
-Trên cơ sở ý kiến góp ý, GV u cầu HS hồn thiện kế
hoạch và những bạn khác rút kinh nghiệm để hoàn thiện kế
hoạch của mình.
-GV yêu cầu HS tự giác thực hiện những việc cần làm trong
gia đình đã xác định.
3. VẬN DỤNG/TÌM TỊI - MỞ RỘNG.
a) Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa
thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được trong
tuần học.
b) Nội dung hoạt động: HS chia sẻ trước lớp.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả
trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV/TPT mời một số HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản
thân cảm thấy có ý nghĩa thiết thực sau khi tham gia HĐTN;
Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được trong tuần
học.
- GV/TPT gợi ý cho HS tiếp tục rèn luyện, thực hành thói quen
sống tiết kiệm trong các hoạt động ở trường, về nhà, chủ động
bày tỏ tình yêu thương với ông bà, cha mẹ, các anh chị em, bằng
hành động giúp đỡ làm việc nhà, chăm chỉ cố gắng học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, mạnh dạn chia sẻ
Sản phẩm dự kiến
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện.
- HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý
nghĩa thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động đã tự
giác thực hiện được trong tuần học.
Bước 4: Đánh giá kết quả, nhận định.
- GV tiếp nhận ý kiến, động viên HS, giải thích những khúc mắc
HS đề xuất, nắm bắt suy nghĩ, tâm tư nguyện vọng của HS.
- GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương, khích lệ, động viên HS
tiếp tục phấn đấu học tập và rèn luyện, phát huy thành tích thi đua
trong tuần học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức đã học; ghi nhớ, lan tỏa thông điệp bài học
bằng hành động trong các hoạt động ở trường, lớp, địa phương.
- Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân
giúp em có thể lựa chọn hoạt động phù hợp và tương tác tốt hơn
với mọi người khi chủ động bày tỏ tình u thương với ơng bà,
cha mẹ các anh chị em, bằng hành động
* Chuẩn bị cho bài học sau:
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Cơng cụ đánh giá
Ghi
Chú
Quan sát q trình tham
GV đánh giá bằng nhận xét:
- Hệ thống câu hỏi
gia HĐTN của HS:
- Sự đa dạng, đáp ứng các
TNKQ, TL.
- Thu hút được sự tham
phong cách học khác nhau
- Nhiệm vụ trải
gia tích cực của người
của người học
nghiệm.
học
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực hành
- Thu hút được sự tham gia
cho người học
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (nếu có):
- Hồ sơ dạy học (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Thông tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có): Cập nhật sổ ghi chép Sơ kết tuần học,
phương hướng nhiệm vụ trong tuần mới.
- Phiếu học tập (nếu có): PHT câu hỏi TNKQ, câu hỏi TL, BT tình huống, sơ đồ tư duy.
TÊN CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ 7– THIÊN NHIÊN QUANH TA
TIẾT 74: NÉT ĐẸP QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1)
Loại hình tổ chức: HĐGD theo chủ đề; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: 2 tiết
Ngày soạn: ………………………..
Ngày thực hiện
Lớp
8
Tiết TKB
TSHS
Vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS chia sẻ được các danh lam thắng cảnh ở quê hương
- HS nêu được vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
- HS thể hiện được vẻ đẹp danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên thông qua một số sản
phẩm.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, vận
dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực đặc thù:
+ Nêu được các hoạt động giáo dục truyền thống và phát triển cộng đồng ở địa phương.
+ Xác định được các hoạt động giáo dục truyền thống mà học sinh có thể tham gia.
+ Rèn luyện được kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn trong việc tham gia vào các
hoạt động truyền thống và phát triển cộng đồng tại địa phương.
3. Phẩm chất: Nhân ái, trung thực, trách nhiệm, yêu quê hương, đất nước.
II. THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu.
- Thiết kế trị chơi “Đuổi hình bắt chữ”
- Một số video clip hoặc tranh ảnh, tư liệu về vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng
cảnh của địa phương.
- Gợi ý một số hình thức và cách tổ chức sự kiện giới thiệu vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên,
danh lam thắng cảnh của địa phương và cách bảo tồn.
2. Đối với học sinh
- Nguyên, vật liệu để thiết kế sản phẩm thể hiện vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên, danh lam
thắng cảnh của địa phương.
- Giấy, bút để xây dựng kế hoạch tổ chức sự kiện giới thiệu vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên,
danh lam thắng cảnh của địa phương và cách bảo tồn.
- Các phương tiện cần thiết để tổ chức sự kiện.
III. TIẾN TRÌNH GIÁO DỤC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỎI ĐỘNG, KẾT NỐI
a. Mục tiêu hoạt động: Thay đổi khơng khí lớp học, tạo tâm lí thoải mái, tiếp thêm năng
lượng tích cực, kích thích trí tị mị, thu hút sự chú ý, khơi dậy, thúc đẩy ham muốn khám phá
của HS, dẫn dắt HS từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung hoạt động: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả
trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức cho HS xem video clip/ hát 1 bài hát/ chơi một trò chơi đơn giản phù hợp với nội
dung chủ đề để tạo khơng khí vui vẻ trước khi vào hoạt động.
- Chơi trò chơi “Bản đồ cảnh quan thiên nhiên địa phương”
- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tấm bản đồ địa phương và
một số mẩu giấy bìa nhỏ, hình trịn. Trong khoảng thời gian 5 phút, các nhóm phải ghi tên
mỗi cảnh quan thiên nhiên nhiên, danh lam thẳng cảnh ở địa phương lên một mẩu giấy bìa và
đính các mẩu giấy bìa đó lên bản đổ địa phương sao cho chính xác về vị trí địa lí. Nhóm nào
ghi được đúng, nhanh và nhiều tên cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của địa
phương đồng thời đính được đúng vị trí của các cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh
trên bản đồ địa phương sẽ thắng cuộc.
GV dẫn dắt HS vào hoạt đợng.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt đợng: Tìm hiểu vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên ở địa
phương.
a. Mục tiêu hoạt động:
- HS nêu được vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
- HS trình bày, mơ tả được vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh ở địa
phương và biện pháp để bảo tồn cảnh quan ấy.
b. Nội dung hoạt động:
- Chia sẻ về những cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh ở địa phương mà em biết.
- Thảo luận về cách bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của địa phương
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả
trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1.Tìm hiểu về vẻ đẹp của cảnh
Nhiệm vụ 1: chia sẻ về những cảnh quan thiên nhiên, quan thiên nhiên, danh lam thắng
danh lam thắng cảnh ở địa phương mà em biết.
cảnh ở địa phương và cách bảo tồn
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn cho HS thực hiện + HS THCS: Thực hiện nghiêm túc
theo gợi ý trong SGK - trang 50.
nội quy, quy định về bảo tồn cảnh
* Chia sẻ về những cảnh quan thiên nhiên, danh lam
quan thiên nhiên, danh lam thắng
thắng cảnh ở địa phương mà em biết.
cảnh: không hái hoa, bẻ cành; không
Gợi ý:
viết, vẽ bậy lên tường ở các cảnh
- Tên cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của quan; không vứt rác bừa bãi, tuyên
địa phương mà em đã từng đến hoặc nghe kể.
truyền, vận động người dân bảo vệ,
- Vẻ đẹp đặc trưng, độc đáo của mỗi cảnh quan thiên
giữ gìn cảnh quan thiên nhiên; tích
nhiên, danh lam thắng cảnh đó.
cực, tự giác tham gia các hoạt động
- Cảm xúc của em trước vẻ đẹp của cảnh quan thiên
giữ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên, danh lam thắng cảnh.
nhiên, danh lam thắng cảnh,...
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao và lần lượt + Chính quyền địa phương: Xử phạt
cử đại diện lên trình bày trước lớp.
nghiêm những hành vi làm thay đổi,
- Các nhóm khác lắng nghe phần trình bày của bạn và biến dạng hình dáng sự hài hồ
nhận xét.
trong khơng gian và cấu trúc cảnh
- GV tổng kết các ý kiến và giới thiệu tổng quát về vẻ quan; ban hành các quy định về bảo
đẹp cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của tồn cảnh quan thiên nhiên; khen
địa phương, sau đó đặt vấn để: Làm thế nào để bảo thưởng nêu gương kịp thời những cá
tổn được vẻ đẹp của các cảnh quan thiên nhiên, danh nhân, tổ chức đóng góp tích cực và
lam thắng cảnh đó?
đầu tư thích đáng vào việc bảo tổn
Nhiệm vụ 2: Thảo luận về cách bảo tồn cảnh quan cảnh quan thiên nhiên, danh lam
thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của địa phương.
thắng cảnh ở địa phương...
- GV giao nhiệm vụ và tổ chức cho HS thảo luận + Người dân địa phương: chấp hành
nhóm theo sơ đồ gợi ý trong SGK - trang 50.
nghiêm chỉnh các quy định về bảo
Thảo luận về cách bảo tồn cảnh quan thiên nhiên,
tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam
danh lam thắng cảnh ở địa phương.
thắng cảnh; không lấn chiếm sử
dụng trái phép khơng gian cảnh
quan; giữ gìn vệ sinh môi trường
xung quanh cảnh quan; phát hiện, tố
giác những hành vi phá hoại cảnh
quan thiên nhiên, danh lam thắng
cảnh để chính quyền xử lí, ngăn
chặn kịp thời,...
Xử phạt nghiêm những hành vi làm thay đổi, biến
+ Cơ sở sản xuất kinh doanh ở địa
dạng hình dáng, ...
phương: Khơng xả chất gây hại ra
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
môi trường chấp hành nghiêm chỉnh
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thực hiện các quy định của địa phương về bảo
nhiệm vụ.
tồn cảnh quan thiên nhiên; chung
-Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
tay hỗ trợ chính quyển địa phương
- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét và bổ sung thềm trong việc bảo tồn cảnh quan thiên
cho nhóm bạn, nếu có.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
-GV tổng kết các ý kiến và kết luận về các biện pháp
bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh
của địa phương bằng sơ đồ tư duy với những nội dung
chủ yếu sau:
+ HS THCS: Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định
về bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng
cảnh: không hái hoa, bẻ cành; không viết, vẽ bậy lên
tường ở các cảnh quan; không vứt rác bừa bãi, tuyên
truyền, vận động người dân bảo vệ, giữ gìn cảnh quan
thiên nhiên; tích cực, tự giác tham gia các hoạt động
giữ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng
cảnh,...
+ Chính quyền địa phương: Xử phạt nghiêm những
hành vi làm thay đổi, biến dạng hình dáng sự hài hồ
trong khơng gian và cấu trúc cảnh quan; ban hành các
quy định về bảo tồn cảnh quan thiên nhiên; khen
thưởng nêu gương kịp thời những cá nhân, tổ chức
đóng góp tích cực và đầu tư thích đáng vào việc bảo
tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh ở địa
phương...
+ Người dân địa phương: chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định về bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam
thắng cảnh; không lấn chiếm sử dụng trái phép khơng
gian cảnh quan; giữ gìn vệ sinh mối trường xung
quanh cảnh quan; phát hiện, tố giác những hành vi
phá hoại cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh
nhiên, danh lam thắng cảnh,...