Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

Tiểu Luận - Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Xí Nghiệp Xe Máy Việt Nhật Traenco_Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Việt Hưng Traenco Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.57 KB, 11 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI :KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP XE MÁY VIỆT NHẬT
TRAENCO_CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT HƯNG
TRAENCO VIỆT NAM
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong các doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Xí nghiệp xe máy Việt Nhật Traenco_Chi nhánh cơng ty
cổ phần Việt Hưng Traenco Việt Nam
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cơng
tác kế tốn về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Xí nghiệp xe máy Việt Nhật Traenco_Chi nhánh cơng ty cổ phần Việt
Hưng Traenco Việt Nam


CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI XN XE MÁY VIỆT NHẬT TRAENCO – CNCTCP VIỆT
HƯNG TRAENCO VN.
2.1.Kế toán doanh thu bán hàng
 * Chứng từ sử dụng:.
 Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu tiền mặt, giâý báo có của ngân hàng, biên bản
nhận nợ và các chứng từ khác có liên quan.
 * Tài khoản kế toán sử dụng:
 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 TK 131 – Phải thu của khách hàng
 TK 5211 – Chiết khấu thương mại
 TK 5212 – Hàng bán bị trả lại


 TK 5213 – Giảm giá hàng bán
 TK 6422 – Chi phí quản lư doanh nghiệp
 Và 1 số TK khác có liên quan như: 111, 112, 331, 3331, 911
 *. Hệ thống sổ kế toán
 Sổ chi tiết bán hàng
 Sổ chi tiết phải thu
 Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 VD1: Ngày 5/6/2013 Công ty bán 1.000 chiếc mũ bảo hiểm cho cơng ty Hồng Thái là 120.000.000đ. Đã
có thuế (thuế 10%). Cơng ty Hồng Thái trả 1 lần bằng tiền mặt là 120.000.000đ.
 Kế tốn hạch tốn Nợ TK 111:
120.000.000đ

Có TK 511:
109.090.910đ

Có Tk 333(3331):
10.090.090đ




















2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
*Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Tại công ty chỉ phát sinh các khoản chiết khấu thương mại.
 *Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 5211 – Chiết khấu thương mại.
* Chứng từ kế toán : Phiế́u xuất kho, HĐ GTGT
Phương pháp kế toán:
Trong nhiều trường hợp, khách hàng mua sản phẩm với số lượng lớn, tính theo một tỷ lệ nào
đó trên giá bán, công ty thực hiện việc chiết khấu cho khách hàng.
VD: Ngày 30/6/2013 Công ty Phú Thái đã mua 200 bộ nhơng – xích xe máy với giá bán chưa
thuế là 17.400.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty quyết định chiết khấu cho Công ty Phú
Thái 5% trên giá bán chưa thuế GTGT.
Kế toán hạch toán như sau: phụ lục số 16 ( trang 16)
Nợ TK 5211:
870.000đ
Nợ TK 333(3331): 87.000đ
Có TK 131:
9.857.000đ
Cuối tháng kế tốn kết chuyển chiết khấu thương mại của cả tháng
Nợ TK 511: 15.280.000đ
Có TK 5211: 15.280.000đ


2.3 Kế́ toángiá vốn hàng bán

* Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 632 – Giá vốn hàng bán
- TK 156 – Hàng hoá
*Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xuất kho, HĐ GTGT, phiếu chi
* Phương pháp kế toán.
Hiện nay cơng ty đang áp dụng phương pháp tính trị giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền
cả kỳ dự trữ. Trị giá thực tế của lô hàng trong kỳ được tính theo cơng thức sau:

Trị giá mua thực

Số lượng hàng

tế hàng hóa xuất

= hóa xuất kho trong

kho trong kỳ

kỳ

Trị giá thực tế
Đơn giá
bình quân gia
quyền trong
kỳ

hàng tồn đầu kỳ
=


Số lượng hàng
hóa tồn đầu kỳ

Đơn giá bình
X

qn gia quyền
trong kỳ

+

+

Trị giá hàng nhập
trong kỳ

Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ




VD: Trong tháng 6 năm 2013:



Ngày 1/6/2013 tồn kho 2 lô phụ tùng xe máy giá 23.650.000đ/lô




Ngày 2/6/2013 xuất kho 2 lô phụ tùng xe máy cho công ty Phú Mỹ



Ngày 11/6/2013 nhập kho 12 lô phụ tùng xe máy với giá 22.850.000đ/lô.



Ngày 15/6/2013 xuất kho 5 lô phụ tùng cho Công ty Bách Việt.



Ngày 20/6/2013 nhập kho 8 lô phụ tùng xe máy với giá 22.800.000đ/lô



Ngày 23/6/2013 xuất kho 6 lô phụ tùng xe máy cho Công ty TNHH Phương Đông.



Ngày 25/6/2013 nhập kho 6 lô phụ tùng xe máy với giá 21.750.000đ/lô



Ngày 27/6/2013 xuất kho 14 lô phụ tùng xe máy cho Công ty TNHH Minh Phúc.

(2 x 23.650) + {(12 x 22.850) + (8 x
Đơn giá bình quân gia quyền

=


22.800) + (6 x 21.750)}
2 + ( 12 + 8 + 6 )

= 22.657.142 đồng/ lô
Trị giá thực tế hàng xuất kho trong kỳ = 27 x 22.657.142 = 611.742.834 đồng
Kế toán ghi vào sổ cái TK 632 ( phụ lục 17) trang 17
Nợ TK 632: 611.742.834đ
Có TK 156 :611.742.834đ


2.4.Kế tốn chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng tại Cơng ty là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình bán hàng gồm các chi phí
về tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí bảo quản hàng hố….
* Tài khoản sử dụng.
- TK 6421 – Chi phí bán hàng
Các TK liên quan như : TK 111 , TK 112, TK 334, TK 338….
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi, Hóa đơn GTGT, Bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán lương
* Phương pháp kế toán :
VD: Trong tháng 6/2013, kế toán tập hợp chi phí bán hàng như sau:
Ngà̀y02/6/2013 chi phí bảo hành máy móc, thiết bị là 9.680.143đ
Ngày 03/6/2013 tiền BHXH, BHYT, BHTN của nhân viên bán hàng 11.937.143đ
Ngày 11/6/2013 thanh toán tiền vận chuyển hàng ra bến và cho các đại lư là 80.143.762đ
Ngày 14/6/2013 thuê người làm biển quảng cáo, lắp đặt 69.515.395đ
Ngày 25/6/2013 Hoàng Văn Cường tạm ứng đi mua vật tư 29.756.157đ
Ngày 30/6/2013 thanh toán lương nhân viên bán hàng 67.053.400
Kế toán hạch toán và ghi vào sổ cái TK 6421 : phụ lục 18 ( trang 18)
Nợ TK 6421:
268.086.000đ

Có TK 214 :
9.680.143đ
Có TK 338 :
11.937.143đ
Có TK 111 :
80.143.762đ
Có TK 331 :
69.515.395đ
Có TK 141:
29.756.157đ
Có TK 334:
67.053.400đ




























2.5.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
*Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty bao gồm: Lương và các khoản trích theo lương của cán bộ
cơng nhân viên, chi phí giao dịch, tiếp khách, khấu hao TSCĐ văn phòng, khấu hao phương tiện vận
tải và máy móc thiết bị, chi phí điện nước, chi phí mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
- TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Các TK có liên quan như: TK 111, TK 112, TK 331, TK 338…
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiế́u chi, giấy đề nghị tạm ứng, Hóa đơn GTGT
* Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ cái TK 6422 ( phụ lục 19) trang 19
* Phương pháp kế toán
VD: Trong tháng 6/2013, kế tốn tập hợp chi phí QLDN như sau:
Ngày 3/6/2013 đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 11.765.000đ
Ngày 7/6/2013 thuê người sửa chữa cống thoát nước 2.658.866đ
Ngày 11/6/2013 thanh toán tiền thuê kho băi : 48.568.502đ
Ngày 12/6/2013 chuyển khoản cho khách hàng tiền mua văn pḥng phẩm 27.638.502đ
Ngày 23/6/2013 trích khấu hao TSCĐ : 14.369.630đ
Ngày 30/6/2013 thanh toán lương nhân viên : 60.200.000đ
Kế toán hạch toán và ghi vào sổ cái Tk 6422 : phụ lục 19 ( trang 19)
Nợ TK 6422:

165.200.000đ
Có TK 338:
11.765.000đ
Có TK 331:
2.658.866đ
Có TK 111:
48.568.502đ
Có TK 112:
27.638.002đ
Có TK 214:
14.369.630đ
Có TK 334:
60.200.000đ
































































2.6.Kế toán xác định kết quả bán hàng tại XN Xe Máy Việt Nhật Traenco – CNCTCP Việt Hưng Traenco VN.
*Phương pháp xác định kết quả bán hàng.
Kế toán bán hàng = DTT – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Trích số liệu tháng 6 năm 2013:
Doanh thu thuần : 8.834.367.934
Giá vốn hàng bán: 8.310.115.325
Chi phí bán hàng : 268.086.000
Chi phí QLDN:
165.200.000
 Kết quả bán hàng: 8.834.367.934 - 8.310.115.325 - 268.086.000 - 165.200.000
= 90.966.609đ.
*Tài khoản kế toán sử dụng
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Các TK liên quan như: TK 511, TK 632, TK 642.
*Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.
Sổ cái TK 911 ( Phụ lục 20) trang 20
Sổ chi tiết bán hàng, Báo cáo kết quả bán hàng, báo cáo kết quả kinh doanh
*Phương pháp kế tốn.
VD: Tháng 6/2013 cơng ty xác định kết quả bán hàng như sau:
Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511:
8.834.367.934đ
Có TK 911 :
8.834.367.934đ
Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911:
8.310.115.325đ
Có TK 632 :
8.310.115.325đ
Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911:
268.086.000đ
Có TK 6421:
268.086.000đ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911:
165.200.000đ
Có TK 6422:
165.200.000đ
Kết chuyển lợi nhuận bán hàng: Nợ TK 911:
90.966.609đ
Có TK 421:
90.966.609đ



CHƯƠNG 3
MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI XN XE MÁY VIỆT NHẬT TRAENCO – CNCTCP VIỆT HƯNG
TRAENCO VN




2.Những mặt còn tồn tại
2.1. Thứ nhất: Về việc luân chuyển chứng từ kế toán
- Việc luân chuyển chứng từ trong các thương vụ kinh tế đôi khi cịn chậm trễ dẫn đến cơng việc cịn tồn
đọng, cơng việc kế toán trở nên bận rộn vào cuối kỳ. Từ đó việc lên các báo cáo bị chậm trễ ảnh hưởng tới
việc đưa ra các quyết định kinh doanh.




2.2. Thứ hai: Về kế toán giảm giá hàng bán.
Hiện nay, công ty chưa áp dụng phương thức giảm giá bán cho những sản phẩm bị lỗi hay sai quy cách
như vậy sẽ gây thiệt thòi cho khách hàng.




2.3. Thứ 3: Về trich lập dự pḥng nợ phải thu khó đ ̣i:
Hiện nay cơng ty có rất nhiều khách hàng. Ngồi một số cá nhân mua lẻ thanh tốn ngay, thì cơng ty
cũng bn bán với số lượng lớn theo hình thức trả chậm nên lượng tiền lớn chưa thu được. Tuy vậy, công ty
vẫn chưa thực sự quân tâm đến việc trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi dẫn đến tình trạng chiếm dụng
vốn, nguy cơ mất vốn.























2.1. ý kiến thứ nhất: Về việc luân chuyển chứng từ
+ Về chứng từ gốc phải được cập nhật, luân chuyển kịp thời, nhanh chóng, nhằm tránh tình trạng gây lãng
phí vật tư và các yếu tố khác, từ đó đáp ứng được mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất, góp phần giảm giá
thành sản phẩm.
+ Phịng kế tốn cần chủ động yêu cầu phòng kinh doanh khi nhận được các chứng từ có liên quan cần
nhanh chóng chuyển sang cho phịng Kế tốn để cơng tác hạch tốn được thực hiện một cách kịp thời tránh
việc tồn đọng cong việc vào cuối kỳ.
2.2. ý kiến thứ hai: Về kế toán giảm giá hàng bán
Khi xuất kho hàng hoá có những lơ hàng, những sản phẩm bị lỗi hay sai quy cách, Công ty nên thực hiện

giảm giá hàng bán cho khách hàng để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.
Phương pháp hạch toán giảm giá hàng bán:
Khi phát sinh giảm giá hàng bán, căn cứ vào chứng từ chấp thuận cho giảm giá cho khách hàng về số lượng
hàng đã bán, kế toán ghi:
Nợ TK 5213 – giảm giá hàng bán ( giá chưa có thuế)
Nợ TK 333(3331) – số thuế GTGT
Có TK 111, 112 – số tiền trả lại cho khách hàng
Có TK 131 – ghi giảm nợ phải thu của khách hàng.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh
thu thuần, ké toán ghi:
Nợ TK 511 – DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5213 – Giả̉mgiá hàng bán


EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ
THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG
NGHE



×