Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại vận tải dân sanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.79 MB, 114 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN & BẰNG 2
KHOA KẾ TỐN
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI & VẬN TẢI DÂN SANH

Chuyên ngành: Kế toán

GVHD

: ThS. LÊ THỊ HUYỀN TRÂM

SVTH

: NGUYỄN THỊ NGHĨA

LỚP

: B27-KDN

MSSV

: 27262680230

ĐÀ NẴNG, 2023
LỜI CẢM ƠN




Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

Đợt thực tập cuối khóa có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với em cùng các
bạn sinh viên cùng khóa khác. Đây là bước đệm giúp chúng em làm quen với một
mơi trường hồn tồn mới và cũng đầy khó khăn thử thách - môi trường khởi nghiệp
và lập nghiệp. Thời gian thực tập cũng vừa kết thúc, em xin chân thành gửi lời cảm
ơn đến các thầy cô khoa Kế tốn, đặc biệt là cơ Th.S Lê Thị Huyền Trâm đã trực tiếp
hướng dẫn em trong quá trình viết bài khóa luận tốt nghiệp này. Sự tận tâm, chu đáo
hướng dẫn, dạy bảo của cô là nhân tố giúp em thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp
một cách hồn thiện nhất. Một lần nữa em xin cảm ơn cô! Tuy thời gian là không dài
nhưng đây cũng là tháng ngày em được thực tập tại Công ty cũng như học hỏi được
nhiều thứ liên quan tới ngành học.
Em cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng phịng kế tốn
Cơng Ty TNHH TM & Vận Tải Dân Sanh đã nhiệt tình giúp đỡ em, để em có thể cụ
thể hóa lý luận thành thực tiễn, nâng cao năng lực của bản thân. Đây sẽ là nền tảng
vững chắc cho công việc và tương lai em sau này. Mặc dù đã cố gắng để thực hiện
khóa luận tốt nghiệp một cách hoàn chỉnh nhất song do mới buổi đầu tiếp xúc thực
tiễn về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, quá trình
thu thập số liệu cũng như hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh
khỏi những thiếu sót nhất định, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ q thầy
cơ để bài khóa luận được hồn chỉnh hơn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã tận tình giúp đỡ và
động viên em trong suốt những năm tháng học tập vừa qua và trong thời gian em
thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ có sự ủng hộ và động viên của toàn thể
mọi người mà em mới có thể học tập được như ngày hơm nay và có thể hồn thành
bài khóa luận này một cách tốt đẹp nhất.

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Nghĩa

MỤC LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH................................................................................................
1.1. Khái niệm, vai trị, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh.................................................................................................................
1.1.1. Các khái niệm có liên quan............................................................................1
1.1.2. Vai trị của kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.....................1
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh....................2
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh................3
1.2. Các phương thức tiêu thụ và thanh toán......................................................................
1.2.1. Các Phương thức tiêu thụ..............................................................................3
1.2.2. Các Phương thức thanh toán.........................................................................4
1.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp......................
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................5
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................8
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................10

1.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng..............................................................................14
1.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................16
1.3.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.......................................................19
1.3.7. Kế tốn chi phí tài chính..............................................................................20
1.3.8. Kế tốn thu nhập khác.................................................................................23
1.3.9. Kế tốn chi phí khác.....................................................................................25
1.3.10 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................26
1.3.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & VT DÂN SANH......................
2.1

Khái quát chung về công ty TNHH TM & VT Dân Sanh......................................

2.1.1

Quá trình hình thành, phát triển của cơng ty.........................................32

2.1.2

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.........................................32

SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

2.1.3


Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................33

2.1.4

Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty........................................................34

2.1.5

Một số chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty.......................................37

2.2

Thực trạng kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

TNHH TM & Vận Tải Dân Sanh........................................................................................
2.2.1
2.3

Đặc điểm hoạt động tiêu thụ của cơng ty:...............................................38
Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM

& VT DÂN SANH................................................................................................................
2.3.1.1

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................38

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM & VT DÂN SANH........................................................................................

3.1

Khái qt chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh tại Công Ty TNHH TM & Vận Tải Dân Sanh.......................................................
3.1.1

Ưu điểm......................................................................................................94

3.1.2

Nhược điểm................................................................................................96

3.2

Giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả

kinh doanh tại công ty TNHH TM & Vận Tải Dân Sanh................................................
3.2.1

Về cơng tác kế tốn tại cơng ty.................................................................97

3.2.2

Về tình hình cơng nợ.................................................................................97

3.2.3

Về cơng tác tổ chức quản lý, kinh doanh................................................98


3.2.4

Về cơng tác đãi ngộ....................................................................................98

3.2.5

Về trích lập dự phịng phải thu khó địi..................................................98

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp..........................
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký
gửi............................................................................................................................................
Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp.........................
Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức trao đổi........................................
Sơ đồ 1.5 – Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................
Sơ đồ 1.6 – Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên.....................
Sơ đồ 1.7 – Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ...............................
Sơ đồ 1.8 – Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng......................................................................
Sơ đồ 1.9 – Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................
Sơ đồ 1.10 – Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính...............................................

Sơ đồ 1.11 – Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính.....................................................................
Sơ đồ 1.12 – Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.........................................................................
Sơ đồ 1.13 – Sơ đồ hạch tốn chi phí khác............................................................................
Sơ đồ 1.14 – Sơ đồ hạch tốn chi phí Thuế TNDN hiện hành...............................................
Sơ đồ 1.15 – Sơ đồ hạch tốn chi phí Thuế TNDN hỗn lại..................................................
Sơ đồ 1.16 – Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..................................................
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 33
Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty........................................................................
Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ hình thức kế tốn tại cơng ty....................................................................
Hình 2.4 – Giao diện phần mềm kế toán...............................................................................

SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

BCTC

Báo cáo tài chính

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư


BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BVMT

Bảo vệ mơi trường

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK

Hàng tồn kho

K/C

Kết chuyển

KH

Khấu hao

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


MTV

Một thành viên

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SP, HH

Sản phẩm, hàng hóa

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

VNĐ

Việt Nam đồng

XK

Xuất khẩu
LỜI MỞ ĐẦU

SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

Trước tình hình dịch bệnh vừa qua đã gây ảnh hưởng khơng ít đến nền kinh
tế Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp
cần phải có những bước chuyển mình trong q trình sản xuất kinh doanh: tự lực

vươn lên, phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả, lợi nhuận cao
nhất.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại nhằm mục đích đẩy nhanh
tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tối đa hóa lợi nhuận. Doanh nghiệp cần phải hiểu rõ chính
mình thơng qua việc nắm bắt được đầy đủ và chính xác các thơng tin, số liệu thống
kê về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lý doanh nghiệp sẽ
có những quyết định quản lý phù hợp. Giúp doanh nghiệp nâng cao công tác quản
lý doanh nghiệp, hoạt động hiệu quả và thu hút các nhà đầu tư.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, có thể nói kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh là quan trọng nhất nó quyết định đến sự thành công hay
thất bại của doanh nghiệp, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước thông
qua các khoản thuế góp phần phát triển đất nước, nó cịn cung cấp các thơng tin về
chi phí, doanh thu, lợi nhuận, thực hiện công tác kiểm tra, tổng kết các hoạt động
kinh tế trong doanh nghiệp, có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và chất lượng.
Ý thức được vai trị và tầm quan trọng của kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh, cùng với những kiến thức đã được học tại trường và việc tìm hiểu
nghiên cứu thực tế tại Công Ty TNHH TM & Vận Tải Dân Sanh.
, em đã chọn và nghiên cứu đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & Vận Tải Dân Sanh” để làm khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Nội dung đề tài bao gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
tốn Cơng Ty TNHH TM & Vận Tải Dân Sanh.
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & Vận Tải Dân Sanh.
.
SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hố,
dịch vụ. Hay nói cách khác, đó là q trình chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, đã được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả hoạt động
kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra
và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả
kinh doanh là lãi. Ngược lại nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là
lỗ.
Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lí của từng doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trị của kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Vai trò của tiêu thụ

Đối với doanh nghiệp: Quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ phát sinh các quan hệ
chuyển giao và thanh tốn giữa doanh nghiệp và khách hàng. Từ đó dần hình thành
nên những vấn đề về khách hàng truyền thống, uy tín doanh nghiệp và chỗ đứng
doanh nghiệp trên thị trường. Khi sản phẩm được bán ra tại thị trường, dựa vào sức
tiêu thụ, có thể đánh giá được chất lượng sản phẩm, khả năng đáp ứng nhu cầu thị
SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

hiếu của khách hàng, thơng tin về đối thủ cạnh tranh.. Vì vậy tiêu thụ là khâu quan
trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Đối với người tiêu dùng: Khi người tiêu dùng chấp nhận sản phẩm, nghĩa là
doanh nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu của họ. Đồng thời thơng qua các tiêu thụ
sản phẩm ít hay nhiều, khách hàng sẽ gửi gắm mong muốn, yêu cầu của mình, từ
đấy doanh nghiệp sẽ có cách thức nâng cao hơn về sản phẩm, dịch vụ để thỏa mãn
tốt hơn cho người tiêu dùng.
Đối với xã hội: Tiêu thụ sản phẩm tốt, doanh nghiệp thu lợi nhuận giúp kinh
tế phát triển, tăng thu ngân sách cho nhà nước. Đồng thời, doanh nghiệp phát triển
mở rộng quy mô, giúp giải quyết vấn đề lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp cho xã hội.
1.1.2.2. Vai trò của xác định kết quả kinh doanh
Đối với doanh nghiệp: Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ
tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu. Từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh đúng đắn giúp doanh
nghiệp ngày càng đi lên.
Đối với xã hội: Với việc xác định lãi hay lỗ của doanh nghiệp là cơ sở để xác

định nghĩa vụ đối với Nhà nước, giải quyết hài hịa giữa các lợi ích tập thể, cá nhân
người lao động. Hơn nữa cịn có ý nghĩa với tồn bộ nền kinh tế quốc dân, giúp
Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô được tốt hơn nhờ các thông tin
cần thiết, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế.
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn,
quyết định sự tồn tại và phát triển của DN. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là
một trong những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn
chế các loại sản khơng đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Việc tiêu thụ sản phẩm cịn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của
doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm chỗ
đứng và mở rộng thị trường.

SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu
dùng, hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu
trên thị trường. Bên cạnh đó, tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa các
ngành nghề, khu vực trong toàn nền kinh tế. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp
chính là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của
nền kinh tế quốc dân.

1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những
người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh,
lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra
những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
Nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh gồm:
- Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở tất cả
các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đường… để đảm
bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
- Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác
kết quả kinh doanh, kiểm tra, đơn đốc, đảm bảo thu đủ , thu nhanh tiền bán hàng
tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản
lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
- Phản ánh, giám sát, đơn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ,
lợi nhuận… Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nước.
1.2. Các phương thức tiêu thụ và thanh toán
1.2.1. Các Phương thức tiêu thụ
Doanh nghiệp thường sẽ áp dụng kết hợp các phương thức trong sáu phương
thức tiêu thụ dưới đây, tùy theo tình hình, quy mơ của mình:
1.2.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại
các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm, HH khi giao cho
SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa

Trang



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

khách hàng được chính thức xem như là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về
số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người
bán đã giao.
1.2.1.2. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phương thức này, doanh nghiệp gửi hàng tại địa điểm đã quy ước trong
hợp đồng. Hàng hóa trong q trình chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Thời điểm khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi ấy sản
phẩm được xem là đã tiêu thụ và doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng.
1.2.1.3. Phương thức tiêu thụ qua đại lý (ký gửi)
Đây là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại
lý này bán hàng trực tiếp. Khoản tiền hoa hồng hoặc chênh lệch giá bán mà bên đại
lý nhận được ghi nhận là doanh thu. Số hàng chuyển giao cho đại lý ký gửi vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đại lý ký gửi thơng báo về số hàng bán
được, chấp nhận thanh tốn hoặc đã thanh tốn thì số hàng coi như đã tiêu thụ.
1.2.1.4. Phương thức trả góp, trả chậm
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và chấp nhận thanh toán trả dần
cho các kỳ tiếp. Một phần người mua sẽ thanh tốn ngay tại thời điểm mua hàng,
phần cịn lại người mua chấp nhận thanh toán trả dần cho các kỳ tiếp theo và phải
chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả ở các kỳ tiếp theo khơng thường bằng
nhau, trong đó bao gồm doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
1.2.1.5. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
Đây là phương thức mà người đem bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa của người
mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa đó trên thị trường tại thời
điểm trao đổi.
1.2.1.6. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức bán hàng trên cịn có các trường hợp khác cũng được xem là

bán hàng như: DN sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để thanh tốn tiền lương,
thưởng cho người lao động.
1.2.2. Các Phương thức thanh toán
1.2.2.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt

SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

Là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản mua bán giao dịch thông qua
việc nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt của doanh nghiệp khơng qua nghiệp vụ thanh tốn
của ngân hàng. Phương thức này áp dụng với các giao dịch có số tiền nhỏ, nghiệp
vụ đơn giản.
1.2.2.2. Phương thức thanh toán khơng dùng tiền mặt
Là hình thức thanh tốn được thực hiện thơng qua việc chuyển bút tốn trên
tài khoản tiền gửi ngân hàng của các đơn vị, các doanh nghiệp. Có nhiều hình thức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác nhau tùy thuộc vào từng thương vụ, từng loại
khách hàng mà việc thanh tốn có thể thực hiện theo một số hình thức như: Thanh
tốn theo hình thức chuyển tiền, thanh toán bằng sec, …. Phương thức này áp dụng
đối với trường hợp khách hàng là các công ty, doanh nghiệp mua hàng với số lượng
lớn, theo hợp đồng cung cấp hoặc trường hợp công nợ tập hợp trong một tháng
thanh toán một lần qua ngân hàng.
1.2.2.3. Phương thức thanh tốn trả góp
Đây là hình thức thanh tốn mua trước và người mua sẽ khơng phải thanh
tốn hết tồn bộ số tiền trong một lần. Người mua sẽ chọn trả trước một phần của số

tiền và phần còn lại (bao gồm lãi suất / phí chuyển đổi trả góp) sẽ được chia thành
nhiều lần để trả theo kỳ hạn, hoặc chia làm nhiều phần để trả góp tùy vào quyết định
của người mua. Ở từng đơn vị bán hàng và cung cấp dịch vụ mua trả góp mà loại
thẻ được chấp nhận, chính sách trả góp, ngân hàng hỗ trợ, điều kiện áp dụng sẽ
được quyết định khác nhau.
1.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1. Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm tất cả các khoản phụ thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).

 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 – Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời
thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa

Trang


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

-


Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-

Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
-

Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ, Giấy báo
có, Bảng sao kê ngân hàng, Phiếu xuất kho, Bảng kê bán hàng, Bảng thanh toán
hàng đại lý ký gửi và các chứng từ có liên quan.

-

Sổ chi tiết TK 511, Sổ cái TK 511, Bảng cân đối số phát sinh, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.

1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Tài khoản này được sử dụng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn, khơng phân biệt
doanh thu đã thu tiền hay chưa thu tiền.
-

Kết cấu tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ
-

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản thuế gián thu phải nộp -

Tập hợp doanh thu bán sản phẩm,

(GTGT, TTĐB, XK, BVMT).

hàng hóa, BĐSĐT và CCDV của

-

Các khoản giảm trừ doanh thu

doanh nghiệp thực hiện trong kỳ

-

Kết chuyển doanh thu thuần vào tài

kế toán.


khoản xác định kết quả kinh doanh
-

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ

-

Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm

SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118 – Doanh thu khác
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán

 Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
TK 521

TK 111, 112, 131


TK 511

Doanh thu BH & CCDV

Kết chuyển các khoản làm
giảm trừ doanh thu

TK 3331

TK 911

Thuế GTGT đầu ra

Kết chuyển doanh thu thuần
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp

 Hạch toán theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
TK 911

TK 131

TK 511

Kết chuyển
doanh thu thuần

Doanh thu bán hàng
TK 3331


TK 641

Hoa hồng
bán hàng

Thuế GTGT
đầu ra
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký
gửi

 Hạch toán theo phương thức bán hàng trả góp
TK 511

TK 131

Doanh thu theo giá bán thông thường
TK 3331

TK 111, 112
Số tiền khách
hàng trả dần

Thuế GTGT phải nộp
TK 515
Lãi trả chậm trả
góp
SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa

TK 3387
Doanh thu

chưa thực
hiện

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp

 Hạch tốn doanh thu theo phương thức trao đổi
TK 511

TK 131

Doanh thu bán hàng đi trao đổi
TK 3331

TK 153, 156, 611
CCDC, HH trao đổi

Thuế

TK 133
Thuế GTGT được khấu

TK 111, 112
Giá trị HH, CCDC đem đi

trao đổi nhỏ hơn giá trị HH,
CCDC nhận về

TK 111, 112
Giá trị HH, CCDC đem
đi trao đổi lớn hơn giá
trị HH, CCDC nhận về

Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức trao đổi
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1. Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm
giảm doanh thu bán hàng hóa, SP và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế
toán. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.


Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ

hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng hóa, sản phẩm với
khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi nhận trên hợp đồng
kinh tế mua bán
 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng kém chất lượng,
không đúng quy cách hoặc không đúng với thời hạn ghi trên hợp đồng kinh tế mua
bán

SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa

Trang



Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp đã xác

định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế như bán hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
1.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
-

Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán, Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại,
Phiếu chi, Giấy báo nợ, Phiếu nhập kho lại hàng và các chứng từ có liên quan.

-

Sổ chi tiết TK 521, Sổ cái TK 521,…

1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu

BH & CCDV phát sinh trong kỳ
-

Kết cấu tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Nợ
-

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Số chiết khấu thương mại đã chấp -

Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn

nhận thanh tốn cho khách hàng.

bộ số chiết khấu thương mại, giảm

Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận

giá hàng bán, doanh thu của hàng

cho người mua hàng

bán bị trả lại sang tài khoản 511 –

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã

“Doanh thu bán hàng và cung cấp

trả tiền lại cho người mua hoặc tính

dịch vụ” để xác định doanh thu

trừ vào khoản phải thu khách hàng về


thuần của kỳ báo cáo

số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
-

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ.

-

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
+ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213 – Giảm giá hàng bán

SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

1.3.2.4. Phương pháp hạch toán

 Hạch toán chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
TK 111, 112, 131

TK 521


Khi phát sinh các khoản GTDT

TK 511
Kết chuyển các
khoản GTDT

TK 333

Giảm các
khoản thuế
 Kế toán nhận
SP, HH khi hàng bán bị trả lại
phảilạinộp
TK 632

TK 154, 155, 156

TK 632

Giá thành SP, HH
Khi nhận lại SP, HH
đưa đi tiêu thụ
(PP kê khai thường xuyên)
TK 611, 631
Khi nhận lại SP, HH
(PP kiểm kê định kỳ)

Giá thành SP, HH được xác
định là tiêu thụ trong kỳ


 Hạch tốn chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
TK 111, 112, 331,…
Khi phát sinh chi phí liên
quan đến hàng bán bị trả lại

TK 641

TK 911

K/c chi phí bán hàng

Sơ đồ 1.5 – Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.3.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của thành phẩm (gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương

SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

mại) hoặc giá thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và
các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

 Các phương pháp tính giá vốn hàng bán

 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng trên giá định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng
nhập trước hoặc sản xuất trước, thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra
hết.
Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay giá trị giá vốn
hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế
toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Tuy nhiên, phương pháp
này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản
chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị
SP, vật tư, HH đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại
mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch
tốn cũng như khối lượng cơng việc sẽ tăng lên rất nhiều.

 Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý hàng hóa theo từng lơ
hàng. Khi xuất lơ hàng nào thì lấy giá thực tế của lơ hàng đó. Phương pháp này
phản ánh rất chính xác giá của từng lơ hàng xuất bán nhưng cơng việc rất phức tạp,
địi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng, phương pháp này được áp dụng
cho các loại hàng hóa có giá trị cao, được bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần
nhập.

 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể
được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ
thể của mỗi doanh nghiệp.
 Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ : theo phương pháp này,
đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. tùy theo kỳ dự trữ của

SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn
kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình qn.
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
cả kỳ dự trữ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Áp dụng phương pháp này, doanh nghiệp chỉ cần tính tốn một lần vào cuối
kỳ, khá đơn giản và dễ làm, nhưng độ chính xác khơng cao, khơng đáp ứng được
u cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
 Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: theo phương pháp
này, sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn được tính theo
cơng thức:
Đơn giá bình qn =
sau mỗi lần nhập

Giá trị hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

Áp dụng phương pháp này sẽ tránh được những hạn chế của phương pháp
giá bình quân cả kỳ dự trữ, nhưng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều cơng

sức.
1.3.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
-

Giấy đề nghị xuất kho, Phiếu xuất kho, Phiếu tính giá thành sản phẩm, Đơn đặt
hàng, Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn mua hàng, Bảng kê xuất kho sản phẩm…

-

Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632, …

1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của SP, HH, dịch vụ, BĐSĐT,

giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong
kỳ.
-

Kết cấu tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ
-

TK 632 – Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Nghĩa


Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK
cuối năm tài chính
Trang


Khóa luận tốt nghiệp
-

-

-

-

GVHD: Th.S Lê Thị Huyền Trâm

Chi phí NVL, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định khơng
phân bổ được tính vào GVHB
trong kỳ;
Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Số trích lập dự phịng giảm giá
HTK lập năm nay lớn hơn số dự
phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết.

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

sang tài khoản 911 – “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh
doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh.
Trị giá hàng bán bị trả lại.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

1.3.3.4. Phương pháp hạch toán

 Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 632

TK 154, 155

Trị giá vốn của SP, dịch vụ xuất bán
TK 156, 157

TK 911

K/c giá vốn hàng bán và
các chi phí khi xác định
kết quả kinh doanh

Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
TK 138,152, 153, 155,
TK 156, 155

Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán

TK 627

TK 154

CPSXC cố định không được phân
bổ được ghi vào GVHB trong kỳ

Hàng bán bị trả
lại nhập kho

Giá thành thực tế của SP chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí vượt quá mức bình thường của
TSCĐ tự chế và chi phí khơng hợp lý
tính vào GVHB

TK 217

Bất động sản đầu tư
TK 2147

Trích KH BĐS đầu tư

TKNguyễn
241
SVTH:
Thị Nghĩa
Chi phí XD TSCĐ vượt q mức bình
thường khơng được tính vào NG


Trang



×