CHÀO MỪNG THẦY
CÔ VÀ CÁC BẠN
THỰC HÀNH
DƯỢC CỔ TRUYỀN 2
S i n h v i ê n : P h ạ m Q u a n g Đ ă n g
T ổ 7 – L ớ p D 5 B K 3
M ã s i n h v i ê n : 1 6 5 4 0 1 0 1 1 8
BÁN HẠ BẠCH TRUẬT THIÊN MA THANG
Thành phần
• Bán hạ chế
8g
• Thiên ma
8g
• Bạch truật
12g
• Trần bì
6g
• Bạch linh
8g
• Cam thảo
4g
• Sinh khương
• Đại táo
3 lát
4 quả
I. Ng̀n gớc bài th́c
• Phương thang x́t xứ từ sách Y học tâm ngộ, gia giảm của Nhị trần thang (Hòa tễ
cục phương), là bài thuốc tiêu biểu cho phép kiện tỳ, trừ thấp, hóa đàm, tức phong.
Nhóm thuốc: Trị phong hóa đàm
Phong đàm dẫn đến huyễn vựng, đầu
thống, ngực đầy trướng, buồn nôn.
Rêu lưỡi trắng nhờn, mạch huyền hoạt
Tên VN,
Tên KH
BP dùng
Bán hạ nam
(Typhonium
trilobatum
Araceae)
Thân rễ,
chế với
gừng,
phèn
chua
Thân rễ
phơi, sấy
khô
Vị cay,
tính ấm
Bạch truật
Thân rễ
(Atractylodes phơi, sấy
macrocephal khô
a Asteraceae)
Vị ngọt
đắng,
tính ấm
Thiên ma
(Gastrodia
elata
Orchidaceae)
TV
QK
2 kinh
tỳ, vị
Vị cay,
2 kinh
tính bình can
Công năng
Chủ trị
Ráo thấp, trừ đàm, chỉ Đàm thấp, ho có nhiều đàm, còn dùng
ho
chữa viêm khí quản mạn tính, hoặc kèm
Giáng nghịch cầm nôn theo mất ngủ, hoa mắt.
Điều trị khí nghịch lên mà gây nôn
Tắt phong chỉ kinh
Trừ phong chỉ thống
Trúng phong, động kinh, uốn ván, toàn
than tê dại, co quắp
Cường can dương (can dương thượng
cang): tăng huyết áp, dẫn đến đầu căng,
đau đầu, hoa mắt, chóng mặt
2 kinh tỳ Kiện tỳ, lợi thủy, ráo
và vị
thấp
Kiện vị tiêu thực
Tỳ hư vận hóa nước trì trệ, gây phù thũng,
tiểu tiện khó khăn
Tỳ vị hư nhược, tiêu hóa không tốt, bụng
đầy trướng, đau, buồn nôn
Tên VN,
Tên KH
BP dùng
TV
QK
Công năng
Chủ trị
Trần bì
(Citrus
reticulata
Rutaceae)
Vỏ quả
Vị đắng, 2 kinh tỳ,
quýt chín cay, tính phế
phơi, sấy ấm
khô
Hành khí, hòa vị
Chỉ nôn, chỉ tả
Hóa đàm, ráo
thấp, chỉ ho
Đau bụng do lạnh
Bụng ngực đầy trướng, ợ hơi buồn nôn
Chữa các chứng bí tích, bứt rứt trong ngực.
Viêm khí quản mạn tính
Bạch linh –
Bạch phục
linh (Poria
cocos
Polyporaceae
)
Hạch
nấm
phơi, sấy
khô
Vị ngọt, 5 kinh tỳ,
nhạt,
thận, vị,
tính
tâm, phế
bình
Lợi thủy, thẩm
thấp
Kiện tỳ
An thần
Tiểu tiện bí, tiểu buốt, nhức, nước tiểu đỏ
hoặc đục, lượng nước tiểu ít, người bị phù
thũng
Tạng tỳ hư nhược gây ỉa lỏng
Tâm thần bất an, tim loạn nhịp, hồi hộp, mất
ngủ, hay quên
Cam thảo
(Glycyrrhiza
glabra
Fabaceae)
Rễ phơi,
sấy khô
Vị ngọt, 12 đường
tính
kinh
bình
Bổ tỳ vị. Nhuận
phế, thanh nhiệt
giải độc, điều
hòa các vị thuốc
Bệnh khí huyết hư nhược mệt mỏi thiếu máu
Đau hầu họng, viêm họng cấp, mạn tính, viêm
amidan, ho đàm nhiều
Mụn nhọn đinh độc sưng đau. Dẫn thuốc và
giải quyết một số tác dụng phụ trong đơn
Tên VN,
Tên KH
BP dùng
TV
Sinh khương
Thân rễ
Vị cay,
(Zingiber
tươi thái lát tính ấm
officinala
Zingiberaceae)
Đại táo
(Zizyphus
jujuba
Rhamnaceae)
Quả chín
phơi, sấy
khô
QK
Công năng
3 kinh phế, Phát tán phong hàn
vị, tỳ
Ấm vị (ấm dạ dày)
Hóa đờm chỉ ho
Vị ngọt,
2 kinh tỳ,
tính hơi ôn vị
Chủ trị
Cảm mạo do phong hàn
Làm hết nôn lợm dùng khi bị lạnh,
bụng đầy trướng, đau bụng không tiêu
Ho do viêm phế quản, hóa đờm khi bị
bệnh trúng phong cấm khẩu, đờm đút
tắc họng
Kiện tỳ, chỉ tả
Tỳ hư tiết tả
Bổ huyết, chỉ huyết Huyết hư (thiếu máu) hoặc xuất huyết
Dưỡng tâm an thần Mất ngủ, tâm phiền, tự hãn, tinh thần
bất thường
III. Phân tích bài th́c
•
Qn •
Bán hạ
Thiên ma
• Bạch tṛt
Thần • Bạch linh
Tá
Sứ
• Trần bì
• Cam thảo
• Sinh khương
• Đại táo
Qn
Bán hạ
Thiên ma
III. Phân tích bài th́c
• Táo thấp hóa đàm
• Giáng nghịch chỉ
nơn
• Tức phong
• Tức phong hóa đàm
Phới hợp có
tác dụng hóa
đàm, giáng
nghịch, tức
phong. Chủ
yếu điều trị
huyễn vựng,
đầu thống
Thần
III. Phân tích bài th́c
Bạch tṛt
• Kiện tỳ
• Táo thấp
Bạch linh
• Kiện tỳ, trừ thấp
• Điều trị ng̀n gớc
sinh đàm
Phới ngũ
với Bán
hạ, Thiên
ma làm
tăng thêm
tác dụng
của vị
Quân
III. Phân tích bài thuốc
Tá
Trần bì
Lý khí hóa đàm, phối hợp với Bán hạ để
giáng nghịch hòa vị làm cho đàm tiêu
trọc giáng.
III. Phân tích bài thuốc
Sứ
Cam thảo
Cam thảo kiện tỳ,
điều hòa các vị thuốc.
Sinh
khương
Đại táo
Sinh khương, Đại táo hòa vị ích tỳ,
điều hòa doanh vệ
III. Phân tích bài th́c
• Chủ trị phong đàm dẫn đến huyễn vựng, đầu thống, ngực đầy trướng, buồn nôn.
Rêu lưỡi trắng nhờn, mạch huyền hoạt.
Nguyên nhân – Biểu hiện:
• Tỳ hư không vận hóa được làm tụ thấp thành đàm, lại gặp phải can phong nội
động gây nên. Can phong thượng nhiễu gây hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
• Đàm trọc nhiễu loạn phía trên cũng gây đau đầu và chóng mặt. Nếu can phong
thượng nhiễu, dẫn động đàm trọc đưa lên trên làm cho kinh mạch khí huyết vùng
đầu lưu thông kém thì càng dễ gây nên đau đầu và chóng mặt.
• Đàm trọc trở trệ vùng ngực bụng nên thấy đầy tức ngực, buồn nôn, rêu lưỡi trắng,
mạch huyền hoạt là chứng can phong hiệp đàm.
• Điều trị nên bình can tức phong tiêu đàm, kiện tỳ trừ thấp hòa trung.
IV. Cách dùng
• Tất cả làm thang
• Sắc ́ng ngày 1 thang, chia 2 lần
• Lưu ý:
+ Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
+ Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau
sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng
+ Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xun ơ, Ơ đầu, Phụ tử khi dùng chung có
thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý
VI. Ứng dụng lâm sàng
Bài thuốc chủ trị chứng đau đầu, chóng mặt, đờm nhiều, ngực đầy, rêu lưỡi trắng
nhợt, mạch huyền, hoạt do phong đàm gây nên.
1. Trường hợp chóng mặt nhiều gia thêm Cương tàm, Đởm nam tinh để tăng
tác dụng tức phong.
2. Trường hợp khí hư gia thêm Đảng sâm, Hoàng kỳ để bổ khí.
Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai; Những trường hợp đau đầu, chóng mặt do Âm hư
dương cang.
VII. Nhị trần thang (Hòa tễ cục
phương)
Nhị
trần thang:
Bán hạ chế
Phục linh
8-12g
12g
Trần bì
Cam thảo
8-12g
4g
Tác dụng: Táo thấp hóa đàm, lý khí hòa trung.
Chỉ định: Ho khạc đờm nhiều, đờm trắng dễ khạc đầy tức ngực, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
Rêu lưỡi nhờn, mạch hoạt.
Nhóm thuốc: Táo thấp hóa đàm
Nguyên nhân: “Tỳ vị sinh đàm chi nguyên…” có nghĩa là do chức năng tỳ dương bị suy
giảm dẫn đến rối loạn vận hóa, làm thủy thấp đình lưu ngưng kết lại mà tạo thành đàm
VII. Nhị trần thang (Hòa tễ cục phương)
Nhị trần thang
(Hòa tễ cục phương)
Quân Bán hạ chế – Táo thấp hóa đàm, hòa vị, chỉ nôn.
Thần
Bán hạ bạch truật thiên ma thang
(Y học tâm ngộ)
Bán hạ chế, Thiên ma – Hóa đàm, giáng nghịch,
tức phong
Trần bì – Lý khi,́ hóa đàm khiến cho khí thuận đàm tiêu
Bạch truật – Kiện tỳ, táo thấp
Khí hóa tất đàm cũng hóa, do bởi đàm từ thấp sinh ra. Tỳ
Bạch linh – Kiện tỳ, trừ thấp
kiện vận tất thấp tự hóa. Thấp trừ tất đàm cũng tiêu trừ
Tá
Phục linh – Kiện tỳ lợi thấp
Trần bì – Lý khí hóa đàm
Sứ
Cam thảo – Hòa trung, bổ tỳ
Cam thảo, Sinh khượng, Đại táo – Điều hòa tỳ
vị
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y tế (2018), Dược điển Việt Nam V, NXB Y học
2. Bộ Y tế (2009), Phương tễ học, NXB Y học
3. Bộ Y tế (2005), Dược học cổ truyền, NXB Y học
4. Viện Y học dân tộc Thượng Hải (1990), 380 bài thuốc Đông y hiệu nghiệm,
NXB Thanh Hóa
5. Bộ Quốc phòng Việt Nam, Trang web của Bệnh viện Quân y 103
/>eu-nang-tuan-hoan-nao/1515.prt