BỐI MẪU QUA LÂU THANG
Cao Thảo Minh
1654010129
Tổ 8- Lớp Dược 5B- K3
1. Giới thiệu về phương thuốc
2. Nguyên nhân gây bệnh
3. Thành phần
4. Phân tích phương thuốc
5. Chủ trị
6. Cách dùng
7. Ứng dụng lâm sàng
8. Gia giảm
9. Kiêng kỵ
1. Giới thiệu về phương thuốc
Nguồn gốc: Phương thang Bối mẫu qua lâu
thang xuất xứ từ sách Y HỌC TÂM NGỘ, trị bệnh
do táo đờm gây ra.
Công năng chính: Nhuận phế thanh nhiệt, lý khí
hóa đàm.
2. Nguyên nhân gây bệnh:
Do hỏa nhiệt
cô tân dịch thành đàm.
Táo tà phạm phế
phế khơng được tư nhuận,
phế khí khơng tuyên.
3. Thành phần
Bối mẫu
Qua lâu nhân
Thiên hoa phấn
Bạch linh
Trần bì
Cát cánh
6g
4g
3g
3g
3g
3g
4. Phân tích bài thuốc
Bối mẫu
Trần bì
Qua lâu nhân
Bạch phục linh
Thiên hoa phấn
Cát cánh
Bối mẫu qua lâu thang
Thanh hóa
nhiệt đàm
Bối
mẫu
Qua
lâu
nhân
Thiên
hoa
phấn
Kiện tỳ,
lợi thấp
Hành khí
giải uất
Ơn phế
chỉ khái
Phục
linh
Trần
bì
Cát
cánh
Tên VN,
tên KH
BP dùng
Tính – vị
Quy kinh
Cơng
năng
Chủ trị
1.Bối mẫu
(Bulbus
Fritillaria
royleiAlliaceae)
Tép dị khơ
của cây
xun bối
mẫu (hoặc
triết bối
mẫu
Vị đắng, tính
hàn.
QK: Tâm,
phế.
Thanh táo
nhuận
phế, hóa
đàm, tán
kết.
Chữa đờm ho nhiệt, viêm phổi,
viêm phế quản, họng rát, đờm
nhiều, dính, khó khạc.
Ho, lao hạch, mụn nhọt, viêm
tuyến vú, sưng tấy
2. Qua lâu
nhân
(Semen
Trichosan
this
Cucurbita
ceae)
Hạt phơi
sấy khơ
của cây
qua lâu
Vị ngọt, tính
hàn.
QK: phế, vị,
đại trường.
Thanh
nhiệt hóa
đàm,
nhuận
phế, trị
ho, nhuận
tràng
Ho do đàm nhiệt, viêm phế quản,
giãn phế quản.
Lồng ngực đầy trướng, buồn bực
do đàm nhiều trong phế quản
Nhuận tràng thông đại tiện
Tán kết tiêu ung thũng: viêm
hạch, mụn nhọt, bướu cổ
Chữa hoàng đản nhiễm trùng
3. Thiên
hoa phấn
(Radix
Trichosan
Rễ củcủa
cây qua
lâu, bỏ vỏ
ngoài, phơi
Vị đắng, hơi
ngọt, tính
hàn.
QK: phế, vị.
Nhuận
Chữa các chứng nóng sốt, lở
táo, chỉ
ngứa, viêm tấy, hồng đản,
khát, sinh miệng khơ khát, mụn nhọt, ho
tân dịch, khan do phế nhiệt.
Hình ảnh
cocos
Polyporace
ae)
ký sinh
trên rễ
cây
thông
QK: tỳ,
thần.
thận, vị,
tâm, phế.
Tỳ hư nhược gây ỉa lỏng.
Tâm thần bất an, tim loạn
nhịp, hồi hộp, mất ngủ,hay
quên.
5.Trần bì
(Pericarpi
um citri
perene
Rutaceae)
Vỏ quả
qt
chín,
phơi khơ.
Vị đắng,
cay, tính
ấm.
QK: phế,
tỳ.
Lý khí, kiện
tỳ, táo
thấp, tiêu
đờm.
Đau bụng do gặp lạnh khí trệ.
Hóa đàm, ráo thấp: chữa ho,
đàm nhiều.
Kích thích tiêu hóa, chữa đầy
bụng, chậm tiêu.
Chữa nôn mửa, ỉa chảy do lạnh
6. Cát
cánh
(Radix
Platycodi
Grandiflori
Campanul
aceae)
Rễ phơi
sấy khô
của cây
cát cánh
Vị đắng,
cay, tính
hơi ấm.
QK: phế.
Khử đàm
chỉ ho,
thơng phế,
lợi hầu
họng, trừ
mủ, tiêu
ung thũng.
Đàm khó khạc, đàm nhiều.
Phế khí bị tắc, hầu họng sưng
đau, viêm họng, viêm amidan.
Phế ung, phế có mủ, ngực và
cơ hồnh đau, ho nơn ra đàm
mủ, tiêu trừ khí tích trong dạ
dày, ruột
BỐI MẪU
Thanh nhiệt nhuận phế, hóa đàm chỉ
ho, khai uất kết giữa đàm và khí
Quân
QUA LÂU
Thanh nhiệt nhuận táo, lý khí hóa
đàm, thơng ách tắc ở ngực
hồnh.
Thần
THIÊN HOA PHẤN:
PHẤN thanh nhiệt hóa đàm,
sinh tân nhuận táo.
PHỤC LINH:
LINH kiện tỳ lợi thấp
TRẦN BÌ:
BÌ lý khí hóa đàm.
CÁT CÁNH:
CÁNH tun lợi phế khí
Tá
Khơng có
Sứ
Phế được nhuận, hết táo, đàm tự hóa,
tun giáng bình thường và hết ho
5. Chủ trị
Phế táo có đàm, khạc đàm khó khăn, đàm dính
khơng ra, hầu họng khơ.
6. Cách dùng
Sắc nước uống.
7. Ứng dụng lâm sàng
Ngày nay thường dùng để điều trị cảm
mạo, viêm phế quản, viêm phổi, lao phổi.
Hiện nay, chưa có chế phẩm từ phương
thuốc này trên thị trường.
8. Gia giảm
• Nếu họng khơ, đau, gia thêm Mạch đơng, Huyền sâm.
• Nếu rát họng thì gia Tiền hồ, Ngưu bàng tử.
• Nếu mất tiếng, đàm lẫn máu thì bỏ Trần bì, gia thêm Sa sâm, A giao.
• Nếu sốt có hẹn giờ thì gia Thanh hao, Bạch vi, Địa cốt bì.
9. Kiêng kỵ
Khơng dùng chung với Xun ơ, Ơ đầu, Phụ tử,
Thiên hùng.
Ô đầu
Phụ tử
10. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y tế, Dược học cổ truyền, NXB Y học, 2010.
2. Trình Nhu Hải, Lý Gia Canh, Trung Quốc danh phương toàn
tập, NXB Y học.
3. Bộ môn Dược liệu- Đông dược- HV Y Dược học cổ truyền
Việt Nam, Giáo trình Đơng dược, 2019.
4. Bộ mơn Phương tễ- HV Y Dược học cổ truyền Việt Nam,
Giáo trình Phương tễ học, 2020.