Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Incoterms-2020 (1).Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.6 KB, 4 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------

ĐỀ TÀI: QUY TẮC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - INCOTEMRS 2020
GVHD: Th.S Lương Định Vững
MÔN HỌC: Thương Mại Quốc Tế
LỚP: IB 351 O
SVTH: Mai Uyển Nhi
MSSV: 26202124537

Đà Nẵng, Tháng 12/ 2023


11 QUY TẮC INCOTEMRS 2020
Nhóm E
EX WORKS (EXW): Giao hàng tại xưởng
Là điều kiện mà nghĩa vụ của người bán là tối thiểu, người bán không phải chịu bất cứ trách
nhiệm và chi phí nào về hàng hóa
Người bán chỉ cần giao hàng tại xưởng của người bán và mọi vấn đề phía sau người mua sẽ
lo, rủi ro cũng được chuyển từ thời điểm này
-Là quy tắc duy nhất người mua làm thủ tục xuất khẩu cho hàng hóa
-Người mua thuê phương tiện vận tải ở trạm quốc tế
Nhóm F
FREE CARRIER (FCA): Giao hàng cho người vân chuyển
FCA1: Hàng hóa được giao cho người vận tải đầu tiên trong chuỗi vận tải tại nước vận tải người
bán
FCA2: Hàng hóa được giao tại bãi tập kết. Người bán chỉ đem hàng hóa đến, trách nhiệm hư
hỏng sẽ do người mua chịu trách nhiệm
Trách nhiệm của người mua: Chịu rủi ro và chi phí từ thời điểm người bán giao hàng cho
người chuyên chở


Người mua thuê phương tiện vận tải ở trạm quốc tế, làm thủ tục nhập khẩu
Người bán làm thủ tục xuất khẩu
FREE ALONGSIDE SHIP (FAS): Giao hàng dọc mạn tàu
Áp dụng cho vận tải đường biển/ đường thủy nội địa
Người bán chịu rủi ro và chi phí đến khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu và người mua chịu mọi
chi phí từ thời điểm đó.
Người bán làm thủ tục xuất khẩu cho hàng hóa
Người mua thuê phương tiện vận tải ở trạm quốc tế và làm thủ tục nhập khẩu cho hàng hóa
FREE ON BOARD (FOB): Giao hàng trên tàu
Áp dụng cho vận tải đường biển/ đường thủy nội địa
Người bán chịu rủi ro và chi phí đến khi hàng hóa nằm an tồn trên boong tàu tại cảng đi và
người mua chịu mọi chi phí từ thời điểm đó
Người bán làm thủ tục xuất khẩu cho hàng hóa
Người mua thuê phương tiện vận tải ở trạm quốc tế và làm thủ tục nhập khẩu cho hàng hóa
Nhóm C


COST AND FREIGHT (CFR): Tiền hàng và cước phí
Áp dụng cho vận tải đường biển/ đường thủy nội địa
Người bán chịu rủi ro đến hàng hóa nằm an tồn trên boong tàu tại cảng đi và chi phí đến hàng
hóa nằm an toàn trên boong tàu tại cảng đến
Người bán khơng chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa do đó người mua tự thực hiện
mua bảo hiểm.
Nếu hàng hóa bị lật ở đại dương thì người bán khơng chịu trách nhiệm
Người bán thuê và trả tiền phương tiện quốc tế, làm thủ tục xuất khẩu
Người mua làm thủ tục nhập khẩu cho hàng hóa
COST, INSURANCE AND FREIGHT (CIF): Cước phí và bảo hiểm trả tới
Áp dụng cho vận tải đường biển/ đường thủy nội địa
Người bán mua bảo hiểm điều kiện loại C
Người bán chịu rủi ro đến hàng hóa nằm an tồn trên boong tàu tại cảng đi và chi phí đến hàng

hóa nằm an tồn trên boong tàu tại cảng đến
Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí, phí bảo hiểm và cước phí cần thiết để đưa hàng
hóa tới cảng đến quy định để bảo hiểm những rủi ro của người mua nếu mất mát hư hỏng hàng
hóa.
Người bán thuê phương tiện vận tải ở trậm quốc tế, làm thủ tục xuất khẩu cho hàng hóa
Người mua làm thủ tục nhập khẩu cho hàng hóa
CARRIAGE PAID TO (CPT): Cước phí trả tới
Người bán chịu rủi ro đến hàng hóa được giao cho người vận tải đầu tiên trong chuỗi vận tải tại
nước vận tải người bán và chi phí đến hàng hóa được giao đến cơ sở người bán
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán chỉ định tại một nơi
thỏa thuận và người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới
địa điểm đến được chỉ định.
Người bán thuê phương tiện vận tải ở trạm quốc tế, làm thủ tục xuất khẩu cho hàng hóa và người
bán không dở hàng xuống
Người mua làm thủ tục nhập khẩu cho hàng hóa
CARRIAGE AND INSURANCE PAID TO (CIP): Cước phí và bảo hiểm trả tới
Người bán mua bảo hiểm hàng hóa ở chặng quốc tế (điều kiện loại A)
Người bán chịu rủi ro đến hàng hóa được giao cho người vận tải đầu tiên trong chuỗi vận tải tại
nước vận tải người bán và chi phí đến hàng hóa được giao đến cơ sở người mua


Người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải để đưa hàng hóa đến địa điểm được chỉ định.
Người bán thuê phương tiện vận tải ở trạm quốc tế, làm thủ tục xuất khẩu cho hàng hóa
Người mua làm thủ tục nhập hẩu cho hàng hóa
Nhóm D
DELIVERED AT PLACE (DAP): Giao tại nơi đến
Người bán giao bất kì nơi nào tại nước người mua
Người bán chịu rủi ro và chi phí từ hàng hóa đặt tại cơ sở người bán đến hàng hóa được giao đến
cơ sở của người mua
Người bán làm hết mọi công việc như làm thủ tục xuất khẩu, phải trả tiền thuê phương tiện vận

tải hàng hóa
Người bán khơng làm: khơng làm thủ tục nhập khẩu và không dở hàng từ cơ sở người mua
xuống đất
Người mua làm thủ tục nhập khẩu cho hàng hóa
DELIVERED AT PLACE UNLOADED (DPU): Giao hàng đã dỡ
Cơng việc của người bán: giống DAP nhưng người bán phải làm thêm cơng việc dở hàng hóa
xuống.
Người bán chịu rủi ro và chi phí đến hàng hóa được vận chuyển đến bãi tập kết của người mua
Người bán làm thủ tục xuất khẩu cho hàng hóa, thuê phương tiện vận tải ở trạm quốc tế
Người mua làm thủ tục nhập khẩu cho hàng hóa
DELIVERED DUTY PAID (DDP): Giao hàng đã thông quan nhập khẩu
Người bán chịu rủi ro và chi phí từ hàng hóa đặt tại cơ sở người bán đến hàng hóa được giao đến
cơ sở của người mua
Người bán thuê phương tiện vận tải ở trạm quốc tế; làm thủ tục và trả thuế cho nhập khẩu; không
dở hàng hóa xuống tại địa điểm đã thỏa thuận



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×