Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Công nghệ blockchain và ứng dụng trong công tác quản trị nhân sự tại vnpt quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

--------------

PHẠM HỒNG VŨ

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG CÔNG

C

TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI VNPT QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH

ĐÀ NẴNG – 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

--------------

PHẠM HỒNG VŨ

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI VNPT QUẢNG NAM

C

Chuyên ngành: Khoa học máy tính
Mã số: 8480101



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH

Người hướng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Bá Diệu

ĐÀ NẴNG – 2022

i

LỜI CẢM ƠN

Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Duy Tân dưới
sự hướng dẫn khoa học của TS Huỳnh Bá Diệu.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến TS Huỳnh Bá Diệu, người
đã hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời
cảm ơn đến các Thầy, Cô ở Khoa Sau đại học Trường Đại học
Duy Tân, các Thầy, Cô ở các Trường, Viện khác đã tham gia
giảng dạy tôi trong quá trình học chương trình cao học.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến những người
thân trong gia đình, lãnh đạo cơ quan nơi tôi công tác, bạn bè
và đồng nghiệp đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình
học tập.

ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn này là do
tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS Huỳnh Bá

Diệu. Các tài liệu tham khảo dùng trong luận văn đều được
trích dẫn rõ ràng và trung thực. Mọi sao chép không hợp lệ, vi
phạm quy chế đào tạo tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm.

Học viên thực hiện

Phạm Hồng Vũ

iii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................1
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
5. Kết cấu của luận văn.....................................................................................2
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ BLOCKCHAIN............................................3
1.1 Giới thiệu về công nghệ Blockchain...............................................................3
1.2 Nền tảng lý thuyết...........................................................................................4
1.2.1Hàm băm.......................................................................................................4
1.2.2Chữ ký số.......................................................................................................6
1.3 Các kỹ thuật chính...........................................................................................9

1.3.1 Cấu trúc phi tập chung................................................................................9
1.3.2 Tính tốn tin cậy........................................................................................12
1.3.3 Bằng chứng cơng việc...............................................................................12
1.4 Tính chất của Blockchain..............................................................................12
1.5 Đặc điểm chính của Blockchain....................................................................13
1.6 Phân loại các hệ thống Blockchain...............................................................14
1.7 Các ứng dụng điển hình của cơng nghệ Blockchain.....................................15
1.7.1 Ứng dụng Blockchain trong tiền số.......................................................15

iv

1.7.2 Ứng dụng Blockchain trong hợp đồng thông minh (Smart Contracts)..15
1.7.3 Một số ứng dụng nổi bật khác................................................................16
1.8. Kết luận chương 1........................................................................................22
Chương 2. QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI VNPT QUẢNG NAM................23
2.1 Tổng quan về quản trị nhân sự......................................................................23
2.1.1 Khái niệm về nhân lực................................................................................23
2.1.2 Các nội dung chủ yếu của quản trị nhân sự...............................................24
2.2 Giới thiệu về VNPT Quảng Nam và công tác quản trị nhân sự tại đơn vị........

25
2.2.1 Lịch sử hình thành......................................................................................25
2.2.2 Cơ cấu tổ chức............................................................................................26
2.2.3 Lĩnh vực kinh doanh, phục vụ....................................................................27
2.2.4 Kết quả kinh doanh 5 năm gần nhất (giai đoạn 2016 – 2020)...................27
2.3. Phân tích thực trạng cơng tác quản trị nhân sự tại VNPT Quảng Nam........29
2.3.1 Hiện trạng nhân sự tại VNPT Quảng Nam................................................29
2.3.2 Cơng tác tuyển dụng, bố trí nhân sự tại VNPT Quảng Nam......................30
2.3.3 Công tác đào tạo, phát triển nhân sự tại VNPT Quảng Nam....................31
2.3.4 Hoạt động duy trì nhân sự tại VNPT Quảng Nam.....................................31

2.3.5 Những tồn tại trong công tác quản trị nhân sự tại VNPT Quảng Nam:..........34
2.4 Tác động của công nghệ Blockchain trong công tác quản trị nhân sự..........36
2.5. Tóm tắt chương 2.....................................................................................39
Chương 3. MƠ HÌNH ÁP DỤNG VÀ THỬ NGHIỆM.............................40
3.1 Hệ thống quản lý thông tin nhân sự tại VNPT Quảng Nam..........................40
3.2 Các vấn đề có thể hồn thiện cho hệ thống quản lý thơng tin.......................43
3.3 Giải pháp đề xuất cải tiến hệ thống...............................................................45
3.4 Minh hoạ một số chức năng......................................................................46
KẾT LUẬN....................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO

v

TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa tiếng anh Nghĩa tiếng việt
Internet kết nối vạn
IoT Internet of Things
Bằng chứng công
vật
Bằng chứng cổ phần
PoW Proof of Work Bằng chứng ủy

việc Kiến trúc mạng ngang

PoS Proof of Stake Thuật toán băm bảo

PoA Proof of Authority Sơ yếu lý lịch

nhiệm


P2P Peer-to-Peer

hàng

SHA Secure Hash Algorithms

mật

CV Curriculum Vitae

vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT Quảng Nam
trong giai đoạn 2016-2020..............................................................................35
Bảng 2.2 Giới thiệu về trình độ văn hóa của nhân sự tại VNPT Quảng Nam.36
Bảng 2.3 Cơ cấu độ tuổi và giới tính của nhân sự tại VNPT Quảng Nam......36
Bảng 2.4 So sánh QTNL tập trung và QTNL dựa trên Block.........................45

vii

DANH MỤC HÌNH V
Hình 1.1 Mơ hình thực hiện chữ ký số................................................................14
Hình 1.2 Cấu trúc dữ liệu của Blockchain..........................................................16
Hình 1.3 Cấu trúc của block gốc trong blockchain.............................................17
Hình 1.4 Ứng dụng của blockchain..................................................................24Y
Hình 2.1 Sơ đờ khái qt về cơng tác quản trị nhân sự....................31
Hình 2.2 Mơ hình quản trị BSC tại VNPT Quảng Nam 3


Hình 3.1 Ứng dụng quản trị nhân sự của VNPT trên nền tảng web...................47
Hình 3.2 Đăng nhập hệ thống VNPT HRM bằng mật khẩu...............................48
Hình 3.3 Đăng nhập hệ thống VNPT HRM bằng mã OTP.................................48
Hình 3.4 Một số chức chức năng của ứng dụng VNPT HRM............................49
Hình 3.5 Thêm mới nhân sự vào hệ thống..........................................................49
Hình 3.6 Thay đổi nội thơng tin nhân sự trên hệ thống.......................................50
Hình 3.7 Cập nhật q trình cơng tác của nhân sự..............................................50
Hình 3.8 Mơ hình hoạt động của hệ thống quản lý nhân sự................................52
Hình 3.9 Chức năng cập nhật thơng tin nhân sự.................................................54

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, công tác quản trị nhân sự tại các doanh nghiệp

rất quan trọng trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và
nhất là đối với Tập đoàn VNPT, để thực hiện thành cơng chiến
lược VNPT 4.0 thì địi hỏi cơng tác quản trị nhân sự phải minh
bạch, rõ ràng, có chiến lược và kế hoạch cụ thể để đào tạo
phát triển nguồn nhân lực đủ mạnh về Công nghệ thông tin
nhằm chuyển dịch các dịch vụ truyền thống sang dịch vụ số
và tiến tới số hố tồn bộ thơng tin dữ liệu khách hàng, doanh
nghiệp ... Bản thân đang công tác tại VNPT Quảng Nam, với
mong muốn góp một phần cơng sức trong chiến lược VNPT
4.0 tại đơn vị, trước khi số hố khách hàng thì việc số hố
cơng tác quản lý nội bộ là rất cần thiết. Với ý nghĩa đó, bản
thân đã chọn đề tài Cơng nghệ BlockChain và ứng dụng trong

công tác quản trị nhân sự tại VNPT Quảng Nam
2. Mục tiêu của đề tài

- Tìm hiểu về công nghệ Blockchain, các nền tảng lý
thuyết và các kỹ thuật chính trong cơng nghệ Blockchain.

- Tổng hợp các lý luận về Quản trị nhân sự. Ứng dụng cơ
sở lý luận về Quản trị nhân sự để phân tích thực trạng cơng
tác Quản trị nhân sự tại VNPT Quảng Nam (nơi tác giả đang
công tác)

- Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ Blockchian để
hồn thiện cơng tác Quản trị nhân sự cho VNPT Quảng Nam.
3. Phương pháp nghiên cứu

2

Phương pháp luận: phân tích, tổng hợp, tìm hiểu lý thuyết
về cơng nghệ Blockchain. Nghiên cứu các tài liệu liên quan
đến lý luận công tác quản trị nhân sự, các mô hình quản trị
nhân sự tại các doanh nghiệp Viễn thông.

- Phương pháp thực nghiệm: Sử dụng phương pháp so
sách, phỏng vấn các nội dung có liên quan đến đề tài Quản trị
nhân sự, phương pháp khảo sát thực tiễn và phương pháp
thống kê. Ứng dụng thực tế tại VNPT Quảng Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Cán bộ công nhân viên và đặc
biệt là cán bộ quản lý, quy hoạch bổ nhiệm nhân sự các cấp

đang cơng tác tại VNPT Quảng Nam. Tồn bộ cơ sở dữ liệu
nhân sự, hồ sơ nhân sự hiện đang có tại đơn vị (bao gờm hờ
sơ điện tử và hồ sơ giấy).

- Phạm vi nghiên cứu: Những vấn đề về cơ sở lý luận và
phân tích thực trạng Quản trị nhân sự tại VNPT Quảng Nam từ
đó đưa ra một số biện pháp hồn thiện cơng tác Quản trị
nhân sự tại đơn vị. Ứng dụng công nghệ Blockchain vào thực
tế trong công tác Quản trị nhân sự tại VNPT Quảng Nam.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục
thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Blockchain
Chương 2: Quản trị nhân sự tại VNPT Quảng Nam
Chương 3: Mơ hình áp dụng và thử nghiệm

3

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ BLOCKCHAIN

1.1 Giới thiệu về công nghệ Blockchain
Blockchain (chuỗi khối), tên ban đầu block chain là một
cơ sở dữ liệu phân cấp lưu trữ thông tin trong các khối thông
tin được liên kết với nhau bằng mã hóa và mở rộng theo thời
gian. Mỗi khối thông tin đều chứa thông tin về thời gian khởi
tạo và được liên kết tới khối trước đó, kèm theo thơng tin về
dữ liệu giao dịch[ CITATION Don16 \l 1033 ].
Blockchain được thiết kế để chống lại việc thay đổi của dữ
liệu: Một khi dữ liệu đã được cập nhật trong mạng thì sẽ khó

có thể thay đổi được nó. Nếu một phần của hệ thống
Blockchain sụp đổ, những máy tính và nút khác sẽ tiếp tục
hoạt động để bảo vệ thông tin.
Công nghệ Blockchain là một loại chương trình để lưu,
xác nhận, vận chuyển và truyền thông dữ liệu trong mạng
thông qua các nút phân phối của riêng nó mà khơng phụ
thuộc vào bên thứ ba[ CITATION Wan17 \l 1033 ].
Một số trích dẫn đáng chú ý về công nghệ này:
- “Thế hệ đầu tiên của cuộc cách mạng kỹ thuật số mang
lại cho chúng ta thông tin của Internet. Thế hệ thứ hai - được
hỗ trợ bởi công nghệ Blockchain - mang lại cho chúng ta giá trị
của Internet: một nền tảng mới để định hình lại thế giới kinh
doanh và biến đổi thứ tự công việc của con người trở nên tốt
hơn.”[ CITATION Don16 \l 1033 ]
- “Blockchain là một kho lưu trữ, cơ sở dữ liệu phân tán
toàn cầu, chạy trên hàng triệu thiết bị và mở cho mọi người,

4

khơng chỉ đơn thuần là thơng tin mà cịn cả những thứ có giá
trị, cả danh hiệu, hành vi, danh tính, thậm chí cả phiếu bầu -
có thể được di chuyển, lưu trữ và quản lý một cách an toàn và
tư nhân. Sự tin tưởng được thiết lập thông qua hợp tác giữa số
đông và mã thông minh chứ không phải bởi các nhà trung
gian mạnh mẽ như các chính phủ và ngân hàng.”[ CITATION
Don16 \l 1033 ]

Sau khi Bitcoin được phát hành trên thế giới, nhiều người
nhanh chóng nhận ra cơng nghệ đằng sau Bitcoin -
Blockchain - có thể làm được nhiều hơn là xử lý các giao dịch

tiền tệ. Nhà phân phối lớn nhất thế giới cho những hợp đờng
tài chính cho rằng có thể làm cho các hợp đờng trở nên an
toàn hơn bằng cách xây dựng một hệ thống dựa trên công
nghệ Blockchain vào năm 2018. Nếu kế hoạch này đi vào
hoạt động, mỡi năm sẽ có 11 nghìn tỷ USD được giao dịch
qua hệ thống này[ CITATION MEP17 \l 1033 ].

1.2 Nền tảng lý thuyết
Công nghệ Blockchain được phát triển dựa trên hai nền
tảng kỹ thuật chính là hàm băm và chữ ký số. Mỗi người dùng
sẽ sở hữu một cặp khóa gờm khóa bí mật và khóa cơng khai.
Khóa bí mật được lưu trữ bí mật và sử dụng để ký kết các giao
dịch. Các giao dịch đã ký dùng chữ ký số được phát đi trên
toàn bộ mạng. Chữ ký số liên quan đến hai giai đoạn: giai
đoạn ký kết và giai đoạn xác minh. Ví dụ: người dùng A muốn
gửi một thơng báo cho người dùng B, trong giai đoạn ký, A mã
hóa dữ liệu của mình bằng khóa bí mật và gửi cho B kết quả
đã được mã hóa và dữ liệu gốc. Trong giai đoạn xác minh, B

5

xác nhận giao dịch bằng khóa cơng khai của A. Bằng cách đó,
B có thể dễ dàng kiểm tra xem dữ liệu có bị giả mạo hay
khơng[ CITATION ZZh17 \l 1033 ].

1.2.1 Hàm băm
Hàm băm [ CITATION Trị08 \l 1033 ] dùng để chuyển đổi từ
một thông tin sang một đoạn mã. Bất kỳ nỗ lực gian lận nào
để thay đổi bất kỳ phần nào của blockchain sẽ bị phát hiện
ngay lập tức vì giá trị băm mới sẽ không phù hợp với thông tin

cũ trên blockchain. Bằng cách này, ngành khoa học bảo mật
thông tin (cần thiết cho việc mã hóa thơng tin và mua sắm
trực tuyến, ngân hàng) đã trở thành một công cụ hiệu quả để
giao dịch mở.
1.2.1.1 Khái niệm hàm băm
Hàm băm (hash function) là thuật toán dùng để ánh xạ dữ
liệu có kích thước bất kỳ sang một giá trị “băm” có kích thước
cố định, giá trị băm cịn được gọi là “đại diện thông điệp” hay
“đại diện bản tin”[ CITATION Trị08 \l 1033 ].
Hàm băm là hàm một chiều, theo nghĩa giá trị của hàm
băm là duy nhất, và từ giá trị băm này, “khó” có thể suy
ngược lại được nội dung hay độ dài ban đầu của thông điệp
gốc.
Các hàm băm dòng MD: MD2, MD4, MD5 được Rivest đưa
ra có kết quả đầu ra với độ dài là 128 bit. Hàm băm MD4 đưa
ra vào năm 1990. Một năm sau phiên bản mạnh MD5 cũng
được đưa ra.
Chuẩn hàm băm an toàn: SHA, phức tạp hơn nhiều cũng
dựa trên các phương pháp tương tự, được công bố trong Hồ sơ

6

Liên bang năm 1992 và được chấp nhận làm tiêu chuẩn vào
năm 1993 do Viện Tiêu Chuẩn và Công Nghệ Quốc Gia (NIST),
kết quả đầu ra có độ dài 160 bit.

SHA-256 là thuật toán băm bảo mật 256 bit và dùng để tạo ra các hàm
băm không thể đảo ngược và duy nhất. Số lượng hàm băm có thể có càng lớn,
thì xác suất để hai giá trị sẽ tạo ra cùng một giá trị băm càng nhỏ. Thuật toán
SHA-256 tạo ra một mã băm có cố định 256-bit (32-byte) gần như duy nhất.

Một chuỗi băm được tạo ra khơng thể được tính tốn trở lại. Điều này làm
cho nó phù hợp để xác nhận mật khẩu, thách thức xác thực hàm băm, chống
giả mạo, chữ ký số. SHA-256 là một trong những hàm băm kế tiếp đối sau
SHA-1 và là một trong những hàm băm mạnh nhất hiện tại

1.2.1.2. Đặc tính của hàm băm
Hàm băm h là hàm một chiều (One-way Hash) với các đặc
tính sau:
1. Với thông điệp đầu vào (bản tin gốc) x, chỉ thu được
giá trị duy nhất z = h(x).
2. Nếu dữ liệu trong bản tin x bị thay đổi hay bị xóa
để thành bản tin x’, thì giá trị băm h(x’) ^ h(x). Cho dù chỉ là
một sự thay đổi nhỏ, ví dụ chỉ thay đổi 1 bit dữ liệu của bản
tin gốc x, thì giá trị băm h(x) của nó cũng vẫn thay đổi. Điều
này có nghĩa là: hai thơng điệp khác nhau, thì giá trị băm của
chúng cũng khác nhau.
3. Nội dung của bản tin gốc “khó” thể suy ra từ giá trị
hàm băm của nó. Nghĩa là: với thơng điệp x thì “dễ” tính được
z = h(x), nhưng lại “khó” tính ngược lại được x nếu chỉ biết
giá trị băm h(x) (Kể cả khi biết hàm băm h).
1.2.1.3 Ứng dụng của hàm băm

7

Hàm băm được sử dụng trong nhiều ứng dụng thực tế,
một số ứng dụng nổi bật của hàm băm được sử dụng phổ biến
như:

• Đảm bảo dữ liệu không bị sửa đổi: Khi An muốn gửi tài
liệu X cho Bình, An gửi cả giá trị băm của X và thuật toán

băm. Khi nhận được tài liệu X, Bình dùng thuật tốn băm đó
băm lại X và so sánh với giá trị băm An đã gửi, nếu kết quả
không trùng khớp chứng tỏ tài liệu X đã bị chỉnh sửa.

• Hỡ trợ các thuật toán chữ ký số: Hàm băm giúp tạo ra
đại diện tài liệu, các thuật toán ký số thay vì ký trên tài liệu
ban đầu có dung lượng lớn, sẽ ký lên đại diện của tài liệu đó.
Thời gian thực hiện của thuật toán ký sẽ nhanh hơn nhiều lần.

• Xây dựng cấu trúc dữ liệu bảng băm: Bảng băm là một
cấu trúc dữ liệu cho phép tổ chức lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu
một cách nhanh chóng và thuận tiện.

1.2.2 Chữ ký số
1.2.2.1. Khái niệm chữ ký số
Về mặt công nghệ, chữ ký số [ CITATION Trị08 \l 1033 ] là
một thông điệp dữ liệu đã được mã hóa gắn kèm theo một
thơng điệp dữ liệu khác nhằm xác thực người gửi thông điệp
đó. Quá trình ký và xác nhận chữ ký như sau: Người gửi muốn
gửi thông điệp cho bên khác thì sẽ dùng một hàm băm, băm
thông điệp gốc thành một “thơng điệp tóm tắt” (Message
Digest), thuật tốn này được gọi là thuật toán băm (hash
function). Người gửi mã hoá bản tóm tắt thơng điệp bằng
khóa bí mật của mình (sử dụng phần mềm bí mật được cơ
quan chứng thực cấp) để tạo thành một chữ ký số. Sau đó,

8

người gửi tiếp tục gắn kèm chữ ký số này với thông điệp dữ
liệu ban đầu và gửi thông điệp đã gắn kèm với chữ ký một

cách an toàn qua mạng cho người nhận.

Sau khi nhận được, người nhận sẽ dùng khố cơng khai
của người gửi để giải mã chữ ký số thành bản tóm tắt thơng
điệp. Người nhận cũng dùng hàm băm giống hệt như người
gửi đã làm đối với thông điệp nhận được để biến đổi thông
điệp nhận được thành một bản tóm tắt thơng điệp. Người
nhận so sánh hai bản tóm tắt thông điệp này, nếu chúng
giống nhau tức là chữ ký số đó là xác thực và thơng điệp đã
khơng bị thay đổi trên đường truyền đi.

Ngồi ra, chữ ký số có thể được gắn thêm một “nhãn”
thời gian: sau một thời gian nhất định quy định bởi nhãn đó,
chữ ký gốc sẽ khơng cịn hiệu lực, đờng thời nhãn thời gian
cũng là cơng cụ để xác định thời điểm ký

9

Hình 1.1 Mơ hình thực hiện chữ ký số
Có 2 loại thuật toán chữ ký số: một loại sử dụng nội dung
bản tin như đầu vào cho thuật toán xác minh, một loại nội
dung bản tin sẽ được khôi phục từ chữ ký của nó. Loại thứ
nhất thường được áp dụng rộng rãi hơn, dựa vào các thuật
toán băm nên tránh được các tấn công giả mạo. Loại thứ hai
không cần thông tin về nội dung bản tin để xác minh. Phương
pháp này phù hợp hơn khi gửi nội dung bản tin ngắn bởi vì nội
dung bản tin có thể khơi phục được từ chữ ký của nó.
Căn bản nhất của công nghệ blockchain đó là khái niệm
về cây Merkle được đặt theo tên của nhà khoa học Ralph
C.Merkle người đã đưa ra khái niệm về nó năm 1979 (Merkle,

1988). Đó là một cấu trúc dữ liệu được định nghĩa như sau:
tất cả các node không phải là node lá thì mang giá trị băm
của những node con của nó và node lá thì khơng có bất kỳ
node con nào.
1.2.2.2 Ứng dụng của chữ ký số
Chữ ký số có ý nghĩa to lớn và trở thành một phần không
thể thiếu đối với ngành mật mã học. Ứng dụng của chữ ký số
đã được triển khai trên nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó
có Việt Nam. So với chữ ký tay, chữ ký số giúp các cá nhân,
doanh nghiệp thực hiện việc ký các tài liệu được nhanh
chóng, hiệu quả hơn. Một số ứng dụng cụ thể của chữ ký số
trong thực tế có thể kể đến như:
• Ứng dụng trong chính qùn điện tử: Các cá nhân và
doanh nghiệp sẽ không cần đến các cơ quan nhà nước để

10

xuất trình giấy tờ cũng như ký kết các giấy tờ. Thay vào đó,
việc ký và gửi các tài liệu hồn tồn thơng qua hệ thống máy
tính. Ví dụ: Hiện nay ngành thuế ở Việt Nam đã cho phép gửi
tài liệu kê khai thuế qua mạng sử dụng chữ ký số.

• Ứng dụng trong ký kết hợp đồng: Việc ký kết các hợp
đồng thường được thực hiện với sự có mặt của tất cả các bên
liên quan và cần người chứng kiến, điều này gây tốn thời gian
đặc biệt là khi các bên ở xa nhau về khoảng cách địa lý. Chữ
ký số có thể cải thiện được việc này, các bên có thể xác thực
được chữ ký của các bên liên quan khác thơng qua các thuật
tốn kiểm tra chữ ký.


Trong tương lai, tiềm năng của chữ ký số chắc chắn sẽ
còn tiến xa hơn nữa và có thể được ứng dụng trong nhiều ứng
dụng cụ thể khác như bỏ phiếu điện tử, y tế điện tử…

1.3 Các kỹ thuật chính
Công nghệ blockchain tương đồng với cơ sở dữ liệu, chỉ

khác ở việc tương tác với cơ sở dữ liệu. Để hiểu blockchain,
cần nắm được năm định nghĩa sau: chuỗi khối (block chain),
cơ chế đồng thuận phi tập trung (decentralized consensus),
tính tốn tin cậy (trusted computing), hợp đồng thông minh
(smart contracts [ CITATION ZZh17 \l 1033 ]) và bằng chứng công
việc (proof of work [ CITATION ZZh17 \l 1033 ]). Mơ hình tính tốn
này là nền tảng của việc tạo ra các ứng dụng phân tán.


×