Tải bản đầy đủ (.docx) (327 trang)

KHDH Sinh 8 kntt đủ năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.13 MB, 327 trang )

File giáo án Sinh học 8 – Kết nối tri thức (Đầy đủ cả năm)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 30. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
-

Nêu được tên và vai trị chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể
người.

-

Nêu được mối liên hệ giữa các cơ quan, hệ cơ quan, giải thích được cơ thể
là một thể thống nhất.

-

Vận dụng được những hiểu biết về các bộ phận trên cơ thể vào việc chăm
sóc và rèn luyện cơ thể.

2. Năng lực
Năng lực chung:
-

Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay
theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

-



Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với
bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

-

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc
nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:
-

Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được tên và vai trị chính của
các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người.


-

Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu mối liên hệ giữa các cơ quan, hệ cơ
quan. Giải thích được vì sao cơ thể là một thể thống nhất.

-

Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được hiểu biết về
các bộ phận trên cơ thể giải thích được tại sao khi chỉ đau ở một bộ phận
nào đó trong cơ thể nhưng ta vẫn thấy tồn cơ thể bị ảnh hưởng

3. Phẩm chất
-


Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

-

Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.

-

Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

-

Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia
đình và cộng đồng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
-

Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.

-

Tranh ảnh hoặc video cấu tạo cơ thể người.

-

Phiếu học tập, phiếu bài tập.

-


Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

III.

-

SHS khoa học tự nhiên 8.

-

Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Qua video các cơ quan của cơ thể người để khơi gợi hứng thú học
tập.
b) Nội dung: HS chơi trò chơi, GV giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS.
d) Tổ chức thực hiện:


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-

GV yêu cầu HS quan sát video một số cơ quan của con người
( : 0:18 – 0:38)


-

GV đưa ra câu hỏi: “Kể tên các cơ quan em quan sát được.”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-

GV tổ chức trò chơi “Nhanh như chớp”, HS trả lời câu hỏi trong 2 phút.

-

HS quan sát video, liệt kê tên các cơ quan quan sát được trong video vào
giấy A3.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-

Đại diện nhóm gắn phần trả lời lên bảng.

-

Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:
-

GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của các nhóm.

-


Tun dương, khen thưởng nhóm có nhiều đáp án đúng nhất.

Đáp án


Các cơ quan gồm: Tim, thận, gan, dạ dày, phổi, não, ruột.
GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Các cơ quan các em vừa quan sát
được là những đặc điểm chung của cơ thể con người. Vậy cầu tạo cơ thể
con người còn những đặc điểm chung nào và chúng có vai trị gì?”. Để có
được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng
đi tìm hiểu Bài 30. Khái quát cơ thể người

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về cơ thể người
a) Mục tiêu: Nêu được cấu tạo khái quát về cơ thể người
b) Nội dung: Học sinh thảo luận cặp đôi, sử dụng hình 30.1 để tìm hiểu về cấu
tạo khái quát về cơ thể người
c) Sản phẩm: Cấu tạo khái quát về cơ thể người.


d) Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. Khái quát về cơ thể người

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi Trả lời câu hỏi: Cơ thể người gồm các
theo bàn để thực hiện nhiệm vụ.


phần: Đầu, cổ, thân, tay và chân.

- GV chiếu hình 30.1 sgk

⇨ Kết luận:
- Cơ thể người gồm các phần: Đầu,
cổ, thân, tay và chân.
- Cơ thể được bao bọc từ ngoài vào
trong bởi: lớp da → lớp mỡ → cơ và
xương.

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh,
kết hợp với tự tìm hiểu bản thân, hãy
trả lời câu hỏi sau:
Cơ thể người có mấy phần? Kể tên
các phần đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS theo dõi hình ảnh, thảo luận
nhóm hồn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
hoặc lên bảng trình bày.
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.


Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thảo luận
nhóm, thái độ làm việc của các HS
trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể
người.
a) Mục tiêu:
-

Trình bày được vai trị chính của các hệ cơ quan và một số cơ quan trong
cơ thể người.

-

Nêu được mối liên hệ giữa các cơ quan, hệ cơ quan, giải thích được vì sao
cơ thể là một thể thống nhất.

b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh ảnh và liên hệ thực tế để
trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.
c) Sản phẩm:
-

Tên và vai trị chính của các cơ quan, hệ cơ quan.

-

Cơ thể là một thể thống nhất.

d) Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ


SẢN PHẨM DỰ KIẾN
II. Vai trò của các cơ quan và hệ cơ

- GV chia lớp thành 3-6 nhóm (mỗi quan trong cơ thể người
nhóm từ 8-10 HS), đọc và ghi nhớ

(Đáp án Phiếu học tập – ghi phía

thơng tin trong bảng 30.1, hoàn thành dưới)
Phiếu học tập.

- Mỗi người có thể khác nhau về màu


- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần da, chiều cao, nhóm máu,... tuy nhiên
mở đầu.

cơ thể mỗi người đều gồm các phần:

- Nêu ví dụ để chứng minh cơ thể là đầu, cổ, thân, tay và chân. Các cơ
một thể thống nhất

quan, hệ cơ quan trong cơ thể gồm hệ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

vận động, hệ tuần hồn, hệ hơ hấp, hệ

- HS ghi nhớ nội dung bảng 30.1, tiêu hoá, hệ bài tiết, hệ nội tiết, hệ

theo dõi hình ảnh, thảo luận nhóm sinh dục. hệ thần kinh và các giác
đốn thơng tin hình ảnh, hồn thành quan (thị giác, thính giác,...). Mỗi cơ
nhiệm vụ.

quan, hệ cơ quan thực hiện một chức

- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi năng nhất định và có mối liên quan
chặt chẽ với các cơ quan, hệ cơ quan
phần mở đầu
- Thảo luận nhóm lấy 1 ví dụ chứng khác.
- Ví dụ để chứng minh cơ thể là một
minh cơ thể là một thể thống nhất.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận

thể thống nhất: khi chạy, hệ vận động

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu làm việc với cường độ lớn. Lúc đó,
các hệ cơ quan khác cũng tăng cường
hoặc lên bảng trình bày.
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thảo luận
nhóm, thái độ làm việc của các HS
trong nhóm.
- GV tổng quát lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.

hoạt động, tim đập nhanh và mạnh

hơn, mạch máu giãn (hệ tuần hồn),
thở nhanh và sâu (hệ hơ hấp), mồ hơi
tiết nhiều (hệ bài tiết), ... Điều đó
chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể
có sự phối hợp hoạt động. Các cơ
quan trong cơ thể có một sự phối hợp
hoạt động nhịp nhàng, đảm bảo tính
thống nhất.
Kết luận:
- Các hệ cơ quan trong cơ thể người


gồm: Hệ vận động, hệ tuần hồn, hệ
hơ hấp, hệ tiêu hoá, hệ bài tiết, hệ
thần kinh và các giác quan, hệ nội
tiết, hệ sinh dục.
- Mỗi cơ quan, hệ cơ quan có một vai
trị nhất định và có mối liên hệ chặt
chẽ với các cơ quan, hệ cơ quan
khác.
PHIẾU HỌC TẬP
Quan sát các hình ảnh sau, điền tên cơ quan và thơng tin vào bảng:
Hình ảnh cơ quan/ hệ cơ quan

Hệ
quan

cơ Vai
chính


trị



Đáp án Phiếu học tập
Hình ảnh cơ quan/ hệ cơ quan

Hệ cơ
quan
Hệ

Vai trị chính
Định hình cơ thể, bảo vệ

vận

nội quan, giúp cơ thể cử

động

động và di chuyển.


Hệ hơ Giúp cơ thể lấy khí
hấp

oxygen từ mơi trường và
thải khí carbon dioxide
ra khỏi cơ thể


Hệ bài Lọc các chất thải có hại
tiết

cho cơ thể từ máu và thải
ra ngồi mơi trường.

Hệ

Biến đổi thức ăn thành

tiêu

các chất dinh dưỡng mà

hoá

cơ thể hấp thụ được và
loại chất thải ra khỏi cơ
thể.

Hệ

Thu nhận các kích thích

thần

từ

kinh


khiển, điều hồ hoạt

mơi

trường,

điều

động của các cơ quan,
giúp cho cơ thể thích
nghi với mơi trường.


Hệ

Điều hồ hoạt động của

nội

các cơ quan trong cơ thể

tiết

thơng qua việc tiết một
số loại hormone tác động
đến cơ quan nhất định.

Hệ

Vận chuyển chất dinh


tuần

dưỡng,

hoàn

hormone,… đến các thế

oxygen,

bào và vận chuyển chất
thải từ tế bào đến các cơ
quan bài tiết để thải ra
Hệ

ngồi.
Giúp cơ thể sinh sản, duy

sinh

trì nịi giống

dục

Các

Giúp cơ thể nhận biết

giác


được các vật và thu nhận

quan

âm thanh


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức khái quát về cơ thể người.
b) Nội dung: Cá nhân HS làm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan củng cố kiến
thức
c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu trắc nghiệm sau để củng cố kiến thức.
Câu 1. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?
A. Bóng đái

B. Phổi

C. Thận

D. Dạ dày

Câu 2. Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trị điều khiển và điều hịa hoạt động
của các hệ cơ quan khác trong cơ thể?
1. Hệ hô hấp

2. Hệ sinh dục


3. Hệ nội tiết

4. Hệ tiêu hóa

5. Hệ thần kinh

6. Hệ vận động

A. 1, 2, 3

B. 3, 5

C. 1, 3, 5, 6

D. 2, 4, 6

Câu 3. Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt
động?
A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ hô hấp

C. Hệ vận động

D. Tất cả các phương án.

Câu 4. Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên
kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên
phản ánh điều gì?

A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 5. Cơ thể người được phân chia thành các phần là


A. đầu, thân, tay và chân.

B. đầu và thân

C. đầu, cổ, thân, tay và chân.

D. đầu, cổ và thân

Câu 6. Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người?
A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ hơ hấp

C. Hệ tiêu hóa

D. Hệ bài tiết

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-

HS suy nghĩ trả lời

-


GV điều hành, quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-

HS giơ tay phát biểu

Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS
Đáp án
Câu hỏi Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

B

D


D

C

A

B

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS thực hiện làm các bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và
biết ứng dụng những kiến thức cấu tạo và vai trò của các cơ quan, hệ cơ quan
trong cơ thể.
b) Nội dung: HS làm việc nhóm đơi vận dụng các kiến thức đã học vào giải
quyết các bài tập trong phiếu bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi vận dụng liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ


-

GV phát phiếu bài tập vận dụng cho HS, yêu cầu các nhóm đơi hồn thành
tất cả các câu hỏi trong phiếu.

Họ và tên:
Lớp:
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Tại sao khi chỉ đau ở một bộ phận nào đó trong cơ thể nhưng ta vẫn
thấy toàn cơ thể bị ảnh hưởng?
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 2: Cho ví dụ và phân tích vai trị của hệ thần kinh đối với hoạt động của
các cơ quan khác?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-

Nhóm đơi HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ.

-

GV điều hành quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-

HS phát biểu, các HS khác chú ý lắng nghe nhận xét và góp ý bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:
-

GV chữa bài, chốt đáp án.



-

GV nhận xét thái độ làm việc, sản phẩm, phương án trả lời của các học
sinh, ghi nhận và tuyên dương.

Đáp án
Câu 1: Do cơ thể là một khối thống nhất của sự phối hợp hoạt động các cơ
quan, các hệ cơ quan vì vậy khi chỉ đau ở một bộ phận nào đó trong cơ thể
nhưng ta vẫn thấy tồn cơ thể bị ảnh hưởng.
Câu 2: Ví dụ khi tổn thương hệ thần kinh trung ương, tùy theo tổn thương ở
phần nào mà bệnh nhân có thể bị ngừng tim (hệ tuần hoàn), liệt chi (hệ vận
động), hoặc tiểu tiện, đại tiện khơng tự chủ......Điều đó chứng tỏ hệ thần kinh
điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài
- Nghiên cứu phần mở rộng và kết hợp hiểu biết của mình em hãy xây dựng kế
hoạch học tập, ăn uống nghỉ ngơi khoa học cho bản thân.
- Hoàn thành bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài 31. Hệ vận động ở người.


Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 31. HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
-


Nêu được chức năng của hệ vận động ở người.

-

Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ), mơ tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của
hệ vận động.

-

Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động.
Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động.

-

Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh
về sức khỏe học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống).
Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách
phòng chống các bệnh, tật.

-

Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn phương pháp luyện tập
thể thao phù hợp (tự để xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân nhằm
nâng cao thể lực và thể hình).

-

Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ
bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác.


-

Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải
thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.

-

Nêu được tác hại của bệnh loãng xương.

-

Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy
xương; tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường
học và khu dân cư.

2. Năng lực


Năng lực chung:
-

Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay
theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

-

Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với
bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

-


Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc
nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:
-

Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
o Nêu được chức năng của hệ vận động ở người.
o Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ), mơ tả được cấu tạo sơ lược các cơ
quan của hệ vận động.
o Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn phương pháp
luyện tập thể thao phù hợp.

-

Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
o Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận
động.
o Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một
số bệnh về sức khỏe học đường liên quan hệ vận động và một số
biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống
các bệnh, tật.

-

Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
o Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động, liên hệ được kiến thức địn
bẩy vào hệ vận động; giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của
xương.

o Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để
bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác.


3. Phẩm chất
-

Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

-

Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.

-

Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

-

Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia
đình và cộng đồng, tuyên truyền/ chia sẻ một số biện pháp bảo vệ các cơ
quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
-

Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.

-


Tranh ảnh, mơ hình cấu tạo hệ vận động

-

Video về hoạt động của hệ vận động.

-

Dụng cụ thực hành sơ cứu của người khác bị gãy xương
o Nẹp bằng tre/gỗ/ nhựa dài từ 30cm đến 40cm, rộng từ 4cm đến 5 cm
o Dây vải bản rộng/ băng y tế dài 2m, rộng từ 4cm đến 5 cm
o Bông/ gạc y tế hoặc miếng vải sạch kích thước 20x40cm;
o Khăn vải.

-

Máy tính, máy chiếu(nếu có).

-

Phiếu học tập, phiếu điều tra, phiếu đánh giá thực hành, phiếu bài tập.

2. Đối với học sinh

III.

-

SHS khoa học tự nhiên 8.


-

Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra câu hỏi phần khởi động để khơi gợi hứng thú học tập.


b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi khởi động trong SGK, HS thảo luận đưa ra các
phương án trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-

GV đặt câu hỏi: “Theo em tại sao mỗi người lại có vóc dáng và kích thước
khác nhau? Nhờ đâu mà cơ thể con người di chuyển và vận động?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-

HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-

3-5 HS phát biểu đưa ra quan điểm của mình.


-

Các HS khác bổ sung nhận xét

Bước 4: Kết luận và nhận xét:


GV nhận xét, tổng hợp lại các phương án trả lời của HS và dẫn vào bài:
“Các em vừa liệt kê ra các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Để
giải đáp chính xác câu hỏi này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 31. Hệ vận
động ở người.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của hệ vận động
a) Mục tiêu: Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ vận động
b) Nội dung: Học sinh thảo luận nhóm, sử dụng hình 31.1 để tìm hiểu về cấu
tạo và chức năng của hệ vận động
c) Sản phẩm: Cấu tạo cấu tạo và chức năng của hệ vận động
d) Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cấu tạo của hệ vận động

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. Cấu tạo và chức năng

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

của hệ vận động.



- GV chia lớp thành các nhóm (4-8HS) lần lượt 1. Cấu tạo của hệ vận
thực hiện các nhiệm vụ sau:

động

1. Thảo luận trả lời câu hỏi 1 SGK tr126:

- Trả lời câu hỏi 1 SGK

Quan sát Hình 31.1, phân loại các xương vào ba tr 126.
phần của bộ xương.

Phân loại xương:
+ Ở đầu (xương đầu):
Xương sọ não, xương sọ
mặt.
+ Ở thân (xương thân):
xương ức, xương sườn và
xương sống.
+ Ở chân và tay (xương
chi): xương tay, xương
chân.
- Xương được cấu tạo từ

2. Xương được cấu tạo từ chất nào?
3. Nêu tên và vị trí của các cơ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên

bảng trình bày.
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ

chất hữu cơ và chất
khống.
- Các cơ chính trên hệ vận
động: Cơ đầu, cơ thân, cơ
tay, cơ chân
- Vị trí các cơ: cơ bám
vào xương nhờ các mơ
liên kết nư dây chằng,
gân.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×