Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Giáo án kì I Sinh 9 (Đầy đủ) năm 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.26 KB, 112 trang )

Giáo án Sinh học 9
Tuần: 1
Ging:
- 24/08/2009 : 9B - 27/08/2009 : 9A
Di truyền và biến dị
Chơng I: Các thí nghiệm của menđen
==============
Tiết 1
Bài 1: Menđen và di truyền học
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Qua bài học sinh cần:
- Nêu đợc mục đích, nhiệm vụ, ý ngh ĩa của di truyền học.
- Hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
- Học sinh có nhận thức đúng đắn về di truyền học.
II. Chuẩn bị.
1. GV: Tranh hình 1.2; tài liệu tham khảo.
2. HS : Tìm hiểu bài trớc từ nhà.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổ n định tổ chức : (1')
9A: 9B:

2. Kiểm tra bài cũ bài cũ: (2')
- GV yêu cầu học sinh hệ thống lại nội dung cơ bản của lớp 6,7,8.
3. Bài mới: ? Vì sao con đợc sinh ra lại có những đặc điểm giống hay khác bố mẹ?
Để giải thích đợc điều này chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay:
Bài 1: Menđen và di truyền học.
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung


Hoạt động 1
Liên hệ bản thân để thấy những
đặc điểm giống và khác bố mẹ.
GV: Giới thiệu khái niệm di truyền học.
Nêu vấn đề: Con sinh ra có những đặc
điểm giống bố mẹ về màu da, hình
dạng mắt ngời ta nói đó là di truyền.
HS: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
? Di truyền là gì?
HS: Là hiện tợng truyền đạt các tính trạng
10'
I. Di truyền học.
- Di truyền học nghiên cứu bản
chất, quy luật của di truyền và
biến dị.
1
Giáo án Sinh học 9
các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế
hệ con cháu.
GV: Tuy nhiên, còn có một số đặc điểm
khác bố mẹ -> Biến dị. Vậy biến dị là gì?
HS: Là hiện tợng con sinh ra khác với bố mẹ
và khác nhau về nhiều chi tiết.
GV: Giải thích 2 mặt song song của quá
trình sinh sản.
GV: Yêu cầu cá nhân học sinh thực hiện
lệnh lập bảng và điền.
HS: Liên hệ bản thân và xác định mình
giống và khác bố mẹ ở những điểm nào:
Tính trạng HS Bố Mẹ

- Hình dạng tai
- Hình dạng mắt
- Hình dạng mũi
- Hình dạng tóc
- Màu mắt
- Màu da.
GV: Gọi 1 HS đọc phần thông tin trong sgk
y/c trả lời:
? Nội dung và ý nghĩa của di truyền học?
HS: Những kiến thức của di truyền học đề
cập tới cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật
của hiện tợng DT và BD.
ý nghĩa: Là ngành mũi nhọn trong
sinh học hiện đại.
Hoạt động 2
Tìm hiểu từng cặp tính trạng
đem lai.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 sgk về
Grêgo Menđen.
HS: Quan sát và đọc mục "Em có biết", tóm
tắt lại tiểu sử của Grêgo Menđen ( 1822-
1884)
GV: Bổ sung thêm phần thông tin.
HS: Tự nghiên cứu phần thông tin mục II
sgk để trả lời câu hỏi:
? Phơng pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen
là gì?
HS: Phơng pháp phân tích thế hệ lai.
? Nêu nội dung của phơng pháp phân tích thế
hệ lai?

HS: Trả lời và tự kết luận vào vở.
GV: Treo tranh giới thiệu sơ bộ về các cặp
tính trạng ở cây đậu Hà Lan, yêu cầu h/s
18'

-Di truyền: Là hiện tợng truyền
đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ
tiên cho thế hệ con cháu.
- Biến dị: Là con sinh ra khác bố
mẹ, khác nhau về nhiều chi tiết.
- ý nghĩa: DT học là cơ sở lý
thuyết của khoa học chọn giống,
trong y học, công nghệ sinh học
hiện đại.
II. Menđen - Ng ời đặt nền
móng cho di truyền học.
*Tiểu sử Grêgo Menđen: (sgk)
*Phơng pháp phân tích thế hệ lai

- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về
một hoặc một số cặp tính trạng t-
ơng phản rồi theo dõi sự di truyền
qua các thế hệ.
- Dùng toán thống kê để phân
tích số liệu thu đợc.
2
Giáo án Sinh học 9
quan sát h1.2 và trả lời:
? Nhận xét về sự tơng phản của từng cặp tính
trạng?

HS: Hạt trơn >< Hạt nhăn; Vàng >< Xanh
GV: + Lấy từng ví dụ trong các phép lai của
Menđen để gợi ý cho học sinh.
+ Nhấn mạnh tính chất độc đáo trong
phơng pháp n/c của Menđen: Giải thích:
? Vì sao Menđen lại chọn đậu Hà Lan là đối
tợng nghiên cứu?
? Vì sao công trình của ông công bố từ năm
1965 mà đến năm 1900 mới đợc thừa nhận?
GV: Nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 3
Tìm hiểu một số thuật ngữ, kí hiệu
cơ bản của di truyền học.
GV: Cho h/s quan sát lại tranh h1.2 và
nghiên cứu thông tin để trả lời 3 vấn đề:
+ Nêu một số thuật ngữ cơ bản.
+ Khái niệm từng thuật ngữ.
+ Lấy ví dụ.
GV: Giải thích qua ví dụ cụ thể:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G: A a
F
1
: 100% Aa
F
1
xF
1
: Aa x Aa

G: A; a A; a
F
2
: KG 1 AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa
trắng
HS: Xác định các kí hiệu trong phép lai trên.
GV: Nhận xét và kết luận.
7'
III. Một số thuật ngữ và
kí hiệu cơ bản của
di truyền học.
*Thuật ngữ: Tính trạng, cặp tính
trạng tơng phản, nhân tố di
truyền, dòng (giống) thuần chủng.
*Kí hiệu:
P: Cặp bố mẹ xuất phát.
x: Phép lai.
G: Giao tử.
F: Thế hệ con (F
1
,F
2
)
* Kết luận chung: (sgk)
4. Củng cố: (4')
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập: Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: ý nghĩa thực tiễn của di truyền học là gì?
a. Cung cấp những kiến thức làm cơ sở để tiếp thu môn học khác.
b. Cung cấp cơ sở lý luận cho khoa học chọn giống.

c. Cung cấp cơ sở lý luận cho y học, công nghệ sinh học.
d. Cả b và c.
Câu 2: Thế nào là dòng thuần chủng?
a. Là giống có một số cặp gen đồng hợp trội và đồng hợp lặn.
b. Là giống có các thế hệ con cháu sinh ra khác cha mẹ, tổ tiên.
c. Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ khác.
5. H ớng dẫn học bài ở nhà :(1')
3
Gi¸o ¸n Sinh häc 9
- VÒ nhµ kÎ b¶ng 2 trang 8 vµ lµm c¸c môc lÖnh trong sgk../.
4
Giáo án Sinh học 9
Tuần: 1
Ging:
- 27/08/2009 : 9B - 29/08/2009 : 9A
Tiết 2
Bài 2 : lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Sau bài học sinh cần:
- Trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu đợc khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, dị hợp.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung định luật phân ly.
- Hiểu và giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình,
3. Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về hiện tợng di truyền.
II. Chuẩn bị.
1. GV: - Bảng phụ bảng 2 (HĐ1), Tranh H2.2 (HĐ2), H2.3 (HĐ3).
2. HS : - Kẻ bảng 2 vào vở và đọc trớc bài từ nhà.

III. Hoạt động dạy học.
1. ổ n định tổ chức : (1')
9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ bài cũ: (4')
? Nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm
những điểm nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1
Xác định tỷ lệ các loại
kiểu hình F
2
.
GV: Yêu cầu h/s tự đọc thông tin mục I,
quan sát h2.1 để nêu lên thí nghiệm của
Menđen.
GV: Giới thiệu trên h2.1 sự thụ phấn nhân
tạo trên hoa cây đạu Hà Lan, đây là một
công việc cẩn thận và công phu.
HS: Nghiên cứu kết quả thí nghiệm trên
bảng 2 sgk Thảo luận nhóm để rút ra tỷ
lệ kiểu hình ở F
2
.
GV: Hớng dẫn cách tính và làm tròn yêu
cầu h/s rút ra tỷ lệ chung và nêu đợc trong
thống kê số lợng càng lớn càng đảm bảo
10'
I. Thí nghiệm của Menđen.
*Thí nghiệm:

Lai 2 giống đậu Hà Lan khác
nhau về 1 cặp tính tạng thuần
chủng tơng phản.
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F
1
:

Hoa đỏ
F
2
: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(KH có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
5
Giáo án Sinh học 9
chính xác.
HS: Tiếp tục thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi:
? Hãy nêu khái niệm kiểu hình?
GV: Treo bảng phụ bảng 2, đại diện học
sinh lên bảng điền và bổ sung.
GV: Thay đổi vị trí các giống làm bố mẹ
nhng kết quả phép lai không thay đổi,
chứng tỏ bố mẹ có vai trò di truyền nh
nhau.
Bảng 2: Kết quả thí nghiệm của Menđen
P F
1
F
2

Tỉ lệ KH F
2
Đỏ x Trắng Hoa đỏ 705 đỏ:224trắng 3 đỏ:1 trắng
Cao x Lùn Thân cao 787 cao:277 lùn 3 cao:1 lùn
Lục x Vàng quả lục 428 lục152 vàng 3 lục:1 vàng
GV: Lấy ví dụ một số tính trạng, yêu cầu
h/s tự kết luận vào vở.
Hoạt động 2
Điền vào khoảng trống cụm từ
hợp lý.
GV: Treo tranh h2.2 hớng dẫn h/s quan sát.
HS: Nghiên cứu thông tin, phân tích kênh
hình, làm việc cá nhân : Chọn từ thích hợp
để điền vào chỗ trống.
GV: Treo bảng phụ và chỉ định 1, 2 học
sinh lên bảng điền.
HS: Hoàn thiện nội dung định luật vào vở.
Hoạt động 3
Xác định tỷ lệ các loại giao tử ở
F
1
và hợp tử ở F
2
, giải thích tỷ lệ
KH ở F
2
.
GV: Giải thích sơ bộ quan niệm đơng thời
về sự di truyền hoà hợp để học sinh thấy đ-
ợc cách giải thích đúng đắn về kết quả TN

của Menđen.
HS: Quan sát h2.3, đọc thông tin mục II,
thảo luận nhóm để trả lời:
? Tỷ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỷ lệ các loại
hợp tử ở F
2
?
5'
20'
*Kết quả:
- KH con lai F
1
đồng tính.
- KH con lai F
2
phân tính theo
tỷ lệ xấp xỉ 3:1.
*Kiểu hình: Là tổ hợp các tính
trạng của cơ thể.
+ Tính trạng biểu hiện ở F
1

tính trạng trội.
+ Tính trạng ở F
2
mới xuất hiện
là tính trạng lặn.
* Nội dung ĐL phân ly tính

trạng:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về
một cặp tính trạng tơng phản thì
F1 đồng tính về tính trạng của bố
hoặc mẹ, còn F2 có sự phân ly
tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3
trội: 1 lặn.

II. Menđen giải thích kết
qủa thí nghiệm.
* Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố
di truyền qui định.
- Trong quá trình phát sinh giao
tử có sự phân li của cặp nhân tố
di truyền.
- Các nhân tố di truyền đợc tổ
hợp lại trong thụ tinh.
*Giải thích:
- Tỷ lệ các loại GF
1
: 1A: 1a
- Tỷ lệ các loại hợp tử F
2
: 1AA:
2Aa: 1aa.
- F
2
có tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng vì thể
dị hợp Aa biểu hiện KH trội

6
Giáo án Sinh học 9
HS: GF
1
: 1A : 1a
F
2
: 1AA : 2Aa: 1aa
? Tại sao F
2
lại có tỷ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1
trắng?
HS: Vì thể dị hợp Aa biểu hiện KH trội
giống AA.
? Thế nào là kiểu gen ? Thể đồng hợp? Thể
dị hợp?
GV: Gợi ý: ở F
1
có mấy oại G? Tỷ lệ thế
nào? Hợp tử F
2
có mấy KG, tỷ lệ? Thể Aa
biểu hiện KH gì?
HS: Phát biểu và tự hoàn chỉnh kiến thức.
giống thể đồng hợp AA.
*Kết luận: Sự phân ly và tổ hợp
của cặp nhân tố di truyền (gen)
quy định cặp tính trạng thông qua
quá trình phát sinh giao tử và thụ
tinh.

*Kết luận chung: (sgk)
4. Củng cố: (4')
*GV gọi 2 học sinh lên bảng:
+ HS1: Viết sơ đồ lai, giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
+ HS2: Làm bài tập 4-sgk trang 10.
(Kết quả F
2
: 3 mắt đen: 1 mắt đỏ)
5. H ớng dẫn học bài ở nhà : (1')
- HS về nhà làm bài tập cuối bài.
- Đọc trớc bài sau và làm các mục ./.
7
Giáo án Sinh học 9
Tuần: 2
Ging:
- 07/09/2009 : 9B - 10/09/2009 : 9A
Tiết 3
Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Qua bài này học sinh cần:
- Hiểu và trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích đợc vì sao quy luật phân ly chỉ nghiệm đúng trong những
điều kiện nhất định.
- Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn
toàn.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng phân tích , so sánh.
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng đắn về các hiện tợng di truyền.

II. Chuẩn bị.
1.GV: - Bảng phụ nội dung bài tập (HĐ1); Bảng phụ bảng trang 13, Tranh h3
(HĐ3)
2.HS: - Kẻ bảng 13 vào vở; Làm bài tập phần mục I.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức : (1')
9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ bài cũ: (4')
? Phát biểu nội dung của quy luật phân ly? Menđen giải thích kết quả trên đậu
Hà Lan nh thế nào?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1
xác định kết quả các phép lai và
điền cụm từ thích hợp.
GV: yêu cầu hs nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở
F2 trong thí nghiệm của Menđen.
HS: 1 AA: 2 Aa: 1 aa.
GV: Từ kết quả trên phân tích các khái
niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thẻ dị hợp.
HS: Ghi nhớ khái niệm.

15'
III. Lai phân tích
1. Một số khái niệm:

- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các
gen trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa
cặp gen tơng ứng giống nhau.

- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp
8
Giáo án Sinh học 9
GV: Yêu cầu h/s thảo luận nhóm để xác
định kết quả của các phép lai.
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
HS: Thảo luận nhóm viết sơ đồ lai của 2
trờng hợp và nêu kết quả của từng trờng
hợp.
HS: Đại diện 2 nhóm lên viết 2 sơ đồ lai,
các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện đáp
án.
GV: Chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: Hoa
đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa.
? Làm thế nào để xác định kiểu gen của cá
thể mang tính trạng trội?
HS: Căn cứ vào 2 sơ đồ lai vừa thảo luận
và nêu đợc: Muốn xác định kiểu gen của
cá thể mang tính trạng trội-> đem lai với
cá thể mang tính trạng lặn.
GV: Thông báo cho h/s phép lai đó là
phép lai phân tích và yêu cầu h/s làm tiếp
bài tập điền từ (tr11).
HS: Lần lợt điền các cụm từ vào các
khoảng trống theo thứ tự:
1. Trội 4. Đồng hợp
2. Kiểu gen 5. Dị hợp

3. Lặn
HS: 1;2 h/s nhắc lại khái niệm lai phân
tích.
GV: Đa thêm thông tin để h/s phân biệt đ-
ợc khái niệm lai phân tích với mục đích
của lai phân tích là nhằm xác định kiểu
gen của cá thể mang tính trạng trội.
Hoạt động 2
Xác định đợc phép lai dùng để
xác định độ thuần chủng của
giống.
10'
gen tơng ứng khác nhau.
2. Lai phân tích:
- Là phép lai giữa cá thể mang
tính trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính tạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng
tính thì cá thể mang tính trạng trội
có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân
tính thì cá thể mang tính trạng trội
có kiểu gen dị hợp.
IV. ý nghĩa của t ơng quan
trội lặn.
9
Giáo án Sinh học 9
GV: Yêu cầu h/s nghiên cứu thông tin sgk
thảo luận các câu hỏi:
? Nêu tơng quan trội lặn trong tự nhiên?

HS: Trong tự nhiên tơng quan trội lặn là
phổ biến.
? Để xác định đợc tơng quan trội lặn sử
dụng phơng pháp gì?
HS: Phơng pháp phân tích thế hệ lai của
Menđen. Nếu F
2
có tỷ lệ 3:1:
+ KH chiếm 3/4 -> tính trạng trội.
+ KH chiếm 1/4 -> tính trạng lặn.
? Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn
nhằm mục đích gì?
? Việc xác định độ thuần chủng của giống
có ý nghĩa gì trong sản xuất?
HS: Để tập trung nhiều gen trội quý vào
một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
? Muốn xác định giống có thuần chủng
hay không sử dụng phép lai gì?
HS: Sử dụng phép lai phân tích.
GV: Yêu cầu h/s lấy ví dụ trong thực tế về
ý nghĩa của tơng quan trội lặn và giá trị
của lai phân tích
HS: Tự chốt lại kiến thức đúng.
Hoạt động 3
So sánh di truyền trội không
hoàn toàn và TN Menđen, điền từ.
GV: Yêu cầu h/s quan sát h3 (tr12),
nghiên cứu thông tin, thảo luận thực hiện
lệnh và trả lời :
? Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F

1
, F
2
giữa trội không hoàn toàn với TN của
Menđen?
HS: Tự thu nhận thông tin , kết hợp quan
sát hình xác định:
+ F
1
: tính tạng trung gian.
+ F
2
: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn.
GV: Yêu cầu h/s làm bài tập điền từ.
HS: Điền các cụm từ :
8'
- Trong tự nhiên mối tơng quan trội
lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thờng là tính trạng
tốt Cần xác định tính trạng trội
và tập trung nhiều gen trội quý vào
một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa
kinh tế.
- Trong chọn giống để tránh sự
phân li tính trạng phải Kiểm tra bài
cũ độ thuần chủng của giống.
V. Trội không hoàn toàn.
10
Giáo án Sinh học 9
1.Tính trạng trung gian

2. 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn.
GV: Đa ra bảng so sánh:
Đặc điểm Trội không hoàn toàn TN Menđen
KH F
1
? Em hiểu thế nào là trội không hoàn
toàn?
HS: Dựa vào phần vừa phân tích để trả lời.
- Trội không hoàn toàn là hiện tợng
di truyền trong đó kiểu hình của F
1
biểu hiện tính trạng trung gian giữa
bố và mẹ, còn F
2
có tỷ lệ kiểu hình
là 1:2:1.
*Kết luận chung: (sgk)
4. Củng cố: (4')
* Khoanh tròn vào chữ cái ( a;b;c) chỉ ý trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ngời ta sử dụng lai phân tích nhằm mục đích gì?
a. Để nâng cao hiệu quả lai.
b. Để tìm ra các thể đồng hợp trội.
c. Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp.
d. Cả b và c.
Câu 2: ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho
lai cây thân cao với cây thân thấp F
1
thu đợc 51% cây thân cao: 49% cây thân
thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa

b. P: AA x Aa d. P: Aa x aa
*Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: d.
5. H ớng dẫn học bài ở nhà : (1')
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk.
- Kẻ bảng 4 vào vở bài tập./.
11
Giáo án Sinh học 9
Tuần: 2
Ging:
- 10/09/2009 : 9B - 12/09/2009 : 9A
Tiết 4
Bài 4: lai hai cặp tính trạng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài, học sinh cần:
- Mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu dợc nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng đắn về hiện tợng di truyền.
II. chuẩn bị.
1. GV : - Tranh phóng to H4(tr14) (HĐ1. 2) , bảng phụ ghi kết quả (HĐ1).
2. HS : - Xem trớc bài và kẻ bảng 4 vào vở.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổ n định tổ chức : (1')
9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ bài cũ : (3')

*Bài tập: Xác định kiểu hình ( hạt trơn, hạt nhăn) của cơ thể lai sau:
ở đậu Hà Lan thuần chủng:
P: Hạt trơn x Hạt nhăn
AA aa
Gp: A a
F
1
x F
1
: Aa (hạt trơn) x Aa (hạt trơn)
GF
1
: 1A : 1a 1A : 1a
F
2
:

A a
A AA Aa
a Aa aa
KG F
2
: 1AA : 2Aa : 1aa
KH F
2
: 3 Hạt trơn : 1 Hạt nhăn
3. Bài mới: (2')
Quan sát kết quả bạn vừa làm ta thấy tỷ lệ này tuân theo định luật nào của
Menđen? Liên quan đến mấy cặp tính trạng? Menđen không chỉ dừng lại nghiên cứu ở
một cặp tính trạng mà ông còn nghiên cứu hai hay nhiều cặp tính trựng tơng phản khác.

Vật kết quả nghiên cứu của ông đã xây dựng thêm nội dung định luật nào?
12
Giáo án Sinh học 9
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1
Xác định tỷ lệ kiểu hình ở F
2
.
GV: Treo tranh hình 4 và giới thiệu, yêu
cầu h/s quan sát:
Menđen đã tiến hành lai hai thứ đậu Hà
Lan thuần chủng có 2 cặp tính trạng tơng
phản:
Vàng, trơn x Xanh, nhăn
? Quan sát trên hình vẽ em thấy kết quả F
1
nh thế nào?
HS: 100% vàng, trơn
GV: Yêu cầu h/s quan sát ở phép lai 2 trả
lời
? Khi thay đổi vị trí của cây làm bố và cây
làm mẹ em có nhận xét gì về kết quả?
HS: Kết quả nh nhau.
? Điều này giúp em có nhận xét gì về tính
trạng màu sắc và hình dạng hạt ở đậu Hà
Lan?
HS: Vàng >< Xanh; Trơn >< Nhăn
GV: Cho h/s tự kết luận kết quả ở F
1
.

? Hãy phán đoán xem Menđen tiếp tục tiến
hành thí nghiệm nh thế nào? Kết quả F
2
?
HS: Cho F
1
tự thụ phấn -> F
2
có 4 loại kiểu
hình.
GV: Nhấn mạnh sự tơng ứng giữa KH hạt
với cây ở các thế hệ.
+Hạt vàng, trơn F
1
nằm trong quả của cây
mẹ P
+ 4 KH F
2
nằm đan xen ngay trong các
quả trên cây F
1
.
GV: Gọi 1, 2 h/s lên trình bày thí nghiệm
trên tranh.
GV: Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu h/s
hoàn thành bảng 4. GV hớng dân h/s hoàn
thiện bảng:
+ Gợi mở cách ớc lợng tính tỷ lệ: Lần lợt
lấy các số 315:108:101:32 chia cho 32 sau
đó làm tròn để tổng tỷ lệ KH = tích 2 số

bằng nhau.
HS: Hoạt động nhóm trong 5', đại diện
nhóm 1,2 lên treo kết quả Nhóm 3,4 bổ
20'

I. Thí nghiệm của menđen.
1. Thí nghiệm :

Lai hai bố mẹ thuần chủng
khác nhau về 2 cặp tính trạng t-
ơng phản.
P:Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F
1
: Vàng, trơn
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: 9 vàng, trơn
3 vàng,nhăn
3 xanh, trơn
1 xanh, nhăn
13
Giáo án Sinh học 9
sung.
GV: Đa ra kết quả bảng 4:

KH F

2
Sốhạt
Tỉ lệ
KHF
2
Tỉ lệ từng cặp
tính trạng F
2
Vàng,trơn 315 9
Vàng,nhăn 101 3
Xanh,trơn 108 3
Xanh,nhăn 32 1
GV: Yêu cầu h/s trả lời câu hỏi:
? Tỷ lệ phân li từng cặp tính trạng là bao
nhiêu? Tuân theo định luật nào?
HS: Tỷ lệ xấp xỉ 3:1; định luật phân li.
?Tính trạng vàng; trơn là tính trạng gì? Tỉ
lệ?
HS:+Vàng; trơn: tính trạng trội chiếm 3/4
+ Xanh; nhăn : tính trạng lặn chiếm
1/4.
GV: Hớng dẫn h/s phân tích:
+ Hạt vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn =
9/16
+ Hạt vàng, nhăn= 3/4 vàng x 1/4 nhăn=3/16
+Hạt xanh, trơn = 1/4 xanh x 3/4 trơn = 3/16
+ Hạt xanh, nhăn=1/4 xanh x 1/4 nhăn=
1/16
GV: Tỉ lệ các tính trạng có mối tơng quan
với tỉ lệ KH ở F

2
, tỉ lệ mỗi KH bằng tích tỉ
lệ của các tính trạng hợp thành nó.
? Tỉ lệ 9:3:3:1 là tích tỉ lệ của 2 cặp tính
trạng nào?
HS: (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn:1 nhăn)
? Chứng tỏ điều gì về sự phân li của từng
cặp tính trạng?
HS: Tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di
truyền độc lập với nhau.
GV: Khẳng định lại kết luận của Menđen:
VD: Giả sử 2 tính trạng di truyền phụ
thuộc kết quả 3:1 (ĐL II). Vì kết quả là
9:3:3:1= 16 tổ hợp phân li độc lập. 1 cặp
(3+1)
1
...n cặp (3+1)
n
.
Hoạt động 2
Điền cụm từ thích hợp.
GV: Yêu cầu h/s dựa vào kết quả TN, hoạt
động cá nhân, thực hiện lệnh tr15.
5'
*Nhận xét:
+Hạt vàng; trơn: T/tr trội (3/4)
+Hạt xanh, nhăn: T/tr lặn (1/4)
- Tính trạng màu sắc và hình
dạng hạt di truyền độc lập với
nhau.

2. Quy luật phân li độc lập:
14
Giáo án Sinh học 9
HS: Nhắc lại tỉ lệ 9:3:3:1 là tích tỉ lệ của
cặp tính trạng vàng:xanh và trơn: nhăn.
? Vậy cụm từ nào hợp lí nhất để điền vào
chỗ trống?
HS: "tích tỉ lệ"
GV: Các em hãy quan sát lết quả F
2
xem
có xuất hiện kiểu hình nào khác bố mẹ?
HS: KH vàng, nhăn và xanh, trơnBDTH
Hoạt động 3
Tìm hiểu về biến dị tổ hợp.
GV: Gọi 1 h/s đọc thông tin và yêu cầu trả
lời:
? Em nào đã tìm thấy câu trả lời?
HS: BDTH là sự tổ hợp lại các tính trạng
của P.
GV:Đa ra 1 ví dụ., Yêu cầu h/s tính tỉ lệ
BDTH ở TN.
? Đâu là biến dị tổ hợp ?
HS: Liên hệ giải thích xuất hiện BDTH
phong phú ở những loài sinh sản hữu tính
( ngô)
? ý nghĩa của biến dị tổ hợp ?
HS: Xuất hiện kiểu hình mới khác P.
GV: Kết luận chung.
10'

Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về
2 cặp tính trạng thuần chủng t-
ơng phản di truyền độc lập với
nhau thì F
2
có tỉ lệ mỗi KH
bằng tích tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
II. Biến dị tổ hợp.
- BDTH là sự tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ làm xuất hiện
kiểu hình khác P.
- Nguyên nhân: Có sự phân li
độc lập và tổ hợp lại các cặp
tính trạng làm xuất hiện các
kiểu hình khác P.
- ý nghĩa : Làm cho sinh giới
đa dạng và phong phú, ý nghĩa
trong chọn giống.
*Kết luận chung: (sgk)
4. Củng cố : (1')
*Bài tập: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:
BDTH là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình mới khác P:
a. Đúng b. Sai.
Câu 2: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là F
2
nhất thiết phải có:
a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn.
b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

c. 4 kiểu hình khác nhau.
d. Tỉ lệ các kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành chúng.
e. Các biến dị tổ hợp.
5. H ớng dẫn học bài ở nhà : (4')
- Về nhà học bài theo câu hỏi sgk.
- Kẻ bảng 5 vào vở./.
15
Giáo án Sinh học 9
Tuần: 3
Ging:
- 14/09/2009 : 9B - 17/09/2009 : 9A
Tiết 5
Bài 5: lai hai cặp tính trạng (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học sinh cần:
- Giải thích đợc kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
Menđen.
- Trình bày đợc quy luật phân li độc lập.
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến
hoá.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về các hiện tợng di truyền.
II. Chuẩn bị.
1. GV : - Tranh h5(tr17); Bảng phụ (bảng 5)
2. HS : - Kẻ bảng 5 trớc vào vở.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổ n định tổ chức : (1')
9A: 9B:

2. Kiểm tra bài cũ bài cũ: (4')
? Trình bày thí nghiệm và nêu kết quả phép lai hai cặp tính trạng của Menđen?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1
Xác định nguyên nhân hình
thành 16 hợp tử ở F
2
.
GV: Yêu cầu h/s nhắc lại tỉ lệ phân li
từng cặp tính trạng ở F
2
.
HS: Tỉ lệ: 3 vàng: 1 xanh; 3 trơn: 1 nhăn.
? Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
GV: Cho h/s quan sát sơ đồ 5 (sgk), phân
tích sự hình thành các loại giao tử.
HS: Giải thích kết quả thí nghiệm theo
quan niệm của Menđen.
GV: Lu ý: ở cơ thể lai F
1
khi hình thành
giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A
10'
III. Menđen giải thích kết
quả thí nghiệm.

- Menđen cho rằng mỗi cặp tính
trạng do mỗi cặp nhân tố di truyền
qui định.

- Qui ớc: Gen A: Hạt vàng.
Gen a: Hạt xanh
Gen B: Vỏ trơn
Gen b: Vỏ nhăn
- Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng:
AABB.
16
Giáo án Sinh học 9
và a với B và b nh nhautạo ra 4 loại
giao tử có tỉ lệ ngang nhau.
? Tại sao ở F
2
lại có 16 loại hợp tử?
HS: Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại
G đực và 4 loại G cái qua thụ tinh16
loại hợp tử.
Hoạt động 2
Điền vào các ô trống trong
Bảng 5.
GV: Hớng dẫn cách xác định kiểu hình
và kiểu gen ở F
2
. yêu cầu h/s hoàn thành
bảng 5.
+ Nhóm 1: Tỉ lệ KH, KG hạt vàng,
trơn.
+ Nhóm 2: Tỉ lệ KH, KG hạt vàng,
nhăn.
+ Nhóm 3: Tỉ lệ KH, KG hạt xanh,
trơn.

+ Nhóm 4: Tỉ lệ KH, KG hạt xanh,
nhăn.
HS: Nghiên cứu kĩ và h5(sgk) thảo luận
nhóm để thực hiện : Hoàn thiện bảng tr
18.
HS: Đại diện nhóm hoàn thiện và trình
bày trên bảng phụ, các nhóm khác bổ
sung.
GV: Đa ra đáp án đúng:
Bảng 5: Phân tích kết quả thí nghiệm.
KH
F
2
Hạt
vàng,trơn
Hạt
vàng,
nhăn
Hạt
xanh,trơn
Hạt
xanh,n
hăn
Tỉ lệ
của
mỗi
kiểug
en ở
F
2

1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
9A-B-
1AAb
b
2Aabb
3A-bb
1aaBB
2aaBb
3aaB-
1aabb
1aabb
15'
10'
- Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng:
aabb.
*Sơ đồ lai: (h5 sgk)
* Kết luận: F
2
cho ra 16 loại hợp tử
do kết quả của sự kết hợp ngẫu
nhiên qua thụ tinh của 4 loại G đực
và 4 loại G cái.
*Các cặp nhân tố di truyền (cặp
gen) đã phân li độc lập trong quá
trình phát sinh giao tử.
17
Giáo án Sinh học 9

Hoạt động 3
Tìm hiểu ý nghĩa của quy luật
phân li độc lập.
GV: Yêu cầu h/s đọc thông tin mục IV
trả lời:
? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập?
HS: Làm xuất hiện những biến dị tổ hợp
là nguyên liệu quan trọng trong chọn
giống và tiến hoá.
? Nêu ví dụ?
GV: + Giải thích rõ hơn ý nghĩa của quy
luật trong sự hình thành nguồn BDTH
phong phú ở những loài sinh sản giao
phối.
+ Bổ sung: Điều kiện nghiệm đúng:
P thuần chủng; Cá thể thu ở thế hệ lai đủ
lớn; Cặp gen đợc theo dõi phân li độc lập.
HS: Tự kết luận vào vở.
IV. ý nghĩa của quy luật
phân li độc lập.
- Giải thích nguyên nhân làm xuất
hiện BDTH phong phú ở các loài
sinh vật giao phối.
- Loại biến dị này là một trong
những nguồn nguyên liệu quan
trọng trong tiến hoá và chọn giống.
*Kết luận chung: (sgk)
4. Củng cố: (4')
* GV gọi 1 h/s làm bài tập 4 ( tr19)

Đáp án: Bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb, để các con sinh ra đều có mắt
đen, tóc xoăn thì mẹ phải có kiểu gen đồng hợp trội: AABB. ( ý d)
Vì: P: Tóc xoăn, mắt đen x Tóc thẳng, mắt xanh
AABB aabb
G: AB ab
F
1
: AaBb (100% tóc xoăn, mắt đen)
5. H ớng dẫn học bài ở nhà :(1')
- Học thuộc bài theo câu hỏi.
- Kẻ bảng 6.1, 6.2 vào vở.
- Đọc trớc bài thực hành./.
18
Giáo án Sinh học 9
Tuần: 3
Ging:
- 17/09/2009 : 9B - /09/2009 : 9A
Tiết 6
Bài 6: Thực hành
Tính xác suất xuất hiện
các mặt của đồng kim loại
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Qua bài, học sinh phải:
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
việc gieo các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen
trong lai một cặp tính trạng.
2. Kĩ năng:
- Rèn các thao tác thực hành.
3. Thái độ:

- ý thức nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. Chuẩn bị:
1. GV : - 8 đồng tiền xu.
2. HS : - Đọc trớc bài thực hành và kẻ bảng vào vở.
III. Hoạt động dạy học
1.ổ n định tổ chức : (1')
9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ bài cũ: (4')
? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng nh thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1
Tổ chức thực hành.
GV: + Kiểm tra bài cũ sự chuẩn bị của
h/s.
+ Giới thiệu nội dung và mục tiêu
TH.
+ Chia nhóm HS hoạt động ( 1
bàn)
Hoạt động 2
3'

15'
I. Mục tiêu (sgk)
II. Cách tiến hành
19
Giáo án Sinh học 9
Tiến hành gieo đồng kim loại.
GV: Hớng dẫn quy trình.
a) Gieo một đồng kim loại.

- Lấy một đồng kim loại, cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào
bảng 6.1.
HS: + Lu ý quy định trớc mặt sấp và
ngửa.
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê
mỗi lần rơi vào bảng 6.1.
b) Gieo 2 đồng kim loại:
- Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả vào bảng 6.2.
HS: - Có thể xảy ra một trong 3 trờng hợp:
+ 2 đồng sấp (SS)
+ 1 đồng sấp, 1 đồng ngửa (SN)
+ 2 đồng ngửa (NN)
- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết
quả vào bảng 6.2.
Hoạt động 3
Thống kê kết quả các nhóm.
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2, ghi vào
bảng tổng hợp theo mẫu sgk.
HS: Đại diện nhóm lần lợt đọc kết quả.
GV: Qua kết quả của bảng trên, yêu cầu
HS liên hệ:
? Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao
tử sinh ra từ con lai F
1
Aa?

? Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F
2
trong lai một cặp tính trạng?
GV: Lu ý cho HS: Số lợng thống kê càng
lớn, càng đảm bảo độ chính xác.
HS: Căn cứ vào kết quả thống kê nêu đợc:
+ Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khi giảm
phân cho 2 loại giao tử mang A và a với
xác suất ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:
1SS:2SN:1NNTỉ lệ kiểu gen ở F
2
là:
1AA:2Aa:1aa.
15'
1. Gieo một đồng kim loại.
Bảng 6.1: Thống kê kết quả gieo
một đồng kim loại.
P
(S)
= P
(N)
= 1/2.
P
(A)
= P
(a)
= 1/2 = 1A:1a


2. Gieo 2 đồng kim loại.

Bảng 6.2: Thống kê kết quả gieo
hai đồng kim loại.
Tỉ lệ : 1SS: 2SN: 1NN
1AA: 2Aa: 1aa
20
Giáo án Sinh học 9
Hoạt động 4
Thu hoạch.
GV: Yêu cầu các nhóm viết thu hoạch
theo mẫu sgk.
HS: Viết thu hoạch.
10'
III. Thu hoạch.
- Viết thu hoạch theo mẫu
trong SGK
4. Củng cố: (1')
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
- Cho các nhóm viết thi hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2.
5. H ớng dẫn học bài ở nhà : (1')
- Ôn lại các quy luật di truyền của Menđen.
- Làm các bài tập trang 22; 23 vào vở./.
21
Giáo án Sinh học 9
Tuần: 4
Ging:
- /09/2009 : 9B - /09/2009 : 9A
Tiết 7

Bài 7: Bài tập chơng I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố nhận thức, khắc sâu cho học sinh kiến thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải các bài tập
di truyền.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
II. chuẩn bị:
1. GV: - Lý thuyết các dạng bài tập di truyền (HĐ1); Đáp án các bài tập (HĐ2).
2. HS : - Làm bài tập trớc khi đến lớp.
III. hoạt động dạy học.
1. Tổ chức : (1')
9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ: (2')
Kiểm tra bài cũ sự chuẩn bị bài tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1
Hớng dẫn cách giải bài tập
GV: Đa ra phơng pháp giải một số dạng bài
tập và hệ thống hoá những kiến thức cơ sở
để giải các bài tập: Lai một cặp tính trạng.
GV: Đa ra một số ví dụ áp dụng cho HS
làm.
VD1: Cho đậu Hà Lan thân cao lai với
đậu thân thấp, F
1

thu đợc toàn đậu thân cao.
Cho F
1
tự thụ phấn, xác định tỉ lệ KG và KH
ở F
2
. Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen
qui định.

VD2: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (quy
20'
I. Các dạng bài tập.
1. Lai một cặp tính trạng .
a) Biết KH của P, xác định tỉ lệ
kiểu hình, kiểu gen ở F
1
và F
2
Bớc 1: Quy ớc gen.
Bớc 2: Xác định KG của P
Bớc 3: Viết sơ đồ lai.
3:1: Trội hoàn toàn.
1:1: Lai phân tích.
1:2:1: Trội không hoàn toàn.
b) Biết số lợng hoặc tỉ lệ KH ở
22
Giáo án Sinh học 9
định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính
trạng mắt đỏ (Quy định bởi gen a). P: cá mắt
đen lai cá mắt đỏF

1
: 51% cá mắt đen: 49%
cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai
trên sẽ nh thế nào?
HS: Ghi lí thuyết và làm các ví dụ áp dụng.
GV: Hớng dẫn cách giải các bài tập dạng lai
hai cặp tính trạng. đa ra một số ví dụ.
VD3: Gen A quy định hoa kép, gen a quy
định hoa đơn; BB-hoa đỏ; Bb-hoa hồng;bb-
hoa trắng. Các gen quy định hình dạng và
mầu hoa di truyền độc lập.
P
T/C
: Hoa kép trắng x Hoa đơn đỏ, F
2
có tỉ
lệ kiểu hình nh thế nào?
HS: Làm các ví dụ áp dụng và ghi vào vở.
Hoạt động 2
Bài tập vận dụng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm các
bài tập trong sgk.
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập,
từng nhóm báo cáo kết quả trớc lớp và giải
thích ý lựa chọn.
20'
đời con

xác định kiểu gen,
kiểu hình của P.

Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con:
F: (3:1)P: Aa x Aa
F: (1:1)P: Aa x aa
F: (1:2:1)P: Aa x Aa
(Trội không hoàn toàn)
2. Lai hai cặp tính trạng.
a) Biết KG, KH của P

xác
định tỉ lệ KH ở F
1
(F
2
)
Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính
trạng (quy luật DT)tích tỉ lệ
của các tính trạng ở F
1
và F
2
.
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1
(3:1)(1:1) = 3:3:1:1
(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1
b) Biết số lợng hay tỉ lệ KH ở
đời con

xác định kiểu gen của
P.
Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời conP

F
2
: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
F
2
dị hợp về 2 cặp gen.
P thuần chủng về 2 cặp gen.
F
2
: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
P: AaBb x Aabb
F
1
: 1:1:1:1 = (1:1)(1:1)
P: AaBb x aabb
(hoặc Aabb x aaBb)
II. Bài tập vận dụng.
- Bài 1: (a) Toàn lông ngắn.
- Bài 2: (d) P: Aa x Aa
- Bài 3:
(b): Hoa đỏ trội không hoàn
toàn so với hoa trắng.
23
Giáo án Sinh học 9
GV: Chốt lại đáp án đúng.
(d): Hoa hồng là tính trạng
trung gian giữa hoa đỏ và hoa
trắng.
- Bài 4:
b:mắt đen(AA)x mắt nâu(aa)

c:mắt xanh(aa)x mắt đen(Aa)
Bài 5: (d) P: AAbb x aaBB

4.Củng cố: (1')
- GV nhận xét ý thức học tập của HS trong giờ luyện tập.
5. H ớng dẫn học bài ở nhà : (1')
- Về nhà hoàn thiện các bài tập.
- Đọc trớc bài 8:" Nhiễm sắc thể"./.
24
Giáo án Sinh học 9
Tuần: 4
Ging:
- /09/2009 : 9B - /09/2009 : 9A
Chơng II: Nhiễm sắc thể
==========
Tiết 8
Bài 8: Nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài, học sinh phải:
- Nêu đợc tính đặc trng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu đợc chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
- HS có nhận thức đúng đắn về các hiện tợng di truyền.
II. chuẩn bị:
1. GV : - Tranh vẽ h8.3 (HĐ1); h8.4, h8.5 (HĐ2)
2. HS: - Đọc trớc bài từ nhà.
III. hoạt động dạy học.

1. Tổ chức : (1')
9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ: (1')
- Kiểm tra bài cũ việc hoàn thành bài tập ở nhà của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1
Phân tích ý nghĩa số lợng NST
trong bộ lỡng bội và xác định
tính đặc trng của bộ NST của ruồi
giấm.
GV: Giới thiệu cho HS quan sát h8.1 yêu
cầu trả lời:
? Thế nào là cặp NST tơng đồng?
HS: Quan sát kĩ hình rút ra nhận xét về hình
dạng kích thớc.
? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lỡng
13'
I. Tính đặc tr ng của bộ
NST.
- Trong tế bào sinh dỡng NST
tồn tại thành từng cặp tơng đồng,
giống nhau về hình thái, kích th-
ớc ( 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có
nguồn gốc từ mẹ)
25

×