Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

Giáo trình bệnh ngoại khoa (ngành y sỹ đa khoa trung cấp) trường cao đẳng y tế sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 176 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: BỆNH NGOẠI KHOA
NGÀNH: Y SỸ ĐA KHOA
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐKT ngày ..… tháng .......
năm……..của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La)

Sơn La, năm 2020



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Thực hiện một số điều theo Thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày
11/3/2017 của Bộ lao động, Thƣơng binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng,
thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo
trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La đã
tổ chức biên soạn tài liệu dạy/học một số môn cơ sở và chuyên ngành theo chƣơng
trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ Cao đẳng nhằm từng bƣớc xây dựng bộ tài


liệu chuẩn trong công tác đào tạo.
Với thời lƣợng học tập 60 giờ (34 giờ lý thuyết; 23 giờ thực hành; thí
nghiệm, thảo luận, bài tập; 03 giờ kiểm tra).
Môn Bệnh ngoại khoa giảng dạy cho học sinh với mục tiêu:
- Cung cấp cho ngƣời học các kiến thức cơ bản về nguyên nhân, triệu chứng
lâm sàng, cận lâm sàng, biến chứng, điều tri, phòng các bệnh và cấp cứu ngoại khoa
thƣờng gặp tại tuyến y tế cơ sở.
- Tóm tắt đƣợc các triệu chứng, hội chứng chính để phát hiện sớm và chuyển
tuyến kịp thời những cấp cứu ngoại khoa vƣợt khả năng điểu trị tại tuyến y tế cơ sở.
Do đối tƣợng giảng dạy là Y sỹ đa khoa nên nội dung của chƣơng trình tập
trung chủ yếu vào những điểm cốt lõi về nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng, cận
lâm sàng, biến chứng, điều tri và phòng các bệnh và cấp cứu ngoại khoa thƣờng gặp
tƣơng ứng với nội dung giảng dạy môn. Để phục vụ cho thẩm định giáo trình, nhóm
biên soạn đã cập nhật kiến thức, điều chỉnh lại những nội dung sát với thực tế.
Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau:
Phần I. Cấp cứu chấn thƣơng
Bài 1. Vết thƣơng phần mềm
Bài 2. Vết thƣơng mạch máu
Bài 3. Vết thƣơng ngực
Bài 4. Chấn thƣơng sọ não kín
Bài 5. Vết thƣơng sọ não hở
Bài 6. Bỏng
Bài 7. Chấn thƣơng bụng kín, vết thƣơng bụng
Bài 8. Chấn thƣơng thận
Bài 9. Chấn thƣơng niệu đạo
Phần II. Cấp cứu bụng
Bài 10. Cách khám bụng ngoại khoa
2



Bài 11. Viêm ruột thừa cấp
Bài 12. Thủng dạ dày
Bài 13. Tắc ruột
Bài 14. Lồng ruột ở trẻ còn bú
Bài 15. Thoát vị bẹn nghẹt
Bài 16. Viêm phúc mạc
Phần III. Nhiễm khuẩn ngoại khoa
Bài 17. Áp xe nóng
Bài 18. Đinh nhọt, nhọt tổ ong
Bài 19. Viêm xƣơng tuỷ xƣơng
Phần IV. Bệnh ngoại khoa thƣờng gặp
Bài 20. Hẹp môn vị
Bài 21. Thoát vị bẹn
Bài 22. Sỏi ống mật chủ
Bài 23. Sỏi thận, sỏi bàng quang
Bài 24. Bong gân
Bài 25. Sai khớp vai, khớp khuỷu, khớp háng
Bài 26. Gãy cột sống
Bài 27. Gãy xƣơng đùi, xƣơng cẳng chân, xƣơng cánh tay, xƣơng cẳng tay
Học sinh muốn tìm hiểu sâu hơn các kiến thức Bệnh ngoại khoa có thể sử
dụng sách giáo khoa dành cho đào tạo bác sĩ về lĩnh vực này nhƣ: Bài giảng giải
Bệnh học ngoại khoa, Triệu chứng học ngoại khoa. Các kiến thức liên quan đến
bệnh ngoại khoa chúng tơi khơng đề cập đến trong chƣơng trình giảng dạy.
Trong q trình biên soạn, chúng tơi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài
liệu đƣợc liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm
ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tơi đã tham khảo.
Bên cạnh đó, giáo trình cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định.
Nhóm tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng
nghiệp, các bạn ngƣời học và bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn./.

3


Sơn La, ngày tháng

năm 2020

Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS Phạm Hồng Thắng
2. Thành viên: ThS Vũ Văn Phƣơng

4


MỤC LỤC
BÀI 1. VẾT THƢƠNG PHẦN MỀM ......................................................................13
BÀI 2. VẾT THƢƠNG MẠCH MÁU......................................................................18
BÀI 3. VẾT THƢƠNG NGỰC ................................................................................24
BÀI 4. CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO KÍN .................................................................30
BÀI 5. VẾT THƢƠNG SỌ NÃO HỞ ......................................................................37
BÀI 6. BỎNG............................................................................................................42
BÀI 7. CHẤN THƢƠNG BỤNG KÍN, VẾT THƢƠNG BỤNG .............................50
BÀI 8. CHẤN THƢƠNG THẬN .............................................................................57
BÀI 9. CHẤN THƢƠNG NIỆU ĐẠO .....................................................................62
BÀI 10. CÁCH KHÁM BỤNG NGOẠI KHOA ......................................................67
BÀI 11. VIÊM RUỘT THỪA CẤP..........................................................................75
BÀI 12. THỦNG DẠ DÀY ......................................................................................79
BÀI 13. TẮC RUỘT .................................................................................................85
BÀI 14. LỒNG RUỘT CẤP Ở TRẺ CỊN BÚ.........................................................91
BÀI 15. THỐT VỊ BẸN NGHẸT ..........................................................................96

BÀI 16. VIÊM PHÚC MẠC ...................................................................................101
BÀI 17. ÁP XE NÓNG ..........................................................................................106
BÀI 18. ĐINH NHỌT, NHỌT TỔ ONG................................................................111
BÀI 19. VIÊM XƢƠNG TUỶ XƢƠNG ................................................................118
BÀI 20. HẸP MƠN VỊ ............................................................................................123
BÀI 21. THỐT VỊ BẸN .......................................................................................128
BÀI 22. SỎI ỐNG MẬT CHỦ ...............................................................................133
BÀI 23. SỎI THẬN, SỎI BÀNG QUANG ............................................................140
BÀI 24. BONG GÂN ..............................................................................................147
BÀI 25. SAI KHỚP VAI - SAI KHỚP KHUỶU - SAI KHỚP HÁNG .................152
BÀI 26. GẪY CỘT SỐNG .....................................................................................159
BÀI 27. GẪY THÂN XƢƠNG ĐÙI, XƢƠNG CẲNG CHÂN, XƢƠNG CÁNH
TAY, XƢƠNG CẲNG TAY ..................................................................................165

5


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
1. Tên mơn học: Bệnh ngoại khoa
2. Mã môn học: 14
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ (34 giờ lý thuyết; thảo luận/bài tập: 23 giờ;
Kiểm tra: 03 giờ)
3. Vị trí, tính chất của mơn học:
3.1. Vị trí: Mơn học này là mơn học chun mơn.
3.2. Tính chất: Mơn học cung cấp cho ngƣời học các kiến thức cơ bản về
nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, biến chứng, điều tri, phòng các
bệnh và cấp cứu ngoại khoa thƣờng gặp tại tuyến y tế cơ sở. Tóm tắt đƣợc các triệu
chứng, hội chứng chính để phát hiện sớm và chuyển tuyến kịp thời những cấp cứu
ngoại khoa vƣợt khả năng điểu trị tại tuyến y tế cơ sở. Đồng thời giúp ngƣời học
hình thành và rèn luyện tính chủ động trong học tập, nghiên cứu và chịu trách

nhiệm về kết quả học tập của bản thân.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Giáo trình “Bệnh ngoại khoa” gồm 27 bài, giảng viên biên soạn để học
sinh học đƣợc những đặc điểm nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng,
biến chứng, điều tri, phòng các bệnh và cấp cứu ngoại khoa thƣờng gặp tại tuyến y
tế cơ sở
- Ở m i bài đều có mục tiêu học tập, nội dung bài học và các câu hỏi tự
lƣợng giá, giúp học sinh bám sát vào nội dung cơ bản và cũng tự kiểm tra đƣợc kiến
thức cơ bản của mình để việc tự học đƣợc tốt hơn.
4. Mục tiêu môn học:
4.1. Về kiến thức:
A1. Trình bày đƣợc nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, điều tri, phòng
các bệnh và cấp cứu ngoại khoa thƣờng gặp.
A2. Giải thích đƣợc các dấu hiệu cơ bản về lâm sàng, cận lâm sàng trong
chẩn đốn, xử trí bệnh và cấp cứu ngoại khoa thƣờng gặp.
A3. Tóm tắt đƣợc các triệu chứng, hội chứng chính để phát hiện sớm và
chuyển tuyến kịp thời những cấp cứu ngoại khoa thƣờng gặp.
4.2. Về kỹ năng:
B1. Thành thạo các kỹ năng: Hỏi bệnh, thăm khám phát hiện đƣợc các dấu
hiệu bệnh lý, phân tích, vận dụng đƣợc các cận lâm sàng cơ bản và đặc hiệu vào
chẩn đoán, điều trị bệnh, xử trí ban đầu các cấp cứu ngoại khoa tại tuyến cơ sở
B2. Vận dụng đƣợc các kỹ năng truyền thông, tƣ vấn hƣớng dẫn nhân dân
phát hiện sớm các dấu hiệu nguy hiểm của bệnh kịp thời đến cơ sở y tế và có ý thức
phịng ngừa tai nạn.

6


B3. Phối hợp với bác sĩ và các nhân viên y tế trong quá trình giao tiếp, thăm
khám, điều trị, phục hồi chức năng cho ngƣời bệnh di chứng sau chấn thƣơng tại

các cơ sở y tế và cộng đồng.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Chủ động nghiên cứu kiến thức về bệnh ngoại khoa.
C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân.
5. Nội dung của mơn học:
5.1. Chƣơng trình khung:
THỜI GIAN HỌC TẬP (GIỜ)
Trong đó
Mã mơn
học

I

Số
tín Tổng
chỉ
số

TÊN MƠN HỌC

Thực hành/
thực tập/
Thi/

thí nghiệm/ Kiểm
thuyết
bài tập/thảo tra
luận

Các mơn học chung


11

210

85

112

13

210101

Chính trị

2

30

22

6

2

210102

Ngoại ngữ

3


60

30

28

2

210103

Tin học

1

30

0

28

2

210104

Giáo dục thể chất

1

30


3

24

3

210105

Giáo dục QP- An ninh

3

45

19

23

3

210106

Pháp luật

1

15

11


3

1

Các môn học chuyên môn

82

2.130

572

1479

79

Môn học cơ sở

14

240

142

82

16

210107


Giải phẫu – Sinh lý

5

90

58

26

6

210108

Vi sinh – Ký sinh trùng

2

30

28

0

2

210109

Dƣợc lý


4

60

28

28

4

210110

Điều dƣỡng cơ bản – Kỹ
thuật điều dƣỡng

3

60

28

28

4

55

1.635


308

1277

50

II
II.1

II.2

Môn học chuyên môn
7


210111

Lâm sàng KTĐD

2

90

210112

Bệnh Nội khoa

5

75


210113

Bệnh Ngoại khoa

4

210114

Sức khỏe trẻ em

210115

86

4

40

32

3

60

34

23

3


5

75

54

18

3

Sức khỏe sinh sản

5

90

50

36

4

210116

Bệnh truyền nhiễm, xã hội

5

75


72

210117

Y học cổ truyền

3

60

29

26

5

210118

Phục hồi chức năng

2

30

29

0

1


210119

Lâm sàng BH Nội V1

2

90

88

2

210120

Lâm sàng BH Ngoại V1

2

90

88

2

210121

Lâm sàng BH SKSS V1

2


90

88

2

210122

Lâm sàng BH SKTE V1

2

90

88

2

210123

Lâm sàng BH Truyền
nhiễm

2

90

88


2

210124

Lâm sàng BH Nội V2

2

90

88

2

210125

Lâm sàng BH Ngoại V2

2

90

88

2

210126

Lâm sàng BH SKSS V2


2

90

88

2

210127

Lâm sàng BH SKTE V2

2

90

88

2

210128

Lâm sàng Y học cổ truyền

2

90

88


2

210129

Thực hành nghề nghiệp

4

180

0

176

4

Môn học tự chọn

13

255

122

120

13

210130


Vệ sinh phòng bệnh

2

30

23

5

2

210131

Y tế cộng đồng

2

30

28

210132

Kỹ năng giao tiếp và
GDSK

3

45


28

14

3

210133

Tổ chức và quản lý y tế

2

30

28

0

2

II.3

8

3

2



210134

Dinh dƣỡng - Vệ sinh an
toàn thực phẩm

2

30

210135

Thực tế cộng đồng

2

90

Tổng cộng

93

2.340

15

657

13

2


88

2

1591

92

5.2. Chƣơng trình chi tiết mơn học:
Thời gian (giờ)
Tên chƣơng, mục

TT

Tổng
số

LT

TH

KT

Phần I. Cấp cứu chấn thƣơng
1

Bài 1. Vết thƣơng phần mềm

2


1

1

2

Bài 2. Vết thƣơng mạch máu

1

1

0

3

Bài 3. Vết thƣơng ngực

2

1

1

4

Bài 4. Chấn thƣơng sọ não kín

2


1

1

5

Bài 5. Vết thƣơng sọ não hở

2

1

1

6

Bài 6. Bỏng

3

2

1

7

Bài 7. Chấn thƣơng bụng kín, vết thƣơng bụng

3


2

1

8

Bài 8. Chấn thƣơng thận

2

1

1

9

Bài 9. Chấn thƣơng niệu đạo

2

1

1

Phần II. Cấp cứu bụng
10

Bài 10. Cách khám bụng ngoại khoa


3

3

0

11

Bài 11. Viêm ruột thừa cấp

2

1

1

12

Bài 12. Thủng dạ dày

2

1

1

13

Bài 13. Tắc ruột


2

1

1

14

Bài 14. Lồng ruột ở trẻ còn bú

2

1

1

15

Bài 15. Thoát vị bẹn nghẹt

2

1

1

16

Bài 16. Viêm phúc mạc


2

1

1

9

1TN


Phần III. Nhiễm khuẩn ngoại khoa
17

Bài 17. Áp xe nóng

1

1

0

18

Bài 18. Đinh nhọt, nhọt tổ ong

2

1


1

19

Bài 19. Viêm xƣơng tuỷ xƣơng

2

1

1

1TH

Phần IV. Bệnh ngoại khoa thƣờng gặp
20

Bài 20. Hẹp môn vị

2

1

1

21

Bài 21. Thoát vị bẹn

2


1

1

22

Bài 22. Sỏi ống mật chủ

2

1

1

23

Bài 23. Sỏi thận, sỏi bàng quang

3

2

1

24

Bài 24. Bong gân

1


1

0

25

Bài 25. Sai khớp vai, khớp khuỷu, khớp háng

3

2

1

26

Bài 26. Gãy cột sống

2

1

1

27

Bài 27. Gãy xƣơng đùi, xƣơng cẳng chân, xƣơng
cánh tay, xƣơng cẳng tay


3

2

1

Cộng

60

34

23

1TL
3

6. Điều kiện thực hiện mơn học:
6.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng.
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phƣơng tiện: Giáo trình, tranh và mơ hình
giải phẫu sinh lý.
6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet.
7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, ngƣời học cần:
+ Nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.

+ Tham gia đầy đủ thời lƣợng môn học.
10


+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phƣơng pháp:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành k m theo Thơng
tƣ số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng
binh và Xã hội.
- Hƣớng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trƣờng Cao đẳng Y tế
Sơn La nhƣ sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thƣờng xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá
Phƣơng pháp
đánh giá

Phƣơng pháp

tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu
ra đánh giá

Số
cột

Thời điểm
kiểm tra

1

Sau khi học
xong bài 1-9

2

Sau khi học
xong hết bài
10-19 (1
điểm tự luận)
và khi học
xong hết bài
20-27 (1
điểm bài tập)


1

Sau 60 giờ

A1, A2, A3
Thƣờng xun

Định kỳ

Kết thúc mơn
học

Viết

Thuyết
trình/Viết

Trắc nghiệm

Thực
hành/Tự
luận

B1, B2, B3,
C1, C2

A1, A2, A3
B1, B2, B3,
C1, C2


A1, A2, A3
Viết

Trắc nghiệm

B1, B2, B3,
C1, C2

7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học đƣợc chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm trịn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mơn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn
học nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm mơn học theo thang điểm 10 làm trịn đến
một chữ số thập phân.
11


8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học
8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học đƣợc áp dụng cho đối tƣợng
học sinh Y sỹ đa khoa hệ chính quy học tập tại Trƣờng CĐYT Sơn La.
8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với ngƣời dạy
+ Lý thuyết: Thuyết trình, phát vấn, động não.
+ Thực hành: Trực quan, cầm tay chỉ việc, đóng vai theo nhóm.
+ Hƣớng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trƣởng phân cơng các thành viên
trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu lần lƣợt theo u cầu nội dung trong bài học, cả
nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với ngƣời học: Ngƣời học phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trƣớc khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ
đƣợc cung cấp nguồn trƣớc khi ngƣời học vào học môn học này (trang web, thƣ viện,

tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu ngƣời học vắng >30%
số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới đƣợc tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phƣơng pháp học tập kết hợp giữa làm
việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 ngƣời học sẽ đƣợc cung
cấp chủ đề thảo luận trƣớc khi học lý thuyết, thực hành. M i ngƣời học sẽ chịu
trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát
triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
[1]. Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội (2018), Thông tƣ số
54/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã
hội về việc quy định khối lƣợng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà ngƣời
học đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành,
nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội.
[2]. Trƣờng Đại học Y Hà Nội (2007). Bệnh học ngoại khoa, NXB Y học
Hà Nội.
[3]. Trƣờng Đại học Y Hà Nội (2003), Ngoại khoa cơ sở, NXB y học Hà
Nội.
[4]. Bộ Y tế (1994), Bệnh học ngoại khoa – Giảng dạy cho y sỹ tuyến cơ sở,
NXB y học Hà Nội (Đề án đào tạo 03 – SIDA).

12


PHẦN I. CẤP CỨU CHẤN THƢƠNG
BÀI 1. VẾT THƢƠNG PHẦN MỀM
 GIỚI THIỆU BÀI 1

Bài 1 là bài giới thiệu tổng quan về đặc điểm và triệu chứng của vết thƣơng
phần mềm. Hƣớng xử trí vết thƣơng phần mềm ở tuyến y tế cơ sở.
 MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
 Về kiến thức:
- Trình bày đƣợc đặc điểm và triệu chứng của vết thƣơng phần mềm.
- Trình bày đƣợc nội dung xử trí vết thƣơng phần mềm ở tuyến y tế cơ sở.
 Về kỹ năng:
- Vận dụng đƣợc kiến thức đã học trong chẩn đoán vết thƣơng phần mềm trên
lâm sàng.
- Vận dụng đƣợc kiến thức đã học trong xử trí vết thƣơng phần mềm trên lâm
sàng.
 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Chủ động nghiên cứu về vết thƣơng phần mềm.
- Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân.
 PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, cầm tay chỉ việc); yêu cầu người học thực hiện đúng nội dung thực hành ở
bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ nội dung bài tập thực hành ở bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học lý thuyết.
-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chƣơng trình mơn học, giáo trình, tài

liệu tham khảo, giáo án và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
13


+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
- Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá:
 Điểm kiểm tra thường xun: khơng có
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có

14


NỘI DUNG BÀI 1
1. Đặc điểm của vết thƣơng phần mềm:
- Vết thƣơng phần mềm dễ bị nhiễm khuẩn nhất.
- Vết thƣơng phần mềm chiếm đa số trong các loại vết thƣơng.

- Việc điều trị nó liên quan đến việc điều trị các loại vết thƣơng khác.
- Ngƣời ta chia ra các loại vết thƣơng phần mềm sau:
+ Xuyên thủng
+ Cắt đứt
+ Dập nát
+ Động vật cắn
+ Hoả khí
2. Triệu chứng:
2.1. Triệu chứng toàn thân:
Triệu chứng toàn thân phụ thuộc vào trạng thái của vết thƣơng nặng hay nhẹ, đến
cơ sở y tế sớm hay muộn.
-

Nếu vết thƣơng nặng, bệnh nhân có thể bị sốc: Da xanh tái, chân tay lạnh, vã mồ
hôi, mạch nhanh, huyết áp hạ.

-

Nếu bệnh nhân đến muộn, triệu chứng nổi bật là hội chứng nhiễm khuẩn: sốt
cao, môi khô, mặt hốc hác, mạch nhanh.

2.2. Triệu chứng tại chỗ (tại vết thƣơng):
-

Miệng vết thƣơng có thể đang chảy máu hoặc đã đƣợc máu cục bịt lại.

-

Bờ vết thƣơng có thể sắc gọn hay dập nát.


-

Vết thƣơng có thể nơng ở tổ chức dƣới da hoặc sâu đến xƣơng, vào đến nội tạng.

-

Vết thƣơng phần mềm có thể phối hợp với đứt mạch máu, đứt thần kinh, gãy
xƣơng, tổn thƣơng khớp.

-

Vết thƣơng phần mềm đến muộn thì sƣng nề, viêm tấy, hoặc hoại tử tổ chức.

3. Tiến triển và biến chứng:
3.1. Sốc: Bệnh nhân có thể bị sốc nếu:
-

Bị mất máu nhiều.

-

Tổ chức bị dập nát nhiều.

-

Nhiều vết thƣơng kết hợp.

-

Hoặc cả 3 yếu tố trên.


3.2. Nhiễm khuẩn vết thương:
Bệnh nhân sốt, tại vết thƣơng sƣng tấy, da căng bóng, phù nề, có mủ, mùi hơi.
15


Đặc biệt:
-

Nếu nhiễm khuẩn hoại thƣ: tại vết thƣơng có dịch tiết mùi thối, tràn khí dƣới da,
tổn thƣơng lan rộng nhanh chóng.

-

Nhiễm khuẩn uốn ván: xuất hiện cứng hàm, co giật, sốt cao.

4. Xử trí ở tuyến y tế cơ sở:
Việc sơ cứu ban đầu ở tuyến y tế cơ sở rất quan trọng, nếu làm đúng sẽ tránh
đƣợc các biến chứng cho ngƣời bệnh.
4.1. Nếu bệnh nhân bị sốc:
-

Ủ ấm.

-

Tiêm thuốc trợ lực, trợ tim.

-


Băng ép vết thƣơng cầm máu

-

Truyền dịch, tốt nhất là dịch cao phân tử nhƣ: Heasterril 6%, Gelafuldin ...

-

Chuyển lên tuyến trên sớm.

4.2. Nếu bệnh nhân không sốc:
4.2.1. Thứ tự sơ cứu:
-

Sát khuẩn xung quanh vết thƣơng từ trong ra ngồi theo hình xốy trôn ốc 2 lần.

-

Lấy bỏ dị vật trên mặt vết thƣơng.

-

Băng vết thƣơng.

-

Cố định vết thƣơng (nếu vết thƣơng phần mềm lớn).

-


Dùng kháng sinh sớm và liều cao.

-

Tiêm huyết thanh chống uốn ván (SAT).

4.2.2. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên (nếu vết thƣơng nằm ngoài phạm vi cứu
chữa).
4.3. Những việc khơng làm:
-

Khơng thăm dị, chọc ngốy vào vết thƣơng.

-

Khơng rửa cồn vào vết thƣơng

-

Không bôi và rắc thuốc lên mặt vết thƣơng.

-

Khơng khâu kín vết thƣơng.

16


CÂU HỎI LƢỢNG GIÁ
1- Trình bày đặc điểm và triệu chứng của vết thƣơng phần mềm?

2- Trình bày nội dung xử trí vết thƣơng phần mềm ở tuyến y tế cơ sở?

17


BÀI 2. VẾT THƢƠNG MẠCH MÁU
 GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 là bài giới thiệu tổng quan về triệu chứng lâm sàng của vết thƣơng
động mạch. Hƣớng xử trí vết thƣơng mạch máu ở tuyến y tế cơ sở.
 MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
 Về kiến thức:
- Trình bày đƣợc các triệu chứng lâm sàng của vết thƣơng động mạch.
- Trình bày đƣợc nội dung xử trí vết thƣơng mạch máu ở tuyến y tế cơ sở.
 Về kỹ năng:
- Vận dụng đƣợc kiến thức đã học trong chẩn đoán vết thƣơng mạch máu trên
lâm sàng và cộng đồng.
- Vận dụng đƣợc kiến thức đã học trong xử trí vết thƣơng mạch máu trên lâm
sàng và cộng đồng.
 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Chủ động nghiên cứu kiến thức về vết thƣơng mạch máu.
- Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân.
 PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, cầm tay chỉ việc)
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 2) trước buổi học.
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học lý thuyết.
-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác


-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chƣơng trình mơn học, giáo trình, tài
liệu tham khảo, giáo án và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
18



×