Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY 29/3 - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.41 MB, 75 trang )

Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

LỜI CẢM ƠN
Ngày hôm nay, được nhận đề tài tốt nghiệp do nhà trường giao phó, em cảm
thấy rất vinh dự. Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, tuy đã rất nỗ lực nhưng
em nhận thấy kiến thức và kinh nghiệm của bản thân cịn rất hạn hẹp. Để vượt lên
những trở ngại đó, cha mẹ luôn động viên, các thầy cô đã không quản ngại hướng dẫn,
giúp đỡ tận tình để em hồn thành đồ án tốt nghiệp này.
Nếu khơng có cha mẹ, khơng có thầy cơ chắc chắn em sẽ khơng có được như
ngày hơm nay.
Trước tiên, con xin thành kính cảm ơn cha mẹ đã cho con tất cả để con vững
bước trên con đường đời.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Võ Ngọc Đạt đã tận tình hướng
dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em sẽ ln trân trọng và gìn giữ những tình
cảm tốt đẹp ấy.
Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô Trường Cao đẳng
Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt - Hàn đã giảng dạy, giúp đỡ em trong thời gian
vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn!

Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

i


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v


DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY 29/3 VÀ THỰC
TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH TẠI CÔNG TY...............................................................................................1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY 29/3 .................2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng Ty Cổ Phần Dệt May 29/3 ........2
1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn ..........................................................................................3
1.3. Mục tiêu và các chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt May 29/34
1.4. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực công ty .......................................................4
1.4.1. Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................4
1.4.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..............................................................................4
1.4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban, bộ phận ......6
1.4.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................7
1.4.2.1. Cơ cấu nguồn nhân lực..........................................................................7
1.4.2.2 Công tác tuyển dụng nhân sự .................................................................8
1.5. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh ..................................................................8
1.5.1. Các sản phẩm ................................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CNTT VÀO CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY 29/3 .....................10
2.1. Các điều kiện cần thiết ứng dụng CNTT vào chiến lược kinh doanh ..........10
2.1.1. Hạ tầng cơ sở công nghệ ............................................................................10
2.1.2. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin ........................................................10
2.1.3. Môi trường kinh tế và pháp lý ....................................................................10
2.1.4. Tác động văn hoá xã hội .............................................................................11
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty ..................................12
2.2.1. Cơ sở hạ tầng của công ty ...........................................................................12
2.2.1.1. Trang thiết bị phần cứng .....................................................................12
Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C


ii


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

2.2.1.2. Các phần mềm ứng dụng tại cơng ty ...................................................12
2.2.2. Tình hình ứng dụng cơng nghệ thông tin..................................................13
2.2.2.1. Giới thiệu về website của công ty .........................................................13
2.2.2.2. Loại hình thương mại điện tử cơng ty áp dụng ..................................15
PHẦN 2: XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY 29/3 ...........................................................16
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................16
1.1. Thương mại điện tử ..........................................................................................16
1.1.1. Khái niệm Thương mại điện tử ..................................................................16
1.1.2. Các đặc trưng của Thương mại điện tử .....................................................16
1.1.3. Các loại hình giao dịch trong Thương mại điện tử. ..................................17
1.1.4. Lợi ích của Thương mại điện tử.................................................................18
1.1.5 Hạn chế của Thương mại điện tử ...............................................................18
1.1.6. Những trở ngại của việc tiếp cận Thương mại điện tử. ............................19
1.1.7 Tình hình áp dụng TMDT tại Việt Nam .....................................................19
1.1.7.1 Sơ lược tình hình TMDT tại Việt Nam ................................................19
1.1.7.2 Giải pháp và hướng phát triển TMĐT tại Việt Nam ...........................20
1.2. Các công cụ sử dụng để xây dựng website......................................................20
1.2.1. Visual studio.Net 2005. ..............................................................................20
1.2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 ...............................................21
1.2.3. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện ....................................................21
1.2.4. ASP.NET .....................................................................................................22
1.2.5. Các công cụ khác ........................................................................................22
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG .............................................23
2.1. Xác định yêu cầu hệ thống ...............................................................................23

2.1.1. Đối với khách hàng .....................................................................................23
2.2. Phân tích yêu cầu hệ thống ..............................................................................23
2.3. Phân tích hệ thống ............................................................................................30
2.3.1. Quy trình nghiệp vụ mua hàng ..................................................................30
2.3.2. Biểu đồ phân rã chức năng ........................................................................31
2.3.3. Biểu đồ dòng dữ liệu ...................................................................................31
2.3.3.1. Mức ngữ cảnh ......................................................................................31
Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

iii


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

2.3.3.2. Mức 0 ....................................................................................................32
2.3.3.3. Mức 1 ....................................................................................................33
2.3.4. Mơ hình hóa dữ liệu....................................................................................38
2.3.4.1. Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD) .........................................................38
2.3.4.2. Mơ hình dữ liệu quan hệ (RDM) .........................................................39
2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu ........................................................................................39
2.4.1. Các bảng dữ liệu .........................................................................................39
2.4.2. Tạo quan hệ .................................................................................................44
CHƯƠNG 3 :XÂY DỰNG WEBSITE ......................................................................45
3.1. Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website mơ hình ba lớp ...................................45
3.2. Cấu trúc cây folder ...........................................................................................47
3.3 Giao diện website ...............................................................................................47
3.3.1. Phân hệ quản trị ..........................................................................................47
3.3.2. Phân hệ khách hàng. ..................................................................................54
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... viii

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ...............................................................ix

Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

iv


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Bảng 1.

Tình hình sử dụng lao động

7

Bảng 2.

Các loại hình giao dịch trong thương mại điện tử

17


Bảng 3.

Chức năng đăng nhập quản trị

23

Bảng 4.

Chức năng thêm sản phẩm

24

Bảng 5.

Chức năng thêm danh mục sản phẩm

24

Bảng 6.

Chức năng sửa thông tin sản phẩm

24

Bảng 7.

Chức năng xóa sản phẩm

25


Bảng 8.

Chức năng thêm tin tức

25

Bảng 9.

Chức năng sửa thông tin tin tức

25

Bảng 10.

Chức năng quản lý đơn hàng

25

Bảng 11.

Chức năng thống kê người dùng

26

Bảng 12.

Chức năng sửa thơng tin người dùng

26


Bảng 13.

Chức năng xóa người dùng

26

Bảng 14.

Chức năng tìm kiếm thơng tin sản phẩm

26

Bảng 15.

Chức năng đăng ký tài khoản

27

Bảng 16.

Chức năng đăng nhập

28

Bảng 17.

Chức năng quên mật khẩu

28


Bảng 18.

Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm

28

Bảng 19.

Chức năng hiển thị chi tiết sản phẩm

29

Bảng 20.

Chức năng thống kê truy cập và số người online

29

Bảng 21.

Chức năng giỏ hàng

29

Bảng 22.

Chức năng đơn hàng

29


Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

v


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

Hình 1.

Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần dệt may 29/3

5

Hình 2.

Website của cơng ty Cổ Phần Dệt May 29/3 (HACHIBA)

13

Hình 3.


Quy trình nghiệp vụ mua hàng

30

Hình 4.

Biểu đồ phân rã chức năng

31

Hình 5.

Mức ngữ cảnh

31

Hình 6.

Biểu đồ phân rã chức năng mức 0

32

Hình 7.

Biểu đồ phân rã chức năng mức 1 về quản lý bán hàng

33

Hình 8.


Biểu đồ phân rã chức năng mức 1 về quản lý sản phẩm

34

Hình 9.

Biểu đồ phân rã chức năng mức 1 về quản lý người dùng

35

Hình 10. Biểu đồ phân rã chức năng mức 1 về quản lý tin tức, liên kết

36

website, liên hệ
Hình 11. Biểu đồ phân rã chức năng mức 1 về thống kê

37

Hình 12. Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD)

38

Hình 13. Mơ hình dữ liệu quan hệ (RDM)

39

Hình 14. Bảng DetMay

40


Hình 15. Bảng DanhMucSanPham

40

Hình 16. Bảng DonHang

40

Hình 17 . Bảng ChiTietDonHang

41

Hình 18. Bảng TinhTrangDonHang

41

Hình 19. Bảng KieuNguoiDung

41

Hình 20. Bảng NguoiDung

42

Hình 21. Bảng GioHang

42

Hình 22. Bảng TinTuc


43

Hình 24. Bảng LuotTruyCap

43

Hình 25. Bảng LienKet

43

Hình 26. Bảng LienHe

43

Hình 27. Cơ sở dữ liệu

44

Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

vi


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

Hình 28. Mơ hình website 3 lớp

45


Hình 29. Cấu trúc cây folder

47

Hình 30. Trang đăng nhập admin

48

Hình 31. Trang thống kê đơn hàng

48

Hình 32. Trang cập nhật đơn hàng

49

Hình 33. Trang sản phẩm

50

Hình 34. Trang sửa sản phẩm

51

Hình 35. Trang xóa sản phẩm

52

Hình 36. Trang thêm sản phẩm


52

Hình 37. Trang hiển thị tin tức

53

Hình 38. Trang sửa tin tức

53

Hình 39. Trang thêm tin tức

54

Hình 40. Trang nhập danh mục sản phẩm

54

Hình 41. Trang Chủ

55

Hình 42. Trang Giới Thiệu

56

Hình 43. Trang Liên Hệ

56


Hình 44. Trang Sản Phẩm Theo Danh Mục

57

Hình 45. Trang Chi Tiết Sản Phẩm

57

Hình 46. Trang Giỏ Hàng

58

Hình 47. Trang Đăng Ký

59

Hình 48. Trang Đăng Nhập

59

Hình 49. Trang Thêm Đơn Hàng

60

Hình 50. Trang Đơn Hàng Khách

60

Hình 51. Trang Chi Tiết Đơn Hàng Khách


61

Hình 52. Trang Quên Mật Khẩu

61

Hình 53. Trang Tin Tức VnExpress

62

Hình 54. Trang Chi Tiết Tin Tức VnExpress

62

Hình 55. Trang Chi Tiết Tin Tức

63

Hình 56. Trang Tìm Kiếm Sản Phẩm

63

Hình 57. Trang Lỗi

64

Hình 58. Trang Cảm Ơn

64


Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

vii


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

LỜI MỞ ĐẦU
Thị trường dệt may đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta. Ngày càng nhiều công ty
tham gia vào thị trường này. Trong môi trường kinh doanh hiện nay khi có nhiều đơn
vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực may mặc thì việc cạnh tranh là khơng thể tránh
khỏi. Đó là sự cạnh tranh giữa các công ty dệt may trong nước với nhau và giữa cá nhà
sản xuất nước ngoài nhằm giành giật thị trường và thu lợi nhuận tối đa. Đây là một thị
trường lớn, sôi động, phát triển mạnh và cạnh tranh gay gắt.
Với 35 năm hình thành và phát triển, Công ty Cổ phần Dệt May 29/3 (tên giao
dịch là HACHIBA) không ngừng phấn đấu, phát huy nội lực, tạo công việc cho hơn
2500 lao động, đạt nhiều thành tựu đáng kể, tạo được uy tín về thương hiệu
HACHIBA với khách hàng trong và ngoài nước.
HACHIBA đã gặt hái được nhiều thành cơng, tuy nhiên, hiện nay có hơn 200
doanh nghiệp dệt may lớn nhỏ trên cả nước, để tồn tại vững mạnh trước sự cạnh tranh
gay gắt đó là không dễ dàng. Đây là điều ban lãnh đạo HACHIBA đang trăn trở nhất
hiện nay, làm sao để có thể phát triển được các hoạt động marketing cũng như kinh
doanh sản phẩm của công ty. Đây là vấn đề nóng bỏng, nó quyết định sự tồn tại và
phát triển của cơng ty.
Qua q trình thực tập ở cơng ty, và những kiến thức đã tiếp thu trong 3 năm học
tập tại trường, em nhận thấy thương mại điện tử khơng những có thể giúp cơng ty phát
triển hoạt động marketing một cách tốt nhất mà còn là kênh phân phối sản phẩm hữu
dụng. Với mong muốn được góp sức mình trong việc tìm ra các biện pháp tốt nhất để
tăng hiệu quả kinh doanh sản phẩm dệt may của cơng ty để cơng ty có thể kinh doanh
thành cơng trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay và nhằm củng cố kiến

thức đã được học tại trường, đồng thời giúp em bước nắm bắt được quy trình phát triển
và xây dựng website mà em dự định sẽ áp dụng trong cơng việc của mình sau này, em
quyết định chọn đề tài “Xây dựng website thương mại điện tử cho công ty Cổ Phần
Dệt May 29/3” làm đề tài tốt nghiệp.
Với sự hướng dẫn tận tình của thầy Võ Ngọc Đạt, em đã hoàn thành đồ án tốt
nghiệp này. Trong quá trình thực hiện đồ án, tuy đã rất nỗ lực nhưng em nhận thấy
kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn rất hạn hẹp, chắc rằng khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thơng cảm và góp ý của q Thầy Cơ.

Ngơ Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

1


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
29/3 VÀ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN VÀO CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY.
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY 29/3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng Ty Cổ Phần Dệt May 29/3
Tên công ty: Công ty Cổ phần Dệt May 29/3
Tên tiếng anh: March 29 Textile Garment Joint Stock Company
Tên giao dịch: HACHIBA
Trụ sở chính: 60 Mẹ Nhu, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: (84)0511.829386 - 0511821275
Fax: (84)0511.826622 – 0511.816683
Website: www.hachiba.com.vn
Email:

Giám đốc: Phạm Thị Xuân Nguyệt
Ngành nghề kinh doanh: Ngành Dệt May

Logo:
Các mặt hàng kinh doanh:
Công ty Cổ phần Dệt May 29/3 là đơn vị sản xuất, cung cấp khăn bông và hàng
may mặc cho thị trường nội địa và xuất khẩu.
-

May mặc: Trên 8 triệu sản phẩm bao gồm các loại: Quần Âu, Jacket, quần
thể thao, quần áo bảo hộ lao động, quần áo trẻ em...

-

Wash: Trên 5 triệu quần âu với công nghệ wash: One-wash, Bio-wash, ballwash, Stone-wash...

-

Dệt: Trên 1000 tấn sản phẩm khăn bông gồm: khăn ăn, khăn mặt, khăn tắm,
áo chồng với các kiểu trang trí Dobby, Jacquard, in hoa, thêu, cắt vịng.

Ngày 29-03-1976, nhiều cơng thương, tiểu thương và cơng nghiệp thành phố Đà
Nẵng đã cùng nhau góp vốn (200 lạng vàng) thành lập nên “Tổ hợp dệt khăn bông

Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

2


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3


29/3”, lúc đầu chỉ có 12 máy dệt và hệ thống dây chuyển thủ công. Đây chính là tiền
thân của Cơng ty Cổ phần Dệt May 29/3.
Ngày 29-03-1978 UBND tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng chính thức ký quyết định
đổi tên thành “Xí nghiệp cơng tư hợp doanh 29/3”, đến 29-03-1984 xí nghiệp được
Nhà nước chấp nhận trở thành đơn vị quốc doanh với tên gọi “Nhà máy dệt may 29/3”.
Sản phẩm sản xuất kinh doanh chính là khăn bơng, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu sang Ba Lan, Liên Xô, Đức...
Ngày 03-12-1992, theo quyết định số 3156/QĐ của Ủy ban Quảng Nam – Đà Nẵng,
đổi tên thành “Công ty Cổ phần Dệt May 29/3”, với tổng số vốn điều lệ là 35 tỷ đồng,
tổng diện tích là 40.000m2.
Với xu thế phát triển ngày càng mạnh mẽ của ngành may mặc, với các chính sách
thuế ưu đãi của cộng đồng Châu Âu dành cho Việt Nam, cùng khả năng huy động vốn
cao, Nhà máy đã tiến hành đầu tư sang lĩnh vực may mặc. Từ năm 1993, hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty phục hồi và không ngừng phát triển, cùng với sự đầu tư
máy móc hiện đại, đội ngũ cán bộ quản lý giàu kinh nghiệm, cơng nhân có tay nghề
cao. Nó đã giúp cho Cơng ty khơng ngừng mở rộng thị trường sang các nước khác
như: Mỹ, E.U, Nhật Bản...
2006-2007, Cơng ty đã hồn thành việc di dời cơ sở sản xuất tại 478 Điện Biên
Phủ về 60 Mẹ Nhu. 15-03-2007 Công ty tiến hành đại hội cổ đơng và hồn thành cổ
phần hóa vào ngày 29-03-2007 nhân dịp kỉ niệm 32 năm ngày giải phóng thành phố
Đà Nẵng và 31 năm ngày thành lập đơn vị. Ngày 01-04-2007, Cơng ty chính thức đổi
tên thành “Cơng ty Cổ phần Dệt May 29/3” và đi vào hoạt động với bộ máy lãnh đạo
mới.
Với 35 năm hình thành và phát triển, Công ty Cổ phần Dệt May 29/3 không
ngừng phấn đấu, phát huy nội lực, tạo công việc cho hơn 2500 lao động, đạt nhiều
thành tựu đáng kể, tạo được uy tín về thương hiệu HACHIBA với khách hàng trong và
ngoài nước.
Đoạt giải “Thương hiệu vàng Việt Nam lần thứ nhất 2007”.
1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn

Nâng cao tiềm lực kinh tế và chất lượng cuộc sống cộng đồng, thông qua việc
cung ứng các sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng,
phấn đấu trở thành đơn vị có uy tín nhất.
Ngơ Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

3


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

Khẩu hiện hiện tại của Công ty: “Công ty chúng ta không lớn, nhưng phấn đấu để
trở thành một trong những đơn vị có uy tín nhất”. Ban lãnh đạo Công ty quán triệt tinh
thần này đến từng bộ phận của Công ty. Mỗi nhân viên đều cố gắng đáp ứng cao nhất
các yêu cầu của khách hàng, nâng cao uy tín đối với khách hàng.
1.3. Mục tiêu và các chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt May 29/3
Mục tiêu:
-

Khai thác tối đa tiềm năng về vốn, cơng suất của máy móc thiết bị và chất
lượng người lao động.

-

Tối đa hóa chi phí và lợi nhuận.

-

Phấn đấu giảm tỷ lệ hư hỏng trên mỗi đơn đặt hàng.

Chiến lược kinh doanh:

-

Ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới cửa hàng, chú ý phát triển mạng lưới bán
lẻ ra các vùng ngoại ô, vùng xa trung tâm và đón đầu những vị trí có khả
năng kinh doanh trong tương lai.

-

Thực hiện tốt mối quan hệ với khách hàng, tiếp tục mở rộng thị trường hiện
có và thị trường tiềm năng trong nước.

-

Nghiên cứu và đầu tư chiều sâu cho các thiết bị công nghệ hiện đại, tiên tiến
nhằm tăng tính chun mơn hóa cho q trình sản xuất kinh doanh.

-

Chú trọng đào tạo cơng nhân nhằm nâng cao tay nghề cho lực lượng lao
động để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường khả năng cạnh tranh cho
Công ty.

1.4. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực công ty
1.4.1. Cơ cấu tổ chức
1.4.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

4



Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
P/TRÁCH KỸ THUẬT
Đại diện L.đạo về chất lượng & CSR

Phịng

Phịng

Ban

kỹ
thuật
cơng
nghệ
may

Quản

chất
lượng
may


nghiên
cứu tổ
chức
sản
xuất

Xí nghiệp
may 1

Phịng
tổng
hợp

Xí nghiệp
may 2

Phịng

Phịng

Trạm

Phịng

Phịng

Ban

kinh
doanh

xuất
nhập
khẩu

kế
tốn

Y
tế

quản
trị
đời
sống

kỹ thuật
điện cơ
đầu tư
& mơi
trường

kỹ
thuật
thiết
bị
may

Xí nghiệp
may 3


Xí nghiệp
may 4

Xí nghiệp
wash

Xí nghiệp
dệt
Quan hệ lãnh đạo
Quan hệ chức năng

Ghi chú:

CSR: Trách nhiệm xã hội Doanh nghiệp

Hình 1: Sơ đồ tổ chức cơng ty cổ phần dệt may 29/3
Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

5


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

1.4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban, bộ phận
Hội đồng quản trị: Được thành lập dựa trên đại hội đồng cổ đơng, có quyền bổ
nhiệm Tổng giám đốc.
Ban giám đốc:
Tổng giám đốc: Đứng đầu Công ty, trực tiếp ra quyết định về quản lý và điều
hành mọi mặt hoạt động của Cơng ty, chỉ đạo các bộ phận chức năng, có trách nhiệm
trực tiếp đối với mọi hoạt động của Công ty trước pháp luật và các chủ thể có liên

quan.
Giám đốc điều hành may: Tham mưu cho Tổng giám đốc về hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng may mặc, có nhiệm vụ quản lý và theo dõi mọi hoạt động của phòng
ban, cơ sở sản xuất. Đồng thời là người chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc.
Phó tổng giám đốc kỹ thuật: Phụ trách chất lượng của máy móc, kỹ thuật.
Phó tổng giám đơc phụ trách sản xuất dệt: Phụ trách điều hành lĩnh vực dệt.
Các phòng ban:
Phòng tổ chức kỹ thuật chất lượng may: Tiếp nhận yêu cầu may của khách hàng,
quản lý, tổ chức sản xuất mẫu. Tổ chức nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, cải tiến công
nghệ, áp dụng công nghệ mới, áp dụng cải tiến các dụng cụ giá lắp đưa vào sản xuất.
Xây dựng và thực hiện các quy trình quản lý, vận hành, sửa chữa máy móc và kiểm
sốt, lưu trữ.
Phịng quản lý chất lượng: Quản lý và xử lý chất lượng các sản phẩm sau khi sản
xuất để đáp ứng về năng lực sản xuất, kỹ thuật công nghệ theo yêu cầu của thị trường
trong nước (khách hàng) và xuất khẩu.
Phòng kỹ thuật cơ điện đầu tư và môi trường: Quản lý và chịu trách nhiệm về
tồn bộ cơng việc liên quan đến điện, xây dựng cơ bản, các dự án đầu tư, môi
trườngng làm việc cũng như môi trường xung quanh (xử lý chất thải).
Phịng kỹ thuật cơng nghệ dệt: Phụ trách về công nghệ sản xuất các sản phẩm dệt
và thiết kế mẫu. Thiết kế các tiêu chuẩn chất lượng, quản lý các tiêu chuẩn ngành, tiêu
chuẩn cấp bậc kỹ thuật cơng nhân ngành dệt.
Phịng kinh doanh xuất nhập khẩu: Lập kế hoạch và tiến hành hoạt động mua
hàng, tổ chức giao nhận, bảo quản vật tư, phân phối hàng hóa theo kế hoạch của Cơng
ty. Tìm kiếm thị trường, đối tác, làm thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu thành phẩm
cũng như nguyên vật liệu đầu vào.
Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

6



Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

Phịng kế tốn: Chịu trách nhiệm về quản lý, kiểm tra, giám sát các hoạt động tài
chính của Cơng ty. Tham gia cùng các phịng có liên quan xây dựng hợp đồng kinh tế,
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh danh, giá cả mua bán và các chi phí nói chung trong
q trình sản xuất.
Phịng quản trị đời sống: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện việc đảm bảo
quản trị đời sống. Xây dựng và đề xuất, ban hành các quy trình, quy định về quản lý
đảm bảo an tồn thực phẩm, vệ sinh mơi trường, sức khỏe cho cán bộ cơng nhân
viên...
Phịng tổng hợp: Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc tìm kiếm, tuyển chọn
nguồn nhân lực cho Công ty, giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ cơng nhân
viên. Tham gia cùng các phịng đánh giá và kiểm sốt hệ thống quản lý chất lượng nội
bộ. Tiếp nhận, phân phối, quản lý và lưu trữ tài liệu hành chính của Công ty.
1.4.2. Nguồn nhân lực
1.4.2.1. Cơ cấu nguồn nhân lực
Bảng 1. Tình hình sử dụng lao động
Năm 2010
Chỉ tiêu

Số lượng
(người)

I. Cơ cấu lao động

Năm 2011
%

2677


100

1. Lao động nữ

2215

2. Lao động nam

Số lượng
(người)
2621

Năm 2012
%

(người)

%

2659

100

82,74 2168

82,72 2199

82,7

462


17,26 453

17,28 460

17,3

II. Tổng số lao động

2677

100

100

100

1. Lao động trực tiếp

2358

88,08 2319

88,48 2360

88,76

2. Lao động gián tiếp

319


11,92 302

11,52 299

11,24

89

3,33

92

3,51

98

3,69

2. Cao đẳng và Trung Cấp 109

4,07

120

4,58

100

3,76


3. Lao động phổ thơng

92,6

2409

91,91 2461

2621

100

Số lượng

2659

III. Trình độ
1. Đại học

2479

92,55

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)
Số lượng lao động: Qua các năm số lao động nhìn chung khơng có biến động
nhiều, tạo thuận lợi cho việc sản xuất của công ty. Tuy nhiên, số lao động tăng giảm
không đều qua các năm. Năm 2011 giảm 56 người so với năm 2010. Vì thế, ảnh hưởng
Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C


7


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

đến việc sản xuất và giao hàng của công ty, tạo nên hiện tượng tăng ca đối với lao
động. Năm 2012 số lao động đã tăng lên lại 38 người, làm cho việc sản xuất kinh
doanh dần ổn định lại. Ta thấy lao động trực tiếp ln chiếm tỉ trọng lớn (trên 80%).
Như vậy, tình hình lao động phân theo chức năng có sự chuyển dịch, lao động trực tiếp
chiếm tỉ trọng lớn và ngày càng gia tăng, trong khi đó lao động gián tiếp có xu hướng
giảm.
Do đặc thù ngành dệt, công việc tuy nhẹ nhưng đòi hỏi sự khéo léo, dẻo dai và
cận trọng nên số lao động nữ chiếm tỉ lệ cao hơn so với lao động nam (chiếm trên 80%
số lao động). Lao động nam chủ yếu làm những việc như bảo trì máy móc, nhân viên
bóc xếp hàng hóa, kiểm tra chất lượng sản phẩm, và điều hành hoạt động quản lý của
công ty.
Chất lượng lao động: Quyết định đến năng suất cũng như hiệu quả lao động.
Do đặc điểm của ngành may chủ yếu sử dụng lao động phổ thông, nên lực lượng lao
động này chiếm một tỉ lệ lớn (trên 90%). Nhân viên có trình độ đại học chỉ chiếm gần
4%. Tuy nhiên, qua các năm tỉ lệ lao động đại học tăng lên. Như vậy công ty đã có chú
trọng đến tuyển dụng nhân viên có trình độ để đảm bảo cho việc quản lý hoạt động của
công ty.
1.4.2.2 Công tác tuyển dụng nhân sự
Khi công ty xác định cần tuyển nhân sự cho một vị trí sẽ tiến hành xem xét
nguồn nhận lực hiện có của cơng ty có thể đáp ứng được u cầu khơng, sau đó sẽ
quyết định đào tạo nhân lực hiện có để đảm nhiệm công việc hoặc tuyển nhân viên
mới. Do đặc thù ngành dệt may cần những nhân cơng có tay nghề nên khá khó khăn
trong việc tuyển dụng nhân sự. Vì vậy, cơng ty chủ yếu chọn đào tạo cơng nhân hiện
có để nâng cao tay nghề đồng thời đảm bảo tiến độ và chất lượng sản phẩm. Bên cạnh
đó, công ty tuyển mới nhân sự và đào tạo thêm để phù hợp với đặc thù ngành.

1.5. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh
1.5.1. Các sản phẩm
Công ty Cổ phần Dệt May 29/3 thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh các
hàng may mặc và khăn bông các loại theo yêu cầu kinh doanh của ngành, địa phương
hay khu vực.
Sản phẩm của công ty chủ yếu xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài: Mỹ,
EU, Nhật Bản, Hàn Quốc. Sản phẩm xuất khẩu không mang logo của công ty mà
Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

8


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

mang logo của các thương hiệu mà cơng ty hợp tác. Vì vậy, dù thị trường nội địa
khơng mang lại
Sản phẩm chính của Cơng ty:
-

Sản phẩm may mặc: Jacket, sơ mi, T-shirt, đồ bảo hộ lao động và quần âu.

-

Sản phẩm khăn bông gồm: khăn mặt, khăn ăn, khăn tắm, áo choàng tắm với
các kiểu trang trí dobby, jacquard, in hoa, thêu, cắt vịng...

Ngồi hai sản phẩm truyền thống của Công ty đã được thị trường công nhận là sơ
mi và quần âu, các sản phẩm khác Công ty đều nhận gia công theo đơn đặt hàng của
khách hàng (đặc biết là các khách sạn với mặt hàng khăn) với những mẫu mã và tiêu
chuẩn chất lượng do khách hàng cung cấp.

Hiện nay, công ty đang đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất Veston nam, dự
tính sẽ đưa vào sản xuất vào tháng 5/2013. Đối với ngành dệt may, Veston là một
trong những sản phẩm đòi hỏi kỹ thuật, tay nghề cao, cẩn trọng trong từng đường kim
mũi chỉ. Vì vậy, đây là một quyết định quan trọng, một bước tiến lớn của công ty trên
con đường khẳng định thương hiệu.

Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

9


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CNTT
VÀO CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY 29/3
2.1. Các điều kiện cần thiết ứng dụng CNTT vào chiến lược kinh doanh
2.1.1. Hạ tầng cơ sở cơng nghệ
Chỉ có thể tiến hành thực tế và một cách có hiệu quả việc ứng dụng cơng nghệ
thơng tin vào chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần dệt may 29/3, khi cơng ty đã
có một hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin đủ năng lực, bao gồm hai nhánh: Máy tính
(computer) và truyền thơng (communications), hai nhánh này ngồi cơng nghệ thiết bị
cịn cần phải có một nền cơng nghiệp điện tử vững mạnh làm nền; và hiện nay đang có
xu hướng đưa cả cơng nghệ bảo mật và an toàn vào cơ sở hạ tầng cơng nghệ của
thương mại điện tử. Địi hỏi về hạ tầng cơ sở công nghệ bao gồm hai mặt: một là tính
tiên tiến, hiện đại về cơng nghệ và thiết bị, hai là tính phổ cập về kinh tế (đủ rẻ tiền để
đơng đảo con người có thể thực tế tiếp cận được).
2.1.2. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Hoạt động thương mại, theo đúng nghĩa của chữ "thương mại" trong "thương mại
điện tử", hay còn gọi là hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh

doanh liên quan tới mọi người, từ người tiêu dùng đến doanh nghiệp, phân phối, Chính
phủ, các nhà cơng nghệ, nên việc áp dụng thương mại điện tử tất yếu địi hỏi đa số con
người phải có kỹ năng thực tế ứng dụng cơng nghệ thơng tin một cách có hiệu quả, có
thói quen làm việc trên máy tính, trên mạng máy tính, và cần phải có một đội ngũ
chun gia thơng tin đủ mạnh.
Như vậy, để có thể ứng dụng công nghệ thông tin vào chiến lược kinh doanh,
Công ty cổ phần dệt may 29/3 cần chuẩn bị nguồn nhân lực đủ mạnh cả về số lượng
lẫn chất lượng, có kiến thức tốt trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin. Cần có đội ngũ kĩ
thuật viên năng động và trình độ, nguồn nhân lực là yếu tố tất yếu và vô cùng qun
trọng trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực kinh doanh.
2.1.3. Môi trường kinh tế và pháp lý
Mỗi một quốc gia, thương mại điện tử chỉ có thể tiến hành khi tính pháp lý của
nó được thừa nhận (biểu hiện cụ thể bằng sự thừa nhận pháp lý giá trị của các giao
dịch điện tử, chữ ký điện tử, chữ ký số hóa, các thanh tốn điện tử, các dữ liệu có xuất
xứ từ các cơ quan nhà nước, sở hữu trí tuệ hàm chứa trong thơng tin trên Website, bí
Ngơ Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

10


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

mật đời tư, và bảo vệ pháp lý đối với mạng thông tin chống tội phạm xâm nhập), và có
các cơ quan xác thực hoặc chứng nhận chữ ký điện tử, v.v...; Ngồi ra, cịn địi hỏi mọi
doanh nghiệp, hàng hóa và dịch vụ đều đã được mã hóa thống nhất; một hệ thống thuế
thích hợp để xử lý các dữ liệu và các dịch vụ mua bán qua mạng; nói cách khác, địi
hỏi phải có một mơi trường kinh tế đã tiêu chuẩn hóa ở mức cao, với các khía cạnh của
thương mại điện tử được phản ánh đầy đủ trong quan hệ nội luật. Trên bình diện quốc
tế, vấn đề mơi trường pháp lý cịn phức tạp hơn nữa, vì các trao đổi là xun quốc gia,
địi hỏi phải có sự hài hịa giữa các hệ thống pháp luật và hệ thống chính trị khác nhau.

2.1.4. Tác động văn hoá xã hội
Lối sống tập tục và văn hóa trong xã hội ảnh hưởng đến định hướng kinh doanh
của Công ty cổ phần dệt may 29/3.
Trong một xã hội công nghệ thông tin đã bùng nổ, dường như tác phong cũng
như lối sống người dân cũng thay đổi, họ địi hỏi sự nhanh chóng tiện lợi trong cơng
việc cũng như mua sắm hàng hóa, thói quen sử dụng cơng nghệ cũng dần được hình
thành, do đó một xã hội người dân đang dần được tiếp xúc với công nghệ và biết cách
sử dụng. Đây cũng là điều kiện giúp việc ứng dụng thương mại điện tử của Công ty cổ
phần dệt may 29/3 đi đúng hướng trong một xã hội úng dụng công nghệ thông tin là
cần thiêt.
Tác động văn hóa xã hội của thương mại điện tử xuất hiện khi sử dụng Internet
làm công cụ giao tiếp, như khi tiến hành kinh doanh bằng việc úng dụng công nghệ
thông tin qua biên giới (với nước khác), hoặc nếu trong một quốc gia nhưng sử dụng
Iternet, Web làm cơng cụ mạng. Internet có thể trở thành "hộp thư" giao dịch mua bán
dâm, ma tuý, và buôn lậu; các lực lượng phản xã hội đưa lên Internet phim con heo,
các tun truyền kích dục có mục đích đối với trẻ em, các hướng dẫn làm bom thư,
làm chất nổ phá hoại, các loại tuyên truyền kích động bạo lực, phân biệt chủng tộc, kỳ
thị tôn giáo, v.v...; Internet cũng có thể trở thành một phương tiện thuận lợi cho các lực
lượng chống đối sử dụng để tuyên truyền, kích động lật đổ Chính phủ và hoặc gây rối
làm loạn trật tự xã hội; ngoài ra phải tính tới tác động về cuốn hút thanh niên theo các
lối sống khơng phù hợp với bản sắc văn hố dân tộc (nếu chỉ làm thương mại điện tử
trong nước, thông qua nối mạng các doanh nghiệp, sử dụng mạng quốc gia, mà khơng
dùng Internet, thì khơng cần tính tới tác động tiêu cực này; nhưng nếu không lợi dụng

Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

11


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3


Internet làm công cụ giao tiếp chung, mà thiết lập các mạng riêng thì khơng có tính
kinh tế, và việc làm thương mại điện tử với nước ngoài sẽ bị hạn chế).
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty
2.2.1. Cơ sở hạ tầng của công ty
2.2.1.1. Trang thiết bị phần cứng
- Máy tính để bàn: 200 cái.
- Máy in: 20 cái.
- Máy fax: 10 cái.
- Máy chiếu: 5 cái.
- Máy chủ: 3 cái.
2.2.1.2. Các phần mềm ứng dụng tại công ty
Các phần mềm mà HACHIBA sử dụng đều phục vụ cho việc quản lý kinh
doanh và tạo ra các sản phẩm công nghệ.
Các phần mềm mà công ty ứng dụng trước tiên đó là các phần mềm ứng dụng
văn phịng như Microsoft Office, từ lúc mới thành lập công ty sử dụng Microsoft
Office 2003, hiện tại công ty sử dụng bộ Microsoft Office 2007, đây là bộ Microsoft
Office có những ưu việt với các chức năng định dạng tài liệu, công cụ xử lý hình ảnh,
đồ thị, smartart được cải tiến đáng kể giúp cho người dùng thao tác nhanh và tạo ra các
văn bản với hiệu ứng cực kỳ chuyên nghiệp mà khơng cần phải có các kỹ năng về đồ
họa. Có thể xem nhanh định dạng tài liệu khi rê chuột ngang qua các kiểu định dạng
như font chữ, màu sắc, kiểu dáng, hiệu ứng cho ảnh… là định dạng file theo chuẩn
Open XML cho phép lưu trữ tập tin với dung lượng chỉ bằng ½ với kiểu định dạng
Office cũ nhưng lại mang nhiều thuộc tính hơn, khả năng bảo mật tốt hơn, khả năng
phục hồi khi bị sự cố cao hơn và khả năng tích hợp với các ứng dụng của các hãng thứ
ba theo định dạng XML dễ dàng và thuận tiện.
Phần mềm kế tiếp mà công ty sử dụng là phần mềm ứng dụng mã nguồn mở
ERP OpenBravo. Đây là phần mềm lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp phù hợp với
quy mô của công ty, phầm mềm ứng dụng này mang lại những tiện lợi nhất định trong
cơng tác kế tốn cũng như lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp của công ty

HACHIBA. ERP OpenBravo là phần mềm ứng dụng tiện ích, giúp cơng ty
HACHIBA:
-

Có thể chỉnh sửa theo tình hình và đặc điểm hoạt đông kinh doanh của

Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

12


Xây dựng website thương mại điện tử cho Công Ty Cổ Phần Dệt May 29/3

cơng ty mình.
-

Tiết kiệm chi phí, tối ưu hố lợi ích cho cơng ty cơng ty HACHIBA.

-

Tiết kiệm thời gian và nguồn nhân lực cho công tác kế tốn.

-

Kiểm sốt tốt tình hình nguồn lực, tài chính của doanh nghiệp.

Tiếp đến là phần mềm quản lý nhân sự, hiện tại công ty sử dụng Access để
quản lý tất cả các dữ liệu về nhân sự của công ty HACHIBA.
Trong tương lai, công ty dự định sẽ sử dụng một phần mềm quản trị sản xuất để
thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng nguồn lực của cơng ty vào sản xuất.

Ngồi ra cơng ty cịn ứng dụng một số phần mềm ứng dụng khác như in hóa
đơn, quản lý cơng văn…
2.2.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin
2.2.2.1. Giới thiệu về website của công ty
Website được thiết kế sang trọng, bắt mắt và dễ
nhìn. Đây là trang web để giới thiệu tổng quan về cơng ty HACHIBA.

Hình 2: Website của cơng ty Cổ Phần Dệt May 29/3 (HACHIBA)
Website được viết bằng PHP, cơ sở dữ liệu: MySQL. Giao diện được bố trí một
cách hợp lý, gồm có 8 menu: Trang chủ, giới thiệu, sản phẩm, tư vấn trang phục, tin
tức, hình ảnh, download, liên hệ.
Menu Trang chủ là trang sống động biểu diễn một cách đặc sắc nhất về công ty
Ngô Thị Thu Thảo_Lớp CCTM04C

13



×