ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG
Đề tài: “Xây dựng website thương mại điện tử
cho CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
G.B.S”
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Võ Công Đình
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Bích
Lớp : 09TLTH1A
Khoá : 2009-2013
Hệ : Chính quy
Đà Nẵng, tháng 8 /2012
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
ĐẠI HỌC ĐÔNG Á CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG
Họ và tên sinh viên: Bùi Xuân Bích
Lớpp: 09TLTH1A Khoá: 2009-2013
Ngành đào tạo: Tin học ứng dụngHệ đào tạo: Cao đẳng chính quy
1/ Tên đồ án tốt nghiệp:
Xây dựng website thương mại điện tử cho công ty Cổ Phần Thương Mại G.B.S
2/ Nội dung chính của đồ án:
- Tổng quát về công ty Cổ phần Thương Mại G.B.S.
- Cơ sở lý thuyết thực hiện đề tài.
- Khảo sát hệ thống và phân tích thiết kế hệ thống.
- Xây dựng ứng dụng thiết kế website giaquatot.com
- Kết luận và hướng phát triển
3/ Cơ sở dữ liệu ban đầu
- Yêu cầu của giám đốc Công ty Cổ phần Thương Mại G.B.S
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh của công ty
- Thẻ GQTCard đã phát hành ra thị trường
4/ Ngày giao đồ án: /6/2012
5/ Ngày nộp đồ án : /8/2012
TRƯỞNG BỘ MÔN (Duyệt) GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG KHOA
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những thông tin và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được khai thác tại nguồn dữ liệu của Công ty Cổ Phần
Thương Mại G.B.S. Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, ngoài những tài liệu tìm kiếm
trên mạng và trong sách vở. Em xin cam đoan không sao chép, không nhờ người khác
làm. Nếu không đúng sự thật em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức
kỉ luật của thầy, cô và của khoa CNTT Trường Đại Học Đông Á.
Sinh viên thực hiện
Bùi Xuân Bích
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển của ngành Công Nghệ Thông Tin đã kéo theo một loạt những lợi ích và
thay đổi trong phương thức quản lý, kinh doanh, thúc đẩy các hoạt động kinh tế xã hội
diễn ra phát triển mạnh mẽ. Ngày nay, hầu hết các công ty trên thế giới dù hoạt động ở
bất kì lĩnh vực nào cũng đều ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của mình với
hình thức và quy mô khác nhau. Rất nhiều các phần mềm, các hệ thống, tin học hóa đã
được ra đời nhằm hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả, và Việt Nam
cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Với xu thế phát triển của xã hội hiện đại, khi mức sống của người dân ngày càng
được nâng cao thì nhu cầu mua sắm của con người cũng được nâng lên một bậc. Cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet và các phương thức thanh toán điện tử,
một xu hướng mới ra đời trong kinh doanh hàng hóa, đó chính là Thương mại điện tử.
Việc mua sắm của khách hàng không chỉ còn bó hẹp trong các cửa hàng, siêu thị mà có
thể chỉ đơn giản là kết nối vào một website bán hàng trực tuyến. Xu thế này đem lại sự
tiện ích không nhỏ cho khách hàng và tiện kiệm lớn cho doanh nghiệp.
Với nhận định như vậy. Là sinh viên chuyên nghành công nghệ thông tin, kiến thức
tiếp thu trong 3 năm học tập tại Trường ĐH Đông Á và 2 năm kinh nghiệm làm việc
thực tế tại doanh nghiệp em muốn đóng góp một phần nhỏ bé công sức của mình vào sự
nghiệp phát triển CNTT, em đã quyết định chọn đề tài tốt nghiệp: “Xây dựng website
thương mại điện tử cho CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI G.B.S” Đây cũng chính
là cơ hội cọ sát thực tế và làm việc với ngôn ngữ lập trình PHP & MySQL cũng như quá
trình xây dựng một ứng dụng Website với quy mô vừa và nhỏ phần nào đáp ứng được
nhu cầu thực tế.
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo
trong Khoa công nghệ thông tin Trường Đại học Đông Á đã trực tiếp giảng dạy và cung
cấp cho em những kiến thức quý báu để em có thể tìm hiểu và tiếp cận với những công
nghệ và lĩnh vực mới.
Đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Ths. Võ Công Đình – Giảng viên
Trường Đại Học Đông Á đã tận tình hướng dẫn em cũng như tạo mọi điều kiện về tài
liệu và kiến thức để em có thể hoàn thành được đồ án tốt nghiệp này.
Và cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, tới các bạn đã động viên, góp ý và sát
cánh cùng em trên con đường học tập.
Báo cáo hoàn thành trong thời gian ngắn và khả năng của em còn hạn chế nên đồ án
tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện. Kính mong nhận
được nhiều ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô và các bạn để sản phẩm được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, Ngày… tháng…năm 2012
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................6
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................2
2.1.4 Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của DN.............................................18
3.2.1 Bảng biến: scrab_bien (Lưu các biến trong hệ thống)....................................37
3.2.2 Bảng biến: scrab_cat (Các loại danh mục trong hệ thống).............................37
3.2.3 Bảng biến: scrab_city (Lưu danh sách thành phố Việt Nam)..........................37
3.2.4 Bảng biến: scrab_district (Lưu danh sách quận huyện)..................................37
3.2.5 Bảng biến: scrab_cms_menu (Lưu danh mục dạng tin tức)............................38
3.2.6 Bảng biến: scrab_cms (Lưu bài viết dạng tin tức).........................................38
3.2.7 Bảng biến: scrab_comment (Lưu bình luận về địa điểm)...............................39
3.2.8 Bảng biến: scrab_email (Lưu email khách hàng đăng ký nhận tin)................39
3.2.9 Bảng biến: scrab_gallery_menu (danh mục hình ảnh)....................................39
3.2.10 Bảng biến: scrab_ gallery (Lưu hình ảnh).....................................................40
3.2.11 Bảng biến: scrab_ gioi_thieu (Lưu bài viết mục giới thiệu)..........................40
3.2.12 Bảng biến: scrab_online (Lưu ip truy cập tạm thời – số người đang online)41
3.2.13 Bảng biến: scrab_page (Lưu các trang lẻ).....................................................41
3.2.14 Bảng biến: scrab_product (Lưu danh mục cấp 2 địa điểm giá tốt)...............41
3.2.15 Bảng biến: scrab_product_menu (Lưu danh mục cấp 1 địa điểm giá tốt).....42
3.2.16 Bảng biến: scrab_san_pham (Lưu bài đăng địa điểm giá tốt).......................42
3.2.17 Bảng biến: scrab_support (Lưu thông tin hỗ trợ trực tuyến).........................43
3.2.18 Bảng biến: scrab_user (Lưu danh sách thành viên)......................................43
3.2.19 Bảng biến: scrab_customers (Lưu thông tin khách hàng)............................44
3.2.20 Bảng biến: scrab_gqt_card_type (Lưu loại thẻ phát hành).......................44
3.2.21 Bảng biến: scrab_gqt_card (Lưu thông tin thẻ)........................................45
3.2.22 Bảng biến: scrab_online_daily (Lưu lượt truy cập theo ngày).................45
3.3 Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM)........................................................................46
4.1.1 Ngôn ngữ lập trình PHP..................................................................................47
4.1.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL...................................................................47
4.1.3 Cài đặt chương trình chạy và ứng dụng kết hợp PHP – MYSQL...................48
4.1.4 Tổng quan về jQuery.......................................................................................52
4.1.5 Tổng quan về CSS...........................................................................................53
4.1.6 Tìm hiểu về SEO, các công cụ tìm kiếm, phương thức hỗ trợ ( keyword,
meta, description, xhtml, link ...............................................................................54
4.1.6.1 Khái niệm về SEO .......................................................................................54
4.1.6.2 Một số công cụ dùng cho nghiên cứu:..........................................................54
4.2 Giao diện website
4.2.1 Phân hệ khách hàng......................................................................................57
.................................................................................................................................58
.................................................................................................................................59
Khi muốn xem thông tin chi tiết của sản phẩm, người tiêu dùng có thể click
chuột vào ảnh của địa điểm hoặc tên của địa điểm đó. Trang này có chức năng
mô tả Chi tiết về địa điểm được giảm giá khi sử dụng thẻ GQTCard gôm: Hình
ảnh, % giảm giá, điều kiện sử dụng, thông tin liên hệ….....................................59
.................................................................................................................................60
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
Để đăng ký tài khoản, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin sau: Họ tên,
địa chỉ, Tỉnh, Thành phố, mật khẩu, Email, điện thoại, Fax (không bắt buộc),
đồng gửi thông báo (không bắt buộc)...................................................................60
.................................................................................................................................61
.................................................................................................................................61
Nếu đăng nhập thành công website sẽ chuyển người dung đến trang quản lý
thông tin cá nhân....................................................................................................61
.................................................................................................................................62
.................................................................................................................................63
Quản lý địa điểm giảm giá.......................................................................................64
.................................................................................................................................64
Hình 4.17 Đăng địa điểm mới..................................................................................65
Quản lý loại tin thẻ...................................................................................................66
Quản lý thông tin thẻ................................................................................................66
4.3 Cài đặt và chạy thử nghiệm.............................................................................66
4.3.1 Cài đặt chung:..................................................................................................67
KẾT LUẬN................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................69
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-1-
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Thẻ GQT VIP Card.........................................................................................5
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức Công ty Thương mại Cổ phần G.B.S......................................5
Hình 2.1 Biểu tượng Vertrigo Serv................................................................................9
Hình 2.2 Cài đặt khởi động phần mềm..........................................................................9
Hình 2.3 Bên dươi SystemTry.....................................................................................10
Hình 2.4 Menu Vertrigo..............................................................................................10
Hình 2.5 Thư mục Webroot D:\ VertrigoServ\www....................................................11
Hình 2.6 Mô tả liên kết ở phía trên sẽ tốt hơn liên kết ở phía dưới...............................16
Hình 2.7 Mô tả Link cao hơn có thể thắng các yếu tố onpage..............................................16
Hình 2.8 Backlink theo đường tròn khép kín...............................................................17
Hình 2.9 Minh họa quy trình thanh toán của Cổng thanh toán Bảo Kim.......................18
Hình 2.10 Form điền thông tin tích hợp.......................................................................18
Hình 2.11 Mã Merchant của Bảo Kim.........................................................................18
Hình 2.12 Quản lý tài khoản tích hợp..........................................................................19
Hình 3.1 Biểu đồ phân cấp..........................................................................................24
Hình 3.2 Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu....................................46
MỤC LỤC....................................................................................................................6
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................2
KẾT LUẬN................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................69
62
Hình 4.21 Hệ thống đang sao chép cơ sở dữ liệu........................................................62
Hình 4.22 Giao diện Vertrigo Server...........................................................................63
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-2-
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Lưu các biến trong hệ thống......................................................................35
MỤC LỤC....................................................................................................................6
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................2
KẾT LUẬN................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................69
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của ngành Công Nghệ Thông Tin đã kéo theo một loạt những lợi ích và
thay đổi trong phương thức quản lý, kinh doanh, thúc đẩy các hoạt động kinh tế xã hội
diễn ra phát triển mạnh mẽ. Ngày nay, hầu hết các công ty trên thế giới dù hoạt động ở
bất kì lĩnh vực nào cũng đều ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của mình với
hình thức và quy mô khác nhau. Rất nhiều các phần mềm, các hệ thống, tin học hóa đã
được ra đời nhằm hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả, và Việt Nam
cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Với xu thế phát triển của xã hội hiện đại, khi mức sống của người dân ngày càng
được nâng cao thì nhu cầu mua sắm của con người cũng được nâng lên một bậc. Cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet và các phương thức thanh toán điện tử,
một xu hướng mới ra đời trong kinh doanh hàng hóa, đó chính là Thương mại điện tử.
Việc mua sắm của khách hàng không chỉ còn bó hẹp trong các cửa hàng, siêu thị mà có
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-3-
thể chỉ đơn giản là kết nối vào một website bán hàng trực tuyến. Xu thế này đem lại sự
tiện ích không nhỏ cho khách hàng và tiện kiệm lớn cho doanh nghiệp.
Với nhận định như vậy. Là sinh viên chuyên nghành công nghệ thông tin, kiến thức
tiếp thu trong 3 năm học tập tại Trường ĐH Đông Á và 2 năm kinh nghiệm làm việc
thực tế tại doanh nghiệp em muốn đóng góp một phần nhỏ bé công sức của mình vào sự
nghiệp phát triển CNTT, em đã quyết định chọn đề tài tốt nghiệp: “Xây dựng website
thương mại điện tử cho CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI G.B.S” Đây cũng chính
là cơ hội cọ sát thực tế và làm việc với ngôn ngữ lập trình PHP & MySQL cũng như quá
trình xây dựng một ứng dụng Website với quy mô vừa và nhỏ phần nào đáp ứng được
nhu cầu thực tế.
2. Mục đích nghiên cứu
- Vận dụng tổng hợp những kiến thức đã học để tiến hành xây dựng Website
Thương mại điện tử.
- Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam để triển khai hệ thống
Thương mại điện tử tại doanh nghiệp cho phù hợp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam.
- Tìm hiểu một số công cụ và ngôn ngữ hỗ trợ quá trình xây dựng Website.
- Các chức năng của Website Thương mại điện tử.
- Áp dụng một số kỹ thuật trong Thương mại điện tử.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để
hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tượng
cần hướng đến là ai?, thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?).
- Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù
hợp.
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-4-
- Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra.
- Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề tài là mô hình “Ứng dụng Thương mại điện tử”. Là kênh bán hàng trực
tuyến với mức giá ưu đãi đối với chủ thẻ.
- Giúp cho Doanh nghiệp nắm được thông tin phong phú về thị trường và đối tác.
Được tự do lựa chọn những mặt hàng mà mình yêu thích với giá cả hợp lý.
- Tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí. nhằm tăng lượng khách hàng,tăng
chất lượng phục vụ khách hàng, với hy vọng tiếp thị hiệu quả và kinh tế.
- Có ý nghĩa rất lớn trong việc nhận diện thương hiệu, quảng bá hình ảnh doanh
nghiệp và đặc biệt đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong việc thúc đẩy nền
kinh tế đất nước phát triển..
6. Bố cục đề tài
Nội dung đồ án gồm các thành phần sau:
Mở đầu
- Chương 1. Tổng quan về Thương mại điện tử.
- Chương 2. Tổng quan về đề tài.
- Chương 3. Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Chương 4. Xây dựng chương trình.
Kết luận và hướng phát triển.
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-5-
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1 Định nghĩa Thương mại điện tử E-commerce (TMĐT)
Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng
máy tính toàn cầu.
Phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế.
Việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của
TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương mại được tiến hành trên
mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động thương mại thông
qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ Thương mại điện tử.
TMĐT gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện
tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu
điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-6-
sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến đến người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng.
TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu dùng, các
thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung cấp thông tin,
dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khỏe, giáo
dục) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo). TMĐT đang trở thành một cuộc cách
mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người.
1.2 Các đặc trưng của Thương mại điện tử
So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt
cơ bản như sau:
- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và
không đòi hỏi biết nhau từ trước.
- Các giao dịch Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái
niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có biên
giới (thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường cạnh
tranh toàn cầu.
- Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể,
trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan
chứng thực
- Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để
trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin chính là thị trường.
1.3 Cơ sở để phát triển Thương mại điện tử
Để phát triển TMĐT cần phải có hội đủ một số cơ sở:
- Hạ tầng kỹ thuật Internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải các nội dung
thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Một hạ tầng Internet
mạnh cho phép cung cấp các dịch vụ như xem phim, xem TV, nghe nhạc v.v. trực tiếp.
Chi phí kết nối Internet phải rẻ để đảm bảo số người dùng Internet đủ lớn.
- Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT công nhận tính pháp lý của các chứng
từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng, phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ,
bảo vệ sự riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng v.v. để điều chỉnh các giao dịch qua mạng.
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-7-
- Phải có cơ sở thanh toán điện tử an toàn bảo mật. Thanh toán điện tử qua thẻ,
qua tiền điện tử, thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán
điện tử rộng khắp.
- Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin cậy.
- Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép,
chống virus, chống thoái thác.
- Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, TMĐT để triển
khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng.
1.4 Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử
Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực
phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT
và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa
các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây
là 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại hình thông dụng nhất và giaquatot.com cũng áp
dụng 2 mô hình này:
B2B (Business To Business): Là mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh
nghiệp.
B2C (Business To Customer): Là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu
dùng.
1.5 Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử
1.5.1 Thư điện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước,... sử dụng thư điện tử để gửi thư cho
nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail, viết tắt
là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước
nào.
Trong đồ án em đã sử dụng dịch vụ Email cho doanh nghiệp dựa trên công nghệ
điện toán đám mây của Google.com (Google Apps for Business) tại: đường dẫn:
/>1.5.2 Thanh toán điện tử
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-8-
1.5.2.1 Thanh Toán điện tử là gì? Các loại hình thanh toán
Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua các phương tiện điện tử. Ví
dụ: trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ
mua hàng, thẻ tín dụng. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã
mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:
- Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là
FEDI).
- Tiền lẻ điện tử (Internet Cash).
- Ví điện tử (electronic purse).
- Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking).
1.5.2.2 Giới thiệu và tích hợp cổng thanh toán Bảo Kim
Giới thiệu cổng thanh toán Bảo Kim
Thông qua baokim.vn, người mua không cần phải dùng nhiều thẻ ATM của các ngân
hàng khác nhau mà vẫn có thể thanh toán được bất kỳ hóa đơn mua sắm nào. Ngược lại,
các website bán hàng cũng chỉ cần một kết nối với baokim.vn là có thể bán hàng cho
mọi đối tượng khách hàng một cách đơn giản nhất. Hiện tại, baokim.vn đang hợp tác
với hơn 20 ngân hàng trong nước và các hệ thống thẻ tín dụng quốc tế như VISA,
Master, American Express...
Điểm ưu việt của baokim.vn là người tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng
chế độ “Thanh toán an toàn” của baokim.vn. Với chế độ “Thanh toán an toàn”, nếu giao
dịch gặp rủi ro hoặc xảy ra mâu thuẫn giữa người bán và người mua, thì người mua
được baokim.vn hỗ trợ khiếu nại và được hoàn lại 100% số tiền trong giao
dịch.
Hình 1.1 Minh họa quy trình thanh toán của Cổng thanh toán Bảo Kim
Tích hợp thanh toán an toàn qua Bảo Kim vào website
Trước tiên bạn cần có 1 tài khoản tịa
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-9-
Sau đó đăng nhập vào hệ thống chọn menu “Tích hợp thanh toán” – Chọn các kiểu tích
hợp mình đã chọn tích hợp toàn bộ website.
Hình 1.2 Form điền thông tin tích hợp
Sau khi điền đầy dủ thông tin Bảo Kim sẽ cung cấp cho Mã Merchant và mật khẩu, đây
là thông tin của mình: Mã Website: 5303 - Và Mật khẩu: 487459e794b998ad
Hình 1.3 Mã Merchant của Bảo Kim
Hình 1.4 Quản lý tài khoản tích hợp
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-10-
Tiếp theo tải code tích hợp theo chuẩn của Bảo Kim tại địa chỉ
(áp dụng cho mã nguồn PHP)
Mở file BaoKimPayment.php và thực hiện cấu hình:
Thay đổi thông tin mà mình vừa đc cấp:
// Mã merchante site
private $merchant_id = '5303';
// Mật khẩu bảo mật
private $secure_pass = '487459e794b998ad ';
// Mảng các tham số chuyển tới baokim.vn
$params = array(
'merchant_id' => strval($this->merchant_id),
'order_id' => strval($order_id),
'business' => strval($business),
'total_amount' => strval($total_amount),
'shipping_fee' => strval($shipping_fee),
'tax_fee' => strval($tax_fee),
'order_description' => strval($order_description),
'url_success' => strtolower($url_success),
'url_cancel' => strtolower($url_cancel),
'url_detail' => strtolower($url_detail)
);
Sau khi tích hợp thành công Bảo kim sẽ xác thực và cấp chứng nhận cho website.
http://merchant_cert.lab.baokim.vn/chung_nhan/00000/1fd_CONG_TY_CO_PHAN_T
HUONG_MAI_G_B_S
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-11-
Hình 1.5 Chứng nhận hạ tầng thanh toán trực tuyến an toàn cho giaquatot.com
1.6 Lợi ích của Thương mại điện tử
1.6.1 Thu thập được nhiều thông tin
TMĐT giúp người ta tham gia thu được nhiều thông tin về thị truờng, đối tác,
giảm chi phí tiếp thị và giao dịch, rút ngắn thời gian sản xuất, tạo dựng và củng cố quan
hệ bạn hàng. Các doanh nghiệp nắm được thông tin phong phú về kinh tế thị trường,
nhờ đó có thể xây dựng được chiến lược sản xuất và kinh doanh thích hợp với xu thế
phát triển của thị trường trong nước, khu vực và quốc tế. Điều này đặc biệt có ý nghĩa
đối với công ty GBS qua việc ứng dụng Web analytic của google thông qua công cụ Sử
dụng Google Analytics.
Web analytics cung cấp các thông tin như:
- Lượng người vào website
- Số lượng trang được xem,
- Traffic đến với website (Search, Direct, Referral),
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-12-
- Khách hàng đọc bài viết nào nhiều nhất?
- Họ đến từ đâu? ở lại website của tôi bao lâu?
- Mức độ hiệu quả của kênh Marketing Online: Banner, Search, Email...
Hình 1.6 Mô tả Web analytic cho giaquatot.com sử dụng Google analytics
1.6.2 Giảm chi phí sản xuất
TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, trước hết là chi phí văn phòng. Các văn phòng
không giấy tờ (paperless office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm
chuyển giao tài liệu giảm rất nhiều lần (trong đó khâu in ấn được bỏ hẳn). Theo số liệu
của hãng General Electricity của Mỹ, tiết kiệm theo hướng này đạt tới 30%. Điều quan
trọng hơn, với góc độ chiến lược, là các nhân viên có năng lực được giải phóng khỏi
nhiều công đoạn sự vụ có thể tập trung vào nghiên cứu phát triển, sẽ đưa đến những lợi
ích to lớn lâu dài.
1.6.3 Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch
TMĐT giúp giảm thấp chi bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phương tiện
Internet/Web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng,
catalogue điện tử (electronic catalogue) trên Web phong phú hơn nhiều và thường xuyên
cập nhật so với catalogue in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và luôn luôn lỗi thời. Theo số
liệu của hãng máy bay Boeing của Mỹ, đã có tới 50% khách hàng đặt mua 9% phụ tùng
qua Internet (và nhiều các đơn hàng về lao vụ kỹ thuật), và mỗi ngày giảm bán được
600 cuộc gọi điện thoại.
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-13-
TMĐT qua Internet/Web giúp người tiêu thụ và các doanh nghiệp giảm đáng kể
thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch được hiểu là từ quá trình quảng cáo, tiếp xúc
ban đầu, giao dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời gian giao dịch qua Internet chỉ
bằng 7% thời gian giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0.5 phần nghìn thời gian giao dịch
qua bưu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh toán điện tử qua Internet chỉ bằng từ
10% đến 20% chi phí thanh toán theo lối thông thường.
Tổng hợp tất cả các lợi ích trên, chu trình sản xuất (cycle time) được rút ngắn,
nhờ đó sản phẩm mới xuất hiện nhanh và hoàn thiện hơn.
1.6.4 Xây dựng quan hệ với đối tác
TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành
viên tham gia vào quá trình thương mại: thông qua mạng (Internet/Web) các thành viên
tham gia (người tiêu thụ, doanh nghiệp, các cơ quan Chính phủ...) có thể giao tiếp trực
tiếp (liên lạc “ trực tuyến”) và liên tục với nhau, có cảm giác như không có khoảng cách
về địa lý và thời gian nữa; nhờ đó sự hợp tác và sự quản lý đều được tiến hành nhanh
chóng một cách liên tục: các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh mới được phát hiện
nhanh chóng trên phạm vi toàn quốc, toàn khu vực, toàn thế giới, và có nhiều cơ hội để
lựa chọn hơn.
1.6.5 Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế tri thức
Trước hết, TMĐT sẽ kích thích sự phát triển của ngành công nghệ thông tin tạo
cơ sở cho sự phát triển kinh tế tri thức. Lợi ích này có một ý nghĩa lớn đối với các nước
đang phát triển: nếu không nhanh chóng tiếp cận nền kinh tế tri thức thì sau khoảng một
thập kỷ nữa, nước đang phát triển có thể bị bỏ rơi hoàn toàn. Khía cạnh lợi ích này
mang tính chiến lược công nghệ và tính chính sách phát triển cần cho các nước công
nghiệp hóa.
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-14-
Hình 1.7 Internet những cột mốc quan trọng
Hình 1.8 Số lượng sử dụng Internet ở Việt Nam
1.7 Những trở ngại của việc tiếp cận Thương mại điện tử
Trong hầu hết các trường hợp, nếu có một hệ thống TMĐT sẽ mang lại nhiều
thuận lợi và lợi ích trong kinh doanh. Thế nhưng, tại sao nhiều doanh nghiệp vẫn không
tận dụng các tiến bộ kỹ thuật tuyệt vời của Internet và TMĐT? Đó chính là một số rào
cản hay nói cách khác đó chính là những khó khăn khi các doanh nghiệp tiếp cận đến
TMĐT:
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-15-
- Không thích thay đổi.
- Thiếu hiểu biết về công nghệ.
- Sự chuẩn bị đầu tư và chi phí.
- Không có khả năng để bảo trì.
- Thiếu sự phối hợp với các công ty vận chuyển.
Trong tất cả các lý do trên, “không thích thay đổi” là lý do phổ biến nhất ngăn
cản doanh nghiệp tham gia vào TMĐT, họ cảm thấy đơn giản hơn với những gì họ đã
làm. Vì vậy, để tiếp cận TMĐT, các doanh nghiệp phải xem xét mọi tình huống trên cở
sở cá nhân doanh nghiệp và dự thảo một chiến lược để vượt qua những trở ngại đó.
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-16-
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
2.1 Tổng quát về Công ty Cổ Phần Thương Mại G.B.S
2.1.1 Giới thiệu Công ty Cổ Phần Thương Mại G.B.S
Hoà mình vào nhịp đập chung của thời đại, công ty Cổ Phần Thương Mại G.B.S ra
đời dựa trên nền tảng công nghệ thông tin – Internet để cung cấp các giải pháp tối ưu về
học tập, kinh doanh, làm giàu cho cá nhân và doanh nghiệp. Với đội ngũ lãnh đạo là các
kĩ sư công nghệ thông tin, cử nhân kinh tế được đào tạo chính quy trong nước và nước
ngoài cùng ban cố vấn là các chuyên gia hàng đầu đang công tác tại các viện nghiên
cứu, các trường đại học danh tiếng. Bên cạnh đó GBS đã nhận được sự đầu tư mạnh mẽ
về tài chính, công nghệ và con người của nhiều đối tác, với tiềm lực vốn có của mình,
GBS đang ngày đêm miệt mài xây dựng và phát triển công ty cũng như giaquatot.com
trở thành sàn giao dịch thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam để có thể sánh vai cùng
các sàn giao dịch uy tín trên thế giới.
Với tiêu chí lấy con người là yếu tố chủ đạo để phát triển, tham gia các hoạt động xã
hội đi đôi với sản xuất thương mại là một trong những triết lý kinh doanh cơ bản thấm
đẩm tính nhân văn của GBS. Ngoài việc tập trung phân phối những sản phẩm Việt có
chất lượng cao thiên về tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường. GBS còn có
những giải pháp đào tạo, thúc đẩy phát triển nhận thức của cộng đồng online về TMĐT,
kiến thức kinh doanh, làm giàu,…. Bên cạnh đó GBS còn xây dựng các chương trình
nhân đạo cho cộng đồng với hình thức tổ chức và triển khai quỹ từ thiện và kêu gọi sự
sẻ chia, đùm bọc những cảnh đời kém may mắn từ chính cộng đồng GBS đây cũng là
truyền thống cao đẹp của người dân Việt Nam.
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A
-17-
Hình 2.1 Nhận diện thương hiệu Giá quá tốt
2.1.2 Nhiệm vụ, chức năng và định hướng phát triển của Công ty
Nhiệm vụ
GBS vẫn không ngừng tìm hiểu những nhu cầu & mong muốn của khách hàng để có
thể mang đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo nhất. Bởi vì sự thành công của
GBS luôn dựa trên nền tảng là sự hài lòng của khách hàng, sự hỗ trợ của đối tác, tinh
thần làm việc & cống hiến của đội ngũ nhân viên
Chức năng và định hướng phát triển
GVHD: ThS. Võ Công Đình SVTH: Bùi Xuân Bích Lớp: 09LTTH1A