Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tiểu luận kết cấu bê tông cốt thép nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.34 KB, 17 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
-----🙢🕮🙠-----

TIỂU LUẬN
KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP NÂNG
CAO
GVHD

: PGS. TS. NGUYỄN MINH LONG

SVTH

: NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV

: 2070509

ASSIGNED DATE : 09/08/2021

DUE DATE

: 22/08/2021

TP. HỒ CHÍ MINH – 22/08//2021


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO


GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

MỤC LỤC
PHẦN 1. TIỂU LUẬN VÀ BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU BÊ TƠNG CỐT THÉP NÂNG
CAO.....................................................................................................................................3
1.1. Chủ đề.......................................................................................................................3
1.2. Quy trình tính tốn, kiểm tra chung..........................................................................3
1.2.1. Các ký hiệu đại lượng........................................................................................3
1.2.2. Quy trình kiểm tra chung...................................................................................3
1.2.3. Cấu tạo cốt đai dầm chịu cắt..............................................................................4
1.3. Tính tốn khả năng chịu cắt của dầm.......................................................................5
1.3.1. Tính tốn khả năng chịu cắt của bê tơng...........................................................5
1.3.2. Tính tốn chịu cắt của cốt thép đai....................................................................7
1.3.3. Trình tự tính tốn.............................................................................................12
1.4. Ví dụ tính tốn........................................................................................................12

SVTH:

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

2


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

PHẦN 1. TIỂU LUẬN VÀ BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU BÊ TƠNG CỐT THÉP

NÂNG CAO
1.1. Chủ đề
Tính tốn kháng cắt cho dầm bê tông cốt thép theo Eurocode 2. Mô hình tính và ví dụ
tính.
1.2. Quy trình tính tốn, kiểm tra chung
1.2.1. Các ký hiệu đại lượng
cường độ chịu nén mẫu lăng trụ đặc trưng của bê tông vào ngày thứ 28
cường độ thiết kế của cốt thép đai
fyk
giới hạn chảy đặc trưng của cốt thép
VEd
là lực cắt thiết kế
VRd,c
là cường độ cắt thiết kế của cấu kiện khơng có cốt thép chịu cắt – khả năng
chịu cắt của bê tơng.
VRd,s
là giá trị tính tốn của lực cắt mà cốt thép chịu cắt có thể chịu được.
VRd,max
là giá trị tính tốn của lực cắt tối đa mà cấu kiện có thể chịu được, được giới
hạn bởi sự phá vỡ của các thanh chống chịu nén.
Vccd
là giá trị tính tốn của thành phần cắt của lực trong diện tích chịu nén, trong
trường hợp cánh nghiêng chịu nén.
Vtd
là giá trị tính tốn của thành phần cắt của lực trong cốt thép chịu kéo, trong
trường hợp cánh nghiêng chịu nén.

Hình 1-1: Thành phần chịu cắt đối với cấu kiện hình cơn
1.2.2. Quy trình kiểm tra chung
- Trong các vùng cấu kiện mà VEd < VRd,c khơng cần tính tốn cốt thép chịu cắt. VEd

là lực cắt theo thiết kế trong phần đang xét gây ra bởi tải trọng bên ngoài và ứng
suất trước (bám dính hoặc khơng bám dính).
- Nếu trên cơ sở thiết kế lực cắt mà thấy không cần cốt thép chịu cắt thì vẫn phải bố
trí thép chịu cắt tối thiểu theo EC2 – 9.2.2(5) và EC2 – Eq.9.5(N) như sau:
 Tỷ lệ của cốt chịu cắt được tính như sau:
Trong đó:
Asw
s
bw
SVTH:

là tỷ lệ cốt đai chịu cắt, khơng nhỏ hơn
là diện tích cốt thép chịu cắt trong chiều dài s
là bước đai
là chiều rộng của sườn cấu kiện

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

3


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

là góc giữa cốt đai và trục cốt thép dọc của dầm
Vậy diện tích tối thiểu của cốt thép đai:
-


Trong các vùng mà VEd > VRd,c cần tạo cốt thép chịu cắt đủ lớn sao cho VEd < VRd.
Ở bất cứ vị trí nào trong cấu kiện, tổng lực cắt theo thiết kế và sự đóng góp của
các cánh dầm VEd - Vccd - Vtd cũng không được vượt quá giá trị tối đa cho phép VRd,
max

-

Cốt thép dọc chịu kéo phải có khả năng chịu được lực kéo bổ sung gây ra bởi tác
động cắt.
- Đối với những cấu kiện chịu tải trọng phân bố đều, chỉ cần kiểm tra lực cắt theo
thiết kế ở khoảng cách d từ bề mặt gối đỡ. Mọi cốt thép chịu cắt được yêu cầu phải
liên tục tới gối đỡ. Ngoài ra, cần phải kiểm tra xem lực cắt tại gối đỡ có vượt quá
VRd,max hay không.
1.2.3. Cấu tạo cốt đai dầm chịu cắt
- Cốt thép chống cắt tạo một góc  trong khoảng 45o đến 90o với trục cốt thép dọc
của cấu kiện.
- Cốt thép chống cắt có thể bao gồm:
 Thép đai bao liên kết cốt thép chịu lực dọc vùng kéo và nén (lớp thép trên và
dưới của dầm).
 Các thanh đai xiên.
 Các đai, thép buộc,… được tách rời với cốt thép chịu lực dọc nhưng hoàn toàn
neo chặt vào các vùng kéo và nén.

Hình 1-2: Cấu tạo thép đai dầm chống cắt
- Các cốt thép đai nên được buộc, mối nối chồng gần bề mặt của sườn dầm được
phép đặt các thép đai không yêu cầu chống cắt.
- Bước đai khơng được vượt q Sl,max
Trong đó:


là góc nghiêng của cốt thép đai và trục dọc của dầm hoặc cốt thép

dọc
SVTH:

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

4


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

-

Bước đai xiên không vượt quá Sb,max

-

Khoảng cách lớn nhất giữa các nhánh đai khơng được vượt q St,max

1.3. Tính tốn khả năng chịu cắt của dầm
1.3.1. Tính tốn khả năng chịu cắt của bê tông
- Khi bê tông đủ khả năng chịu cắt thì khơng cần tính tốn cốt đai mà chỉ cần đặt
theo cấu tạo:
VEd VRd,c
Trong đó:

Eq(1.1)
với:
Trong đó

Eq(1.2)

, k: hệ số thực nghiệm.

d: chiều cao làm việc của tiết diện (tính bằng mm).
: hàm lượng cốt thép chịu kéo.

Asl: diện tích cốt thép chịu kéo, mở rộng đến > (lbd + d) ngoài phần đang xét.
lbd: chiều dài neo.

Hình 1-3: Xác định diện tích Asl
bw: bề rộng nhỏ nhất của tiết diện trong vùng chịu kéo (mm).

SVTH:

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

5


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG


Hình 1-4: Xác định kích thước bề rộng dầm bw
k1 = 0.15: hệ số xét đến ảnh hưởng của lực dọc trục.
: là ứng suất nén của bê tông tại trục hướng tâm do tải trọng dọc trục hoặc ứng
suất trước (MPa).

NEd: lực dọc trục N trên tiết diện ngang do tải trọng hoặc ứng suất trước (N Ed > 0 đối
với lực nén);
Ac: diện tích tiết diện ngang của bê tông dầm (mm2)
- Trong các cấu kiện nhịp đơn ứng suất trước khơng có cốt thép chịu cắt, cường độ
cắt các vùng bị nứt khi uốn có thể được tính tốn bằng cơng thức (1.1). Trong các
vùng khơng bị nứt khi uốn (khi ứng suất kéo uốn nhỏ hơn
), thì cường
độ cắt cần được giới hạn bởi cường độ kéo của bê tông. Ở các vùng này, cường độ
cắt được cho bởi cơng thức sau:
Eq(1.3)
Trong đó:
I
Là moment thứ cấp của vùng
bw
Là chiều rộng của mặt cắt ngang ở trục hướng tâm
S
Là momen nguyên phát của vùng trên và quanh trục trọng tâm
=
đối với các bó cáp căng trước
=1,0 đối với các dạng ứng suất trước khác
lx
Là khoảng cách của mặt cắt đang xét, tính từ điểm xuất phát của đoạn
truyền ứng suất
lpt2
Là giá trị giới hạn trên của đoạn truyền ứng suất của cấu kiện ứng suất

trước
Đối với những mặt cắt ngang mà chiều rộng thay đổi theo chiều cao, ứng suất
chính tối đa có thể xảy ra tại trục khác với trục hướng tâm. Trong những trường
hợp đó cần phải tìm giá trị tối thiểu của cường độ cắt bằng cách tính V Rd,c tại các
trục khác nhau trong mặt cắt ngang.

SVTH:

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

6


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

-

Khơng cần tính tốn cường độ cắt theo cơng thức (1.2) đối với những mặt cắt
ngang gần với gối đỡ hơn là điểm giao nhau của trục hướng tâm đàn hồi và đường
nghiêng một góc 45o với cạng trong của trụ đỡ.

-

Đối với các cấu kiện chịu tải ở cạnh trên trong khoảng cách

tính từ


cạnh của gối đỡ, lực cắt VEd có thể được giảm bởi hệ số
. Sự giảm này
có thể được áp dụng để kiểm tra với VRd,c trong cơng thức (1.1). Sự tăng này chỉ có
giá trị với điều kiện cốt thép dọc được neo hoàn toàn tại gối, các kích thước mặt
cắt ngang khơng bị giảm so với kích thước yêu cầu tại khoảng cách a v=2d. Đối với
, cần áp dụng
Tuy nhiên, lực cắt VEd được tính tốn mà khơng giảm đi bởi β, phải ln thỏa mãn
điều kiện:
Eq(1.4)
Trong đó ν là hệ số giảm cường độ đối với bê tơng bị nứt khi cắt
Eq(1.5)

-

Ngồi ra, dầm có tải gần gối đỡ và thanh chống có thể được thiết kế theo kiểu
thanh chống và thanh giằng.
1.3.2. Tính tốn chịu cắt của cốt thép đai
1.3.2.1 Mơ hình giàn ảo.
- Xét một dầm đơn giản chịu tác dụng của tải trọng tập trung. Khi lực cắt lớn hơn
khả năng chịu cắt của bê tông làm xuất hiện các khe nứt nghiêng.
- Khả năng của dầm được thể hiện như sau.

SVTH:

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

7



TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

-

SVTH:

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

 Phần bê tơng phía biên trên dầm chịu lực nén Fcd, bê tông giữa các vết nứt
nghiêng chịu lực nén xiên.
 Cốt thép dọc ở biên dưới chịu lực kéo Ftd, cốt thép đai chịu lực kéo thẳng đứng.
Dầm làm việc tương tự kết cấu giàn, do đó được mơ hình giàn ảo như sau:
 Các cốt đai cắt qua mặt cắt A-A được thay thế bằng cấu kiện thẳng đứng b-c,
gọi là thanh giằng (Tie)
 Phần bê tông chịu nén xiên trên mặt cắt B-B được thay thế bằng cấu kiện xiên
e-f, gọi là thanh chống (Shut)
 Phần bê tông chịu nén ở biên trên và cốt thép dọc chịu kéo ở biên dưới đóng
vai trị là các thanh cánh thượng và cánh hạ của giàn (tương ứng với thanh
chống và thanh giằng trên dưới của giàn).
 Chiều cao giàn z là khoảng cách giữa hợp lực vùng nén và vùng kéo, z được
lấy bằng 0.9d.
 Góc nghiêng θ là góc hợp giữa thanh chống và thép đai, góc này tăng khi lực
cắt tăng. Theo EC2 – Eq.6.7(N), góc θ phải được giới hạn:

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509


8


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

Hình 1-5: Mơ hình giàn ảo
1.3.2.2 Phân tích mơ hình giàn ảo
- Xét mặt cắt A-A. Toàn bộ lực cắt VEd do các cốt đai cắt qua A-A chịu. Giả thiết
rằng ứng suất trong cốt đai đạt đến giới hạn chảy f ywd. Chiều dài mặt cắt A-A chiếu
lên phương ngang là z/tgθ và số lượng các thanh cốt đai mà nó cắt qua là z/s.tgθ
 Cấu kiện có thép chống cắt theo phương đứng (góc= 90o).
 Lực kéo của một lớp cốt đai

Eq(1.6a)
 Diện tích tiết diện ngang lớn nhất của thép chống cắt Asw,max được cho bởi:

Eq(1.6b)
 Cấu kiện có thép chống cắt theo phương xiên (góc< 90o).
 Lực kéo của một lớp cốt đai.

Eq(1.7a)
 Diện tích tiết diện ngang lớn nhất của thép chống cắt Asw,max được cho bởi:

Eq(1.7b)
Trong đó:
Asw = n.Asw1 diện tích một lớp cốt đai.
n
số nhánh đai

Aswl
diện tích tiết diện ngang của một nhánh cốt đai.
- Xét mặt cắt B-B, lực cắt VEd do thành phần thẳng đứng của lực nén xiên D trong
thanh xiên bê tơng chịu:
SVTH:

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

9


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

-

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

Hình 1-6: Phân tích sự phá hủy của dầm
Mỗi thanh xiên có chiều rộng là z.cosθ, ứng suất nén trung bình trong thanh xiên
là:

Eq(1.8)
- Điều kiện hạn chế khi tính toán cường độ trên tiết diện nghiêng là phải đảm bảo
các dải nghiêng bê tông không bị nén vỡ do các ứng suất chính. Thơng thường khi
ứng suất nén chính không vượt quá cường độ chịu nén f cd (nén một trục) thì bê
tơng khơng bị phá hoại. Tuy nhiên các dải chịu nén và kéo theo hai phương vng
góc, điều đó làm giảm khả năng chịu nén của bê tông và được xét đến thông qua
hệ số

- Tiêu chuẩn EUROCODE EN 1992-1-1 sử dụng mơ hình giàn ảo để tính tốn lực
cắt nên ứng suất nén trung bình trong mỗi thanh xiên là:
 Trường hợp cốt thép chịu cắt phương đứng (góc= 90o).
Từ phương trình Eq(1.8) khi

ta có:
Eq(1.9)

Trong đó :
là hệ số được xác định theo công thức trong Eurocode 2 như sau :
1

SVTH:

Đối với các kết cấu không ứng lực trước

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

10


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

EC2 - Eq(6.11.aN)

Nếu

1.25

EC2 - Eq(6.11.bN)

Nếu

EC2 - Eq(6.11.cN)

Nếu
 Thay z = 0.9d và giá trị

từ Eq(1.5) vào Eq(1.9).

Eq(1.10)
 Điều kiện để bê tơng khơng bị nén vỡ do ứng suất chính:
VEd < VRd,max

Khi 
Eq(1.11a)
Khi 



Eq(1.11b)
o

 Trường hợp cốt thép chịu cắt phương xiên (góc< 90 ).

Eq(1.12)
 Thay z = 0.9d và giá trị


từ Eq(1.4) vào Eq(1.7b)

Eq(1.13)
 Điều kiện để bê tông khơng bị nén vỡ do ứng suất chính:
VEd < VRd,max

Khi  VRd,max(21.8o)
KhiVRd,max(45o)
- Cốt đai đặt trong dầm được xác định bởi 3 đại lượng: đường kính, số nhánh n và
khoảng cách đai s. Căn cứ vào độ lớn của dầm để giả thiết đường kính, số nhánh
rồi tính khoảng cách s theo giá trị lực cắt.
1.3.2.3 Một số quy định khác
- Trong những vùng VEd khơng có bước nhảy (ví dụ đối với tải trọng phân bố đều),
có thể tính toán cốt thép chịu cắt theo sự gia tăng chiều dài bất kỳ
bằng cách sử dụng giá trị nhỏ nhất của VEd theo sự gia tăng.
-

Khi sườn có chứa ống lồng được bơm vữa với đường kính
chịu cắt

SVTH:

, khả năng

phải được tính tốn trên cơ sở chiều dày danh nghĩa của sườn:

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509


11


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

Eq(1.14)
Trong đó

là đường kính ngồi của ống lồng và

được xác định đối với cao độ

bất lợi nhất.

Đối với ồng lồng bằng kim loại có bơm vữa với
Đối với ống lồng khơng bơm vữa, ống lồng bằng nhựa có bơm vữa và thanh căng
khơng bám dính, chiều dày danh nghĩa của sườn là:
Eq(1.15)
Giá trị 1.2 trong biểu thức (6.17) nhằm tính đến sự vứt tách dải bê tông do kéo
ngang. Nếu bố trí đầy đủ cốt thép ngang, giá trị này có thể giảm xuống 1.0
-

Lực kéo bổ sung

theo cốt thép dọc do lực cắt VEd gây ra có thể tính tốn từ:
Eq(1.16)


-

Phải lấy
khơng lớn hơn
Đối với các cấu kiện với tải trọng đặt vào mặt trên trong phạm vi khoảng cách
, sự góp phần của tải trọng vào lực cắt V Ed có thể giảm bởi hệ số
Lực cắt VEd tính tốn theo cách trên phải thỏa mãn điều kiện
Eq(1.17)
Trong đó
là khả năng chịu lực của cốt thép chịu cắt cắt qua vết nứt
nghiêng do cắt giữa các vùng đặt tải. Chỉ cốt thép chịu cắt trong phạm vi tâm
0.75av được đưa vào tính tốn. Việc giảm lực cắt bằng hệ số chỉ được áp lực để
tính tốn cốt thép chịu cắt. Điều đó chỉ đúng khi cốt thép dọc được neo đầy đủ tại
gối tựa.

Đối với av < 0.5d, có thể sử dụng av = 0.5d
1.3.3. Trình tự tính tốn.
-

Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tơng.

-

Nếu bê tơng khơng đủ chịu cắt thì tiến hành tính tốn cốt thép chịu cắt.

-

Quy trình tính tốn cốt đai tiến hành dựa trên việc lựa chọn

SVTH:


NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

12

như sau:


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

 Kiểm tra điều kiện Eq(1.11a) với. Nếu điều kiện trên không thoả mãn, từ
Eq(1.10) thay VEd = VRd,max và tính

Eq(1.18)
 Nếu , cần điều chỉnh lại kích thước dầm hoặc tăng cấp độ bền bê tơng.
-

Tính tốn khoảng cách đai.

Eq(1.19)
-

Kiểm tra diện tích cốt đai Asw khơng được nhỏ hơn

với:


Eq(1.20)
-

Khoảng cách nhỏ nhất giữa các cốt đai được xác định từ yêu cầu đổ bê tông và
không nhỏ hơn 80 mm.

1.4. Ví dụ tính tốn
-

Đề bài:
Thiết kế một dầm bê tơng cốt thép, khơng ứng lực trước, dầm có tiết diện
500x700mm, giả thiết tại điểm đặt tải trọng tập trung P=500kN đặt một tấm chịu
lực có kích thước 500x500mm, tiết diện cột đỡ dầm là 600x500mm. Bỏ qua trọng
lượng bản thân dầm.

-

Vật liệu sử dụng
Bê tông
Cốt thép

-

SVTH:

Cấp bê tông

c

fck (MPa)


fcd (MPa)

C25/30

1.5

25

16.67

Mác thép

s

fyk (MPa)

fywd (MPa)

CB-240T

1.15

240

208

Mơ hình tính

NGUYỄN NGỌC BÌNH


MSSV: 2070509

13


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

 Lực cắt tính tốn:
 Cốt thép chịu kéo:
 Kích thước dầm BxH: 500x700mm
 Chiều cao tính tốn dầm:
 Cốt đai bố trí phương đứng:
-

Khả năng chống cắt của bê tơng

Trong đó:

Vậy VRd,c = 139.13kN < VEd = 250kN => Phải tính thép đai chịu cắt cho dầm.
-

Cường độ chịu kéo tính tốn của thép.
Để đơn giản tính tốn thì chọn trước đường kính thép đai, khoảng cách thép đai
rồi kiểm tra khả năng chịu cắt.

SVTH:


NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

14


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

 Đối với các cấu kiện có cốt thép cắt thẳng đứng, cường độ chống cắt VRd là giá trị
nhỏ hơn trong các giá trị sau:



Trong đó:
là diện tích mặt cắt ngang của cốt thép chống cắt.
Chọn thép chống cắt

, đai 3 nhánh =>

tính theo cơng thức:
z = 0.9.d = 0.9 x 650 = 585mm
-

Xác định giá trị góc cắt

→ VRd = min(VRd,s; VRd,max) = min(459; 908) = 459kN
Vậy VRd = 459kN > VEd = 250kN => Thép đủ khả năng chịu cắt.

-

Kiểm tra điều kiện hàm lượng thép
 Hàm lượng cốt thép đai tối thiểu

 Hàm lượng cốt thép đai tối đa

SVTH:

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

15


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG

→ Đảm bảo điều kiện diện tích thép đai lớn nhất
 Hàm lượng cốt thép tính tốn

→ Hàm lượng cốt thép đảm bảo
-

Bố trí thép đai

Lưu ý: Trong trường hợp tính tốn cắt cho dầm dự ứng lực:
-


Khả năng chịu cắt của bê tơng sẽ tăng lên vì xuất hiện ứng suất nén trong dầm
do lực nén căng cáp dự ứng lực gây ra.

-

Khi xét đến thép chịu cắt cho dầm cần thay đổi hệ số

phù hợp với từng công

thức trình bày ở trên (đối với cấu kiện khơng ứng lực trước hệ số
-

)

Cần tính tốn và kiểm tra kích thước phù hợp theo quy định trong các công thức
Eq(1.14), Eq(1.5) cũng như các điều kiện tính tốn ở Eq(1.16), Eq(1.17).

SVTH:

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

16


TIỂU LUẬN KẾT CẤU BTCT NÂNG CAO

GVHD: PGV.TS. NGUYỄN MINH LONG


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I.
SÁCH THAM KHẢO
1. PGS.TS. Nguyễn Minh Long, Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép nâng cao
2. Eurocode 2 Standard, Design of concrete structures, General rules and rules for
buildings

SVTH:

NGUYỄN NGỌC BÌNH

MSSV: 2070509

17



×