Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty tnhh mai thanh dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.11 MB, 115 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI
CƠNG TY TNHH MAI THANH DUNG
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP

GVHD : TH.S NGUYỄN LÊ NHÂN
SVTH : PHAN THỊ MỸ HẠNH
LỚP

: K23KDN1

MSSV : 2320257519

Đà Nẵng, năm 2021


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận, dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo
viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, em đã có một q
trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hồn thành đề tài.
Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại
Học Duy Tân Đà Nẵng đã quan tâm, tạo điều kiện giúp em hoàn thành đợt thực tập
tốt nghiệp em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong khoa Kế Tốn, đặc biệt
em xin gửi lời cảm ơn tới thầy Th.s Nguyễn Lê Nhân đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ


giúp đỡ em hồn thành tốt đề tài khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong phịng kế tốn tài chính của Công ty
TNHH Mai Thanh Dung đã giúp đỡ, tạo điều kiện, hướng dẫn cung cấp tài liệu cho
em trong suốt q trình thực tập để hồn thành tốt đề tài của mình.
Trong quá trình thực hiện và trình bày đề tài khơng thể tránh khỏi những sai sót và
hạn chế, do vậy em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn.

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ
TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.......................................................................2
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ...........................................................3
1.1.1. Khái niệm..........................................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của thuế.............................................................................3
1.1.3. Các yếu tố cấu thành một loại thuế...............................................................4
1.1.4. Phân loại thuế..................................................................................................4
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG......................................5
1.2.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT.............................................................................5
1.2.2. Kế toán thuế GTGT........................................................................................28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG TẠI CƠNG TY TNHH MAI THANH DUNG.........................................36
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VÈ CÔNG TY TNHH MAI THANH DUNG........36

2.1.1. Giới thiệu về công ty.......................................................................................36
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty...............................................37
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty.............................................................................37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty................................................38
2.1.5. Hệ Thống kế tốn tại cơng ty..........................................................................39
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT TẠI CƠNG TY
TNHH MAI THANH DUNG.................................................................................41
2.2.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn thuế GTGT..........................................................41
2.2.2. Chứng từ sử dụng............................................................................................42
2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng..................................................................................42
2.2.4. Tài khoản sử dụng...........................................................................................42
2.2.5. Kế toán thuế GTGT........................................................................................42
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH MAI THANH DUNG
...................................................................................................................................80
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ KẾ TỐN
THUẾ TẠI CƠNG TY TNHH MAI THANH DUNG.........................................80
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................80
3.1.2. Hạn chế...........................................................................................................82
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
THUẾ GTGT TẠI CƠNG TY TNHH MAI THANH DUNG.............................84
3.2.1. Sự cần thiết của việc hồn thiện cơng tác kế toán thuế GTGT.......................84
3.2.2. Một số nguyên tắc và điều kiện tiến hành hồn thiện cơng tác kế tốn .........84

3.2.3. Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty
TNHH Mai Thanh Dung...........................................................................................84
KẾT LUẬN..............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

SXKD


Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

TSCĐ

Tài sản cố định

NSNN

Ngân sách nhà nước

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

NK

Nhập khẩu


XK

Xuất khẩu

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Các loại lốp chủ yếu.................................................................................. 37
Bảng 2.2 Các loại bình acquy chủ yếu...................................................................... 38
Bảng 2.3 Trích bảng kê HH, DV mua vào................................................................ 51
Bảng 2.4 Trích bảng kê HH, DV bán ra................................................................... 60
Bảng 2.5 Trích Sổ theo dõi Thuế GTGT tháng 12................................................... 64
Bảng 2.6 Trích Sổ Cái Tài Khoản 133...................................................................... 70
Bảng 2.7 Trích Sổ Cái Tài Khoản 333...................................................................... 71

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1 Giao diện phần mềm hỗ trợ kê khai thuế 4.4.7.......................................... 72

Hình 2.2 Giao diện chọn tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT)..........................72
Hình 2.3 Giao diện chọn kỳ tính thuế của tờ khai thuế GTGT.................................73
Hình 2.4 Giao diện tờ khai thuế GTGT trên phần mềm........................................... 74
Hình 2.5 Giao diện trang web thuế điện tử............................................................... 77
Hình 2.6 Giao diện phần đăng nhập trong trang web thuế điện tử...........................78
Hình 2.7 Giao diện phần đăng nhập hệ thống trong trang web thuế điện tử............78
Hình 2.8 Giao diện phần khai thuế trong trang web thuế điện tử.............................79
Hình 2.9 Giao diện chọn tệp tờ khai trong trang web thuế điện tử...........................79
Hình 2.10 Giao diện phần ký điện tử và nộp tờ khai trong trang web thuế điện tử..80

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Quy trình hạch tốn thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ....33
Sơ đồ 1.2 Quy trình hạch tốn thuế GTGT của hàng NK theo phương pháp khấu trừ
................................................................................................................................... 34
Sơ đồ 1.3 Quy trình hạch tốn thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ........35
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty............................................... 39
Sơ đồ 2.2 Tổ chức kế tốn tại cơng ty...................................................................... 39
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ.......................................... 41
Sơ đồ 2.4 Quy trình hạch tốn thuế GTGT............................................................... 44

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

DANH MỤC CÁC BIỂU CHỨNG TỪ – BIỂU SỚ
Biểu chứng từ 2.1: Hóa đơn GTGT mua vào số 0003234........................................ 47
Biểu chứng từ 2.2: Phiếu nhập kho số 11................................................................. 48
Biểu chứng từ 2.3: Phiếu Chi số PC09/12................................................................ 48
Biểu chứng từ 2.4: Hóa đơn GTGT mua vào số 0001390........................................ 49
Biểu chứng từ 2.5: Phiếu nhập kho số 02................................................................. 50
Biểu chứng từ 2.6: Phiếu xuất kho số 07.................................................................. 54
Biểu chứng từ 2.7: Hóa đơn GTGT bán ra số 0000927............................................ 54
Biểu chứng từ 2.8: Phiếu thu số PT08/12................................................................. 55
Biểu chứng từ 2.9: Hóa đơn GTGT bán ra số 0000959............................................ 56
Biểu chứng từ 2.10: Phiếu xuất kho số 39................................................................ 57
Biểu chứng từ 2.11: Lệnh thanh tốn Có của HĐ 0000959...................................... 57
Biểu chứng từ 2.12: Phiếu xuất kho số 12................................................................ 58
Biểu chứng từ 2.13: Hóa đơn GTGT bán ra số 0000932.......................................... 59
Biểu sổ 2.1: Chứng từ ghi sổ 01A/12........................................................................ 66
Biểu sổ 2.2: Chứng từ ghi sổ 01B/12........................................................................ 66
Biểu sổ 2.3: Chứng từ ghi sổ 06A/12........................................................................ 67
Biểu sổ 2.4: Chứng từ ghi sổ 06B/12........................................................................ 67
Biểu sổ 2.5 : Chứng từ ghi sổ 03A/12....................................................................... 68
Biểu sổ 2.6 : Chứng từ ghi sổ 03B/12....................................................................... 68
Biểu sổ 2.7 : Chứng từ ghi sổ 03C/12....................................................................... 69
Biểu sổ 2.8 : Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT................................................ 75

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện đại Thuế có vai trị vơ cùng quan trọng đối với mỗi cá
nhân, mỗi doanh nghiệp và toàn xã hội. Đối với các quốc gia trên thế giới, thuế là
nguồn thu chủ yếu của NSNN. Còn với những nước đang phát triển như Việt Nam theo
thống kê của Tổng cục Thuế thì thuế chiếm tỷ trọng lớn khoảng tầm 90% NSNN.
Thuế là là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của Ngân sách, đồng thời là
khoản đóng góp bắt buộc và là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước khơng
mang tính hồn trả trực tiếp cho người nộp. Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự
ra đời và phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa nhằm
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với
nền kinh tế thế giới, Nhà nước ta cũng có những thay đổi về chính sách thuế, chế độ
kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong cơng tác tổ chức kế
tốn, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế - tài chính của
doanh nghiệp một cách đầy đủ và kịp thời. Kế tốn thuế là cơng cụ quản lý và điều
hành nền kinh tế, nó có vai trị hết sức quan trọng đối với Nhà nước nói chung và
doanh nghiệp nói riêng
Xuất phát từ những lý do trên, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Mai
Thanh Dung em đã đi sâu tìm hiểu và lựa chọn nghiên cứu đề tài: “HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CƠNG TY TNHH
MAI THANH DUNG” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Khóa luận gồm 3
chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế giá trị gia tăng
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng tại công ty
TNHH Mai Thanh Dung

Chương III: Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế giá trị
gia tăng tại công ty TNHH Mai Thanh Dung
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu về đề tài “Hoàn thiện công tác Thuế giá trị gia tăng tại Công ty
TNHH Mai Thanh Dung” nhằm mục tiêu:
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh

Trang 1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về cơng tác kế tốn thuế GTGT.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty
TNHH Mai Thanh Dung
- Tìm ra những ưu, nhược điểm và đề xuất biện pháp nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn thuế GTGT.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lí
luận và thực tiễn kế tốn thuế GTGT tại Công ty TNHH Mai Thanh Dung
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Bài viết nghiên cứu về kế tốn thuế GTGT trong phạm vi
Cơng ty TNHH Mai Thanh Dung.
+ Về thời gian: Bài nghiên cứu chủ yếu sử dụng số liệu quý 4 năm 2020 để
đánh giá cơng tác kế tốn thuế GTGT của cơng ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để nội dung được thể hiện một cách sâu nhất, khóa luận đã vận dụng nhiều
phương pháp nghiên cứu, kết hợp các phương pháp với nhau để thơng tin được tìm

hiểu và trình bày cụ thể, rõ ràng và logic.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo tài liệu ở thư viện trường đại
học Duy Tân Đà Nẵng, các luật thuế, thơng tư, nghị định,giáo trình về thuế, các bài
viết, khóa luận trên các website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và kế toán
thuế GTGT.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Hỏi trực tiếp người cung cấp thông tin, dữ
liệu cho việc nghiên cứu đề tài này.
- Phương pháp quan sát: Quan sát, ghi chép lại quá trình làm việc của kế tốn
viên cơng ty.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Phương pháp này được sử dụng để
thu thập các chứng từ, sổ sách từ công ty, tiến hành xử lý nhằm cung cấp một cách
đầy đủ về tình hình thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT.

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh

Trang 2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ
TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân và thể nhân (tổ chức, cá
nhân) trong xã hội cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định
nhằm sử dụng cho mục đích chung tồn xã hội.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của thuế


 Đặc điểm của thuế
Thứ nhất, Thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung
thuế trên phạm vi tồn xã hội.Chính phủ phải sử dụng hệ thống pháp luật để ban
hành các sắc thuế, vì vậy thuế thường được quy định dưới dạng văn bản pháp luật
hay pháp lệnh. Cho nên, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những hành vi
phạm pháp và phải chịu xử phạt về hành chính hoặc nhân sự.
Thứ hai, Thuế khơng mang tính hồn trả trực tiếp. Nộp thuế cho Nhà nước
khơng có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền vào NSNN hoặc là mua
một DV công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất của công dân. Trước khi nộp
thuế, Nhà nước không hề hứa hẹn cung ứng trực tiếp một DV nào cho người nộp
thuế và sau khi nộp thuế sẽ khơng có sự bồi hồn trực tiếp nào cho người nộp thuế.
Lợi ích từ việc nộp thuế sẽ được hồn trả gián tiếp thơng qua các DV công cộng của
nhà nước cho cộng đồng và xã hội
Thứ ba, Các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế
đã được pháp luật quy định.
 Vai trị của thuế
Thuế có vai trị quan trọng đối với Nhà nước và đối với xã hội, cụ thể:
Thứ nhất, Thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước,
đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Việc nộp thuế theo quy định của pháp luật
đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu
NSNN. Nhà nước sử dụng tiền thuế để có thể giúp phát triển đất nước, chi tiêu vào
những mục đích và lợi ích của quốc gia.

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh

Trang 3


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

Thứ hai, Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của
từng thời kỳ. Nhà nước sử dụng chính sách thuế để điều tiết vĩ mơ nền kinh tế. Vì
lợi ích xã hội nhà nước có thể tăng hoặc giảm thuế đối với thu nhập của các tầng lớp
dân cư và doanh nghiệp. Pháp luật thuế là công cụ tác động đến tư duy đầu tư, hành
vi đầu tư, hành vi tiêu dùng. Dựa vào công cụ thuế, nhà nước có thể thức đẩy hoặc
hạn chế việc đầu tư, tiêu dùng
Thứ ba, Thuế là công cụ điều hịa thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội trong
phân phối. Thuế là công cụ để Nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối tài
nguyên, của cải xã hội, hạn chế chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các
tầng lớp dân cư trong xã hội. Sự bình đẳng và cơng bằng được thể hiện thơng qua
chính sách động viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân có điều kiện hoạt động
giống nhau.
Thứ tư, Thuế là cơng cụ thực hiện kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động sản xuất,
kinh doanh. Thông qua báo cáo thuế của các DN và thông qua công tác kiểm tra,
kiểm sốt của cơ quan thuế, có thể nắm được tình trạng SXKD của DN. Từ đó phát
hiện ra những vấn đề gian lận thương mại, trốn thuế, khai báo sai với thực tế.
1.1.3. Các yếu tố cấu thành một loại thuế
Tên gọi của một loại thuế: Phản ánh nội dung của chính nó và để phân biệt với
những loại thuế khác. (Tên phải ngắn gọn, dễ hiểu)
Đối tượng nộp thuế: Trong luật thuế quy định rõ ai phải nộp thuế và người đó
gọi là đối tượng nộp thuế. Đối tượng nộp thuế là thể nhân hoặc pháp nhân có trách
nhiệm phải nộp thuế cho nhà nước gọi là người nộp thuế.
Đối tượng chịu thuế: Chỉ rõ thuế đánh vào HH, thu nhập hay tài sản.. Ví dụ: đối
tượng chịu thuế GTGT là HH, DV sản xuất, tiêu dùng trong nước; đối tượng chịu
thuế TNDN là thu nhập từ hoạt động SXKD.
Thuế suất: Là “linh hồn” của các loại thuế. Có 2 loại thuế suất cơ bản là thuế
suất tuyệt đối và thuế suất tương đối .

1.1.4. Phân loại thuế
Thứ nhất, Phân loại theo phương thức đánh thuế

 Thuế trực thu: Là thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người
nộp thuế. Người nộp thuế trực thu là người chịu thuế cuối cùng trong một chu kỳ
SXKD. Ví dụ: Thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân.
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh

Trang 4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

 Thuế gián thu: Là thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản của
người nộp thuế mà đánh gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng thông qua giá
cả HH, DV, là một yếu tố cấu thành trong trong giá bán HH, DV. Thuế gián thu là
thuế mà đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế khác nhau. Ví dụ: Thuế GTGT,
thuế tiêu thụ đặc biệt
Thứ hai, Phân loại theo đối tượng chịu thuế
 Thuế thu nhập: Bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập
nhận được. Ví dụ: Thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân
 Thuế tiêu dùng: Là loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập được
mang đi tiêu dùng trong hiện tại. Ví dụ: Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt
 Thuế tài sản: Là loại thuế đánh vào đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản
Thứ ba, Phân loại theo phạm vi thẩm quyền thuế
 Thuế Trung ương: Là các hình thức thuế do các cơ quan đại diện chính
quyền Nhà nước ở trung ương ban hành.Thuế trung ương bao gồm các khoản thu
lớn từ hoạt động SXKD có phạm vi rộng lớn trên lãnh thổ quốc gia, hoặc thu từ tài

nguyên lớn thuộc sở hữu Nhà nước.
 Thuế Địa phương: Là do chính quyền địa phương ban hành. Là loại thuế
được nhà nước quy định thu trên phạm vi lãnh thổ được phân công quản lý, được
điều tiết vào NSNN ở địa phương. Thuế địa phương bao gồm các nguồn thu phát
sinh trên địa bàn, phần lớn có quy mơ vừa và nhỏ, đối tượng nộp thuế nhiều và quản
lý phức tạp.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.2.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm vai trò của thuế GTGT
a. Khái niệm thuế GTGT
Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của HH DV phát
sinh trong q trình sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng (Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12).
b. Đặc điểm thuế GTGT
Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT
đánh vào tất cả các giai đoạn của q trình SXKD nhưng chỉ tính trên phần giá trị

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh

Trang 5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của mỗi giai đoạn đúng bằng
số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố chi
phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngồi giá bán của người cung cấp HH, DV.

Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp kết quả kinh doanh của người nộp thuế,
bởi quá trình tổ chức và phân chia các quy trình kinh tế; sản phẩm được luân
chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các
giai đoạn không thay đổi.
Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu. Đối tượng nộp thuế GTGT
là người cung ứng HH, DV, người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Thuế
GTGT là một khoản tiền được cộng vào giá bán HH, DV mà người mua phải trả khi
mua hàng.
Thuế GTGT có tính chất lũy thối so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào HH,
DV, người tiêu dùng HH DV là người phải trả khoản thuế đó, khơng phân biệt thu
nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau.
Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm
vi lãnh thổ quốc gia.
c. Vai trò thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng là khoản thu quan trọng của NSNN. Ở Việt Nam, thuế giá
trị gia tăng hiện nay chiếm tỷ trọng khoảng 20 – 30% trong tổng thu từ thuế, phí và
lệ phí.
Thuế GTGT được tập trung ngay từ khâu đầu, ở khâu sau còn kiểm tra được
việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trước nên hạn chế được việc thất thu về thuế.
Việc tính thuế đầu ra được khấu trừ số thuế đầu vào là biện pháp kinh tế thúc
đẩy cả người bán và người mua hàng cùng thực hiện tốt chế độ hóa đơn, chứng từ.
Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông HH , đẩy mạnh được
XK do thuế GTGT khắc phục được việc thu trùng lắp của thuế DT. Đối với HH
XK, thuế GTGT không những không nộp thuế mà được khấu trừ hoặc hoàn thuế
GTGT đầu vào, tạo điều kiện để hạ giá bán, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị
trường quốc tế.

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh

Trang 6



Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

Góp phần hồn thành hệ thống chính sách thuế ở nước ta, phù hợp với sự vận
động và phát triển của nền kinh tế thị trường, tạo điều kiện mở rộng hợp tác kinh tế
với các nước khác.
1.2.1.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT
a. Đối tượng nộp thuế GTGT
Căn cứ vào quy định tại Thông tư số 16/VBHN - BTC ngày 17/06/2015 thì đối
tượng nộp thuế GTGT bao gồm :
Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật
Doanh nghiệp , Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác .
Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị , tổ chức chính trị - xã hội , tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp , đơn vị vũ trang nhân dân , tổ chức sự nghiệp và
các tổ chức khác .
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và bên nước ngồi tham gia hợp
tác kinh doanh theo Luật đầu tư ; các tổ chức , cá nhân nước ngoài hoạt động kinh
doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam .
Cá nhân , hộ gia đình , nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác
có hoạt động SXKD , NK .
Tổ chức , cá nhân SXKD tại Việt Nam mua DV ( kể cả trường hợp mua DV gắn
với HH ) của tổ chức nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở
nước ngồi là đối tượng khơng cư trú tại Việt Nam thì tổ chức , cá nhân mua DV là
người nộp thuế , trừ trường hợp không phải kê khai , tính nộp thuế GTGT .
Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp
luật về thuế TNDN và pháp luật về thuế TNCN .
Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán HH

và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán HH tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật về khu công nghiệp , khu chế xuất và khu kinh tế .
b. Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT là HH, DV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam ( Bao gồm cả HH., DV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi ).
Trừ các HH, DV khơng thuộc diện chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC và được sửa đổi tại Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC).

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh

Trang 7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

c. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Theo (Quốc Hội, Luật thuế giá trị gia tăng, 2008), đối tượng không chịu thuế là
các sản phẩm nơng nghiệp, các DV y tế, DV bưu chính,… và một số đối tượng khác
quy định trong luật này.
Theo quy định hiện hành, các HH, DV sẽ không phải chịu thuế GTGT trong các
trường hợp sau:
(1) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự
sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu NK.
(2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
(3) Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp; DV thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

(4) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl)
(5) Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
(6) Chuyển quyền sử dụng đất.
(7) Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các DV bảo
hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các DV
bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần
thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.
(8) Các DV tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khốn sau đây:
- DV cấp tín dụng bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển
nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho th tài chính; phát hành thẻ tín
dụng; bao thanh tốn trong nước; bao thanh tốn quốc tế; hình thức cấp tín dụng
khác theo quy định của pháp luật;
- DV cho vay của người nộp thuế khơng phải là tổ chức tín dụng;
- Kinh doanh chứng khốn bao gồm: mơi giới chứng khốn; tự doanh chứng
khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký chứng
khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; DV
tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh

Trang 8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về
chứng khoán;
- Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn

đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất,
kinh doanh, chuyển nhượng chứng khốn; hình thức chuyển nhượng vốn khác theo
quy định của pháp luật;
- Bán nợ;
- Kinh doanh ngoại tệ;
- DV tài chính phái sinh bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng
tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; DV tài chính phái sinh khác theo quy định
của pháp luật;
- Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn
điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
(9) Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng
bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.
(10) DV bưu chính, viễn thơng cơng ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình
của Chính phủ.
(11) DV duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng
công cộng; DV tang lễ.
(12) Sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ
nhân đạo đối với các cơng trình văn hóa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng cộng,
cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
(13) Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
(14) Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN.
(15) Xuất bản, NK, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị,
sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in
bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới
dạng băng hoặc đĩa ghi tiềng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền
(16) Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
(17) Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất
được cần NK để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh


Trang 9


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

cơng nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng
và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần NK để tiền hành hoạt động
tìm kiếm, thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc
loại trong nước chưa sản xuất được cần NK để tạo TSCĐ của doanh nghiệp hoặc
thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.
(18) Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
(19) HH NK trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại; q
tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị
vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định
của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ
ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hoá, DV bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ
nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại cho Việt Nam.
(20) Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm NK, tái
XK; hàng tạm XK, tái NK; nguyên liệu NK để sản xuất, gia công hàng hố XK theo
hợp đồng sản xuất, gia cơng XK ký kết với bên nước ngồi; hàng hố, DV được
mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan
với nhau.
(21) Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần
mềm máy tính.
(22) Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ

trang sức hay sản phẩm khác.
(23) Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản
phẩm khác; sản phẩm XK là HH được chế biến từ tài ngun, khống sản có tởng
trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành
sản phẩm trở lên.
(24) Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh;
nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh

Trang 10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

(25) HH, DV của hộ, cá nhân kinh doanh có mức DT hàng năm từ một trăm
triệu đồng trở xuống.
(26) Các HH DV sau:
- HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ.
- Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán gia.
- Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí.
- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các cơng
trình được đầu tư bằng nguồn NSNN…
Cơ sở kinh doanh HH, DV không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều
này khơng được khấu trừ và hồn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp áp
dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT.
1.2.1.3. Căn cứ tính thuế GTGT

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế của HH, DV chịu thuế giá trị gia
tăng và Thuế suất thuế GTGT của HH, DV đó. (Thơng tư 219/2013/TT-BTC)
Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT

 Giá tính thuế GTGT của HH, DV
Đối với những HH, DV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra: giá tính thuế là
giá chưa có thuế giá trị gia tăng. Những HH chịu các loại thuế khác (thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế nhập khẩu,..) thì giá tính thuế là giá đã bao gồm các loại thuế đó
nhưng chưa có thuế GTGT. Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam.
Trường hợp những HH, DV được sử dụng chứng từ thanh tốn, giá thanh tốn
là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo cơng thức sau:

Giá tính thuế GTGT của HH, DV được xác định cụ thể theo từng trường
hợp như sau:
(1) Đối với HH, DV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có
thuế giá trị gia tăng; đối với HH, DV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với HH chịu thuế bảo
SVTH: Phan Thị Mỹ Hạnh

Trang 11



×