Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài tập lớn môn mạng máy tính đề tài thiết kế hệ thống mạng cho phòng thực hành tin học văn phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 22 trang )

lOMoARcPSD|11424851

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT

CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

-------------

BÀI TẬP LỚN

Mơn: MẠNG MÁY TÍNH

Đề Tài: Thiết kế hệ thống mạng cho phòng thực hành tin học văn phòng

.

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Trần Quốc Hoàn
Sinh viên thực hiện : Vũ Hữu Duy
Phạm Đức Phương
Lớp: Nguyễn Duy Quyết
ĐH MMT14A2HN

Hà Nội, tháng 12 năm 2022

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Lời mở đầu



Ngày nay, thời đại của Công nghệ thông tin bùng nổ trên tồn Thế giới, các tổ chức,
cơng ty, trường học địi hỏi ngày càng nhiều về trình độ cũng như cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị hiện đại. Từ trên hệ thống quản lí, vận hành sản xất, hạch toán kinh tế, thực hành,
… tất cả đều phải nhờ vào cơng cụ là máy tính và hệ thống mạng máy tính, để có thể giúp
con người làm việc được nhanh và đồng thời giúp lưu trữ dữ liệu được lâu dài.

Hệ thống mạng máy tính giúp cho chúng ta có thể thực hiện cơng việc hiệu quả rất
nhiều lần, nó giúp con người có thể chia sẻ tài nguyên, dữ liệu với nhau một cách dễ
dàng, giúp tìm kiếm thơng tin nhanh chóng và rất rất nhiều ứng dụng khác ngay đến việc
nó giúp con người trong hoạt động liên lạc, giải trí, thư giãn…

Vậy thì làm thế nào để thiết kế một mơ hình mạng máy tính đảm bảo có khoa học, dễ
vận hành cũng dễ thay sửa một khi có sự cố xảy ra. Đó là một vấn đề lớn đối với những
người thiết kế mơ hình mạng. Nhằm củng cố và vận dụng những kiến thức đã học trong
môn Mạng máy tính, chúng em đã tìm hiểu, phân tích thiết kế một mơ hình mạng cho 2
phịng 301 và 302 của tịa nhà A8 trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội, với mục đích làm
phịng học thực hành cho sinh viên.

Trong q trình thực hiện sẽ khơng tránh khỏi sai sót, rất mong được sự phản hồi và
góp ý của các thầy cơ và các bạn. Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Các tài liệu tham khảo
 Giáo trình Mạng máy tính – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Khoa Công

Nghệ Thông Tin.
 Giáo trình thiết kế và cài đặt mạng máy tính – Trường Đại học Cần Thơ, Khoa

Công Nghệ Thông Tin.
 Và một số trang Web trực tuyến :






1

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Phần I: Đặt vấn đề
I. Lý do thiết kế, yêu cầu của hệ thống

1. Lý do thiết kế
Trên cơ sở những kiến thức đã tích lũy được trong mơn Mạng máy tính, nhằm vận
dụng vào những yêu cầu thực tế cũng như nâng cao khả năng chuyên môn của mình,
chúng em đã tìm hiểu, phân tích thiết kế một mơ hình mạng cho 2 phịng 301 và 302 của
tịa nhà A8 trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, với mục đích làm phịng học thực hành
cho sinh viên.

2. Yêu cầu của hệ thống
Xây dựng hệ thống mạng cho hai phòng 301, 302 tịa nhà A8 trường Đại học Cơng
Nghiệp Hà Nội. Cho địa chỉ IP 177.254.111.92 yêu cầu:
- Chia thành 5 subnet.
- Vẽ sơ đồ thiết kế chi tiết hệ thống mạng.
- Dự trù kinh phí lắp đặt, giá thiết bị.
- Số lượng máy phù hợp với từng phòng và nhu cầu sử dụng của sinh viên.
- Chi phí hợp lí, giá cả phải chăng.
- Các máy tính đều được nối theo dạng hình sao.

- Cấu hình máy phù hợp, có khả năng sử dụng lâu dài, dễ dàng nâng cấp.
- Tốc độ đường truyền 5Mb/s hoặc 10 Mb/s.
- Mạng được kết nối là mạng cáp quang của FPT.
- Thiết bị mạng switch, modem đủ dùng và có thể mở rộng.
- Các máy tính có đầy đủ các phần mềm tối thiểu cần thiết cho việc học (Microsoft
Office, Windows Media, Vietkey, Borland hoặc Visual,…), trình duyệt web,…), các
chương trình bảo vệ máy tính (đóng băng ổ đĩa, qt virus,…).
- Lắp đặt gọn gàng ngăn nắp, hình thức hợp lý, phù hợp cho việc học tập và giảng dạy,
cũng như tạo hứng thú, kích thích khả năng sáng tạo của sinh viên.

2

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Phần II: Xây dựng hệ thống mạng cho cho hai phòng 301, 302
II. Khảo sát thiết kế.
Khảo sát và đo đạt phòng máy cần lắp đặt, tìm hiểu phịng máy về các mặt: ánh sáng,
đường điện sẵn có và đo đạc diện tích phịng máy…Ở đây cụ thể phịng 301, 302 tịa nhà
A8 trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Phòng gồm 2 cửa ra vào và 4 cửa sổ cung cấp ánh sáng cho phịng.Ta có thể hạn chế
ánh sáng bằng rèm cửa. Mỗi phịng có 6 cột chia đều ở 2 bên với kích thước mỗi cột là
40x40cm, cùng với một bục giảng được xây cao 20cm so với sàn lớp.
Sau khi đã khảo sát và đo đạc nhóm chúng em đã phác thảo sơ đồ tổng quang của hai
phòng 301 và 302 nhà A8 như sau:

3

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

Phân tích cụ thể:
Nhóm nhận thấy 2 phịng 301 và 302 tương tự nhau về mặt thiết kế:

Phòng 301
Diện tích mỗi phịng bằng 98 m2.
Chiều dài: 14m.
Chiều rộng: 7m.
Giữa hai phòng là một hành lang rộng: 2,5m.
Mỗi phịng có 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 1,2m.
Mỗi phịng có 4 cửa sổ, mỗi cửa sổ rộng 2m.
Qua khảo sát, thấy được 2 phịng có chung diện tích và có chung thiết kế nên ta sẽ lắp
đặt 2 phòng với số lượng máy bằng nhau với một máy chủ đặt tại một trong hai phòng.

4

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

1. Dự kiến số lượng máy tính.
Trước khi thực hiện thiết kế hệ thống mạng, chia địa chỉ mạng ta phải biết được số
lượng máy trạm và số thiết bị cần dùng cho cả hệ thống mạng cũng như số lượng dây
mạng cần dùng. Như đã phân tích ta có 2 phịng có diện tích giống nhau và là hai phịng
thực hành riêng biệt vì vậy sẽ lắp đặt số lượng máy tính cho hai phịng là bằng nhau.
Mỗi phịng có diện tích 98m2 chiều dài 14m chiều rộng 7m. dự tính mỗi máy chiếm 1m
chiều dài và 1m chiều rộng. Lắp đặt máy chia làm 2 dãy với mỗi dãy gồm 20 máy sắp xếp
theo chiều dọc và quay mặt vào nhau tức là hàng dài sẽ có 10 máy.

Như vậy mỗi phịng sẽ có 40 máy trạm và 1 máy cho giáo viên kiêm chức năng Máy
chủ

2. Dự thảo mơ hình mạng, thiết kế hệ thống mạng, sơ đồ đi dây giải cáp.
2.1 Dự thảo mơ hình mạng
Vì có mơ hình tương đối nhỏ và có lắp đặt internet nên giáo viên phải quản lý sinh viên
trong việc sử dụng internet vì vậy ta lắp đặt hệ thống mạng LAN theo cấu trúc hình sao
giữa các phịng và trong từng phịng cho hệ thống.Trong mỗi phịng có đặt một thiết bị
trung tâm, từ đó dùng dây dẫn đến từng máy.
Ta lựa chọn mơ hình mạng là Server/Client:

2.2 Thiết kế hệ thống mạng
Với mục đích sử dụng là 2 phịng máy thực hành riêng biệt và có mơ hình tương đối
nhỏ nên ta sẽ lắp đặt một máy chủ và đó chính là máy giáo viên tại phịng 301 với u cầu
cấu hình không cần quá cao.

5

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

2.3 Sơ đồ đi dây, giải cáp

Phòng 301
6

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


Sơ đồ đi dây hai phòng 301,302 nhà A8
Trong các phòng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất, đặt trong các ống bảo vệ,
đường dây mạng giữa hai phòng được lắp đặt dọc trần nhà để đảm bảo tính an tồn cho
người sử dụng và tính thẩm mĩ của khơng gian.
Tính tốn số lượng dây cable cần dùng:

- Xét phòng 301:
o khoảng cách giữa các máy trạm với nhau là 1m
o khoảng cách giữa switch với 2 máy gần nhất dãy 1 là 3m, với 2 máy gần
nhất dãy 2 là 5.5m
o Khoảng cách giữa switch và máy chủ là 15m

→ Lượng dây cable cần dùng = (3+4+5+6+7+8+9+10+11+12) x 2
+ ( 5.5+6.5+7.5+8.5+9.5+10.5+11.5+12.5+13.5+14.5) x2 + 15 = 365 m

7

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

- Về bản chất hai phịng có thiết kế giống nhau nên số lượng dây đi trong mỗi
phòng là bằng nhau.

- Đoạn cable nối giữa switch hai phịng có độ dài = 25m
- Ta chuẩn bị dư 5% độ dài dây phòng trường hợp thiếu và cho việc đi dây linh

hoạt hơn.
→ Tổng lượng dây cable cần dùng = (365x2 +25) + 5% ≈ 800 m

Tính tốn số lượng Nẹp dây mạng cần dùng
Lượng nẹp dây mạng ở hai phòng là bằng nhau.
Đối với đường dây mạng giữa switch với máy trạm, dây mạng được bố trí dưới mặt đất
và số lượng dây trên cùng một đường là khá lớn nên ta sử dụng loại nẹp bán nguyệt cỡ
lớn, chịu lực.
Đối với đường dây mạng giữa switch và máy chủ và đường dây giữa switch 2 phịng
với nhau chỉ có duy nhất một dây, nên để đảm bảo thẩm mỹ cũng như an toàn cho dây, ta
sẽ dùng nẹp đi tường loại nhỏ
Lượng nẹp sàn bán nguyệt dùng tại mỗi phòng = 11x2 +5= 27m
→Lượng nẹp sàn bán nguyệt cần chuẩn bị = 27x2 + 5% ≈ 57m
→ Lượng nẹp đi tường nhỏ = nẹp giữa switch tới máy chủ + nẹp giữa switch 2 phòng

= (15x2 + 25) +5% ≈ 58m
3. Cấu hình máy tính, các thiết bị mạng và giá thành.
3.1 Cấu hình máy tính
Mục đích sử dụng của hệ thống chủ yếu dành cho việc thực hành, học tập, nghiên cứu
của sinh viên. Cấu hình máy trạm đảm bảo sử dụng được các phần mềm văn bản, lập trình
đơn giản và các phần mềm đồ họa, cơ khí (Solidwork, AutoCad, Inventor …). Máy trạm
đảm bảo hoạt động bền bỉ, tiết kiệm và có khả năng sử dụng lâu dài, dễ dàng nâng cấp
khi cần thiết.
Đây cũng là một hệ thống mạng tương đối nhỏ vì vậy cấu hình máy chủ cũng khơng
cần q cao, chính vì vậy, để cắt giảm chi phí chúng ta sẽ sử dụng máy chủ là máy giáo
viên phịng 301 với cấu hình tương đương với những máy trạm.

8

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


Tồn bộ hệ thống máy tính cần phải được đồng bộ và đảm bảo hiệu suất cũng như tính
ổn định, chính vì vậy ta sẽ lắp đặt hệ thống máy tính đồng bộ của một nhà sản xuất có uy
tín.

Sau khi khảo sát và lựa chọn, nhóm đã quyết định lựa chọn chiếc PC có tên mã Dell
INS3647ST-I93ND7 được phân phối bởi siêu thị điện máy MediaMart.

Cụ thể hệ thống máy tính ta sử dụng sẽ có cấu hình và giá như sau:

Tổng quan Tên sản phẩm Dell INS3647ST-I93ND7
Thông số kỹ thuật Hãng sản xuất Dell
Bộ vi xử lý Intel Core i3 4150 3.5GHz/3MB cache
Giá Bộ nhớ trong 4GB DDR3 1600MHz
Đồ họa Intel HD Graphics 4400
Ổ đĩa cứng 500GB 7200rpm
Màn hình LCD DELL E2014H 19.5"
Bàn phím,chuột Dell
Ổ quang DVD RW
9.950.000 đồng

3.2 Các thiết bị mạng
Tại mỗi phòng ta sử dụng một Switch TP-Link TL-SL3452 Jetstream 48-Port 10 /
100Mbps + 4-Port Gigabit L2. Đối với phòng 301 ta dùng 1 modem TP-LINK TL-R480T
Ngoài ra cần kể đến các thiết bị như cable mạng, đầu nối mạng, nẹp dây mạng…

4. Kế hoạch triển khai thực hiện, chi phí lắp đặt.
Dự kiến dự án sẽ được triển khai thực hiện trong 4 ngày với 5 nhân công theo tiến độ:

Ngày thứ nhất: Lắp đặt hệ thống bàn ghế.
Ngày thứ hai: Lắp đặt hệ thống máy tính.

Ngày thứ ba, bốn: Lắp đặt thiết bị mạng, cable mạng cùng hoàn thiện.
Chi phí cho 1 nhân cơng trong một ngày là 300.000 vnđ
→Tổng chi phí cho nhân cơng là : 300.000 x 4 x 5 = 6.000.000 VNĐ

9

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

5. Tổng chi phí cho tồn bộ hệ thống.
Tổng tồn bộ chi phí mua thiết bị cho hệ thống được thống kê trong bảng dưới đây :

STT Tên thiết bị Số Đơn giá Thành tiền
lượng (VNĐ) (VNĐ)
1 Máy tính Dell INS3647ST 9.950.000 779.000.000
2 Switch TP-Link TL-SL3452 82 7.000.000 14.000.000
3 modem TP-LINK TL-R480T+ 2 1.200.000 1.200.000
4 Bàn máy tính Hịa Phát rộng 1m 1 950.000 76.000.000
5 Bàn máy tính Hịa Phát rộng 1.5m 80 1.200.000 2.400.000
6 Ghế gấp Hòa Phát G03S 2 250.000 20.500.000
7 Hộp bảo vệ switch 82 300.000 600.000
8 Dây cable mạng CAT 5e 2 2.000.000
9 Đầu mạng RJ45 800m 2.500 150.000
10 Nẹp mạng sàn 2 hộp 75.000 1.710.000
11 Nẹp mạng đi tường 57m 30.000 580.000
12 Rèm cửa sổ 58m 10.000 8.000.000
13 Điều hòa 8 1.000.000 80.000.000
8 10.000.000
986.140.000

14 Tổng cộng

Bảng thống kế chi phí thiết bị cho hệ thống
- Tiền thuê nhân công lắp đặt là 6.000.000 VNĐ
- Ngoài ra ta cần chuẩn bị một số phát sinh khác trong quá trình xây dựng hệ thống như
tiền mua dụng cụ lắp đặt, phí vận chuyển…. ≈ 5.000.000 VNĐ
 Tổng chi phí cần cho dự án = 997.140.000đ

10

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Phần III: Quản lý tài khoản người dùng
III. Địa chỉ IP, mạng con tại các phòng.
177.254.111.92 là địa chỉ lớp B
Chia thành 5 subnet để cấp phát cho địa chỉ mạng cho nên ta mượn 3 bit ở phần Host.
Subnet mask : 255.255.224.0
Tổng số subnet: 2n = 23 = 8
Số subnet dùng được: 2n-2 = 23-2 = 6
Tổng số hosts trên mỗi subnet là: 2(16-3) = 8912
Số host dùng được trên mỗi subnet là: 8912 – 2 = 8910
Khoảng cách giữa các subnet: 28-3 = 32
Xác định khoảng địa chỉ IP host:

Subnet 0 và subnet 7 sẽ không được dùng. Vì đề tài được giao dùng 5 subnet nên sẽ
dùng Subnet1 cho đến subnet 5.

- Sử dụng Subnet 1 để cấp phát địa chỉ IP cho máy chủ và máy giáo viên.

- Subnet 2 cấp phát địa chỉ cho dãy 1 phòng 301 gồm 20 máy từ PC01-PC20.
- Subnet 3 cấp phát địa chỉ cho dãy 2 phòng 301 gồm 20 máy từ PC21-PC40.

11

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

- Subnet 4 cấp phát địa chỉ cho dãy 1 phòng 302 gồm 20 máy từ PC41-PC60.
- Subnet 5 cấp phát địa chỉ cho dãy 2 phòng 302 gồm 20 máy từ PC61-PC80.
Cụ thể địa chỉ IP của mỗi máy được cấp phát như sau:

Vị trí máy Tên máy Địa chỉ IP được cấp

Máy chủ SERVER 177.254.32.1
(phòng 301)
PC01 177.254.64.1
Dãy 1 PC02 177.254.64.2
Phòng 301 PC03 177.254.64.3
PC04 177.254.64.4
Dãy 2 PC05 177.254.64.5
Phòng 301 PC06 177.254.64.6
PC07 177.254.64.7
Dãy 2 PC08 177.254.64.8
PC09 177.254.64.9
PC10 177.254.64.10
PC11 177.254.64.11
PC12 177.254.64.12
PC13 177.254.64.13

PC14 177.254.64.14
PC15 177.254.64.15
PC16 177.254.64.16
PC17 177.254.64.17
PC18 177.254.64.18
PC19 177.254.64.19
PC20 177.254.64.20
PC21 177.254.96.1
PC22 177.254.96.2
PC23 177.254. 96.3
PC24 177.254.96.4
PC25 177.254.96.5
PC26 177.254.96.6
PC27 177.254.96.7
PC28 177.254.96.8
PC29 177.254.96.9
PC30 177.254.96.10
PC31 177.254.96.11

12

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Phòng 301 PC32 177.254.96.12
PC33 177.254.96.13
Máy giáo PC34 177.254.96.14
viên PC35 177.254.96.15
PC36 177.254.96.16

(phòng 302) PC37 177.254.96.17
PC38 177.254.96.18
Dãy 1 PC39 177.254.96.19
Phòng 302 PC40 177.254.96.20

Dãy 2 GVPC 177.254.32.2
Phòng 302
PC41 177.254.128.1
Dãy 2 PC42 177.254.128.2
PC43 177.254.128.3
PC44 177.254.128.4
PC45 177.254.128.5
PC46 177.254.128.6
PC47 177.254.128.7
PC48 177.254.128.8
PC49 177.254.128.9
PC50 177.254.128.10
PC51 177.254.128.11
PC52 177.254.128.12
PC53 177.254.128.13
PC54 177.254.128.14
PC55 177.254.128.15
PC56 177.254.128.16
PC57 177.254.128.17
PC58 177.254.128.18
PC59 177.254.128.19
PC60 177.254.128.20
PC61 177.254.160.1
PC62 177.254.160.2
PC63 177.254.160.3

PC64 177.254.160.4
PC65 177.254.160.5
PC66 177.254.160.6
PC67 177.254.160.7
PC68 177.254.160.8

13

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Phòng 302 PC69 177.254.160.9
PC70 177.254.160.10
PC71 177.254.160.11
PC72 177.254.160.12
PC73 177.254.160.13
PC74 177.254.160.14
PC75 177.254.160.15
PC76 177.254.160.16
PC77 177.254.160.17
PC78 177.254.160.18
PC79 177.254.160.19
PC80 177.254.160.20

IV. Thiết lập tài khoản người dùng trong hệ thống.
Ta thiết lập hệ thống theo từng bước dưới đây :
Đầu tiên ta cài đặt máy chủ với hệ điều hành Windows Server và đặt địa chỉ IP cho nó.

Thiết lập địa chỉ IP cho máy chủ

Sau đó tạo OU chung cho cả tầng.

14

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

OU Tang3_A8 với 2 OU con là Phong 301 và Phong 302

OU Phong 301 với 2 OU con là Day 1 và Day 2
15

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

OU Day1 được chia IP thuộc Subnet 2 với các máy từ PC1 đến PC20

OU Day2 được chia IP thuộc Subnet 3 với các máy từ PC21 đến PC40
16

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

OU phong 302

OU MayGiaoVien được chia IP thuộc Subnet 1
17


Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

OU Day1 được chia IP thuộc Subnet 4 với các máy từ PC41 đến PC60

OU Day2 được chia IP thuộc Subnet 5 với các máy từ PC61 đến PC80
18

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Tạo Group GiaoVien máy giáo viên

Tạo Group SinhVien cho 80 máy trạm
19

Downloaded by nhung nhung ()


×