Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện kiểm soát thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp do chi cục thuế khu vực thị xã bỉm sơn hà trung quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.29 KB, 100 trang )

lOMoARcPSD|11424851

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH THANH HÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

LÊ ĐỨC TRỌNG

HỒN THIỆN KIỂM SỐT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP DO CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THỊ

XÃ BỈM SƠN - HÀ TRUNG QUẢN LÝ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

THANH HÓA, NĂM 2021

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH THANH HÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

LÊ ĐỨC TRỌNG

HỒN THIỆN KIỂM SỐT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP DO CHI CỤC THUẾ

KHU VỰC THỊ XÃ BỈM SƠN - HÀ TRUNG QUẢN LÝ



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 834.03.01

Người hướng dẫn: TS Đặng Lan Anh

THANH HÓA, NĂM 2021

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này không trùng lặp với các luận văn, luận
án và các cơng trình nghiên cứu đã công bố.

Người cam đoan
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Lê Đức Trọng

i

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp q báu của nhiều tập thể và
cá nhân. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Đặng Lan Anh
người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực
hiện nghiên cứu đề tài và hồn thành Luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy cơ phịng Quản lý đào
tạo sau đại học và Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Hồng
Đức đã giúp tơi hồn thành q trình học tập và thực hiện Luận văn của mình.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn Lãnh đạo, các anh chị đang công tác
tại Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung đã giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên
cứu thực hiện Luận văn.
Cuối cùng, tôi xin được cám ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động
viên và giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học tập và thực hiện Luận văn
này.

Tác giả luận văn

Lê Đức Trọng

ii

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU ......................................................................... vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
4.1. Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu ...................................... 3
4.2. Phương pháp tổng hợp, đảnh giá, phân tích số liệu.................................. 4
5. Những đóng góp của luận văn .................................................................... 4
6. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 5
Chương 1. ...................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về thuế GTGT........................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT ....................................... 6
1.1.2. Phạm vi áp dụng thuế GTGT .............................................................. 11
1.1.3. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế GTGT ............................. 11
1.1.4. Một số quy định về quản lý thuế GTGT: ............................................ 14
1.2. Kiểm soát thuế GTGT đối với doanh nghiệp ......................................... 17

iii

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

1.2.1. Lý luận về kiểm soát thuế ................................................................... 17

1.2.2. Mục tiêu cơ bản của kiểm soát thuế GTGT......................................... 18
1.2.3. Vai trị và sự cần thiết kiểm sốt thuế GTGT ...................................... 19
1.2.4. Quy trình kiểm sốt thuế GTGT đối với doanh nghiệp. ...................... 21
1.2.5. Nội dung kiểm soát thuế GTGT đối với doanh nghiệpError! Bookmark not defin
Chương 2. .................................................................................................... 32
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
DO CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THỊ XÃ BỈM SƠN - HÀ TRUNG QUẢN
LÝ................................................................................................................ 32
2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp trên địa bàn Thị xã Bỉm Sơn và huyện
Hà Trung ...................................................................................................... 32
2.2. Tổng quan về Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn – Hà Trung ............ 35
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm
Sơn - Hà Trung............................................................................................. 35
2.2.2. Bộ máy hoạt động của Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà
Trung ........................................................................................................... 36
2.3. Thực trạng kiểm soát thuế GTGT đối với doanh nghiệp do Chi cục Thuế
khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung thực hiện............................................. 36
2.3.1. Quy trình kiểm sốt chung thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung ............................................. 37
2.3.2. Quy trình kiểm sốt thực tế thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà TrungError! Bookmark not defined.
2.4. Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt thuế GTGT đối với doanh nghiệp
tại Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn – Hà Trung ................................. 57
2.4.1. Ưu điểm.............................................................................................. 57
2.4.2. Nhược điểm........................................................................................ 59
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế: ....................................................... 62

iv

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

Chương 3. .................................................................................................... 65
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT THUẾ GTGT ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP DO CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THỊ XÃ BỈM
SƠN - HÀ TRUNG QUẢN LÝ.................................................................... 65
3.1. Sự cần thiết phải tăng cường cơng tác kiểm sốt thuế GTGT đối với
doanh nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn – Hà Trung quản lý65
3.1.1. Hạn chế trong kỹ thuật kiểm soát thuế GTGT hiện nay ...................... 65
3.1.2. Yêu cầu đặt ra trong tình hình mới ..................................................... 68
3.2. Giải pháp tăng cường cơng tác kiểm sốt thuế GTGT đối với doanh
nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn – Hà Trung quản lý......... 69
3.2.1. Hoàn thiện các phương pháp, kỹ thuật kiểm soát thuế GTGT............. 69
3.2.2. Nâng cao chất lượng cán bộ làm cơng tác kiểm sốt thuế GTGTError! Bookmark
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 87
KẾT LUẬN.................................................................................................. 88

v

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU

STT Chữ viết tắt Nội dung

1 GTGT Giá trị gia tăng


2 TNDN Thu nhập doanh nghiệp

3 TMS Phần mềm quản lý thuế tập trung

4 TPR Hệ thống phân tích rủi ro

5 NSNN Ngân sách nhà nước

6 CQT Cơ quan thuế

7 NNT Người nộp thuế

8 MST Mã số thuế

9 HĐ Hóa đơn

10 DT Doanh thu

11 ĐKKD Đăng ký kinh doanh

vi

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Kiểm tra kiểm soát ban đầu về kê khai đăng ký thuế ................. 21
Bảng 1.2. Kiểm tra tại trụ sở CQT............................................................. 24
Bảng 1.3. Kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp ............................................... 26

Bảng 2.1. Tình hình thống kê về loại hình doanh nghiệp trên địa bàn Thị xã
Bỉm Sơn và huyện Hà Trung. .................................................................... 32
Bảng 2.2. Tình hình thống kê về quy mô nguồn vốn doanh nghiệp trên địa
bàn Thị xã Bỉm Sơn và huyện Hà Trung. .................................................. 33
Bảng 2.3. Tình hình thu thuế GTGT thể hiện qua các năm ........................ 34
Bảng 2.4. Tình hình đăng ký thuế qua các năm ......................................... 38
Bảng 2.5. Tỉ lệ nộp tờ khai qua phương thức điện tử qua các năm............. 40
Bảng 2.6. Tình hình thực hiện việc nộp hồ sơ khai thuế GTGT trên địa bàn
qua các năm .............................................................................................. 40
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả kiểm tra thuế GTGT tại các doanh nghiệp qua
các năm ..................................................................................................... 46
Bảng 2.8. Tổng hợp hành vi trốn thuế, gian lận thuế từ biên bản kiểm tra . 48

vii

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Thị xã
Bỉm Sơn - Hà Trung....................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.1. Một số tiêu chí phân tích rủi ro trong phần mềm TPR ............... 43
Hình 2.2. Kết quả phân tích rủi ro trong phần mềm TPR........................... 45

viii

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là công cụ điều
tiêt vĩ mơ nền kinh tế và góp phần thực hiện bình đẳng cơng bằng xã hội.
Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc do các pháp nhân và thể nhân đóng
góp cho Ngân sách nhà nước, được quy định và tổ chức thực hiện bằng pháp
luật. Song hành cùng sự phát triển của đất nước nói chung và nền kinh tế nói
riêng, hệ thống pháp luật thuế ln được đổi mới, nâng cao đảm bảo sự phù
hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và quá trình hội nhập với nền
kinh tế thế giới.
Trong các sắc thuế hiện nay, thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong
những sắc thuế được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu
dùng sản phẩm hàng hố hoặc cung ứng dịch vụ, do đó thuế giá trị gia tăng
ln tạo được nguồn thu lớn và đảm bảo tính ổn định cho nguồn thu của ngân
sách nhà nước.
Bên cạnh đó, khi sử dụng sắc thuế GTGT, Nhà nước còn thể hiện được
sự quản lý, kiểm soát rất nhiều các hoạt động từ nhập khẩu, sản xuất, lưu
thơng, kinh doanh bn bán hàng hóa nhờ có các cơng cụ kiểm sốt hiệu quả
như: hóa đơn, chứng từ thanh toán. Điều này đã khắc phục được những nhược
điểm trước kia của thuế doanh thu như thuế chồng thuế, gian lận, trốn thuế.
Nhờ quá trình giám sát, quản lý trên còn cung cấp những số liệu cần thiết và
chi tiết cho công tác thống kê, dự đốn để đưa ra những quyết định và chính
sách quan trọng, phù hợp trong tương lai.
Khu vực Thị xã Bỉm Sơn và huyện Hà Trung là một trong những khu
vực của tỉnh Thanh Hóa, có rất nhiều các doanh nghiệp sản xuất, xây dựng và
thương mại đang hoạt động, cung cấp số thu lớn cho Ngân sách nhà nước của
tỉnh. Với xu thế phát triển hiện nay, các doanh nghiệp trên địa bàn thị xã đã

1


Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

và đang ngày càng mở rộng và đa dạng về ngành nghề hoạt động kinh doanh.
Với tính chất hoạt động đa dạng như vậy, hệ thống chế độ sổ sách kế tốn và
chứng từ hóa đơn tại một số các doanh nghiệp hiện nay chưa thực hiện chính
xác, cịn tồn tại những sai sót, gian lận và hiện tượng trốn thuế cịn đang diễn
ra nhiều. Do đó, việc kiểm sốt, quản lý thuế nói chung và kiểm sốt thuế
GTGT đối với các doanh nghiệp nói riêng cần phải được quan tâm đúng mực
và phải triệt để khắc phục những mặt còn hạn chế và đang tồn tại, đảm bảo
việc thực hiện đúng đắn và hiệu quả, đảm bảo nuôi dưỡng nguồn thu, thu
đúng, thu đủ vào Ngân sách nhà nước, nâng cao được hiệu lực và hiệu quả
quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế.

Mặc dù cơng tác kiểm sốt thuế GTGT đã được Chi cục thuế Khu vực
Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung chú trọng và quan tâm, đạt được những kết quả
đáng ghi nhận nhưng vẫn còn tồn tại một số những hạn chế nhất định, như
việc quản lý chủ yếu dựa trên phương pháp phân tích, đánh giá rủi ro dựa trên
cơ sở dữ liệu trên ứng dụng của ngành nhưng nguồn dữ liệu chưa được đầy đủ
và chính xác, kịp thời, một số thơng tin cịn thiếu nên rất khó khăn cho việc
xác định đúng số thuế quản lý; trình độ chun mơn nghiệp vụ của cơng chức
thuế cịn hạn chế, chưa đồng đều dẫn đến quản lý thuế ở các khâu như đăng
ký thuế, kê khai và nộp thuế, kiểm tra thuế, quản lý nợ thuế còn chưa cao và
hiệu quả, kết quả xử lý còn hạn chế.

Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hồn
thiện kiểm sốt thuế GTGT đối với doanh nghiệp do Chi cục Thuế khu vực
Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung quản lý” làm luận văn thạc sĩ ngành quản lý kinh

tế.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về kiểm soát thuế GTGT đối với doanh nghiệp.

2

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

- Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt thuế GTGT đối với doanh
nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung quản lý.

- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện kiểm sốt thuế GTGT đối với
doanh nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung quản lý.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kiểm soát thuế GTGT đối với
doanh nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung quản lý.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Đề tài tập trung chủ yếu nghiên cứu, đánh giá công
tác kiểm soát thuế GTGT đối với doanh nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị
xã Bỉm Sơn - Hà Trung quản lý.
+ Về thời gian: Cơng tác kiểm sốt thuế GTGT đối với doanh nghiệp
do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung trong giai đoạn 2018 -
2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu

- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: số liệu được thu thập từ Cục
Thống kê tỉnh Thanh Hóa, Phịng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch & đầu tư
tỉnh Thanh Hóa, các báo cáo của Chi cục thuế Khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà
Trung, thơng tin từ báo chí, Internet về các vấn đề kiểm soát, quản lý thuế đối
với doanh nghiệp, và các số liệu đã được công bố về công tác kiểm soát thuế
GTGT đối với doanh nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà
Trung và chính sách quản lý thuế trong thời gian tới. Ngồi ra, tác giả cịn
tham khảo các nghiên cứu trước đó có liên quan phục vụ nghiên cứu.

3

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Thông tin được lấy từ hệ thống
cơ sở dữ liệu tập trung của cơ quan thuế: phần mềm quản lý thuế tập trung
TMS, hệ thống phân tích rủi ro (TPR)...

4.2. Phương pháp tổng hợp, đảnh giá, phân tích số liệu
- Phương pháp tổng hợp dữ liệu: từ những số liệu thứ cấp thu thập được
tác giả hệ thống thành những bảng số liệu để mô tả hiện trạng kiểm soát thuế
GTGT đối với doanh nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà
Trung từ năm 2018 đến 2020.
- Phương pháp phân tích dữ liệu: Bằng việc sử dụng phương pháp quy
nạp, diễn dịch, so sánh đối chiếu để phân tích về thực trạng kiểm sốt thuế
GTGT đối với doanh nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà
Trung quản lý.
5. Những đóng góp của luận văn
* Về mặt lý luận: Thông qua nghiên cứu về lý luận, luận văn tổng hợp

và hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát thuế GTGT đối với doanh
nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung quản lý.
* Về mặt thực tiễn:
- Phân tích, đánh giá được thực trạng cơng tác kiểm sốt thuế GTGT
doanh nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung, nêu lên
những kết quả đạt được, chỉ ra những hạn chế, xác định nguyên nhân và đề
xuất giải pháp hoàn thiện kiểm soát thuế GTGT đối với doanh nghiệp do Chi
cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung có tính khả thi.
- Từ những nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm ở một số địa phương
khác về nâng cao vai trò Nhà nước trong quản lý thuế, tác giả rút ra những bài
học kinh nghiệm thực tiễn cơ bản trong việc vận hành cơ chế kiểm soát thuế

4

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

GTGT đối với doanh nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà
Trung quản lý.

6. Nội dung nghiên cứu
Luận văn ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo và phần kết
luận, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát thuế GTGT đối với doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát thuế GTGT đối với doanh nghiệp do
Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung quản lý.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kiểm sốt thuế GTGT đối với
doanh nghiệp do Chi cục Thuế khu vực Thị xã Bỉm Sơn - Hà Trung quản lý.


5

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP
1.1. Tổng quan về thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
a. Khái niệm về thuế
Thuế là phạm trù có tính lịch sử và là một tất yếu khách quan, xuất
phát từ nhu cầu đáp ứng các chức năng vốn có của Nhà nước. Mỗi nhà nước
mang bản chất giai cấp nhất định nên thuế mang bản chất giai cấp của nhà
nước sinh ra nó. Thuế là một hình thức động viên bắt buộc của Nhà nước đối
với mọi công dân nhằm tập trung một phần thu nhập của các thể nhân và pháp
nhân vào NSNN.
Có thể coi thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức
hoặc cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định.
[13]
Với nhận thức như vậy, có thể nhìn nhận thuế với các hình thức phân
phối khác ở những đặc điểm chủ yếu sau đây:
Thứ nhất: Thuế là một biện pháp tài chính của Nhà nước mang tính
quyền lực, tính cưỡng chế, tính pháp lý cao. Điều này đã được thể chế hố
trong hiến pháp của mọi quốc gia. Việc đóng thuế cho nhà nước được coi là
một trong những nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân.
Thứ hai: Tuy là biện pháp tài chính của nhà nước mang tính bắt buộc,

song sự bắt buộc đó ln ln được xác lập trên nền tảng của các vấn đề kinh
tế và xã hội của người làm nghĩa vụ đóng thuế. Do đó, thuế bao giờ cũng
chứa đựng các yếu tố kinh tế và xã hội.
Thứ ba: Thuế là một khoản đóng góp khơng mang tính chất hồn trả
trực tiếp. Nghĩa là khoản đóng góp của cơng dân bằng hình thức thuế khơng

6

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

địi hỏi phải hồn trả đúng bằng khoản thu mà nhà nước thu từ cơng dân đó,
như là khoản vay, mượn. Nó sẽ hồn trả lại cho doanh nghiệp thông qua cơ
chế đầu tư của NSNN cho việc sản xuất và cung cấp hàng hố cơng cộng.

Một sắc thuế bao giờ cũng được cấu thành bởi các yếu tố cơ bản như:
tên gọi, đối tượng chịu thuế, doanh nghiệp, thuế suất, chế độ miễn giảm, các
quy định về thủ tục nộp thuế và tổ chức thực hiện.

Căn cứ vào việc xem xét tính chất, tác dụng của các sắc thuế vào quá
trình phát triển kinh tế xã hội, người ta phân thuế thành hai loại:

+ Thuế trực thu: Là sắc thuế thể hiện tính chất đồng nhất giữa doanh
nghiệp theo luật và người chịu thuế theo ý nghĩa kinh tế, tức là doanh nghiệp
và người chịu thuế là một. Ở những sắc thuế thuộc loại này khơng có khả
năng chuyển giao gánh nặng thuế cho các đối tượng khác chịu tại thời điểm
đánh thuế. Thuộc lọai thuế này bao gồm các sắc thuế thu nhập cá nhân, thuế
TNDN...


+ Thuế gián thu: Là các sắc thuế mà doanh nghiệp theo luật có tính
chất danh nghĩa, chỉ là người nộp thay cho người tiêu dùng những hàng hố,
dịch vụ hoặc tài sản do mình cung cấp. Các sắc thuế thuộc loại thuế gián thu
là thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu... Thuế gián thu
phụ thuộc chủ yếu vào quy mô tiêu dùng, tiêu dùng xã hội càng lớn thì thuế
gián thu thu được càng nhiều. Nền kinh tế tăng trưởng và phát triển, mức thu
nhập bình qn đầu người tăng lên chính là yếu tố ảnh hưởng đến quy mô tiêu
dùng xã hội: mở rộng hoạt động ngoại thương, cho phép tự do xuất, nhập
khẩu hàng hóa cũng là nhằm mục tiêu động viên được nguồn thu lớn và ổn
định về cho NSNN. [11]

Mỗi loại thuế trên đều có những ưu và nhược điểm riêng. Tùy theo đặc
điểm, tình hình kinh tế, xã hội,... của mỗi quốc gia mà tại đó ban hành một hệ
thống chính sách thuế cụ thể phù hợp, nhằm mục đích chính là phải sử dụng
hợp lý và có hiệu quả cao công cụ thuế để đáp ứng nhu cầu chi của NSNN và

7

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

góp phần thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội mà mỗi quốc gia đề
ra.

b. Khái niệm thuế GTGT
- Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu. Năm 1918 người đầu
tiên nghĩ ra thuế này là một người Đức tên là Carl Friedrich Von Siemens.
[14] Ông là nhân viên kế tốn của cơng ty SIEMENS A.G, một cơng ty sản
xuất hàng điện tử của nước Đức, vào khoảng thời gian thế chiến thứ nhất.

- Nước đầu tiên trên thế giới áp dụng thuế GTGT là Pháp, bắt đầu từ
01/07/1954 và đến 01/01/1968 đưa vào áp dụng chính thức. [13] Pháp đã
chính thức áp dụng rộng rãi cho tất cả các ngành nghề, cùng năm này Đức
cũng đã chính thức áp dụng thuế GTGT trên toàn nước Đức.
- Năm 1995: Việt Nam áp dụng thí điểm thuế GTGT.
Luật thuế GTGT chính thức được Quốc Hội thơng qua ngày 10/05/-
1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Khi ra đời, luật thuế GTGT
đã khắc phục được những nhược điểm trước kia của thuế doanh thu như:
tránh việc trùng lặp thuế, thực hiện quản lý dễ dàng và đơn giản hơn, mang
tính trung lập và dân chủ cao. Đồng thời, thuế GTGT cũng đã thể hiện được
vai trò rất quan trọng trên mọi lĩnh vực như: khuyến khích SX, kinh doanh,
xuất khẩu, thu hút được các nguồn đầu tư từ nước ngồi, thúc đẩy cơng tác
hạch tốn, kế toán trong SX, kinh doanh của các doanh nghiệp, góp phần tạo
điều kiện chống thất thu thuế, tạo nguồn thu lớn và ổn định cho NSNN,...
Việc chuyển sang áp dụng thuế GTGT thay thế cho thuế doanh thu ở
Việt Nam vừa nhằm mục đích tăng cường sự hịa nhập với chính sách thuế
của các nước trong khu vực và trên thế giới, đồng thời vươn tới việc cải cách,
hoàn thiện hệ thống thuế thích hợp hơn cho việc thay đổi nền kinh tế từ kinh
tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Có thể thấy thuế GTGT xuất phát từ nhu cầu chi tiêu của Nhà nước,

8

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

nhằm đáp ứng nhu cầu huy động Ngân sách ngày càng lớn của Nhà nước,
thuế GTGT là nguồn động viên quan trọng. Do được tính và thu ở từng khâu,

từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh nên làm tăng nguồn thu rất
lớn cho NSNN.

Theo điều 2 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của
Quốc Hội có quy định: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu
dùng [16].

c. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT được tính trên phần giá trị tăng thêm nên dù hàng hoá
được mua đi bán lại như thế nào, dù bán cho người tiêu dùng trực tiếp hay
qua nhiều bước thì kết quả cuối cùng Nhà nước vẫn thu được một khoản thuế
cố định, đó chính là số thuế của tồn bộ giá trị hàng hố mà người tiêu dùng
cuối cùng phải trả. Nói cách khác, thuế GTGT đánh trên hành vi tiêu dùng,
còn các cơ sở SX, kinh doanh với tư cách là những người trung gian nên
khơng phải là người chịu thuế. Có thể nói, bản chất của thuế GTGT là thuế
tiêu dùng và đánh vào người tiêu dùng cuối cùng.
Thuế GTGT tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ. Các
cơ sở SX, kinh doanh bỏ thêm chi phí vào làm cho giá cả của hàng hoá, dịch
vụ tăng lên. Phần thuế mà họ nộp vào Ngân sách thực chất là do người mua
hàng hoá, dịch vụ đã thanh toán trong giá cả, tức là người tiêu dùng mới là
người chịu thuế. Lúc này các cơ sở SX, kinh doanh đóng vai trị là người thu
hộ thuế và nộp hộ thuế cho người tiêu dùng.
Thuế GTGT có tính xã hội hố cao, địi hỏi người tiêu dùng phải có ý
thức trong việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế, qua đó mới góp phần cho cơng
tác thu thuế, chống thất thu thuế GTGT có hiệu quả. Đặc biệt là đối với cơ
chế doanh nghiệp tự kê khai, tính thuế và nộp thuế GTGT như ở nước ta hiện
nay địi hỏi nhân dân phải có tinh thần tự giác cao và ý thức chấp hành nghĩa

9


Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

vụ nộp thuế tốt...
Thuế GTGT có phạm vi điều chỉnh rất rộng, áp dụng cho hầu hết các

hàng hoá, dịch vụ sử dụng trong SX, kinh doanh và tiêu dùng trong tất cả các
ngành nghề, ở tất cả các giai đoạn.

Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao.
Về phạm vi đánh thuế: thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng
diễn ra trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh
thổ.
d. Vai trò thuế GTGT
Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản
lý vĩ mô đối với nền kinh tế. Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN.
Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN và thể
hiện rõ những vai trò sau:
- Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng
thêm của hàng hố, dịch vụ qua các khâu SX, lưu thơng, tiêu dùng, khơng
tính vào phần giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các
khâu trước được tính khấu trừ ở khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá
nhân bỏ vốn đầu tư phát triển SX, kinh doanh, khuyến khích chun mơn hố,
hợp tác hố SX, nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với phát triển kinh té.
- Thuế GTGT thuộc loại thuế đánh vào tiêu dùng, được áp dụng rộng
rãi, có phạm vi đối tượng thu rất rộng (Thu vào mọi tổ chức, cá nhân có tiêu
dùng hàng hố, dịch vụ) do đó tạo ra nguồn thu lớn cho NSNN.
- Thuế GTGT góp phần khuyến khích mạnh mẽ việc SX hàng hố xuất

khẩu, vì hàng hố xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% và được hoàn trả lại
toàn bộ số thuế GTGT đã thu ở khâu trước. Đồng thời nó cịn kết hợp với thuế
nhập khẩu làm tăng giá vốn của hàng hố nhập khẩu mục đích bảo vệ SX
kinh doanh nội địa.

10

Downloaded by nhung nhung ()


×