Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG MÔN KHOA HỌC 4 ĐIỂM CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 116 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON & NGHỆ THUẬT

----------

VŨ THỊ DẠ THẢO

DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG MÔN KHOA HỌC 4

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 6 năm 2020

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON & NGHỆ THUẬT

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:
DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG MÔN KHOA HỌC 4

Sinh viên thực hiện
VŨ THỊ DẠ THẢO
MSSV: 2116050220
CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC TIỂU HỌC
KHÓA 2016 - 2020


Cán bộ hướng dẫn
Th.S LÊ THỊ BÌNH
MSCB: ………….

Quảng Nam, tháng 6 năm 2020

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này tơi đã nhận được sự giúp đỡ, quan tâm, chỉ
bảo tận tình từ các thầy cơ giáo trường Đại học Quảng Nam, thầy cô giáo tại
trường Tiểu học Hùng Vương và bạn bè cùng khóa.
Lời đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo -
Th.S Lê Thị Bình, giảng viên khoa Tiểu học - Mầm non và Nghệ thuật. Cô là
người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ, góp ý chân thành và động viên tơi
trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận.
Ngồi ra tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn đến quý thầy cô trong khoa Tiểu
học – Mầm non và Nghệ thuật đã giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi học
tập, nghiên cứu và hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Đồng thời xin chân thành
cảm ơn trường Tiểu học Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam và
các thầy cô giáo khối lớp 4 cùng các HS thân yêu đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi
trong q trình khảo sát và thực nghiệm để hồn thành bài khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, tập thể lớp
DT16SGT02 đã luôn bên cạnh, quan tâm, động viên và ủng hộ tôi trong suốt thời
gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng và nỗ lực hết mình để thực hiện đề tài một cách
hồn chỉnh nhất nhưng khả năng với khả năng có hạn của bản thân và thời gian
cịn hạn chế, vì vậy mà đề tài của mình vẫn cịn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận
được sự góp ý của q thầy cơ và các bạn để bài khóa luận được hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Quảng Nam, tháng 6 năm 2020

Sinh viên thực hiện

Vũ Thị Dạ Thảo

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi dưới sự hướng dẫn
của cơ giáo – Th.S Lê Thị Bình. Kết quả được trình bày trong khóa luận là trung
thực và chưa từng được cơng bố trong các cơng trình khác. Nếu có kế thừa kết
quả nghiên cứu của người khác thì được trích dẫn rõ ràng. Nếu khơng đúng như
đã nêu trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.

Quảng Nam, tháng 6 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Vũ Thị Dạ Thảo

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
Giáo viên
01 GV Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Học sinh
02 HĐTNST Sách giáo khoa
Trải nghiệm sáng tạo
03 HS Thế kỷ

04 SGK

05 TNST


06 TK

DANH MỤC BẢNG

Tên bảng Nội dung Trang
Bảng 1.1 Vai trò và tầm quan trọng của chủ đề Vật chất và Năng 23
Bảng 1.2 lượng trong môn Khoa học 4 23
Bảng 1. 3 Các phương pháp và hình thức để dạy học chủ đề Vật 24
Bảng 1. 4 chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4 25
Hiểu biết của GV về hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Bảng 1.5 Vai trò và tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm 26
sáng tạo qua dạy học chủ đề Vật chất và Năng lượng
Bảng 1.6 trong môn Khoa học 4 26
Bảng 1.7 Mức độ cần thiết của việc xây dựng ý tưởng cho dạy 27
Bảng 1.8 học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng 28
Bảng 1.9 trong môn Khoa học 4 28
Bảng 1.10 Mức độ tổ chức dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề 29
Bảng 1.11 Vật chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4 30
Bảng 1.12 Hiệu quả khi dạy học trải nghiệm sáng tạo 31
Bảng 1.13 Khó khăn khi dạy học trải nghiệm sáng tạo 32
Bảng 1.14 Vai trò và tầm quan trọng của chủ đề Vật chất và Năng 33
lượng trong môn Khoa học 4
Mức độ hứng thú học tập chủ đề Vật chất và Năng
lượng trong môn Khoa học 4
Mức độ gắn liền với cuộc sống hằng ngày của chủ đề
Vật chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4
Mức độ sử dụng những kiến thức học được để giải
quyết bài mới của HS
Mức độ vận dụng những hiểu biết sẵn có vào bài học
Mức độ vận dụng những kiến thức của bài học vào cuộc

sống

Bảng 3.1 Nhận biết hướng mọc của cây khi để bên cửa sổ 72

Bảng 3.2 Nhận biết màu sắc của lá cây đậu xanh khi có đủ ánh 73

sáng và thiếu ánh sáng

Bảng 3.3 Nhận biết vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực 74

vật

Bảng 3.4 Nhận biết nhu cầu ánh sáng của thực vật 74

Bảng 3.5 Nhận biết loại cây cần nhiều ánh sáng 75

Bảng 3.6 Mức độ thú vị trong tiết học của HS 76

Bảng 3.7 Mức độ hứng thú của HS trong tiết học 77

Bảng 3.8 Mức độ vận dụng vốn hiểu biết của HS vào bài học 78

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Tên Nội dung Trang

Biểu đồ 1.1 Hiểu biết của GV về hoạt động trải nghiệm sáng tạo 24

Biểu đồ 1.2: Vai trò và tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm 25


sáng tạo qua dạy học chủ đề Vật chất và Năng lượng

trong môn Khoa học 4.

Biểu đồ 1.3 Mức độ cần thiết của việc xây dựng ý tưởng cho dạy 26

học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng

lượng trong môn Khoa học 4

Biểu đồ 1.4 Mức độ tổ chức dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề 27

Vật chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4

Biểu đồ 1.5 Mức độ hứng thú học tập chủ đề Vật chất và Năng 29

lượng trong môn Khoa học 4

Biểu đồ 1.6 Mức độ gắn liền với cuộc sống hằng ngày của chủ đề 30

Vật chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4

Biểu đồ 1.7 Mức độ sử dụng những kiến thức học được để giải 31

quyết bài mới của HS

Biểu đồ 1.8 Mức độ vận dụng những hiểu biết sẵn có vào bài học 32

Biểu đồ 1.9 Mức độ vận dụng những kiến thức của bài học vào 33


cuộc sống

Biểu đồ 3.1 Nhận biết hướng mọc của cây khi để bên cửa sổ 72

Biểu đồ 3.2 Nhận biết màu sắc của lá cây đậu xanh khi có đủ ánh 73

sáng và thiếu ánh sáng

Biểu đồ 3.3 Nhận biết nhu cầu ánh sáng của thực vật 75

Biểu đồ 3.4 Nhận biết loại cây cần nhiều ánh sáng 76

Biểu đồ 3.5 Mức độ thú vị trong tiết học của HS 77

Biểu đồ 3.6 Mức độ hứng thú của HS trong tiết học 78

Biểu đồ 3.7 Mức độ vận dụng vốn hiểu biết của HS vào bài học 79

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 4
7. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 5
8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 5
9. Cấu trúc của đề tài.............................................................................................. 6

NỘI DUNG ........................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
TRONG MƠN KHOA HỌC 4 ............................................................................ 7
1.1. Cơ sở lí luận của việc dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng
lượng trong môn Khoa học 4 ................................................................................. 7
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 7
1.1.2. Một số vấn đề về dạy học trải nghiệm sáng tạo ......................................... 10
1.2. Cơ sở thực tiễn của việc dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và
Năng lượng trong môn Khoa học 4...................................................................... 19
1.2.1. Mục tiêu vận dụng chủ đề Vật chất và Năng lượng lớp 4 ......................... 19
1.2.2. Thực trạng của việc dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng
lượng trong môn Khoa học 4 ............................................................................... 20
CHƯƠNG 2. DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHỦ ĐỀ VẬT
CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG MÔN KHOA HỌC 4.......................... 36
2.1. Một số căn cứ dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng
trong môn Khoa học 4.......................................................................................... 36
2.1.1. Cơ sở dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng trong
môn Khoa học 4 ................................................................................................... 36

2.1.2. Nguyên tắc dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng
trong môn Khoa học 4.......................................................................................... 37
2.2. Xây dựng ý tưởng cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và
Năng lượng trong môn Khoa học 4...................................................................... 39
2.2.1. Quy trình xây dựng ý tưởng cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật
chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4 ......................................................... 39
2.2.2. Xây dựng ý tưởng cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và
Năng lượng trong môn Khoa học 4...................................................................... 40
2.3. Tổ chức dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng trong
môn Khoa học 4 ................................................................................................... 60

2.3.1. Quy trình tổ chức dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng
lượng trong môn Khoa học 4 ............................................................................... 60
2.3.2. Tổ chức dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng trong
môn Khoa học 4 ................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................... 70
3.1. Mô tả thực nghiệm sư phạm.......................................................................... 70
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 70
3.1.2. Nội dung thực nghiệm................................................................................ 70
3.1.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm................................................................ 70
3.1.4. Thời gian thực nghiệm ............................................................................... 70
3.1.5. Phương pháp thực nghiệm ......................................................................... 71
3.2. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 71
3.2.1. Tiến hành thực nghiệm............................................................................... 71
3.2.2. Giáo án thực nghiệm (PHỤ LỤC 4) .......................................................... 71
3.3. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 81
1. Kết luận ............................................................................................................ 81
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 81
2.1. Đối với nhà trường ........................................................................................ 81
2.2. Đối với giáo viên........................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 83
PHỤ LỤC ............................................................................................................P1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Trong bối cảnh của đất nước đang phát triển theo hướng Cơng nghiệp hóa –
Hiện đại hóa, đặc biệt cuộc cách mạng cơng nghệ 4.0 đã tác động mạnh mẽ đến
các lĩnh vực trong đời sống xã hội, đặt ra những thử thách cho người lao động,
đồng thời cũng đặt ra những yêu cầu cao hơn cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ

và đào tạo nguồn nhân lực. Một trong những định hướng cơ bản của việc đổi mới
giáo dục là chuyển từ nền giáo dục mang tính xa rời thực tiễn sang một nền giáo
dục chú trọng việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng
tạo của người học. Trong đó, định hướng quan trọng của đổi mới phương pháp
dạy học là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo; phát triển năng lực hành
động, năng lực cộng tác làm việc của người học; coi trọng thực hành, vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, nhằm tạo ra những con người năng động, sáng tạo và có
trình độ cao đáp ứng được sự phát triển không ngừng của xã hội hiện đại. Như
vậy, đổi mới về phương pháp dạy học đang được coi là vấn đề cấp bách và cần
thiết đối với giáo dục và xã hội.

Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện
giáo dục và đào tạo đã nêu rõ:” Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và
học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng
kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi
nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến kích tự học, tạo cơ sở
để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.
Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý
các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.”

Vật chất và Năng lượng trong môn Khoa học lớp 4 là một chủ đề mang
tính tích hợp cao về kiến thức (vật lý, hóa học, sinh học), cung cấp cho HS những
hiểu biết về đặc điểm, tính chất của một số sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và
các mối quan hệ của chúng đối với con người. Để thực hiện được mục tiêu giáo
dục trong chủ đề Vật chất và Năng lượng nói riêng và giáo dục Tiểu học nói

1

chung, mỗi giáo viên phải tổ chức các hoạt động dạy học môn Khoa học cần đa

dạng, phong phú để khơi dậy tính tích cực trong hoạt động học tập của học sinh,
để mỗi giờ học của cơ và trị khơng cịn khơ khan, tẻ nhạt. Muốn làm được như
vậy thì GV phải biết kết hợp một cách nhuần nhuyễn các PPDH lấy người học
làm trung tâm như: phương pháp kiến tạo, phương pháp phát hiện và giải quyết
vấn đề, dạy học trải nghiệm…

Hoạt động trải nghiệm là hoạt động HS được thực hành, được tham gia vào
các hoạt động thực tiễn, tự hình thành kiến thức, thu thập kiến thức từ đó hình
thành ý thức, phẩm chất, kĩ năng sống và năng lực cho học sinh. Nội dung
chương trình chủ đề Vật chất và Năng lượng trong mơn Khoa học 4 có nhiều nội
dung phù hợp với dạy học trải nghiệm. Tuy nhiên, để giúp người học đạt hiệu
quả cao hơn trong quá trình nhận thức và rèn luyện kỹ năng chúng tơi nhận thấy
rằng cần phải đưa ra các hình thức và tổ chức dạy học sáng tạo hơn nhằm tránh
rập khuôn, lặp lại gây ra nhàm chán trong quá trình học tập của người học. Từ
những lí do trên, tơi chọn đề tài: “Dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất
và Năng lượng trong môn Khoa học 4” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

Thông qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn của việc dạy học trải nghiệm
sáng tạo, chúng tôi đề xuất xây dựng ý tưởng và tổ chức dạy học cho hoạt động
trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4, từ đó
giúp phát triển năng lực người học, nâng cao chất lượng dạy học môn Khoa học.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng trong môn
Khoa học 4.
3.2. Khách thể nghiên cứu

Quá trình dạy học chủ đề Vật chất và Năng lượng lớp 4.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

Tìm hiểu cơ sở lí luận của việc dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật
chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4.

2

Tìm hiểu thực trạng của việc dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất
và Năng lượng trong môn Khoa học 4.

Đề xuất quy trình xây dựng ý tưởng cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo chủ
đề Vật chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4 và quy trình tổ chức dạy học
trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4.

Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm chứng tính khả thi của quy
trình xây dựng ý tưởng cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và
Năng lượng trong môn Khoa học 4 và quy trình tổ chức dạy học trải nghiệm sáng
tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4.
5. Phương pháp nghiên cứu

Để tiến hành giải quyết các vấn đề đặt ra, tôi sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Trong quá trình nghiên cứu các nguồn tài liệu, các cơng trình nghiên cứu
khoa học có liên quan đến đề tài như các luận án, luận văn, báo cáo khoa học,…
chúng tôi đã sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, khái qt
hóa, nhận xét… những thơng tin có liên quan đến đề tài để nghiên cứu và xây
dựng cơ sở lí luận cho đề tài.
Nghiên cứu các bài học của chủ đề Vật chất và Năng lượng trong SGK môn
Khoa học 4 và phương pháp dạy học của môn Khoa học nhằm định hướng đúng
trong việc dạy xây dựng ý tưởng và tổ chức dạy học trải nghiệm sáng tạo.

- Phương pháp quan sát: Dự giờ các tiết dạy chủ đề Vật chất và Năng
lượng trong môn Khoa học lớp 4 để đánh giá thực trạng, quan sát quá trình dạy
và học bài thực nghiệm để nhận xét quá trình thực nghiệm.
- Phương pháp điều tra: Điều tra, khảo sát thực trạng của việc dạy học
TNST trong chủ đề Vật chất và Năng lượng thông qua sử dụng các phiếu điều tra
dành cho GV và HS ở trường Tiểu học Hùng Vương – Tam Kỳ - Quảng Nam.
- Phương pháp vấn đáp (hỏi đáp): hỏi các thầy (cô) giáo Khoa Tiểu học –
Mầm non – Nghệ thuật, các thầy (cô) giáo tại trường Tiểu học và HS về việc dạy
và học TNST trong chủ đề Vật chất và Năng lượng môn Khoa học 4 để định

3

hướng đúng đắn trong q trình nghiên cứu góp phần hoàn thiện nội dung nghiên
cứu của đề tài.

- Phương pháp thực nghiệm: Thiết kế giáo án dạy thực nghiệm có sử
dụng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo qua dạy học chủ đề Vật chất và năng
lượng trong môn Khoa học 4, kết quả thực nghiệm là cơ sở để kiểm chứng tính
khả thi, hiệu quả của hoạt động trải nghiệm sáng tạo cũng như mức độ hứng thú
khi tham gia các hoạt động đó của HS.

- Phương pháp thống kê: Phương pháp này dùng để thống kê các số liệu
thu thập được trong quá trình điều tra thực trạng và thực nghiệm.
6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Trong những năm 80 – 90 của TK XX Lý thuyết kiến tạo ra đời đã quan
niệm hoạt động học là quá trình người học tự kiến tạo, tự xây dựng tri thức cho
chính mình. “Người học tự xây dựng những cấu trúc trí tuệ riêng về nội dung
học, lựa chọn những thông tin phù hợp, giải nghĩa thông tin trên cơ sở vốn kinh
nghiệm (tri thức đã có) và nhu cầu hiện tại, bổ sung những thơng tin mới để tìm

ra ý nghĩa của tài liệu mới.” Ngoài ra lý thuyết Kiến tạo cịn cho rằng: “hoạt
động học được hiểu khơng phải là hoạt động nhận thức cá nhân thuần túy mà là
hoạt động các nhân trong sự tương tác, giao lưu với các cá nhân khác, chịu ảnh
hưởng của hoàn cảnh cụ thể”.

Bên cạnh đó cịn có lý thuyết học từ trải nghiệm của David A Kolb, đây là
một trong những lý thuyết nghiên cứu trực tiếp đến hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong dạy học. Kolb đã chỉ ra rằng: ”Học tập là quá trình mà kiến thức được
tạo ra thông qua việc chuyển đổi kinh nghiệm. Kết quả của kiến thức là sự kết
hợp giữa nắm bắt kinh nghiệm và chuyển đổi nó”, ơng đã nhấn mạnh kinh
nghiệm đóng vai trị trung tâm trong quá trình học.[4;2]

Nhà nghiên cứu Carl Rges cho rằng:“Chỉ có cách học tập dựa trên sự khám
phá bản thân hoặc từ lĩnh hội thì mới giúp con người thay đổi hành vi của chính
mình. Bản chất của nó chính là trải nghiệm.”

Richard Ponzio và Sally Stanly cho rằng: “Giáo dục trải nghiệm không đơn
thuần là phải thực hiện một hoạt động từ đó rút ra kết luận vận dụng vào các

4

tình huống khác nhau. Mà thơng qua việc kết hợp nhiều cảm giác trong quá trình
chia sẻ kinh nghiệm, tất cả đều được mở rộng hiểu biết của mình.”

Ở Việt Nam những năm gần đây hoạt động TNST được đưa vào nghiên cứu
và thử nghiệm ở một số trường Tiểu học đạt được hiệu quả cao. Ngồi ra cịn
xuất hiện một số cơng trình nghiên cứu khoa học cũng đưa ra những kết quả
nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong thời gian gần đây theo hướng
tổng hợp lí thuyết, vận dụng vào một môn học cụ thể ở trường Tiểu học như:


Võ Kim Long (2017),“ Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy
học môn Tự nhiên và xã hội lớp 3”, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Sư phạm
Huế.

Nguyễn Thị Huệ (2016), “Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học
sinh lớp 5 qua dạy học chủ đề Động vật và Thực vật”, khóa luận tốt nghiệp,
trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.

Phạm Thị Lan (2018), “Dạy học mơn khoa học lớp 5 theo hướng trải
nghiệm”, khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.

Hà Thu Hương (2016), “Vận dụng phương pháp giáo dục trải nghiệm trong
dạy học mơn Khoa học lớp 4”, khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Sư phạm Hà
Nội 2.

Như vậy, chưa có tác giả nào nghiên cứu sâu về Dạy học trải nghiệm sáng
tạo trong chủ đề Vật chất và Năng lượng mơn Khoa học 4.
7. Đóng góp của đề tài

- Về mặt lý luận: Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lí luận về việc dạy
học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4.

- Về mặt thực tiễn: Dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng
lượng trong môn Khoa học 4.
8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

- Dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng trong môn
Khoa học 4.

- Địa bàn nghiên cứu: Trường Tiểu học Hùng Vương – Tam Kỳ - Quảng

Nam.

5

9. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung khóa luận có

cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc dạy học trải nghiệm sáng tạo

chủ đề Vật chất và Năng lượng trong môn Khoa học 4.
Chương 2: Dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và Năng lượng

trong môn Khoa học 4.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

6

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

TRONG MÔN KHOA HỌC 4
1.1. Cơ sở lí luận của việc dạy học trải nghiệm sáng tạo chủ đề Vật chất và
Năng lượng trong môn Khoa học 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Hoạt động

Theo quan điểm lý thuyết về hoạt động, A.N.Leontiev cho rằng hoạt động
“là một tổ hợp các quá trình con người tác động vào đối tượng nhằm đạt mục

đích thỏa mãn một nhu cầu nhất định và chính kết quả của hoạt động là sự cụ
thể hóa nhu cầu của chủ thể”.

Theo bài giảng Tâm lí học đại cương của tác giả Th.s Dương Thị Kim
Oanh: “Hoạt động là quá trình tác động qua lại tích cực giữa con người với thế
giới khách quan mà qua đó mối quan hệ thực tiễn giữa con người với thế giới
khách quan được thiết lập.”

Theo Tâm lí học của Nguyễn Quang Uẩn:” Hoạt động là mối quan hệ tác
động qua lại giữa con người (chủ thể) và thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm
cả về phía thế giới, cả về phía con người.”
1.1.1.2. Trải nghiệm

Nhà triết học người Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng “Trải nghiệm là
kiến thức kinh nghiệm thực tế; là thể thống nhất bao gồm kiến thức và kỹ năng.
Trải nghiệm là kết quả của sự tương tác giữa con người và thế giới, được truyền
từ thế hệ này sang thế hệ khác.”

Theo Wikipedia: “trải nghiệm hay kinh nghiệm là tri thức hay sự thông
thạo về một sự kiện hay một chủ đề có được thông qua tham gia sự can dự hay
tiếp xúc trực tiếp.”

Theo Võ Trung Minh,”Giáo dục môi trường dựa vào trải nghiệm trong dạy
học môn khoa học ở Tiểu học”, luận án tiến sĩ có nói rằng “Trải nghiệm là q
trình cá nhân tiếp xúc trực tiếp với môi trường, với sự vật, hiện tượng, vận dụng

7

vốn kinh nghiệm và các giác quan để quan sát, tương tác, cảm nhận về sự vật,
hiện tượng đó. Trải nghiệm diễn ra dựa trên vốn kinh nghiệm của cá nhân về sự

vật, hiện tượng.”

Dù các cách diễn đạt khác nhau nhưng nhìn chung các quan niệm về trải
nghiệm đều giống nhau ở một điểm là khi nói tới trải nghiệm là nói tới quá trình
tổng hợp những tri thức, kĩ năng hoặc là những gì tích lũy được thơng qua việc
tham gia vào các sự kiện hoặc tiếp xúc trực tiếp, hoạt động cụ thể với các sự vật,
hiện tượng từ đó giúp ta thu thập được những kiến thức, kỹ năng về các đối
tượng đó .
1.1.1.3. Sáng tạo

Từ điển tâm lí học của viện KHXHVN - Viện Tâm lí học “sáng tạo là năng
lực để đề xuất ra những ý tưởng mới và giải quyết những tình huống có vấn đề
một cách thật nhanh chóng. Đặc trưng ở tính sẵn sàng tạo nên các ý tưởng mới
về nguyên tắc, đi sâu vào cấu trúc năng khiếu như một yếu tố độc lập, được xem
như một dạng đặc biệt của năng lực trí tuệ.”

Trong “Sổ tay Tâm lí học” của tác giả Trần Hiệp – Đỗ Long có viết “sáng
tạo là hoạt động tạo lập, phát hiện giá trị vật chất và tinh thần. Sáng tạo đòi hỏi cá
nhân phải phát huy năng lực, phải có động cơ, tri thức, kĩ năng và với điều kiện
như vậy mới tạo nên sản phẩm mới tạo nên sản phẩm mới, độc đáo sâu sắc.”

Tác giả Lê Huy Hoàng (2002), Sáng tạo và những điều kiện chủ yếu để
kích thích sự sáng tạo của con người Việt Nam hiện nay quan niệm rằng: “Sáng
tạo là quá trình hoạt động của con người, trên cơ sở nhận thức được các quy
luật của thế giới khách quan, tạo nên những giá trị tinh thần và vật chất mới về
chất, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của xã hội”

Từ các quan niệm trên, ta có thể hiểu theo nghĩa chung nhất, sáng tạo là
năng lực của con người để tạo ra những cái mới có giá trị vật chất và tinh thần và
nhanh chóng giải quyết được các tình huống có vấn đề. Đây cũng được xem là

một trong những năng lực quan trọng cần có của mỗi người để chuẩn bị cho cuộc
sống của mình.

8

1.1.1.4. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
- Hoạt động trải nghiệm:

Trong bài “Dạy học khoa học cho học sinh Tiểu học theo hướng trải
nghiệm” tác giả Phạm Quang Tiệp có viết “Hoc tập trải nghiệm được hiểu là quá
trình người học sử dụng các giác quan để tri nhận đối tượng học tập dựa trên sự
tiếp xúc trực tiếp với đối tượng. Trong quá trình tương tác ấy, người học huy
động vốn kiến thức và kinh nghiệm sẵn có của bản thân để định hướng cho quá
trình hoạt động cũng như đồng hóa tri thức.”

PGS.TS Đinh Thị Kim đã nói rằng: “Học từ trải nghiệm (hoạt động trải
nghiệm) gần giống với học thông qua làm, qua thực hành nhưng học qua làm là
nhấn mạnh về thao tác kỹ thuật còn học qua trải nghiệm giúp người học khơng
những có được năng lực thực hiện mà cịn có những trải nghiệm về cảm xúc, ý
chí và nhiều trạng thái tâm lý khác; học qua làm chú ý đến những quy trình,
động tác, kết quả chung cho mọi người học nhưng học qua trải nghiệm chú ý gắn
với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân.”

Như vậy chúng ta có thể thấy được rằng hoạt động trải nghiệm là hoạt động
mà giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia vào thực hiện các nhiệm vụ học tập
và được thực hành, được trải nghiệm trực tiếp với đối tượng học tập. Từ đó, HS
có thể chủ động tiếp thu các tri thức và kĩ năng mới và còn tiếp thu được nội
dung bài học dựa trên vốn kinh nghiệm và hiểu biết của bản thân các em.
- Hoạt động trải nghiệm sáng tạo:


Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động mà giáo viên tổ chức, hướng
dẫn cho học sinh được tham gia trực tiếp vào các hoạt động học gắn liền với thực
tiễn. Khi tham gia học thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo, HS có cơ hội
phát huy tính sáng tạo, sự nhạy bén và sự hiểu biết vốn có của bản thân để giải
quyết vấn đề của bài học, giúp HS rèn luyện khả năng tư duy, phát huy tối đa
năng lực và tích lũy kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của
cá nhân HS. Vận dụng, ứng dụng những điều đã học vào thực tế để giải quyết
những vấn đề nảy sinh trong cuộc sống.

9

Để hoạt động TNST trong môn Khoa học 4 mang lại hiệu quả cao đúng với ý
nghĩa của nó thì GV cần phải xây dựng ý tưởng và tổ chức hoạt động dạy học một
cách sáng tạo, phù hợp với đặc điểm nhận thức của HS lớp 4 và có tính khả thi cao.
1.1.2. Một số vấn đề về dạy học trải nghiệm sáng tạo

Chủ đề Vật chất và Năng lượng trong mơn Khoa học 4 có rất nhiều nội
dung gắn liền với thực tiễn cuộc sống nên việc HS học tập và nghiên cứu bằng
cách đưa những trải nghiệm thực tiễn của bản thân vào giải quyết nội dung bài
học sẽ đạt hiệu quả cao nhất. Khi học các bài thuộc chủ đề Vật chất và năng
lượng HS cần được quan sát tranh ảnh, quan sát các hiện tượng diễn ra trong tự
nhiên thông qua video, thông qua quan sát GV làm thí nghiệm hoặc HS có thể
trực tiếp làm thí nghiệm để rút ra kết luận khoa học cho bản thân. Trong quá trình
học tập, HS cần phải vận dụng phối hợp các giác quan của mình một cách phù
hợp, đúng lúc, đúng thời điểm để q trình tiếp thu tri thức diễn ra nhanh chóng
và đạt hiệu quả cao nhất. Dạy học thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo khác
với cách dạy và học truyền thống ở chỗ là người học thu nhận kiến thức mới qua
việc trải nghiệm thực tế.
1.1.2.1. Đặc trưng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo


Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động mà người học được cuốn vào
các hoạt động học tập thông qua việc trải nghiệm do GV tổ chức và chỉ đạo, nhờ
đó người học tự bản thân khám phá, tìm hiểu tri thức chứ khơng phải thụ động
tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt. HĐTNST được xây dựng dựa trên
nền tảng, cơ sở của dạy học trải nghiệm do vậy đặc trưng của HĐTNST sẽ được
kế thừa những đặc trưng cơ bản của HĐTN, cụ thể như sau:

+ Mối quan hệ giữa người dạy và người học trong dạy học bằng hoạt động
trải nghiệm sáng tạo: Dạy học theo trải nghiệm sáng tạo sẽ làm làm thay đổi vị
trí, vai trị của người GV và HS trong q trình học tập.

Trong quá trình dạy học bằng hoạt động trải nghiệm sáng tạo: GV xây dựng
các kế hoạch tổ chức, hướng dẫn và thúc đẩy quá trình trải nghiệm thực tiễn ngay
trên lớp học để giúp các em chủ động chiếm lĩnh tri thức và kĩ năng cần thiết chứ
không phải là người cung cấp những kiến thức sẵn có. [6;9]

10


×