Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.5 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

--------
NGUYỄN THỊ BẠCH DƯƠNG

HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ
CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

THƯƠNG MẠI KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐÀ NẴNG - 2021

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

------
NGUYỄN THỊ BẠCH DƯƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ
CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

THƯƠNG MẠI KIÊN GIANG

Chuyên ngành : Kế toán
Mã số : 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN THANH HẢI

ĐÀ NẴNG - 2021

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và nghiên cứu, để hoàn thành đề tài luận văn
Thạc sỹ một cách hoàn chỉnh, ngoài sự cố gắng của bản thân cịn có sự hướng
dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các q thầy, cơ trong nhà trường.

Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phan Thanh Hải - Trưởng khoa
Kế tốn, người đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ
nhân viên phịng Tài chính kế tốn Công ty Cổ phần Thương mại Kiên Giang
đã hỗ trợ trong quá trình tìm hiểu thực tế và thu thập số liệu tại đơn vị để
nghiên cứu, phân tích và thực hiện đề tài.

HỌC VIÊN

NGUYỄN THỊ BẠCH DƯƠNG

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tồn bộ nội dung luận văn này là cơng trình nghiên
cứu của riêng tôi.
Các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và chưa được
công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác.

HỌC VIÊN


NGUYỄN THỊ BẠCH DƯƠNG

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................3
5. Bố cục của luận văn......................................................................................4
6. Tổng quan nghiên cứu luận văn....................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI PHÍ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI....................8
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI...............................................................................8
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ................................................................8
1.1.2. Chức năng của kiểm soát nội bộ.............................................................9
1.1.3. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ..............................................................10
1.1.4. Các yếu tố cấu thành của kiểm soát nội bộ...........................................10
1.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ KINH DOANH VÀ KIỂM
SỐT NỘI BỘ CHI PHÍ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI..............................................................................................19
1.2.1. Khái quát chung về chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp Thương mại
.........................................................................................................................19
1.2.2. Khái qt về kiểm sốt nội bộ chi phí kinh doanh trong Doanh nghiệp
Thương mại.....................................................................................................24
1.3. NỘI DUNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI PHÍ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.............................26
1.3.1. Kiểm sốt nội bộ chi phí giá vốn hàng bán...........................................26


1.3.2. Kiểm sốt nội bộ chi phí bán hàng và QLDN.......................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI
PHÍ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KIÊN
GIANG...........................................................................................................37
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KIÊN
GIANG...........................................................................................................37
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Thương mại Kiên Giang......37
2.1.2. Nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Thương mại Kiên Giang....................38
2.1.3. Đặc điểm hoạt động và tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Thương
mại Kiên Giang...............................................................................................39
2.1.4.Tình hình tài chính và tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ
phần Thương mại Kiên Giang trong những năm qua......................................52
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI PHÍ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KIÊN GIANG.....57
2.2.1. Thực trạng công tác KSNB chi phí giá vốn hàng bán tại Cơng ty Cổ
phần Thương Mại Kiên Giang........................................................................57
2.2.2. Thực trạng công tác KSNB chi phí quản lý kinh doanh tại Cơng ty Cổ
phần Thương Mại Kiên Giang........................................................................62
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SỐT CHI PHÍ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KIÊN
GIANG...........................................................................................................69
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................69
2.3.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế.......70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................73
CHƯƠNG 3. HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI PHÍ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KIÊN GIANG.....74

3.1. MỤC ĐÍCH VÀ NGUN TẮC HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM

SỐT CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI KIÊN GIANG.......................................................................................74
3.1.1. Mục đích hồn thiện cơng tác KSNB chi phí kinh doanh.....................74
3.1.2. Ngun tắc hồn thiện cơng tác KSNB chi phí kinh doanh:.................74
3.2. MỘT SỐ CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM
SỐT CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI KIÊN GIANG.......................................................................................75
3.2.1. Hồn thiện hệ thống các định mức, quy chế chi tiêu nội bộ.................75
3.2.2. Hồn thiện cơng tác KSNB đối với chi phí giá vốn hàng bán tại cơng ty
.........................................................................................................................78
3.2.3. Hồn thiện cơng tác KSNB đối với chi phí quản lý kinh doanh tại cơng
ty......................................................................................................................80
3.2.4. Một số các giải pháp khác góp phần hồn thiện cơng tác KSNB đối với
chi phí quản lý kinh doanh tại công ty............................................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................83
KẾT LUẬN....................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC Báo cáo tài chính
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CNTT Công nghệ thông tin
CPKD Chi phí kinh doanh
DN Doanh nghiệp
KPCĐ Kinh phí cơng đồn
KT Kế toán

KSNB Kiểm soát nội bộ
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
NCKH Nghiên cứu khoa học
NĐCP Nghị định Chính phủ
QĐ Quyết định
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động từ năm 2017-2019..............................52
Bảng 2.2. Tình hình tài chính, cơ cấu nguồn vốn năm 2017-2019.................53
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019...................54
Bảng 2.4. Kết cấu chi phí tại Công ty Cổ phần Thương Mại Kiên Giang từ
2017 – 2019.....................................................................................................57
Bảng 2.5. Phân tích kết cấu chi phí giá vốn từng mặt hàng trong tổng giá vốn
hàng bán..........................................................................................................58
Bảng 2.6. Phân tích kết cấu chi phí kinh doanh theo tháng63

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty......................................41
Hình 2.2. Kiểm sốt chi phí giá vốn hàng bán mặt hàng gạo..........................61
Hình 2.3. Kiểm sốt chi phí tiền lương bộ phận kinh doanh quản lý..............66
Hình 2.4 Kiểm sốt chi phí vật tư, CCDC xuất dùng cho bộ phận kinh doanh
quản lý.............................................................................................................67
Hình 2.5. Kiểm sốt chi phí dịch vụ mua ngồi và bằng tiền khác.................68
HÌNH 3.1. KIỂM SỐT CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGỒI VÀ BẰNG
TIỀN MỚI......................................................................................................80


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi phí là một nội dung quan trọng trong hoạt động tài chính của mỗi

doanh nghiệp. Đối với nhà quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu,
bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi
phí đã chi ra.

Tất cả các doanh nghiệp đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận,
mà chúng ta đều biết muốn thu được càng nhiều lợi nhuận chỉ có 2 cách: Một
là tăng doanh thu và hai là giảm chi phí. Do đó, bên cạnh việc tăng doanh thu
để tối đa hóa lợi nhuận thì việc giảm chi phí bằng hoạt động kiểm sốt cũng
quan trọng khơng kém.

Trong kinh doanh, kiểm sốt chi phí nói chung và chi phí kinh doanh
(CPKD) nói riêng là kiểm chứng xem các khoản chi có được thực hiện theo
đúng kế hoạch hay khơng và phải tìm ra những ngun nhân sai sót để điều
chỉnh. Thẩm định tính đúng sai, hiệu quả của các khoản chi phí và đồng thời
kiểm sốt những yếu tố ảnh hưởng đến tính hợp lý của các khoản chi phí.
Kiểm sốt chi phí trong đó bao gồm CPKD là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn
thiện các quyết định trong quản lý ở lĩnh vực tài chính.

Công ty cổ phần Thương mại Kiên Giang hoạt động kinh doanh với các
lĩnh vực như: kinh doanh, xuất khẩu gạo; đồ hộp và kinh doanh xăng, dầu,
vận tải…. Là doanh nghiệp có nhiều đơn vị trực thuộc nên việc quản lý và
kiểm soát CPKD của Cơng ty ln được quan tâm và tích cực thực hiện như:

xây dựng kế hoạch CPKD cho từng đơn vị, phòng ban; ban hành các quy định
về định mức… nhằm tiết giảm chi phí từ đó lợi nhuận đều đạt và vượt qua các
năm gần đây. Tuy nhiên, thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ chi phí nói
chung và CPKD nói riêng tại Cơng ty cịn một số hạn chế về các thủ tục kiểm
sốt, mơi trường kiểm sốt, tổ chức thơng tin phục vụ kiểm sốt chưa phát

2

huy hết lợi ích và hiệu quả của cơng tác kiểm sốt nội bộ, chưa cung cấp
thông tin cho lãnh đạo Công ty một cách kịp thời.

Vì vậy vấn đề kiểm sốt chặt chẽ CPKD, đảm bảo khơng thất thốt, lãng
phí là rất quan trọng. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên tác giả chọn đề
tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chi phí kinh doanh tại Cơng ty
Cổ phần Thương mại Kiên Giang” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc
sĩ của mình. Mục đích của nghiên cứu này là nhằm đưa ra một số giải pháp để
hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ CPKD của Cơng ty sao cho vừa phù hợp
với cơ chế chính sách của Nhà nước vừa phù hợp với thực tiễn hoạt động của
Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về cơng tác kiểm sốt nội bộ chi phí
kinh doanh tại doanh nghiệp.

- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ chi phí kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thương mại Kiên Giang đến thời điểm hiện tại.

- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác
kiểm sốt nội bộ chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Kiên
Giang trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: cơng tác kiểm sốt nội bộ chi phí kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thương mại Kiên Giang (không bao gồm các đơn vị trực
thuộc).

- Không gian nghiên cứu: Tại Công ty Cổ phần Thương mại Kiên Giang
(không bao gồm các đơn vị trực thuộc).

- Thời gian nghiên cứu: Thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ chi phí
kinh doanh giai đoạn 2017-2019 và giải pháp cho giai đoạn từ năm 2020 trở
về sau.

3

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu

- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thực hiện việc nghiên cứu các tài liệu
chuyên ngành, thực hiện chọn lọc các nội dung cần thiết và trình bày lại các
nội dung đó một cách khoa học làm cơ sở cho việc đưa ra các đánh giá, nhận
xét. Các dữ liệu thứ cấp tiến hành thu thập gồm có:

+ Luật kế toán của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;

+ Các văn bản hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực Kế toán, Chế độ kế
toán doanh nghiệp;

+ Các cơng trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến nội dung hồn

thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chi phí kinh doanh tại doanh nghiệp.

Ngoài ra, khơng thể thiếu đó là thu thập các tài liệu kế tốn: chứng từ, sổ
sách, báo cáo,.. của Cơng ty Cổ phần Thương mại Kiên Giang liên quan đến
CPKD và kiểm soát CPKD.

- Thu thập dữ liệu sơ cấp:
+ Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế quy tình xử lý nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, các cơng việc liên quan diễn ra tại doanh nghiệp có ảnh hưởng
đến nội dung nghiên cứu.
+ Phương pháp phỏng vấn: quá trình phỏng vấn sẽ được thực hiện trực
tiếp tại công ty, đối tượng phỏng vấn: Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, các
nhân viên kế tốn, Trưởng phịng kế hoạch - kinh doanh, Trưởng phịng xuất,
nhập khẩu.
Các thông tin về doanh nghiệp: loại hình doanh nghiệp, quy mơ vốn,
hình thức tổ chức bộ máy quản lý, số lượng lao động,...
Các thông tin về tổ chức cơng tác kiểm sốt nội bộ CPKD tại doanh
nghiệp: nguồn gốc phát sinh chi phí, cơng tác quản lý và kiểm sốt chi phí,

4

chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ liên quan, các chế độ báo cáo về
chi phí.

Mức độ quan tâm của nhà quản lý, đội ngũ kế tốn đối với việc hồn
thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ CPKD tại doanh nghiệp.

Mục đích của phương pháp: Thu thập được những thơng tin chính xác,
kịp thời về cơng tác kiểm sốt nội bộ CPKD ưu nhược điểm của cơng tác
kiểm sốt nội bộ CPKD trong doanh nghiệp.

4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu

Qua việc thu thập các dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp, việc phân tích dữ
liệu trên và trình bày kết quả phân tích nhằm đạt được các mục tiêu đề ra khi
thực hiện đề tài.

Đối với những dữ liệu về tình hình lao động, tình hình tài sản, kết quả
kinh doanh, đề tài sử dụng các chỉ tiêu tính tốn về số tuyệt đối, số tương đối,
số bình quân, tốc độ phát triển bình quân... để phân tích mức độ và xu hướng
biến động về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp từ đó có được những
nhận xét đánh giá.

Đối với các dữ liệu thu thập được liên quan trực tiếp đến nội dung cơng
tác kiểm sốt nội bộ CPKD, sau khi tiến hành phản ánh, đề tài sẽ tập trung
vào việc đánh giá, phân tích hiện trạng cơng tác kiểm sốt chi phí tại đơn vị
rút kết được những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại từ đó có những đề xuất
giải pháp hợp lý để hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí của doanh nghiệp.
5. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được kết cấu gồm 3
chương với nội dung như sau:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kiểm sốt nội bộ CPKD trong
doanh nghiệp

5

- Chương 2: Thực trạng công tác kiểm sốt nội bộ CPKD tại Cơng ty Cổ
phần Thương mại Kiên Giang


- Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ
CPKD tại Công ty Cổ phần Thương mại Kiên Giang
6. Tổng quan nghiên cứu luận văn

Trong q trình nghiên cứu về cơng tác KNSB nói chung và KSNB
CPKD nói riêng của các doanh nghiệp, để đảm bảo tính phù hợp và tồn diện,
tác giả đã khảo cứu một số cơng trình khoa học nghiên cứu công bố từ trước
đến nay đặc biệt trong thời gian gần đây. Thơng qua các cơng trình nghiên cứu
này tác giả sẽ kế thừa một số lý luận cơ bản về KSNB CPKD trong doanh
nghiệp vào luận văn nghiên cứu của mình. Một số các nghiên cứu tiêu biểu có
thể kể đến đó là :

(1) Luận văn “Hồn thiện cơng tác KSNB chi phí kinh doanh tại cơng ty
cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Miền Trung”, của tác giả Ngô Thị Ánh Vân
(2018), luận văn thạc sỹ tại Đại học Duy Tân năm 2018. Qua nghiên cứu, tác
giả đã hệ thống hóa và phát triển những vấn đề lý luận về KSNB CPKD trong
các doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, trình bày thực trạng công tác KNSB CPKD
tại công ty cổ phần XNK thủy sản Miền Trung giai đoạn 2016-2018 một cách
hệ thống. Ưu điểm của đề tài đó là tác giả đã tiếp cận công tác KSNB theo
kiểu kết hợp giữa các yếu tố của COSO trong hệ thống KSNB với đi sâu cơng
tác KSNB từng loại chi phí như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp. Đề tài đi sâu mô tả thủ tục kiểm soát với các lưu đồ rõ
ràng, cụ thể. Tuy nhiên nhược điểm của cơng trình đó là việc chỉ trình bày kết
quả nghiên cứu theo phương pháp nghiên cứu định tính thuần túy. Nội dung
các giải pháp tuy đa dạng song nhiều giải pháp thiếu tính khả thi, cụ thể.

(2) Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thanh Thúy (2018) với đề
tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chi phí tại Cơng ty cổ phần dược –

6


thiết bị y tế Đà Nẵng”. Đây là luận văn thạc sĩ chuyên ngành kế tốn đã bảo
vệ thành cơng tại Đại học Duy Tân. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công
tác KSNB chi phí theo hướng tiếp cận từng yếu tố của KSNB theo quan điểm
COSO, tác giả của cơng trình đã đề xuất hồn thiện cơng tác KSNB chi phí
theo từng yếu tố. Nhược điểm của luận văn đó là việc các giải pháp được nêu
ra tương đối dàn trải theo từng các yếu tố của KSNB và thiếu chiều sâu cho
từng khoản mục chi phí cụ thể. Các giải pháp đề xuất chỉ phù hợp với đặc thù
công ty kinh doanh trong lĩnh vực y tế và dược phẩm với các quy trình liên
quan đến đấu thầu, đấu giá đặc thù.

(3) Luận văn “Kiểm sốt chi phí xây lắp tại cơng ty cổ phần đầu tư xây
dựng cơng trình đơ thị Đà Nẵng”, của tác giả Nguyễn Thị Thanh Bình (2017),
luận văn thạc sỹ tại Đại học Duy Tân năm 2017. Qua nghiên cứu, tác giả đã
hệ thống hóa và phát triển những vấn đề lý luận về kiểm sốt chi phí và tập
trung vào chi phí xây lắp ở các doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, khảo sát thực
trạng cơng tác kiểm sốt chi phí xây lắp tại Cơng ty cổ phần xây dựng cơng
trình đơ thị Đà Nẵng. Luận văn phản ánh một cách khách quan những kết quả
đã đạt được cũng như những vấn đề cịn tồn tại cần hồn thiện và lý giải
những nguyên nhân khách quan và chủ quan của tình trạng trên. Từ đó, đề
xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kiểm sốt chi phí xây
lắp tại Cơng ty.

(4) Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Hoa (2012) với đề tài: “Hồn thiện
cơng tác kiểm sốt chi phí kinh doanh tại cơng ty TNHH MTV cấp nước Đà
Nẵng”. Trong nội dung luận văn của mình, ưu điểm của đề tài đó là việc tác
giả tiếp cận việc kiểm sốt chi phí theo ba nội dung: mục tiêu kiểm sốt chi
phí, tổ chức thơng tin dự toán và kế toán phục vụ việc kiểm sốt, thủ tục kiểm
sốt các khoản mục chi phí trong CPKD tại công ty cấp nước Đà Nẵng giai
đoạn 2009-2011. Tuy nhiên so với thời điểm hiện tại khi công ty cấp nước Đà


7

Nẵng đã chuyển đổi hình thức sở hữu sang cơng ty cổ phần thì các giải pháp
đề tài đề xuất đã trở nên lỗi thời và lạc hậu chỉ phù hợp với giai đoạn cơng ty
đang duy trì hoạt động dưới dạng cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do nhà nước làm chủ sở hữu.

(5) Luận văn thạc sĩ với đề tài “Tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất
tại cơng ty cổ phần dệt Hịa Khánh” của tác giả Thái Thị Minh Hiền (2011).
Đây là luận văn thạc sĩ tại Đại học Đà Nẵng và đề tài đi sâu vào trình bày lý
luận về kiểm sốt chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất. Bên cạnh
đó đề tài cũng đi sâu phân tích các đặc điểm trong cơng tác kiểm sốt chi phí
sản xuất và tập trung vào chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí
sản xuất chung và đề xuất một số các giải pháp hoàn thiện về bộ máy, tổ chức
sổ sách, hệ thống báo cáo quản trị. Tuy nhiên so với thời điểm hiện tại, các
giải pháp đề xuất của tác giả trong nghiên cứu này đã tương đối lạc hậu.

Qua quá trình đánh giá tổng quan các nghiên cứu và tài liệu liên quan
đến công tác KSNB, hệ thống các nghiên cứu đã góp phần hình thành một cơ
sở lý thuyết khá đầy đủ, rõ ràng về khái niệm KSNB và KSNB CPKD, cũng
như các nội dung cơ bản của công tác KSNB tại doanh nghiệp và các giải
pháp về hoàn thiện KSNB CPKD. Tuy nhiên, một số nội dung về KSNB
CPKD phản ánh trong các nghiên cứu còn thiếu sót, chưa chặt chẽ, các giải
pháp cịn mang tính chung chung, chưa cụ thể và chưa gắn với thực tế của
đơn vị nghiên cứu. Đề tài của tác giả sẽ đưa ra các giải pháp cụ thể gắn với
tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần Thương mại Kiên Giang (nơi tác giả
đang công tác).

8


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI PHÍ KINH DOANH

TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ

Kiểm soát nội bộ là một thể thức bên trong đơn vị, do người của đơn vị
kiểm soát xem nhân viên làm đúng hay sai những thể thức đã được quy định
trong quy chế đã được đề ra khi thực hiện hoạt động. Kiểm sốt có thể được
hiểu là cơng việc rà sốt để điều hành toàn bộ hoạt động, là tổng hợp những
cách thức điều tiết, đo lường các hành vi để nắm bắt việc điều hành mọi hoạt
động của đơn vị.

Cơng tác kiểm sốt nội bộ thực chất là sự tích hợp một loạt hoạt động,
biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành
viên trong tổ chức để đảm bảo tổ chức đó hoạt động hiệu quả, đạt được mục
tiêu đề ra một cách hợp lý. Có thể hiểu đơn giản, cơng tác kiểm sốt là hệ
thống của tất cả những gì mà một tổ chức cần làm để có được những điều
muốn có và tránh những điều muốn tránh. Hệ thống này không đo đếm kết
quả dựa trên các con số tăng trưởng, mà chỉ giám sát nhân viên, chính sách,
hệ thống, phịng ban của cơng ty đang vận hành ra sao và nếu vẫn giữ nguyên
cách làm đó, thì có khả năng hồn thành kế hoạch khơng. Ngồi ra, thiết lập
được một hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu sẽ hạn chế đến mức thấp nhất
việc thất thốt tài sản cơng ty.

“Kiểm soát nội bộ là một hệ thống các biện pháp kiểm tra hồn chỉnh về

tài chính và các mặt khác do Ban lãnh đạo đặt ra nhằm thực hiện công việc
kinh doanh của doanh nghiệp một cách quy cũ và có hiệu suất, đảm bảo chắc

9

chắn việc tuân thủ triệt để các chính sách quản lý, bảo vệ tài sản và đảm bảo
ghi chép sổ sách đầy đủ, chính xác nhất” (Theo APC Auditing Guideline,
“Internal Control”).

Cịn theo COSO (2013): “Kiểm sốt nội bộ là một quá trình bị chi phối
bởi người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó được
thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau
đây:

(1) Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động
(2) Sự tin cậy của báo cáo tài chính
(3) Sự tuân thủ pháp luật và các quy định”
Qua các định nghĩa trên cho thấy kiểm soát nội bộ được các nhà quản lý
thiết lập để điều hành mọi nhân viên, mọi hoạt động và kiểm sốt khơng chỉ
giới hạn trong chức năng tài chính, kế tốn mà nó cịn phải kiểm sốt mọi
chức năng khác như về hành chính, quản lý sản xuất và hoạch định.
1.1.2. Chức năng của kiểm soát nội bộ
- Giúp chủ doanh nghiệp cải tiến những điểm yếu từ hệ thống quản lý và
quản trị doanh nghiệp. Bằng cách phân tích, kiểm tra, giám sát quy trình hoạt
động của các phòng ban trong bộ máy kinh doanh, kiểm soát nội bộ sẽ đưa ra
những lời tư vấn giúp công ty hoạt động năng suất và hiệu quả hơn.
- Nhằm đảm bảo hoạt động của công ty tuân thủ các quy định pháp luật
nhà nước, đạo đức kinh doanh và quy chế hoạt động của công ty.
- Phát hiện kịp thời những sai sót trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, giữ vai trò là người tư vấn và định hướng cho ban Tổng Giám đốc và

hội đồng quản trị về kiểm soát rủi ro.
- Ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác và đúng thể thức về các nghiệp vụ
và hoạt động kinh doanh.
- Đảm bảo việc lập các báo cáo tài chính kịp thời, hợp lệ và tuân theo các

10

yêu cầu pháp định có liên quan.
- Bảo vệ tài sản và thông tin không bị lạm dụng và sử dụng sai mục đích.

1.1.3. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Trong các doanh nghiệp, cơng tác kiểm sốt là một hệ thống các chính

sách, các biện pháp kiểm sốt và thủ tục kiểm soát được xây dựng để thực
hiện các mục tiêu:

+ Bảo vệ tài sản của đơn vị, hạn chế việc mất cắp, hư hại và sử dụng tài
sản khơng đúng mục đích.

+ Các số liệu kế toán và báo cáo tài chính cung cấp phải đảm bảo tính
kịp thời về thời gian, tính chính xác và tin cậy về thực trạng hoạt động và
phản ánh đầy đủ và khách quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt động kinh
tế, tài chính.

+ Đảm bảo hiệu quả hoạt động và năng lực quản lý, sử dụng tối ưu các
nguồn lực, đạt được mục tiêu đề ra.

+ Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt
động của tổ chức chức cũng như các quy định của luật pháp.


Trong các mục tiêu trên thì hai mục tiêu đầu quan tâm chủ yếu đến lĩnh
vực kế toán và hai mục tiêu sau đặt trọng tâm vào lĩnh vực quản lý và điều
hành doanh nghiệp. Như vậy, các mục tiêu của cơng tác kiểm sốt là tất cả
mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của đơn vị.
1.1.4. Các yếu tố cấu thành của kiểm soát nội bộ

Căn cứ vào quy định của COSO (2013) hoặc nội dung chuẩn mực kiểm
tốn số 315 (VSA) thì các yếu tố cấu thành KSNB bao gồm 5 yếu tố cụ thể
như sau :

11

Môi trường kiểm soát
(Control Environment)

Đánh giá rủi ro
(Risk Assessment)
Hệ thống thông tin truyền thông
(Information & Communication)
Hoạt động kiểm soát
(Control Activities)

Giám sát
(Monitoring Activities)

1.1.4.1. Môi trường kiểm soát
Là nền tảng ý thức, là văn hóa của tổ chức tác động đến ý thức kiểm sốt

của tồn bộ thành viên trong tổ chức. Mơi trường kiểm sốt là nền tảng cho

bốn bộ phận cịn lại của hệ thống kiểm sốt nội bộ nhằm xây dựng những
nguyên tắc và cơ cấu hoạt động phù hợp.

Môi trường kiểm soát là các yếu tố ảnh hưởng và tác động to lớn đến quá
trình vận hành một hệ thống KSNB. Nó bao gồm tồn bộ các giá trị cốt lõi
bên trong của DN bao gồm tính kỷ luật, cơ cấu tổ chức, giá trị đạo đức, tính
trung thực, triết lý quản lý, phong cách điều hành. Môi trường kiểm soát ảnh
hưởng đến cách thức kinh doanh của một tổ chức, đến các mục tiêu được thiết
lập, đến các bộ phận cịn lại của hệ thống kiểm sốt nội bộ.

Các nhân tố trong mơi trường kiểm sốt nêu trên đều quan trọng, nhưng
mức độ quan trọng của mỗi cá nhân tùy thuộc vào từng doanh nghiệp. Những
nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kiểm soát bao gồm:

a. Tính trung thực, giá trị đạo đức và năng lực làm việc của nhân viên
trong công ty: Sự phát triển của một công ty luôn gắn liền với đội ngũ nhân
viên. Mỗi nhân viên là một chi tiết cấu thành nên bộ máy của cơng ty. Vì vậy,
tính trung thực và giá trị đạo đức của nhân viên cao sẽ tạo môi trường thuận


×