Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

ỨNG DỤNG WINFORM C# NET XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HỌC SINH TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN – DUY XUYÊN – QUẢNG NAM - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 54 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

HÀ QUỐC DŨNG

ỨNG DỤNG WINFORM C#.NET XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ ĐIỂM HỌC SINH

TRƢỜNG THCS CHU VĂN AN – DUY XUYÊN – QUẢNG NAM

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng nam, tháng 4 năm 2019

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:

ỨNG DỤNG WINFORM C#.NET XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ ĐIỂM HỌC SINH

TRƢỜNG THCS CHU VĂN AN – DUY XUYÊN – QUẢNG NAM



Sinh viên thực hiện
HÀ QUỐC DŨNG
MSSV: 2115011005
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHÓA 2015 – 2019
Cán bộ hƣớng dẫn
Th.S NGUYỄN VĂN KHƢƠNG

MSCB: .....

Quảng Nam, tháng 4 năm 2019

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Công Nghệ Thông Tin
cũng nhƣ các thầy cô trong Trƣờng Đại Học Quảng Nam đã tận tình chỉ dạy, tạo
điều kiện học tập tốt và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ của
thầy Nguyễn Văn Khƣơng trong suốt thời gian em làm báo cáo khóa luận.

Xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, những ngƣời luôn bên cạnh ủng hộ,
động viên, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.

Trong quá trình làm đồ án, em đã rất nỗ lực nhƣng khơng tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Em mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cơ cùng các
bạn để đề tài của em ngày một hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!


Quảng Nam, Ngày 10 tháng 4 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Hà Quốc Dũng

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................
A. PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài.................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................ 2
1.5. Đóng góp của đề tài................................................................................ 2
1.6. Cấu trúc đề tài ........................................................................................ 2
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................. 3
1.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C# .................................. 3
1.1.1. Khái niệm ngơn ngữ C# ...................................................................... 3
1.1.2.Đặc trƣng của ngôn ngữ C# ................................................................. 3
1.2. GIỚI THIỆU HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER ......... 4
1.3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ UML ................................................. 6
1.3.1. Giới thiệu chung về UML ................................................................... 6
1.3.2. Biểu đồ Use Case ................................................................................ 8
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................ 9
2.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG .................................................................. 9
2.1.1. Thông tin chung .................................................................................. 9
2.1.1.1. Thời gian khảo sát ......................................................................... 9
2.1.1.2. Địa điểm ........................................................................................ 9

2.1.1.3. Thành phần cung cấp thông tin..................................................... 9
2.1.2. Nội dung khảo sát................................................................................ 9
2.1.2.1. Thông tin liên hệ............................................................................ 9
2.1.2.2. Thông tin dự án ............................................................................. 9
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng của nhà trường trong việc quản lý điểm.............. 10
2.1.2.4. Hướng triển khai thực hiện đề tài ............................................... 10
2.2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................................ 10
2.2.1. Danh sách các Use Case.................................................................... 10
2.2.2. Các biểu đồ Use Case của hệ thống .................................................. 11

2.2.2.1. Biểu đồ Use Case tổng quát ........................................................ 11
2.2.2.2. Biểu đồ Use Case đăng nhập ...................................................... 11
2.2.2.3. Biểu đồ Use Case Quản lý giáo viên........................................... 11
2.2.2.4. Biểu đồ Use Case Quản lý học sinh ............................................ 12
2.2.2.5. Biểu đồ Use Case Quản lý lớp .................................................... 13
2.2.2.6. Biểu đồ Use Case Quản lý điểm.................................................. 13
2.2.2.7. Biểu đồ Use Case Quản lý học kỳ ............................................... 14
2.2.2.8. Biểu đồ Use Case Quản lý môn học ............................................ 14
2.2.2.9. Biểu đồ Use Case tìm kiếm thơng tin học sinh............................ 15
2.2.2.10. Biểu đồ Use Case tìm kiếm thông tin giáo viên .......................... 15
2.2.2.11. Biểu đồ Use Case thống kê.......................................................... 15
2.2.3. Đặc tả các Use Case .......................................................................... 16
2.2.3.1. Đặc tả Use Case đăng nhập ........................................................ 16
2.2.3.2. Đặc tả Use Case Quản lý giáo viên ............................................ 16
2.2.3.3. Đặc tả Use Case Quản lý học sinh.............................................. 16
2.2.3.4. Đặc tả Use Case Quản lý lớp ...................................................... 17
2.2.3.5. Đặc tả Use Case Quản lý điểm ................................................... 17
2.2.3.6. Đặc tả Use Case Quản lý học kỳ................................................. 17
2.2.3.7. Đặc tả Use Case Quản lý mơn học ............................................. 18
2.2.3.8. Đặc tả Use Case tìm kiếm giáo viên ........................................... 18

2.2.3.9. Đặc tả Use Case tìm kiếm học sinh............................................. 19
2.2.3.10. Đặc tả Use Case thống kê học sinh............................................. 19
2.2.3.11. Đặc tả Use Case thống kê điểm .................................................. 19
2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .............................................................. 20
2.3.1. Giới thiệu bảng đăng nhập ................................................................ 20
2.3.2. Giới thiệu bảng học sinh ................................................................... 20
2.3.3. Giới thiệu bảng môn học................................................................... 21
2.3.4. Giới thiệu bảng lớp............................................................................ 21
2.3.5. Giới thiệu bảng giáo viên .................................................................. 22
2.3.6. Giới thiệu bảng học kỳ ...................................................................... 23
2.3.7. Giới thiệu bảng điểm......................................................................... 24
2.3.8. Mơ hình quan hệ các bảng ................................................................ 25
2.4. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM CHẠY QUA CÁC MÁY TRẠM................. 25

2.4.1. Tạo tài khoản sa ................................................................................ 25
2.4.2. Các bƣớc chia sẻ dữ liệu SQL Server ............................................... 29
CHƢƠNG 3: DEMO CHƢƠNG TRÌNH ................................................... 36
3.1. YÊU CẦU HỆ THỐNG....................................................................... 36
3.2. GIỚI THIỆU CÁC GIAO DIỆN CHƢƠNG TRÌNH.......................... 36
3.2.1. Giao diện đăng nhập.......................................................................... 36
3.2.2. Giao diện màn hình chính ................................................................. 37
3.2.3. Giao diện quản lý thông tin giáo viên ............................................... 38
3.2.4. Giao diện quản lý học sinh................................................................ 39
3.2.5 Giao diện quản lý học kỳ ................................................................... 40
3.2.6. Giao diện quản lý môn học ............................................................... 41
3.2.7. Giao diện quản lý lớp học ................................................................. 42
3.2.8. Giao diện thống kê học sinh.............................................................. 43
3.2.9. Giao diện tìm kiếm học sinh ............................................................. 44
3.2.10. Giao diện tác giả.............................................................................. 45
C. KẾT LUẬN ............................................................................................ 46

1. Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 46
2. Hạn chế.................................................................................................... 46
3. Kiến nghị ................................................................................................. 46
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 47
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN .............................................................. 48

A. PHẦN MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài

Hiện nay, công nghệ thông tin đƣợc xem là một ngành công nghiệp mũi nhọn
của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành cơng nghiệp
hóa hiện đại hóa nhƣ nƣớc ta. Sự bùng nổ của thông tin và sự phát triển mạnh mẽ
của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hóa vào tất cả
các ngành các lĩnh vực.

Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần mềm
ngày càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con
ngƣời. Các phần mềm hiện nay ngày càng mơ phỏng đƣợc rất chun nghiệp vụ
khó khăn, hỗ trợ cho ngƣời dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh
chóng, và một số nghiệp vụ đƣợc tự động hóa cao.

Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự địi hỏi khơng chỉ là sự chính
xác, xử lý đƣợc nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải yêu cầu khác nhƣ về tốc độ,
giao diện thân thiện, mơ hình hóa đƣợc thực tế vào máy tính để giúp ngƣời sử
dụng tiện lợi, quen thuộc, tính tƣơng thích cao, bảo mật cao…Các phần mềm
giúp tiết kiệm một phần lớn thời gian, công sức của con ngƣời, và tăng độ chính
xác hiệu quả trong cơng việc.

Một ví dụ cụ thể, việc quản lý điểm trong trƣờng trung học cơ sở, THCS Chu

Văn An, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam. Nếu khơng có sự hỗ trợ của tin
học, việc quản lý này phải cần khá nhiều ngƣời, chia thành nhiều khâu mới có thể
quản lý đƣợc tồn bộ hồ sơ điểm của học sinh, lớp học…cũng nhƣ các nghiệp vụ
tính điểm trung bình và xếp lực học tập cho học sinh tồn trƣờng. Các cơng việc
này địi hỏi nhiều thời gian và cơng sức, mà sự chính xác và hiệu quả khơng cao
vì đa số đều làm bằng thủ cơng rất ít tự động.

Chính vì những điều đó mà em đã chọn đề tài báo cáo khố luận: “Ứng dụng
Winform C#.net xây dựng phần mềm quản lý điểm học sinh Trường THCS
Chu Văn An – Duy Xuyên – Quảng Nam” nhằm mong muốn phần mềm này sẽ
đƣợc đƣa vào nhà trƣờng để giúp các giáo vụ trong trƣờng quản lý học sinh dễ
dàng hơn.

1

1.2. Mục tiêu của đề tài

Xây dựng đƣợc một phần mềm quản lý điểm tại trƣờng THCS Chu Văn An –
Duy Xuyên – Quảng Nam, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả trong việc quản lý
điểm tại trƣờng.

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu:
- Ngơn ngữ lập trình C#
- SQL Server
- Phân tích thiết kế chương trình quản lý điểm của học sinh THCS

Phạm vi nghiên cứu:
- Trường THCS Chu Văn An, Duy Xuyên, Quảng Nam


1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Đọc tài liệu.
- Phân tích, tổng hợp tài liệu.
- Thống kê, phân tích dữ liệu.
- Phân tích, thiết kế trong xây dựng hệ thống.

1.5. Đóng góp của đề tài

- Ý nghĩa lý luận của đề tài: Đề tài là một tài liệu để tham khảo, nghiên cứu
và là tiền đề để phát triển khi xây dựng các phần mềm khác có liên quan.

- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Ứng dụng đề tài vào việc quản lý điểm tại
trƣờng THCS Chu Văn An đƣợc thuận tiện, đạt hiệu quả công việc, giảm thời
gian công sức quản lý bằng sổ sách.

1.6. Cấu trúc đề tài

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chƣơng 3: DEMO CHƢƠNG TRÌNH

2

B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. GIỚI THIỆU VỀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH C#
1.1.1. Khái niệm ngôn ngữ C#


Ngôn ngữ C# là một ngơn ngữ lập trình đƣợc phát triển từ ngơn ngữ C và
C++, nhƣng nó đƣợc tạo từ nền tảng phát triển hơn, Microsoft thêm vào những
đặt tính mới để làm cho ngơn ngữ này dễ sử dụng hơn, nhiều trong số những đặc
tính này khá giống với ngôn ngữ java.

Ngôn ngữ C# là ngôn ngữ đƣợc thiết kế cho Common Language
Infrastructure (CLI), mà gồm Executable Code và Runtime Environment, cho
phép ngƣời sử dụng các ngôn ngữ high – level đa dạng trên các nền tảng và cấu
trúc máy tính khác nhau.

Ngôn ngữ C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo
một ứng dụng Windows Forms hay WPF,..trở nên rất dễ dàng.

1.1.2. Đặc trƣng của ngôn ngữ C#

Các đặc điểm để làm cho C# là ngơn ngữ lập trình chun nghiệp đƣợc sử
dụng rộng rãi:

 C# là ngôn ngữ đơn giản
Nhƣ ta biết thì Ngơn ngữ C# là một ngơn ngữ lập trình đƣợc phát triển từ
ngơn ngữ C và C++, nhƣng nó đƣợc tạo từ nền tảng phát triển hơn, Microsoft
thêm vào những đặt tính mới để làm cho ngơn ngữ này dễ sử dụng hơn, nhiều
trong số những đặc tính này khá giống với ngôn ngữ java.
 C# là ngôn ngữ hiện đại
Một vài khái niệm khá mới mẻ khá mơ hồ với ngƣời vừa mới học lập trình,
nhƣ xử lý ngoại lệ, những kiểu dữ liệu mở rộng, bảo mật mã nguồn.... Đây là
những đặc tính đƣợc cho là của một ngơn ngữ hiện đại cần có. Và C# chứa tất cả
các đặt tính ta vừa nêu trên. Ta sẽ dần tìm hiểu đƣợc các đặt tính trên qua các bài
học trong series này.

 C# là ngôn ngữ lập trình thuần hƣớng đối tƣợng

3

Lập trình hƣớng đối tƣợng (Object-oriented programming, viết tắt: OOP) là
một phƣơng pháp lập trình có 4 tính chất. Đó là tính trừu tƣợng (abstraction), tính
đóng gói (encapsulation), tính đa hình (polymorphism) và tính kế thừa
(interitance). C# hỗ trợ cho chúng ta tất cả những đặc tính trên.

 C# là một ngơn ngữ ít từ khóa
Nếu ta nghĩ rằng ngơn ngữ có càng nhiều khóa thì sẽ chƣơng trình sẽ tốt hơn.
Điều này khơng phải sự thật, lấy ví dụ ngơn ngữ C# làm điển hình. Nếu bạn học
sâu về C# bạn sẽ thấy rằng ngôn ngữ này có thể đƣợc sử dụng để làm bất cứ
nhiệm vụ nào.
Ngồi những đặc điểm trên thì còn một số ƣu điểm nổi bất của C#:
+ C# có cấu trúc khá gần gũi với các ngơn ngữ lập trình truyền thống, nên
cũng khá dễ dàng tiếp cận và học nhanh
+ C# có thể biên dịch trên nhiều nền tảng máy tính khác nhau.
+ C# đƣợc xây dựng trên nền tảng của C++ và Java nên nó đƣợc thừa hƣởng
những ƣu điểm của ngơn ngữ đó.
+ C# là một phần của .NET Framework nên đƣợc sự chống lƣng khá lớn đến
từ bộ phận này.
+ C# có IDE Visual Studio cùng nhiều plup-in vô cùng mãnh mẽ.

1.2. GIỚI THIỆU HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER

Microsoft SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ
(Relational Database Management Sye – RDBMS) sử dụng Transact SQL để trao
đổi dữ liệu giữa máy khác (Client computer) và máy chủ SQL Server. Một
RDBMS bao gồm các cơ sở dữ liệu (CSDL), hệ thống quản lý các CSDL này

(database engine) và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu cũng nhƣ các bộ phận
khác nhau trong RDBMS.

SQL Server đƣợc tối ƣu để có thể chạy trên mơi trƣờng cơ sở dữ liệu rất lớn
lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn ngƣời sử dụng
(user). SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác nhƣ Microsoft
Internet Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server…

SQL Server có các ƣu điểm sau:

4

 Mở rộng khả năng quản lý dữ liệu của doanh nghiệp
 Cải thiện hiệu quả làm việc của lập trình viên
 Hỗ trợ xử lý thông minh các thao tác
 Các chức năng hỗ trợ phân quyền và bảo mật
Mỗi hệ quản trị cơ sở dữ liệu có một ngôn ngữ định nghĩa dự liệu riêng (DDL
– Data Definition Languague). Đây là ngôn ngữ dùng để định nghĩa khai báo cấu
trúc của cơ sở dữ liệu. Những ngƣời thiết kế và quản trị cơ sở dữ liệu thực hiện
các công việc khai báo cấu trúc cơ sở dữ liệu. Các chƣơng trình khai báo cấu trúc
CSDL đƣợc viết bằng ngôn ngữ DDL mà hệ quản trị CSDL cho phép.
Các chƣơng trình ứng dụng đƣợc viết bằng ngơn ngữ lập trình C++/ C#/
JAVA..kết hợp với ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML –Data Manipulation
Language) thông qua các thƣ viện hoặc đối tƣợng kết nối CSDL đƣợc ngơn ngữ
lập trình hỗ trợ: ODBC, RDO, ADO..
Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ ngày nay phổ biến sử dụng các ngôn
ngữ DDL và DML dựa trên ngôn ngữ SQL.

Mơ hình hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu


5

Mô hình tương tác của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

1.3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ UML
1.3.1. Giới thiệu chung về UML

UML (Unifiled Modeling Language) là mơ hình hóa thống nhất, là một ngơn
ngữ biểu diễn mơ hình theo hƣớng đối tƣợng đƣợc xây dựng với ba tác giả trên
với chủ đích là:

Mơ hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hƣớng đối tƣợng.
Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con ngƣời đến các sự kiện cần mơ hình
hóa.
Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có nhiều
ràng buộc khác nhau.
Tạo một ngơn ngữ mơ hình hóa có thể sử dụng đƣợc bởi ngƣời và máy.
UML tổ chức một mơ hình thành một loạt các hƣớng nhìn, thể hiện các khía
cạnh khác nhau của hệ thống. Khi kết hợp tất cả các hƣớng nhìn lại với nhau, ta
mới có đƣợc một bức tranh trọn vẹn về hệ thống. Một hƣớng nhìn khơng phải là
một hình vẽ, nội dung đƣợc miêu tả qua các biểu đồ, đây là những hình vẽ chứa

6

đựng các phần tử mơ hình hóa. Một biểu đồ bình thƣờng chỉ trình bày một phần
nội dung của một hƣớng nhìn, và một hƣớng nhìn đƣợc định nghĩa với rất nhiều
biểu đồ. Một biểu đồ chứa các phần tử mơ hình, ví dụ nhƣ lớp, đối tƣợng, nút
mạng, thành phần và những mối quan hệ nhƣ nối kết, khái quát hóa, phụ thuộc.
Các phần tử này có ý nghĩa và các ký hiệu hình học.


UML có một số cơ chế chung để bổ sung thơng tin khơng thể đƣợc thể hiện
trong q trình vẽ biểu đồ. Những thơng tin này bao gồm ví dụ những thành phần
trang trí, các lời ghi chú có thể chứa bất kỳ loại thơng tin nào cũng nhƣ các thuộc
tính đặc tả. Ngồi ra cịn có các cơ chế mở rộng, bao gồm giá trị đính kèm, hạn
chế đối với phần tử, và khuôn mẫu, định nghĩa một loại phần tử, và khuôn mẫu,
định nghĩa một loại phần tử mô hình mới dựa trên một phần tử sẵn có.

Một hệ thống sẽ đƣợc miêu tả trong nhiều loại mơ hình khác nhau, mỗi loại
mơ hình nhằm một mục đích khác nhau. Mơ hình phân tích miêu tả những u
cầu về mặt chức năng và mơ hình hóa các lớp ngồi đời thực. Mơ hình thiết kế
chuyển tải kết quả phân tích thành một giải pháp kỹ thuật, theo khái niệm của
một thiết kế phần mềm hoạt động hồn chỉnh. Mơ hình xây dựng code thể hiện
hệ thống qua việc thảo chƣơng cho nó trong một ngơn ngữ lập trình hƣớng đối
tƣợng. Và cuối cùng, mơ hình triển khai định vị chƣơng trình vừa đƣợc tạo nên
trong một kiến trúc vật lý bao gồm các máy tính và các trang thiết bị. Công việc
đƣợc làm theo nhiều vịng lặp khác nhau chứ khơng phải chỉ là một chuỗi thực
hiện một lần.

Mơ hình UML có tác dụng:
Cho ta thấy cái nhìn rõ hơn về hệ thống (cái nhìn tĩnh và động)
Có nhiều cơng vụ có thể sinh ra mã từ UML và ngƣợc lại.
UML không phải là một ngơn ngữ lập trình
UML thể hiện phƣơng pháp phân tích hƣớng đối tƣợng nên không lệ thuộc

ngôn ngữ lập trình
Nhiều cơng cụ có thể sinh ra mã từ UML và ngƣợc lại.
Có rất nhiều cơng cụ phần mềm hỗ trợ phân tích thiết kế dùng UML.

7


UML dùng các ký hiệu hoặc phong phú để biểu diễn hệ thống đang đƣợc
nghiên cứu. Hệ thống ký hiệu chặt chẽ, thể hiện nhiều công cụ khác nhau, giúp
ngƣời thiết kế khác biệt về ngôn ngữ đều có thể hiểu đƣợc.

UML giúp xây dựng mơ hình chính xác, đầy đủ tất cả các cơng đoạn từ phân
tích, thiết kế cho đến khi triển khai. Use Case dùng cho phân tích, Class,
Senquence…dùng cho thiết kế, Component, Deployment dùng cho triển khai.

Các mơ hình của UML có thể kết nối với nhiều ngơn ngữ lập trình. Có thể
ánh xạ các mơ hình UML về một ngơn ngữ lập trình nhƣ C++, Java/

UML giúp xây dựng các tài liệu đặc tả, tài liệu kiến trúc, tài liệu thiết kế…

1.3.2. Biểu đồ Use Case

Một biểu đồ Use Case chỉ ra một số lƣợng tác nhân ngoại cảnh và mối liên
kết của chúng đối với Use Case mà hệ thống cung cấp. Một Use Case là một lời
miêu tả của một chức năng mà hệ thống cung cấp. Lời miêu tả của Use Case
thƣờng là một văn bản tài liệu, nhƣng kèm theo đó cũng có thể là một biểu đồ
hoạt động. Các Use Case đƣợc miêu tả duy nhất theo hƣớng nhìn từ ngồi vào
của các tác nhân (hành vi của hệ thống theo nhƣ sự mong đợi của ngƣời sử
dụng), không miêu tả chức năng đƣợc cung cấp sẽ hoạt động nội bộ bên trong hệ
thống ra sao. Các Use Case định nghĩa các yêu cầu về mặt chức năng đối với hệ
thống.

Một tác nhân (Actor) là một ngƣời hoặc một vật nào đó tƣơng tác với hệ
thống, sử dụng hệ thống

8


CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
2.1.1. Thông tin chung

2.1.1.1. Thời gian khảo sát
8h – 10h ngày 4/2/2019

2.1.1.2. Địa điểm
- Trƣờng THCS Chu Văn AN, Thị trấn Nam Phƣớc, huyện Duy Xuyên,

Quảng Nam

2.1.1.3. Thành phần cung cấp thông tin

Đại diện Trƣờng THCS Chu Văn An: thầy hiệu trƣởng Nguyễn Lợi

2.1.2. Nội dung khảo sát
2.1.2.1. Thông tin liên hệ

Trƣờng THCS Chu Văn An, Thị trấn Nam Phƣớc, huyện Duy Xuyên, Quảng
Nam.

2.1.2.2. Thông tin dự án

Ngày nay cơng nghệ thơng tin đóng một vai trị rất quan trọng trong đời sống.
Tin học có rất nhiều ứng dụng trong lĩnh vực quản lý. Đặc biệt, việc sử dụng tin
học để quản lý điểm của trƣờng học đã làm đơn giản hóa một cơng việc vốn dĩ
rất phức tạp. Vì vậy, tơi đã chọn đề tài xây dựng phần mềm quản lý điểm của
trƣờng THCS nhằm giúp cho các trƣờng học có một phần mềm chuyên dụng đầy
đủ các yêu cầu, chức năng phục vụ cho công việc nhập, tính điểm, thống kê bảng

điểm,…Dự án phát triển phần mềm quản lý điểm đƣợc sử dụng để hỗ trợ để giúp
cho công việc quản lý điểm của trƣờng học đƣợc thuận lợi.

Qua quá trình khảo sát thực tế, tôi nhận thấy rằng các trƣờng học vẫn quản lý
điểm bằng sổ sách và cao hơn là sử dụng cơng cụ Excel trong q trình quản lý
điểm. Việc quản lý điểm, lƣu trữ thông tin học sinh, thông tin lớp học, báo cáo
thống kê..là công việc rất vất vả tốn rất nhiều thời gian, hơn nữa sẽ xảy ra sự
thiếu chính xác khi quản lý nhiều thơng tin nhƣ vậy. Mỗi khi có sự thay đổi
thơng tin của một học sinh thì ngƣời quản lý phải thay đổi lại giấy tờ hiện tại cho
phù hợp…Vì vậy việc quản lý bằng phƣơng pháp thủ công mang lại hiệu quả

9

kém hơn hẳn so với việc áp dụng CNTT vào quản lý mang lại hiệu quả nhanh

chóng, chính xác và tiện lợi, ít tốn chi phí hơn cho ngƣời quản lý.

2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng của nhà trường trong việc quản lý điểm

Qua quá trình khảo sát tôi đƣợc biết công tác quản lý điểm nhà trƣờng vẫn

dựa trên công cụ lƣu trữ bằng sổ sách, và các ứng dụng lƣu trữ cơ bản nhƣ Word,

excel. Việc lƣu trữ thủ công sẽ nhiều thời gian, công tác quản lý cồng kềnh, dẫn

đến sự mất mát thông tin, hoặc thông tin sai hỏng sửa chữa lại phải làm lại giấy

tờ.

2.1.2.4. Hướng triển khai thực hiện đề tài


 Dựa vào tài liệu thu thập đƣợc qua buổi khảo sát tại trƣờng nắm vững

dƣợc sơ bộ về công tác quản lý điểm, từ đó đi vào phân tích và thiết kế hệ

thống quản lý điểm các thông tin liên quan.
 Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến công tác quản lý điểm, tham khảo một

số phần mềm quản lý điểm đã đƣợc ứng dụng trực tiếp tại một số trƣờng.
 Xây dựng phần mềm với bản phân tích thiết kế trên.

2.2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.2.1. Danh sách các Use Case

ST Ý nghĩa/ Ghi chú
Tên Các Use Case

T

1. Tổng quát Đây là Use Case tổng quát nhất của toàn hệ thống

2. Đăng Nhập Mọi ngƣời dùng muốn sử dụng hệ thống đều phải
đăng nhập với tên đăng nhập và mật khẩu hợp lệ

3. Quản lý giáo viên Quản lý thông tin giáo viên
4. Quản lý học sinh Quản lý thông tin học sinh
5. Quản lý lớp Quản lý thông tin về lớp học

6. Quản lý môn học Quản lý thông tin về môn học


7. Quản lý học kỳ Quản lý học kỳ
8. Quản lý điểm Quản lý điểm học sinh

10

9. Thống kê Thống kê về điểm của học sinh, thống kê học sinh
10. Tìm kiếm Tìm kiếm thông tin học sinh, giáo viên

2.2.2. Các biểu đồ Use Case của hệ thống
2.2.2.1. Biểu đồ Use Case tổng quát

2.2.2.2. Biểu đồ Use Case đăng nhập

2.2.2.3. Biểu đồ Use Case Quản lý giáo viên

11

2.2.2.4. Biểu đồ Use Case Quản lý học sinh

12

2.2.2.5. Biểu đồ Use Case Quản lý lớp
2.2.2.6. Biểu đồ Use Case Quản lý điểm

13

2.2.2.7. Biểu đồ Use Case Quản lý học kỳ
2.2.2.8. Biểu đồ Use Case Quản lý môn học


14


×