Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP SỬ DỤNG TRONG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC LỚP 4 - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 156 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC - MẦM NON

----------

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP SỬ DỤNG
TRONG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC

TẬP MÔN KHOA HỌC LỚP 4

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA TIỂU HỌC - MẦM NON

----------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP SỬ DỤNG TRONG

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN
KHOA HỌC LỚP 4

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN


MSSV : 2114030518

CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC TIỂU HỌC

KHOÁ: 2014 – 2018
Cán bộ hƣớng dẫn

Th.S DƢƠNG THỊ THU THẢO

MSCB: 1136

LỜI CẢM ƠN

Để có thể hồn thành đƣợc khóa luận tốt nghiệp đúng thời gian quy định,
tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ cũng nhƣ học hỏi đƣợc rất nhiều
kinh nghiệm từ các thầy cô giáo ở trƣờng Đại học Quảng Nam và các thầy cô ở
trƣờng tiểu học Trần Quý Cáp và các bạn sinh viên cùng khóa.

Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng, biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất tới cô giáo – Th.S Dƣơng Thị Thu Thảo giảng viên khoa Tiểu học – Mầm
non. Cơ là ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua để tơi
có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tiểu học – Mầm
non đã tận tình giảng dạy trong suốt bốn năm học và hỗ trợ, tạo điều kiện cho tôi
trong q trình học tập cũng nhƣ làm khóa luận tốt nghiệp.

Tôi cũng xin cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Ban giám hiệu, các thầy cô
giáo và các em học sinh trƣờng tiểu học Trần Quý Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh
Quảng Nam đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình điều tra thực trạng và tiến

hành thực nghiệm.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự ủng hộ, giúp đỡ từ phía bạn bè, gia đình và
ngƣời thân trong suốt thời gian qua.

Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực hết mình để hồn thành đề tài nghiên cứu
một cách hoàn thiện nhất nhƣng khả năng có hạn của bản thân, chắc chắn rằng đề
tài của mình khơng thể tránh khỏi những thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa. Rất
mong nhận đƣợc những lời nhận xét, góp ý chân thành từ q thầy cơ và bạn bè
để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Quảng Nam, tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Huyền

LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan đề tài: “Xây dựng hệ thống bài tập sử dụng trong
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Khoa học lớp 4” là kết quả mà chúng tơi
đã trực tiếp nghiên cứu, tìm tịi. Trong q trình nghiên cứu, chúng tơi có sử
dụng tài liệu của một số nhà nghiên cứu, một số tác giả khác. Tuy nhiên, đó chỉ
là cơ sở để chúng tơi rút ra những vấn đề cần tìm hiểu ở đề tài của mình.

Quảng Nam, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Huyền

MỤC LỤC


MỞ ĐẦU................................................................................................................ 7
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 2
6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 3
7. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 5
8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 5
9. Cấu trúc tổng quan của đề tài ............................................................................. 5
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG HỆ
THỐNG BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN
KHOA HỌC LỚP 4 ............................................................................................... 6
1.1. Một số vấn đề về hệ thống bài tập .................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm về bài tập, hệ thống bài tập......................................................... 6
1.1.2. Vài nét về trắc nghiệm khách quan .............................................................. 6
1.1.3. Vài nét về tự luận ....................................................................................... 10
1.2. Một số vấn đề về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Khoa học lớp 4 .. 12
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................... 12
1.2.2. Mục đích, vai trị của kiểm tra đánh giá kết quả học tập ........................... 14
1.2.3. Những quan điểm trong đánh giá kết quả học tập ..................................... 15
1.2.4. Các mức độ nhận thức theo thông tƣ 22 .................................................... 17
1.2.5. Các hình thức kiểm tra đánh giá trong dạy học môn Khoa học................. 18
1.3. Đặc điểm nhận thức của học sinh lớp 4, 5 .................................................... 19
1.4. Một số vấn đề về môn Khoa học lớp 4 ......................................................... 20
1.5. Ý nghĩa của việc xây dựng hệ thống bài tập sử dụng trong kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập môn Khoa học 4. ......................................................................... 23
1.6. Thực trạng xây dựng hệ thống bài tập kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn

Khoa học lớp 4 ở trƣờng tiểu học Trần Quý Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng
Nam. ................................................................................................................... 23
1.6.5. Kết quả điều tra .......................................................................................... 25
1.6.6. Kết luận về kết quả điều tra........................................................................ 39
Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................. 41

CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP SỬ DỤNG TRONG KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC LỚP 4................ 42
2.1. Cơ sở xây dựng hệ thống bài tập................................................................... 42
2.1.1. Dựa vào hƣớng dẫn của Thông tƣ 22......................................................... 42
2.1.2. Dựa vào mục tiêu môn học ........................................................................ 42
2.1.3. Dựa vào nội dung chƣơng trình ................................................................. 42
2.1.4. Dựa vào đặc điểm nhận thức của học sinh................................................. 43
2.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập.......................................................... 43
2.2.1. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với mục tiêu và nội dung môn học............. 43
2.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................................ 44
2.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính vừa sức và phát huy tính sáng tạo của học sinh 44
2.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục trong kiểm tra đánh giá ...................... 45
2.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................... 45
2.2.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống............................................................. 45
2.3. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập............................................................. 46
2.4. Xây dựng hệ thống bài tập mẫu trong môn Khoa học lớp 4 ......................... 50
2.4.1. Hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan.................................................. 50
2.4.2. Hệ thống bài tự luận ................................................................................... 66
2.4.3. Hƣớng dẫn sử dụng bài tập ........................................................................ 68
Tiểu kết chƣơng 2................................................................................................. 75
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................ 76
3.1. Mô tả thực nghiệm sƣ phạm.......................................................................... 76
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 76
3.1.2. Đối tƣợng thực nghiệm .............................................................................. 76

3.1.3. Thời gian thực nghiệm ............................................................................... 76
3.1.4. Nội dung thực nghiệm................................................................................ 76
3.1.5. Phƣơng pháp thực nghiệm ......................................................................... 77
3.2. Tổ chức thực nghiệm..................................................................................... 77
3.3. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực nghiệm .......................... 85
Tiểu kết chƣơng 3................................................................................................. 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 87
1. Kết luận ............................................................................................................ 87
2. Khuyến nghị ..................................................................................................... 88
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH

1 BT Bài tập

2 ĐC Đối chứng

3 GV Giáo viên

4 HS Học sinh

5 HTBT Hệ thống bài tập

6 KQHT Kết quả học tập

7 M Mức


8 SL Số lƣợng

9 SP Số phiếu

10 STN Sau thực nghiệm

11 TNKQ Trắc nghiệm khách quan

12 TL Tự luận

13 TL% Tỉ lệ %

14 TN Thực nghiệm

15 TTN Trƣớc thực nghiệm

STT Tên DANH MỤC CÁC BẢNG Trang
Nội dung

1 Bảng 1.1 Nhận thức của giáo viên về vai trò của việc kiểm 26
tra đánh giá KQHT môn Khoa học 4.

2 Bảng 1.2 Nhận thức của giáo viên về mức độ cần thiết xây 27
dựng HTBT sử dụng trong kiểm tra, đánh giá
KQHT môn Khoa học lớp 4.

3 Bảng 1.3 Mức độ xây dựng BT sau mỗi tiết dạy để đánh giá 27
mức độ hiểu bài của học sinh.

4 Bảng 1.4 Mức độ sử dụng BT sau mỗi tiết dạy để đánh giá 28

mức độ hiểu bài của học sinh.

5 Bảng 1.5 Dạng bài tập giáo viên thƣờng xây dựng để kiểm 29
tra, đánh giá KQHT môn Khoa học 4

6 Bảng 1.6 Hình thức BT GV thƣờng sử dụng trong kiểm tra, 31
đánh giá thƣờng xuyên KQHT môn Khoa học 4.

7 Bảng 1.7 Mức độ BT HS thƣờng hoàn thành môn Khoa 31
học.

8 Bảng 1.8 Những khó khăn mà giáo viên gặp phải khi xây 33
dựng hệ thống bài tập môn Khoa học lớp 4.

9 Bảng 1.9 Nhận thức của HS về vai trị của mơn Khoa học. 34

10 Bảng 1.10 Hứng thú của HS đối với việc học môn Khoa học. 35

11 Bảng 1.11 Kết quả học tập mơn Khoa học trong kì 1 của HS. 36

12 Bảng 1.12 Mức độ thực hiện các BT kiểm tra sau mỗi tiết 37
học.

13 Bảng 1.13 Dạng bài tập tập thầy cô thƣờng cho em làm sau 37
tiết học.

14 Bảng 1.14 Hứng thú của học sinh đối với các hình thức bài 38
tập

15 Bảng 1.15 Tìm hiểu nguồn BT mà học sinh thƣờng sử dụng 39


16 Bảng 3.1 Kết quả kiểm tra đầu vào của hai lớp TN và ĐC 79
trƣớc khi dạy thực nghiệm (Đánh giá theo thông
tƣ 22/BGD&ĐT)

17 Bảng 3.2 Kết quả kiểm tra đầu ra của hai lớp TN và ĐC sau 80
khi dạy thực nghiệm (Đánh giá theo thông tƣ
22/BGD&ĐT)

18 Bảng 3.3 Kết quả kiểm tra trƣớc và sau thực nghiệm của 81
lớp đối chứng

19 Bảng 3.4 Kết quả kiểm tra trƣớc và sau thực nghiệm của 82
lớp thực nghiệm

20 Bảng 3.5 Bảng thống kê mức độ hứng thú học tập của học 83
sinh

21 Bảng 3.6 Mức độ hứng thú của học sinh với các bài tập 84
trong HTBT

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT Tên Nội dung Trang

1 Biểu đồ 1.1 Nhận thức của giáo viên về vai trò của việc 26
kiểm tra đánh giá KQHT môn Khoa học 4.

2 Biểu đồ 1.2 Mức độ xây dựng BT sau mỗi tiết dạy để 28
đánh giá mức độ hiểu bài của học sinh


3 Biểu đồ 1.3 Mức độ sử dụng BT sau mỗi tiết dạy để đánh 29
giá mức độ hiểu bài của học sinh.

4 Biểu đồ 1.4 Dạng bài tập giáo viên thƣờng xây dựng để 30
kiểm tra, đánh giá KQHT môn Khoa học 4

5 Biểu đồ 1.5 Mức độ BT học sinh thƣờng hồn thành mơn 32
Khoa học

6 Biểu đồ 1.6 Những khó khăn mà giáo viên gặp phải khi 33
xây dựng hệ thống bài tập môn Khoa học lớp
4

7 Biểu đồ 1.7 Nhận thức của học sinh về vai trị của mơn 34
Khoa học

8 Biểu đồ 1.8 Hứng thú của học sinh đối với việc học môn 35
Khoa học

9 Biểu đồ 1.9 Kết quả học tập môn Khoa học trong kì 1 của 36
học sinh

10 Biểu đồ 1.10 Dạng bài tập tập thầy cô thƣờng cho em làm 37
sau tiết học

11 Biểu đồ 1.11 Tìm hiểu nguồn bài tập mà học sinh thƣờng 39

sử dụng


12 Biểu đồ 3.1 So sánh kết quả bài kiểm tra đầu vào ở hai lớp 80
TN và ĐC

13 Biểu đồ 3.2 So sánh kết quả bài kiểm tra đầu ra ở hai lớp 81
TN và ĐC

14 Biểu đồ 3.3 So sánh kết quả kiểm tra trƣớc và sau thực 82
nghiệm của lớp đối chứng

15 Biểu đồ 3.4 So sánh kết quả kiểm tra trƣớc và sau thực 83
nghiệm của lớp thực nghiệm

16 Biểu đồ 3.5 So sánh mức độ hứng thú học tập của học 84
sinh

17 Biểu đồ 3.6 Mức độ hứng thú của học sinh với các bài tập 85
trong HTBT

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Hiện nay, vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích

cực, chủ động của ngƣời học đƣợc áp dụng rộng rãi ở các cấp học từ giáo dục

mầm non cho đến giáo dục đại học. Đi kèm với việc đổi mới phƣơng pháp dạy

học thì cần đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập. Nghị quyết


hội nghị TW 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ:

“Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra đánh giá kết quả giáo

dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết

quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và

cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả

đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của

người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá

của gia đình và của xã hội”.

Trong hệ thống giáo dục nƣớc nhà, giáo dục Tiểu học có vai trị hết sức

quan trọng. Có thể nói đây chính là những viên gạch đầu tiên xây dựng một nền

móng vững chắc cho tồn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục tiểu học là

giai đoạn đầu trong giáo dục bắt buộc, có nhiệm vụ xây dựng và phát triển tình

cảm đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và thể chất của trẻ em nhằm hình thành cơ sở ban

đầu cho sự phát triển toàn diện nhân cách con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Để đáp ứng đƣợc những nhiệm vụ mục tiêu trên, cần có những biện pháp đổi mới


đồng bộ ở tất cả các khâu của quá trình dạy học từ mục tiêu, nội dung, chƣơng

trình, phƣơng pháp giảng dạy, cơ sở vật chất và đặc biệt là đổi mới kiểm tra đánh

giá (KT - ĐG). Thông tƣ 22 đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học

sinh, sử dụng đa dạng các công cụ đánh giá, coi trọng đánh giá thƣờng xuyên,

định kì sau từng phần, từng chƣơng. Bên cạnh đó, trọng tâm kiểm tra, đánh giá

chủ yếu ngƣời học theo 4 mức độ: nhận biết, hiểu, vận dụng và vận dụng nâng

cao giải quyết các vấn đề, tƣ duy sáng tạo.

Trong quá trình kiểm tra đánh giá, giáo viên tự xây dựng công cụ riêng để

đánh giá thực lực của học sinh để từ đó điều chỉnh đƣợc quá trình dạy và học.

1

Đây cũng là vấn đề gặp rất nhiều khó khăn. Và trên thực tế đánh giá theo thông
tƣ 22 ở các mức độ còn nhiều bất cập.

Sử dụng hệ thống bài tập trong kiểm tra đánh giá kết quả mơn Khoa học
nói chung và mơn Khoa học lớp 4 nói riêng trong những năm qua là tƣơng đối
đảm bảo, song vẫn chƣa đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong việc nâng cao chất
lƣợng dạy học môn Khoa học lớp 4.

Xuất phát từ những yêu cầu lý luận và thực tiễn nhƣ trên, chúng tôi quyết
định chọn đề tài “Xây dựng hệ thống bài tập sử dụng trong kiểm tra, đánh

giá kết quả học tập môn Khoa học lớp 4” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của đề tài hƣớng đến xây dựng hệ thống bài tập tự
luận (TL) và trắc nghiệm khách quan (TNKQ) sử dụng trong kiểm tra đánh giá
kết quả học tập môn Khoa học lớp 4 theo thông tƣ 22 nhằm góp phần nâng cao
chất lƣợng đánh giá kết quả học tập môn Khoa học lớp 4.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Hệ thống bài tập TL & TNKQ trong môn Khoa học lớp 4.
3.2. Khách thể nghiên cứu

Quá trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Khoa học lớp 4.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã tập trung giải quyết những vấn đề sau:
- Tìm hiểu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của việc xây dựng hệ thống bài
tập kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Khoa học lớp 4.
- Xây dựng hệ thống bài tập sử dụng trong kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập môn Khoa học lớp 4.
- Thực nghiệm vận dụng hệ thống bài tập trong môn Khoa học lớp 4 đã xây
dựng và kiểm tra tính khả thi.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
5.1.1. Phƣơng pháp đọc tài liệu

2

Tìm đọc tài liệu về các vấn đề liên quan đến xây dựng hệ thống bài tập,

kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo thơng tƣ 22, nội dung chƣơng trình môn
Khoa học lớp 4 để làm cơ sở nghiên cứu của đề tài.
5.1.2. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp

Phân tích tổng hợp nhằm khai thác, chắt lọc những tài liệu cần thiết liên
quan đến đề tài.
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5.2.1. Phƣơng pháp quan sát

Tiến hành quan sát các hoạt động kiểm tra đánh giá và công cụ đánh giá
của GV ở trƣờng tiểu học nhằm tìm hiểu kinh nghiệm đánh giá kết quả học tập
môn Khoa học lớp 4.
5.2.2. Phƣơng pháp điều tra

Sử dụng phiếu điều tra khảo sát thực trạng về việc xây dựng hệ thống bài
tập sử dụng trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh trong q trình
dạy học mơn Khoa học lớp 4 theo thơng tƣ 22.
5.2.3. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia

Tham khảo ý kiến các chuyên gia, các giảng viên hƣớng dẫn, giáo viên có
nhiều kinh nghiệm trong vấn đề đổi mới phƣơng pháp kiểm tra đánh giá kết quả
học tập môn Khoa học hiện nay để xây dựng các bài tập kiểm tra phù hợp với
học sinh và đánh giá đúng năng lực.
5.2.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm

Tiến hành thực nghiệm đánh giá tính khả thi, độ tin cậy của hệ thống
bài tập.
5.3. Phương pháp thống kê toán học

Phƣơng pháp thống kê toán học: Thu thập, xử lí, thống kê và đánh giá số

liệu…những bài học rút ra cần đƣợc phân tích và tổng kết để đánh giá kết quả
thực trạng.
6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Kiểm tra đánh giá là một vấn đề mang tính khoa học và thực tiễn cao, thu
hút sự quan tâm của nhiều nhà quản lí giáo dục, các nhà nghiên cứu trong và

3

ngoài nƣớc. Trên thế giới, vào thế kỉ XVII nhà giáo dục ngƣời Đức I.B.Bazelov
là ngƣời đầu tiên đề xuất đánh giá tri thức trong trƣờng học. Đến thế kỉ XIX,
OW. Caldwell đã áp dụng hình thức thi, kiểm tra theo tinh thần đảm bảo tính
khách quan và độ tin cậy. Càng về sau các nhà giáo dục học có nhiều quan điểm
về kiểm tra, đánh giá nhƣ Becbi nhìn nhận vấn đề kiểm tra đánh giá theo khía
cạnh khá chính xác và đầy đủ. Cịn Rantaylơ – nhà giáo dục học Hoa Kỳ nhấn
mạnh tầm quan trọng của đánh giá giáo dục và đƣa ra các định nghĩa về đánh giá.
Tuy có nhiều cách nhìn nhận, quan điểm khác nhau nhƣng thống nhất về ý nghĩa
và vai trò của kiểm tra đánh giá.

Ở Việt Nam trong những năm gần đây, nâng cao chất lƣợng kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của học sinh ở trƣờng tiểu học cũng là vấn đề đang đƣợc đề
cập nhiều nhất. Đã có nhiều bài báo, cơng trình nghiên cứu khoa học về vấn đề
này. Có thể kể đến một vài cơng trình tiêu biểu nhƣ: Đề tài “Nghiên cứu xây
dựng phƣơng thức và một số bộ công cụ đánh giá chất lƣợng giáo dục phổ
thông” (2005) của PGS.TS Trần Kiều. Đề tài đã đề xuất một số giải pháp để
bƣớc đầu đổi mới phƣơng thức đánh giá và xây dựng một số bộ công cụ để thử
nghiệm. “Sử dụng phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra và đánh
giá kết quả học tập mơn Địa lí của học sinh lớp 12 - THPT” của tác giả Nguyễn
Thị Duyên. Luận văn đã xây dựng đƣợc ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn Địa lí lớp 12. “Xây dựng hệ

thống bài tập trắc nghiệm khách quan kiểm tra đánh giá trong dạy học chủ đề
thực vật và động vật môn Khoa học lớp 4” của tác giả Nguyễn Quang Mến. Đề
tài đã xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan để kiểm tra đánh giá
trong dạy học chủ đề thực vật và động vật môn Khoa học lớp 4 dùng để hỗ trợ
cho việc dạy học và kiểm tra đánh giá.

Đã có rất nhiều đề tài cơng trình nghiên cứu về vấn đề xây dựng hệ thống
bài tập đánh giá kết quả học tập ở các cấp học và ở nhiều môn học. Đề tài của
chúng tôi đi sâu nghiên cứu về xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm
khách quan sử dụng trong kiểm tra đánh giá môn Khoa học lớp 4 theo thông tƣ 22.

4

7. Đóng góp của đề tài
- Về lý luận: Tổng quan những vấn đề lý luận về kiểm tra đánh giá, thiết kế

hệ thống bài tập TL & TNKQ sử dụng trong đánh giá kết quả học tập môn Khoa
học lớp 4 theo thông tƣ 22.

- Về thực tiễn: Xây dựng đƣợc hệ thống bài tập TL & TNKQ để sử dụng
trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Khoa học lớp 4 theo thông tƣ 22.
8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hệ thống bài tập TL và TNKQ trong môn
Khoa học 4 và nghiên cứu thực trạng, thực nghiệm tại trƣờng tiểu học Trần Quý
Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
9. Cấu trúc tổng quan của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì khóa luận
gồm có 3 chƣơng:


 Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng hệ thống bài tập
sử dụng trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Khoa học lớp 4.

 Chƣơng 2: Xây dựng hệ thống bài tập sử dụng trong kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập môn Khoa học lớp 4.

 Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

5

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG

HỆ THỐNG BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
MÔN KHOA HỌC LỚP 4

1.1. Một số vấn đề về hệ thống bài tập
1.1.1. Khái niệm về bài tập, hệ thống bài tập
1.1.1.1. Bài tập

Theo từ điển tiếng Việt, “bài tập” có nghĩa là đề ra cho học sinh làm để
vận dụng những điều đã học hay là một dạng nhiệm vụ học tập do giáo viên đặt
ra cho học sinh, trên cơ sở những thông tin đã biết học sinh phải tƣ duy, tìm ra
cách giải quyết nhằm lĩnh hội nội dung học tập, rèn luyện kĩ năng, đạt đƣợc mục
tiêu của giờ học, bài học, môn học. [15; 47]
1.1.1.2. Hệ thống bài tập

Hệ thống là tập hợp các yếu tố có quan hệ hữu cơ với nhau, tác động chi
phối lẫn nhau theo các quy luật nhất định để trở thành một chỉnh thể.


Nhƣ vậy, hệ thống bài tập là một thể thống nhất các bài tập đƣợc sắp xếp
theo một kết cấu nhất định và đảm bảo mối liên hệ lẫn nhau nhằm giúp giáo viên
và học sinh đạt đƣợc mục đích dạy và học.
1.1.2. Vài nét về trắc nghiệm khách quan
1.1.2.1. Khái niệm trắc nghiệm khách quan

Theo nhiều tài liệu lí luận về trắc nghiệm thì có rất nhiều cách hiểu khác
nhau trong đó có một số ý kiến sau:

Theo PGS.TS Phạm Minh Hùng thì trắc nghiệm là: “một bài tập nhỏ hoặc
câu hỏi có kèm theo những câu trả lời sẵn, yêu cầu HS sau khi suy nghĩ dùng một
kí hiệu đơn giản đã quy ước để trả lời”. [7; 29]

Trong giáo dục, trắc nghiệm đƣợc tiến hành thƣờng xuyên ở các kì thi,
kiểm tra để đánh giá kết quả học tập, đối với một phần của mơn học, tồn bộ mơn
học, đối với cả một cấp học, hoặc để tuyển chọn một số ngƣời có năng lực nhất
vào một khố học.

6

Theo Gronlund, 1981: Trắc nghiệm là cơng cụ hay quy trình có hệ thống
nhằm đo lường mức độ một cá nhân đạt được trong một lĩnh vực cụ thể nào đó.
[11; 17]

Theo Trần Bá Hồnh: Trắc nghiệm là hình thức đặc biệt để thăm dị một
số đặc điểm về năng lực, trí tuệ của học sinh (thơng minh, trí nhớ, tƣởng tƣợng,
chú ý...).

Qua đó ta thấy khác nhau về bản chất của câu hỏi trắc nghiệm. Nhƣ vậy:

“Trắc nghiệm là cơng cụ hay quy trình có hệ thống nhằm đo lƣờng mức độ, năng
lực của một cá nhân đạt đƣợc trong một lĩnh vực cụ thể nào đó nhằm những mục
đích xác định.”

Nói đến trắc nghiệm khách quan cũng có nhiều quan điểm, nhiều cách
hiểu khác nhau trong đó có một số ý kiến cho rằng:

Trắc nghiệm khách quan là bài kiểm tra, trong đó nhà sƣ phạm đƣa ra các
mệnh đề và có các câu trả lời khác nhau, yêu cầu ngƣời học phải chọn đáp án phù
hợp. [9; 107]

Trắc nghiệm khách quan thƣờng bao gồm nhiều mệnh đề, câu hỏi hay mơ
hình và đƣợc trả lời bằng các dấu hiệu đơn giản, hay một từ, cụm từ, đôi khi là
các con số...Trắc nghiệm khách quan mang tính quy ƣớc vì bài trắc nghiệm đƣợc
chấm bằng cách đếm số lần học sinh trả lời đúng. Do đó hệ thống cho điểm là
khách quan và không phụ thuộc vào ngƣời chấm. [9; 20]
1.1.2.2. Các hình thức trắc nghiệm khách quan

Tùy theo quan điểm của mỗi tác giả có thể phân loại trắc nghiệm khách
quan theo những cách khác nhau với những tên gọi khác nhau.

Theo PGS.TS Phó Đức Hịa thì trắc nghiệm khách quan đƣợc chia ra
thành 5 dạng: Trắc nghiệm đúng – sai, trắc nghiệm lựa chọn, trắc nghiệm điền
khuyết, trắc nghiệm đối chiếu cặp đơi và trắc nghiệm mơ hình. Chúng tơi thấy
cách phân loại này phù hợp với đặc thù môn Khoa học.

* Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Đây là loại trắc nghiệm thông dụng nhất. Loại này thƣờng có hai phần:
phần đầu đƣợc gọi là phần dẫn, nêu ra vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết hoặc


7

nêu một câu hỏi; phần sau là phần chọn có các phƣơng án để chọn thƣờng đƣợc
dấnh dấu bằng các chữ cái A, B, C, D hoặc các số 1, 2, 3, 4.

Trong các phƣơng án đã chọn chỉ có duy nhất một phƣơng án đúng hoặc
một phƣơng án đúng nhất còn các phƣơng án khác đƣợc đƣa vào với tác dụng
gây nhiễu. Do vậy khi các câu lựa chọn đƣợc chuẩn bị tốt thì một ngƣời khơng có
kiến thức chắc chắn về vấn đề đó sẽ khơng thể nhận biết đƣợc trong tất cả các
phƣơng án đã chọn đâu là phƣơng án đúng, đâu là phƣơng án nhiễu.

* Trắc nghiệm đúng – sai
Loại câu trắc nghiệm đúng – sai là một câu khẳng định mà nội dung của
nó có thể chứa một hoặc nhiều mệnh đề. Ngƣời làm bài có nhiệm vụ xác định nội
dung khẳng định đó là đúng hay sai.
Câu trắc nghiệm đúng - sai bao gồm:
- Phần 1: Là một câu hỏi hoặc một phát biểu, còn gọi là phần đề.
- Phần 2: Là phƣơng án chọn lựa đúng - sai, nên - không nên, đồng ý -
không đồng ý. Yêu cầu: Chọn một trong 2 phƣơng án trả lời.
* Trắc nghiệm điền khuyết
Đây là dạng trắc nghiệm khách quan có câu trả lời tƣơng đối tự do.
Thƣờng chúng ta nêu ra một mệnh đề có khuyết một bộ phận, học sinh nghĩ ra
nội dung trả lời thích hợp để điền vào chỗ trống, thƣờng là những câu trả lời có
nội dung ngắn ngọn hoặc một vài từ.
* Trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi
Có thể xem đây là một dạng đặc biệt của dạng trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn, dạng câu hỏi này thƣờng gồm hai cột thông tin, một cột là thông
tin bảng truy (những câu hỏi hay câu dẫn) một cột là phần thơng tin bảng chọn
(những câu trả lời hay cịn gọi là câu lựa chọn), yêu cầu học sinh phải tìm cách
ghép các câu trả lời ở cột này với câu hỏi ở cột khác sao cho hợp lý. Mỗi lựa

chọn có thể sử dụng một lần, nhiều lần và cũng có thể khơng sử dụng.
Có 2 hình thức trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi:
+ Đối chiếu hoàn toàn: số mục của bảng truy bằng số mục của bảng chọn.

8

+ Đối chiếu khơng hồn tồn: số mục ở bảng truy ít hay nhiều hơn số mục
của bảng chọn.

* Trắc nghiệm mơ hình
Có thể gọi trắc nghiệm mơ hình là trắc nghiệm tranh ảnh hay sơ đồ.
Trắc nghiệm mơ hình là loại trắc nghiệm sử dụng hình thức và kĩ thuật
xây dựng của các loại câu trắc nghiệm trên, đặc biệt là trắc nghiệm nhiều lựa
chọn và trắc nghiệm điền khuyết vào ơ trống. Song có sự hỗ trợ và thể hiện bằng
các mơ hình dạy học (tranh ảnh, hình vẽ, sơ đồ, biểu đồ, bản đồ…).
Tính ƣu Việt của loại trắc nghiệm này là nhằm mục đích hệ thống hóa,
khái quát hóa nội dung bài học, phát triển tƣ duy cho ngƣời học. [9; 111]
1.1.2.3. Ưu – nhược điểm của trắc nghiệm khách quan
* Ƣu điểm
- Trắc nghiệm cho phép trong một thời gian ngắn kiểm tra đƣợc nhiều
kiến thức cụ thể, đi vào những khía cạnh khác nhau của một kiến thức, chống
khuynh hƣớng học tủ.
- Khảo sát đƣợc số lƣợng lớn thí sinh, kết quả nhanh, điểm số đáng tin
cậy, cơng bằng, chính xác, vô tƣ.
- Cùng một nội dung có thể xây dựng các bài trắc nghiệm, các câu hỏi
phong phú và đa dạng.
- GV có thể phân loại độ đồng đều của từng lớp học sinh với độ chính xác
cao. Tạo điều kiện áp dụng công nghệ mới trong tổ chức kiểm tra, thi và chấm thi.
- Học sinh dành nhiều thời gian để đọc và suy nghĩ, lựa chọn câu trả lời
đúng nhất trong số những câu trả lời gợi ý.

- Trắc nghiệm tốn ít thời gian thực hiện, đặc biệt là khâu chấm bài. Đảm
bảo tính khách quan. Khi cho điểm trong kiểm tra truyền thống, cùng một bài
làm có thể đƣợc đánh giá khác nhau, có thể điểm số chênh lệch khá lớn tùy thuộc
vào ngƣời chấm. Chấm bài trắc nghiệm sẽ tránh đƣợc sai lệch và hạn chế đó.
- Các câu hỏi, đáp án đƣợc quy định về số lƣợng, nội dung và đã chuẩn
hóa nên dễ dàng sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để tổng hợp và xử lý
kết quả.

9


×