Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Ly10 giadinh deda dacta tlvkhoa gdhcm edu v

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II (NĂM HỌC: 2022 – 2023)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Mơn: VẬT LÍ – Khối: 10
TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề có 01 trang)

Lấy g = 10 m/s2

Câu 1. (2 đ)

a) Chọn từ/cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống.

vectơ Thế năng vận tốc vô hướng kg.m/s

tỉ lệ thuận Động năng watt (W) có thể tỉ lệ nghịch

jun (J) không thể Cơ năng bình phương vận tốc bằng

(1)……. là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động. Nó là đại lượng (2)……, có giá trị
(3)…… với khối lượng vật và (4)…… của vật. Đơn vị của nó là (5)… và nó (6)…… chuyển hóa
thành các dạng năng lượng khác.
b) Tính động năng của một hạt nhân α (hạt nhân Heli) được bay ra với tốc độ v = 2.107 m/s trong
một phản ứng hạt nhân. Biết khối lượng hạt nhân α bằng 6,64.10-27 kg.

Câu 2. (2 đ)
a) Một vật có khối lượng 2 kg có thế năng trọng trường là 60 J đối với
mặt đất. Khi đó, vật ở độ cao bằng bao nhiêu?
b) Một lò xo độ cứng k đặt thẳng đứng. Cố định đầu dưới lò xo và đầu


trên gắn với các vật có khối lượng m thay đổi thì chiều dài l của lò
xo cũng thay đổi theo. Mối liên hệ giữa chiều dài l và khối lượng
vật m gắn vào lò xo được thể hiện trên đồ thị bên. Tìm độ cứng của
lò xo.

Câu 3. (2 đ)
Khi một đĩa tròn quay đều quanh một trục đi qua tâm đĩa thì điểm trên vành đĩa chuyển động
tròn đều với tốc độ dài 28,8 km/h và vạch được cung có số đo góc bằng α = 600 =  rad trong
3
thời gian ∆t = 1 s. Tìm tốc độ góc của đĩa, bán kính đĩa và số vịng quay của dĩa trong 3 s.
24

Câu 4. (2,5 đ)
Một vận động viên nhảy cầu nghệ thuật đang đứng ở ván giậm
nhảy cách mặt nước 10 m để chuẩn bị thực hiện cú nhảy của mình.
Người này giậm vào ván và nhảy lên với vận tốc 5 m/s. Chọn gốc
thế năng tại mặt nước, bỏ qua sức cản khơng khí. Tính
a) độ cao cực đại so với mặt nước mà vận động viên lên tới. Biết
rằng tại đây vận động viên có vận tốc không đáng kể.
b) vận tốc của vận động viên khi chạm mặt nước.

Câu 5. (1,5 đ)

Con lắc đạn đạo là thiết bị được sử dụng để đo tốc độ của viên
đạn. Một viên đạn khối lượng m1 = 20 g được bắn theo phương
ngang vào một khối gỗ khối lượng m2 = 2 kg được treo bằng một
sợi dây nhẹ, không giãn dài 2 m, khối gỗ đang đứng yên. Sau va
chạm, viên đạn ghim vào trong gỗ và cả hai chuyển động như một
con lắc lên vị trí cao nhất thì dây treo hợp với phương thẳng đứng
góc 800. Bỏ qua mọi lực cản. Xác định tốc độ ban đầu của viên

đạn (ngay trước khi ghim vào gỗ) và lượng cơ năng biến thành
năng lượng khác trong quá trình va chạm.

-HẾT-

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II (NĂM HỌC: 2022 – 2023)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Mơn: VẬT LÍ – Khối: 10
TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đáp án có 01 trang)

Câu Ý NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1
(2 đ) 1 (1) Động năng; (2) vô hướng; (3) tỉ lệ thuận; 0,75
0,75
Câu 2 (4) bình phương vận tốc; (5) jun (J); (6) có thể 0,5
(2 đ)
2 Wđ = 1 mv2 = 1,328. 10- 12 J 0,25
Câu 3 2 0,25
(2 đ) 0,5
1 a) Wt = mgh 0,25
Câu 4 h = Wt/mg = 3 m 0,25
( 2,5 đ)
2 b) P = Fđh => mg = k∆l 0,5
3 => k = mg(l0 – l) (1) 0,5
4 Từ đồ thị khi m = 0 => l0 = 0,12 cm 0,5
0,5
Khi m = 0,3 kg thì l = 0,08 m 0,5
Thế số vào (1) => k = 0,3.10/(0,12 – 0,08) = 75 N/m

0,5
1 ω = α/∆t = 8π rad/s 0,25
v= ω.R => R = v/ ω = 0,318 m 0,5
f = ω/2 π = 4 Hz 0,5
0,25
3 N = f.t = 12 vòng

1 a) Tại độ cao cực đại M (vM =0)
mghM = 0,5mv02 + mgh0
hM = 0,5v02/g + h0

thay số tính ra hM = 11,25 m
b) khi cham mặt nước 0,5mvn2 = mghM

=> vn = 2ghM

2 thay số tính ra vn = 15 m/s. 0,5

Câu 5 1 Bảo toàn cơ năng cho hệ sau khi đạn cắm vào khối gỗ 0.25

(1,5 đ) mv2/2 = mgh ( với m = m1 + m2)

2 => v = 2g (1 cos 0)  5,75 m/s 0,25

3 Bảo toàn động lượng khi đạn cắm vào khối gỗ 0,5

m1v1 = (m1+m2)v => v1 = (m1+m2)v/m1 = 580,75 m/s.

4 Cơ năng chuyển hoá: |∆W| = m1v12  (m1  m2)v2 = 3339,3125 J 0,5
2 2


Nếu sai hoặc thiếu đơn vị ở mỗi đáp số thì trừ 0,25 đ và khơng trừ q 2 lần trong tồn bài làm
Nếu khơng thay số vào biểu thức thì trừ 0,25 đ và khơng trừ quá 2 lần trong toàn bài làm.

THPT GIA ĐỊNH ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II  MÔN VẬT LÝ LỚP 10

TT Nội dung kiến Đơn vị kiến Chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
thức thức
Nhận Thông Vận Vận
1 biết hiểu dụng dụng
Năng lượng cao
1.Năng lượng
Kiến thức 2
2 2. Bảo toàn và - Rút ra được động năng của vật có giá trị bằng cơng của lực tác dụng lên
chuyển hóa ĐỘNG vật: từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu 1
năng lượng NĂNG bằng không.
Kiến thức
3 THẾ - Nêu được cơng thức tính thế năng trong trường trọng lực đều. Vận dụng
NĂNG trong một số trường hợp đơn giản.
4
CƠ NĂNG Kiến thức 2
Động lượng - Nêu được khái niệm cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng, vận dụng được 1
5 Động lượng định luật bảo toàn cơ năng trong một số trường hợp đơn giản.
và định luật Năng lực
bảo tồn Trình bày ví dụ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng
động lượng cách thực hiện công
- Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng của vật trong một số
trường hợp đơn giản

Kiến thức

- Rút ra được mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay
đổi của động lượng (lực tổng hợp tác dụng lên vật là tốc độ thay đổi của
động lượng của vật)

Động lượng Năng lực 1

và năng - Vận dụng định luật bảo toàn động lượng trong một số trường hợp đơn
lượng trong giản.
va chạm - Tính tốn được năng lượng chuyển hoá trong va chạm mềm

6 Chuyển động - Vận dụng khái niệm tốc độ góc 2
tròn
- Vận dụng biểu thức gia tốc hướng tâm
7 Biến dạng vật
rắn - Vận dụng biểu thức lực hướng tâm

- Nêu được biến dạng kéo; nén; mơ tả các đặc tính của lị xo: giới hạn đàn 1

hồi, độ dãn, độ cứng.

- Vận dụng Mối liên hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo, phát

biểu định luật Hooke.

- Vận dụng Định luật Hooke trong một số trường hợp đơn giản.


×