Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Các dạng bài vô cơ hoá 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.99 KB, 34 trang )

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TIỂU LA
————–

CÁC DẠNG BT
HÓA HỌC
VÔ CƠ 12

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

Trang 1

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÔ CƠ

CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

* Tính chất vật lí chung của kim loại (do các e tự do trong kim loại gây ra): Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn

nhiệt, tính ánh kim

* Nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm

* Tính chất vật lí khác: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng

- khối lượng riêng lớn nhất: Os (Osimi: d=22,6g/cm3), nhỏ nhất: Li (d=0,5g/cm3)



- nhiệt độ nóng chảy lớn nhất W(Vonfam=34100C), nhỏ nhất Hg (-390C)

- kim loại cứng nhất là Cr, mềm nhất là kim loại kiềm (Cs)

II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI: Tính khử (kim loại dễ bị oxi hóa)

1. Tác dụng với phi kim: to to

2Fe + 3Cl2  2FeCl3 Cu + Cl2  CuCl2

t o t o

4Al + 3O2  2Al2O3 3Fe + 2O2  Fe3O4

t o Hg + S ------> HgS

Fe + S  FeS

2. Tác dụng với dung dịch axit:

* Với dung dịch axit HCl , H2SO4 loãng: chỉ tác dụng với KL trước H giải phóng H2

Thí dụ: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

* Với dung dịch HNO3 , H2SO4 đặc: (trừ Pt , Au không phản ứng)

 sản phẩm là muối có hóa trị cao nhất+ sản phẩm khử + nước.

Thí dụ: 3Cu + 8HNO3 (loãng) t o 3Cu(NO3)2 + 2NO ↑ + 4H2O




Cu + 4 HNO3 (đặc) t o Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + 2H2O



Fe + 4HNO3 (loãng) t o Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O



Cu + 2H2SO4 (đặc) t o CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O



Chú ý: HNO3 , H2SO4 đặc nguội không phản ứng với các kim loại Al , Fe, Cr …

3. Tác dụng với nước: các kim loại nhóm IA, IIA ( Trừ Be, Mg) phản ứng được với nước ở nhiệt độ

thường tạo bazơ và khí H2 Thí dụ: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2

4. Tác dụng với dung dịch muối: kim loại mạnh hơn( trừ KL tác dụng với nước ở nhiệt độ thường) khử ion

của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.

VD: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu

* Đối với kim loại tan trong nước thì khơng khử ion kim loại khác trong dd muối mà khử H2O

2Na + 2H2O + CuSO4   Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2


6Na + 6H2O + 2FeCl3   2Fe(OH)3 + 6NaCl +3 H2

5. Tác dụng với dung dịch kiềm (Al, Zn)

2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2

Zn + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2

III. DÃY ĐIỆN HĨA CỦA KIM LOẠI

a. Dãy điện hóa của kim loại:

Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+ Au3+

Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần Sn Pb H2 Cu Fe2+ Hg Ag Pt Au
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni

Tính khử của kim loại giảm dần

b. Ý nghĩa của dãy điện hóa: Fe2+ Cu2+
Dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa

Trang 2

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

Cu2+ + Fe  Fe2+ + Cu Fe Cu

Oxh mạnh khử mạnh oxh yếu khử yếu


IV. ĂN MÒN KIM LOẠI

1. Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong

môi trường xung quanh.(kim loại mất đi những tính chất q báo và bị oxi hóa thành ion dương)

M ----> Mn+ + ne

2. Các dạng ăn mòn kim loại:

Ăn mịn hóa học Ăn mịn điện hóa ( 3 điều kiện.)

Là sự phá hủy của kim loại

Khái niệm Do kim loại tiếp xúc với chất khí Do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li

hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao sinh ra dòng điện

Một số thí dụ - Đốt Fe trong bình đựng khí Cl2, - Vật bằng gang, thép trong khơng khí ẩm

O2, H2O - Vỏ tàu chìm trong nước biển

- Ngâm kim loại trong dd axit - Ống dẫn trong lịng đất

Bản chất Là q trình oxi hóa –khử, trong Là q trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt

đó e tự do chuyển trực tiếp sang các điện cực

môi trường * Cực âm (anot - kim loại có tính khử


mạnh): xảy ra q trình oxi hóa kim loại

M  Mn+ + n e

* Cực dương (catot) xảy ra quá trình khử

2H+ +2e  H2 (môi trường điện li là axit)

O2 + 2H2O + 4e  4OH- (môi trường điện li

là bazơ, trung tính, khơng khí ẩm)

3. Chống ăn mịn kim loại:

a. Phương pháp bảo vệ bề mặt:sơn, bôi dầu mỡ, mạ bằng kim loại khác, ...

b. Phương pháp điện hóa:Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại có tính khử mạnh hơn. Thí dụ: để bảo

vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta gắn vào những mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá

kẽm (Zn).

V. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

*. Sơ đồ điều chế kim loại

Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au

-Nhiệt luyện


-Thuỷ luyện

-Điện phân nóng chảy -Điện phân dung dịch

1. Điều chế Kim loại (K,Li,Ba,Ca,Na,Mg, Al ) : dùng Phương pháp điện phân nóng chảy

2. Điều chế Kim loại sau Al: phương pháp thuỷ luyện, nhiệt luyện, điện phân dung dịch

*. Các phương pháp:

1. Phương pháp thuỷ luyện:

Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối của chúng trừ :

K, Na, Ca, Ba,Li

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

2. Phương pháp nhiệt luyện

Khử các oxýt kim loại về kim loại dùng các chất khử C, CO, H2, Al.

( phương pháp này điều chế những kim loại sau nhôm)

CuO + CO → Cu + CO2 FeO + H2 → Fe + H2O

ZnO + H2 → Zn + H2O Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe

3. Phương pháp điện phân:


a. Kim loại Al và những kim loại đứng trước Al điện phân nóng chảy

MgCl2 dpnc Mg + Cl2 2Al2O3 dpnc 4Al + 3O2

   

b. Kim loại sau nhôm

+ Điện phân dung dịch muối clorua ( H2O không tham gia)

CuCl2 dpdd Cu + Cl2

 

Trang 3

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt
H2 + Cl2
+ Điện phân dd muối sunfat, muối nitrat ( H2O tham gia )

CuSO4 + H2O dpdd Cu + 1/2O2 + H2SO4

 

Cu(NO3)2 + H2O dpdd + 1/2O2 + 2HNO3

  Cu

Lưu ý đối với điện phân dung dịch

* Điện phân dung dịch muối clorua:

- của kim loại mạnh (NaCl, KCl, CaCl2, BaCl2,..) có màng ngăn bazơ +

    

- của kim loại yếu (CuCl2,...)   kim loại + Cl2 (có pH > 7)

* Điện phân dung dịch muối nitrat, muối sunfat:

- của kim loại yếu, trung bình (Pb(NO3)2, CuSO4, Cu(NO3)2, AgNO3,...)   kim loại + axit + O2

( có pH < 7)

Khối lượng dung dịch giảm = khối lượng kim loại + khối lượng khí thốt ra

- của kim loại mạnh (K2SO4, NaNO3,...): muối khơng tham gia điện phân mà chính là H2O bị điện phân

2H2O   2H2 + O2

* Điện phân dung dịch bazơ mạnh (KOH, NaOH,...) cũng chính là sự điện phân của H2O

* Vận dụng định luật Faraday để tìm khối lượng các chất thu được ở các điện cực

m = AIt trong đó m là khối lượng chất thu được ở điện cực (g)
nF

A là khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực

n là số e mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận


I là cường độ dòng điện (ampe)

t là thời gian điện phân(s) F là hằng số Faraday (F=96500)

ne =It/F trong đó ne là số mol electron trao đổi(đã cho hoặc nhận)

CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN

I – LÍ THUYẾT

1) Điện phân nóng chảy: áp dụng đối với MCln, M(OH)n và Al2O3 (M là kim loại nhóm IA và IIA)

a) Điện phân nóng chảy oxit:
Nhôm là kim loại được sản xuất bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy. Al2O3 nguyên chất

nóng chảy ở nhiệt độ trên 20000C. Một phương pháp rất thành công để sản xuất nhôm là tạo một
dung dịch dẫn điện có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn 20000C bằng cách hịa tan Al2O3 vào criolit
nóng chảy (Na3AlF6).

Phương trình sự điện phân: 2Al2O3 = 4Al + 3O2
•Tác dụng của Na3ALF6 (criolit):
- Hạ nhiệt độ nóng chảy cho hỗn hợp phản ứng.

- Tăng khả năng dẫn điện cho Al.
- Ngăn chặn sự tiếp xúc của oxi không khí với Al.

- Chú ý: Do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở anot ăn mịn:
2C + O2 → 2CO↑
2CO + O2 → 2CO2↑


Vì vậy, trong quá trình điện phân nóng chảy oxit, tại anot thường thu được hỗn hợp khí CO,
CO2, O2.
b) Điện phân nóng chảy hydroxit kim loại kiềm:

2MOH → 2M + O2↑ + H2O↑ (M = Na, K,…)
c) Điện phân muối clorua (thường dùng điều chế KL kiềm và kiềm thổ)

2MClx → 2M + xCl2 (x = 1,2)

Trang 4

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

2) Điện phân dung dịch chất điện li trong nước:
- Vai trò của nước: trước hết là dung mơi hịa tan các chất điện phân, sau đó có thể tham gia trực tiếp
vào quá trình điện phân:

* Quy tắc catot:

+ Tại catot (cực âm) H2O bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH–
+ Tại anot (cực dương) H2O bị oxi hóa: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
- Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử M+, H+ (axit), H2O theo quy tắc:
+ Các cation nhóm IA, IIA, Al3+ khơng bị khử (khi đó H2O bị khử)
+ Các ion H+ (axit) và cation kim loại khác bị khử theo thứ tự trong dãy thế điện cực chuẩn (ion có
tính oxi hóa mạnh hơn bị khử trước): Mn+ + ne → M
+ Các ion H+ (axit) dễ bị khử hơn các ion H+ (H2O)

+ Ví dụ khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl thì thứ tự các ion bị khử là: Fe3+


+ 1e → Fe2+ ; Cu2+ + 2e → Cu ; 2H+ + 2e → H2 ; Fe2+ + 2e → Fe

- Tại anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa anion gốc axit, OH– (bazơ kiềm), H2O theo quy tắc:

+ Các anion gốc axit có oxi như NO3–, SO42–, PO43–, CO32–, ClO4–…khơng bị oxi hóa

+ Các trường hợp khác bị oxi hóa theo thứ tự: S2– > I– > Br– > Cl– > RCOO– > OH– > H2O

3) Định luật Faraday: m  AIt nF hay n  It
nF

Trong đó:
+ m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
+ A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực
+ n: số electron trao đổi ở điện cực
+ I: cường độ dòng điện (A)
+ t: thời gian điện phân
+ F: hằng số Faraday (F = 96500 nếu thời gian tính theo giây; F = 26,8 nếu thời gian tính theo giờ)

II – MỘT SỐ CƠ SỞ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐIỆN PHÂN

- Nếu đề bài cho I và t thì trước hết tính số mol electron trao đổi ở từng điện cực (ne) theo cơng thức:

ne = . Sau đó dựa vào thứ tự điện phân, so sánh tổng số mol electron nhường hoặc nhận với ne để
biết mức độ điện phân xảy ra. Ví dụ để dự đốn xem cation kim loại có bị khử hết khơng hay nước
có bị điện phân khơng và H2O có bị điện phân thì ở điện cực nào…

-Trong nhiều trường hợp, có thể dùng định luật bảo toàn mol electron (số mol electron thu được ở
catot bằng số mol electron nhường ở anot) để giải cho nhanh.


III – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1: Điện phân hoàn toàn 200ml 1 dd chứa 2 muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với I=0,804A, thời
gian điện phân là 2giờ, người ta nhận thấy khối lượng cực âm tăng thêm 3,44g. Nồng độ mol của
mỗi muối trong dd ban đầu lần lượt là:

A. 0,1M và 0,2M B. 0,1M và 0,1M C. 0,1M và 0,15M D. 0,15M và 0,2M

Câu 2: Điện phân nóng chảy hồn tồn 1,9 g muối clorua của kim loại M được 0,48g kim loại M ở
catot. Kim loại M là:

Trang 5

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

A. Zn B. Ca C. Mg D. Ba

Câu 3: Điện phân một dd muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16g kim loại M thì ở
anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:

A. Mg B. Fe C. Cu D. Ca

Câu 4: Có 400ml dd chứa HCl và KCl đem điện phân trong bình điện phân có vách ngăn với cường
độ dòng điện 9,65A trong 20 phút thì dung dịch chứa một chất tan có PH=13 (coi thể tích dung dịch
khơng đổi). Nồng độ mol/lit của HCl và KCl trong dung dịch ban đầu lần lượt?

A. 0,2M và 0,2M B. 0,1M và 0,2M C. 0,2M và 0,1M D. 0,1M và 0,1M

Câu 5: Điện phân 200ml dd CuSO4 0,2M với I=10A trong thời gian a, thấy có 224ml khí (đktc)
thốt ra ở anot. Biết điện cực trơ và hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng kim loại bám ở catot là:


A. 1,38g B. 1,28g C. 1,52g D. 2,56g

Câu 6: Điện phân dd hh chứa 0,04mol AgNO3 và 0,05mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ), dòng điện 5A,
trong 32phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:

A. 6,24g B. 3,12g C. 6,5g D. 7,24g

Câu 7: Sau một thời gian điện phân 200ml dd CuCl2 người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot.
Ngâm đinh sắt sạch trong dd còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong, nhận thấy khối lượng đinh
sắt tăng thêm 1,2g. Nồng độ mol ban đầu cảu dd CuCl2 là:

A. 1M B. 1,5M C. 1,2M D. 2M

Câu 8: Điện phân (với điện cực Pt) 200ml dd Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thốt ra ở catot thì
ngừng lại. Để yên dd cho đến khi khối lượng catot khơng đổi, lúc đó khối lượng catot tăng thêm 3,2g
so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol của dd Cu(NO3)2 trước phản ứng là:

A. 0,5M B. 0,9M C. 1M D. 1,5M

Câu 9: Điện phân 250g dd CuSO4 8% đến khi nồng độ CuSO4 trong dd thu được giảm đi và bằng
một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại. Khối lượng kim loại bám ở catot là:

A. 4,08g B. 2,04g C. 4,58g D. 4,5g

Câu 10: Điện phân dd hỗn hợp chứa Ag2SO4 và CuSO4 một thời gian thấy khối lượng catot tăng lên
4,96g và khí thốt ra ở anot có thể tích là 0,336 lít (đktc). Khối lượng kim loại bám ở catot lần lượt
là: A. 4,32g và 0,64g B. 3,32g và 0,64g C. 3,32g và 0,84 D. 4,32 và 1,64

Câu 11: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi

điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch NaOH
trước khi điện phân là:
A. 4,2% B. 2,4% C. 1,4% D. 4,8%

Câu 12: Cho 2lit dd hỗn hợp FeCl2 0,1M và BaCl2 0,2M (dd X)

a. Điện phân dd X với I=5A đến khi kết tủa hết ion kim loại bám trên catot thì thời gian điện
phân là:

A. 7720s B. 7700s C. 3860s D. 7750s

b. Điện phân (có màng ngăn) dd X thêm một thời gian nữa đến khi dd sau điện phân có pH = 13
thì tổng thể tích khí thốt ra ở anot (đktc) là:

Trang 6

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt
A. 3,36lít B. 6,72lit C. 8,4 lít D. 2,24lit

Câu 13: Đem điện phân 200ml dd NaCl 2M(d=1,1g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn xốp và

dd ln ln được khuấy đều.Khí ở catot thốt ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện 20 độ C, 1atm thì ngừng

điện phân. Cho biết nồng độ phần trăm của dd NaOH sau điện phân:

A.8% B.54,42% C. 16,64% D. 8,32%

Câu 14: Điện phân hịa tồn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml

khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:


A. Na B. Ca C. K D. Mg

Câu 15: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch

NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot

lần lượt là:

A. 149,3 lít và 74,7 lít B. 156,8 lít và 78,4 lít

C. 78,4 lít và 156,8 lít D. 74,7 lít và 149,3 lít

Câu 16: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 ( d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit

(than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch

sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban

đầu là:

A. 12,8 % B. 9,6 % C. 10,6 % D. 11,8 %

Câu 17: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với cường độ dòng điện 9,65A. Tính khối lượng

Cu bám vào catot khi thời gian điện phân t1 = 200 s và t2 = 500 s. Biết hiệu suất điện phân là 100 %

A. 0,32 gam và 0,64 gam B. 0,64 gam và 1,28 gam

C. 0,64 gam và 1,60 gam D. 0,64 gam và 1,32 gam


Câu 18: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ và

cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m

gam. Giá trị của m là:

A. 5,16 gam B. 1,72 gam C. 2,58 gam D. 3,44 gam

Câu 19: Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch

X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối

lượng kim loại thốt ra ở catot và thể tích khí thốt ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện

phân là 100 %):

A. 6,4 gam và 1,792 lít B. 10,8 gam và 1,344 lít

C. 6,4 gam và 2,016 lít D. 9,6 gam và 1,792 lít

Câu 20: Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, để điện phân hết ion kim loại trong

dung dịch cần dùng cường độ dòng điện 0,402A trong 4 giờ. Sau khi điện phân xong thấy có 3,44

gam kim loại bám ở catot. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong hỗn hợp đầu lần lượt là:

A. 0,2 M và 0,1 M B. 0,1 M và 0,2 M

C. 0,2 M và 0,2 M D. 0,1 M và 0,1 M


Câu 21: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X

với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại

M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết

thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:

A. Ni và 1400 s B. Cu và 2800 s

C. Ni và 2800 s D. Cu và 1400 s

Trang 7

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

Câu 22: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2) chứa dung dịch

AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại cịn ở catot bình (2) thu

được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều khơng thấy khí ở catot thốt ra. Kim loại M là:

A. Zn B. Cu C. Ni D. Pb

Câu 23: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu được m kg Al

ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn

hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:


A. 54,0 kg B. 75,6 kg C. 67,5 kg D. 108,0 kg

Câu 24: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn
xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay
hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là

A. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. B. KNO3, KCl và KOH.

C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3 và KOH.

CHUYÊN ĐỀ 6: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM.
I. KIM LOẠI KIỀM

a) Cấu tạo và tính chất vật lí: Từ Li đến Cs:

- Số e ngoài cùng đều bằng 1 - Bán kính tăng

- Độ cứng giảm (kim loại mềm nhất là Cs)

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng thấp và giảm dần (vì kim loại kiềm cómạng tinh thể lập

phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng, mặt khác trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau

bằng liên kết kim loại)

-Do có năng lượng ion hố nhỏ nên kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

b)Tính chất hố học: Tính khử tăng, khả năng tan trong nước tăng dần từ Li đến Cs


c) Điều chế: phương pháp: điện phân nóng chảy muối halogenua MX hoặc hiđrôxit MOH

2MX ñpnc 2M + X2 4MOH ñpnc 4M + O2 + 2H2O

   

* Lưu ý: - khi cho Na vào dung dịch CuSO4: hiện tượng sủi bọt khí và có kết tủa xanh xuất hiện

- khi cho Na vào dung dịch FeCl3: hiện tượng sủi bọt khí và có kết tủa đỏ nâu xuất hiện

2Na + 2H2O + CuSO4   Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2

6Na + 6H2O + 2FeCl3   2Fe(OH)3 + 6NaCl +3 H2
II. HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
1. NaOH: (xút ăn da) - chất rắn, khơng màu, dễ nóng chảy, dẽ hút ẩm, tan nhiều trong nước

- tác dụng với bazơ, oxit bazơ, một số muối (CuSO4, FeCl3,...)

NaOH + CO2   NaHCO3 nNaOH T
nCO2
2NaOH + CO2   Na2CO3 + H2O
* T=1 tạo muối NaHCO3
* T=2 tạo muối Na2CO3

* T<1 tạo muối NaHCO3  sản phẩm gồm NaHCO3 và CO2 dư

* T>2 tạo muối Na2CO3  sản phẩm gồm Na2CO3 và NaOH dư
* 1
2. NaHCO3:


NaHCO3 t o Na2CO3 + CO2 + H2O

NaHCO3 có tính lưỡng tính.

3. KNO3 - Bị phân huỷ thành KNO2 & O2

- Dùng làm thuốc nổ ( 68% KNO3, 15%S & 17% C)

t0

2KNO3 + 3C + S   N2  + 3CO2  + K2S

*. KIẾN THỨC VỀ KIM LOẠI KIỀM THỔ& HỢP CHẤT CỦA CANXI

Trang 8

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

I. KIM LOẠI KIỀM THỔ
1) Từ Be, Mg, Ca, Sr, Ba:
- Tính khử tăng, năng lượng ion hoá giảm - Khả năng phản ứng với H2O tăng:
*Be không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường
* Mg phản ứng rất chậm ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng mảnh liệt ở nhiệt độ cao
* Ca, Sr, Ba phản ứng ngay ở t0 thường
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật do kim loại kiềm
thổ có kiểu mạng tinh thể khác nhau
2) Một số hiện tượng cần lưu ý
- Cho từ từ khí CO2 (đến dư) vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2: xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan trong
CO2 dư

- Cho từ từ khí CO2 (đến dư) vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2, rồi đun nóng: xuất hiện kết tủa trắng,
kết tủa tan trong CO2 dư, khi nung nóng lại xuất hiện kết tủa.
- Cho Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2: xuất hiện kết tủa trắng

3) Điều chế kim loại kiềm thổ: Dùng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất muối clorua MCl2

4) Nước cứng - Đun nóng

Nước cứng tạm Cách làm mềm - Dùng Ca(OH)2
thời: Ca(HCO3)2, - Dùng dd Na2CO3, K2CO3,
Mg(HCO3)2 Na3PO4, K3PO4.

Nước cứng là nước Nước cứng toàn phần
chứa nhiều ion Ca2+, Cách làm mềm
Mg2+

Nước cứng vĩnh Cách làm mềm Dùng dd Na2CO3, K2CO3,
cửu:CaSO4,MgSO4, Na3PO4, K3PO4.
CaCl2, MgCl2

*. KIẾN THỨC VỀ KIM LOẠI NHÔM và HỢP CHẤT CỦA NHƠM

I. KIM LOẠI Al

1) Tính chất: - Al là kim loại có tính khử mạnh Al  Al3+ + 3e

- Al bền trong khơng khí, bền trong nước do có lớp Al2O3 rất mỏng, mịn, bền chắc, ngăn khơng cho nước,

khí thấm qua


- Al khơng phản ứng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội

- Trên lý thuyết có phản ứng 2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2, nhưng khơng sử dụng khi tính tốn vì

phản ứng trên nhanh chóng dừng lại do tạo Al(OH)3 là chất kết tủa keo

- Al tác dụng với dung dịch NaOH:

2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2

- Al tan trong dung dịch axit, tan trong dung dịch kiềm nhưng không được gọi là kim loại (chất) lưỡng tính

- Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng kim loại nhôm để khử những ion kim loại (sau nhôm) trong oxit ở

nhiệt độ cao.

2) Sản xuất: * Nguyên liệu: Quặng boxit (Al2O3.nH2O) lẫn tạp chất Fe2O3, SiO2

* Phương pháp: điện phân nóng chảy Al2O3

- Tại cực âm: xảy ra quá trình khử Al3+ + 3e   Al

- Tại cực dương xảy ra q trình oxi hố O2-   O2 + 2e

2Al2O3 ñpnc, criolit 4Al + 3O2

   

II. HỢP CHẤT QUAN TRONG CỦA NHƠM


1) Nhơm oxit: - Al2O3 là oxit lưỡng tính: Al2O3 + 3HCl   2AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH   2NaAlO2 + H2O

Trang 9

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

2) Nhơm hiđrơxit Al(OH)3

-là hiđrơxit lưỡng tính: Al(OH)3 + 3HCl   2AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH   NaAlO2 + 2H2O

- Điều chế * Cho dung dịch NH3 (dư) vào dung dịch muối Al3+

Al3+ + 3NH3 + 3H2O   Al(OH)3 + 3NH4+

* Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch muối aluminat AlO2-

NaAlO2 + CO2 + H2O   Al(OH)3 + NaHCO3

3) Nhôm sunfat: Phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O

Khi thay thế K+ bằng Li+, Na+ hay NH4+   phèn nhôm.

III. Một số hiện tượng

Thí nghiệm Hiện tượng


 Cho từ từ dung dịch NaOH (đến dư) vào  Xuất hiện kết tủa keo màu trắng, kết tủa tan trong

dung dịch AlCl3 NaOH dư

 Cho từ từ dung dịch AlCl3 (đến dư) vào  Ban đầu có kết tủa sinh ra bị tan ngay. Khi OH- đã

dung dịch NaOH hết, tiếp tục cho AlCl3 vào thì lại có kết tủa và kết

tủa không tan

Al3+ + 3OH-  Al(OH)3

Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O

Al3+ + 3AlO2- + 6H2O  4Al(OH)3

 Cho từ từ dung dịch NH3 (đến dư) vào dung  Xuất hiện kết tủa keo màu trắng, kết tủa không

dịch AlCl3 tan trong NH3 dư

 Sục từ từ khí CO2 (đến dư) vào dung dịch  Xuất hiện kết tủa keo màu trắng, kết tủa không

NaAlO2 tan khi CO2 dư

 Cho từ từ dung dịch HCl (đến dư) vào dung  Xuất hiện kết tủa keo màu trắng, kết tủa tan trong

dịch NaAlO2 HCl dư

 Cho từ từ dung dịch NaAlO2 (đến dư) vào  Ban đầu có kết tủa sinh ra bị tan ngay. Khi H+ đã


dung dịch HCl hết, tiếp tục cho NaAlO2 vào thì lại có kết tủa và kết

tủa không tan

AlO2- + H+ + H2O  Al(OH)3

Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + 3H2O

Al3+ + 3AlO2- + 6H2O  4Al(OH)3

 Cho kim loại Na (dư) tác dụng với dung  Na tan, sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa keo, kết tủa

dịch AlCl3 tan

Sản phẩm: NaOH, NaAlO2, NaCl, H2

 Cho Ba kim loại đến dư vào các dung dịch  Khi cho Ba kim loại vào các dung dịch, trước tiên

NaHCO3, CuSO4, (NH4)2SO4, Al(NO3)3 Ba tác dụng với H2O tạo ra dd Ba(OH)2 và giải

phóng khí H2. Sau đó xảy ra phản ứng trao đổi giữa

Ba(OH)2 với các muối

- Với dd NaHCO3 có phản ứng

Ba(OH)2 + 2NaHCO3  BaCO3  + Na2CO3+2H2O

Ba(OH)2 + Na2CO3  BaCO3  + 2NaOH


- Với dd (NH4)2SO4 có phản ứng

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4  BaSO4  + 2NH3  +2H2O

- Với dd (NH4)2SO4 có phản ứng

3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3  3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3 

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3   Ba(AlO2)2 + 4H2O

- Với dd CuSO4 có phản ứng

Ba(OH)2 + CuSO4  Cu(OH)2  + BaSO4 

 Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch K2CO3  Có kết tủa trắng và có sủi bọt khí

có dư

CÁC DẠNG BÀI TẬP CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM:

Trang 10

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

Câu 1: Dẫn từ từ V lít khí CO ở (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở
nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn, thu được khí X. Dẫn tồn bộ khí X ở trên vào lượng dư
dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. V có giá trị là:

A. 1,120 B. 0,896 C. 0,448 D. 0,224


Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đơlơmit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 ở
(đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là:

A. 40% B. 50% C. 84% D. 92%

Câu 3: Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO2 ở (đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 19,70 B. 17,73 C. 9,85 D. 11,82

Câu 4: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, thu được 6,8 gam chất rắn và khí
X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản
ứng là:

A. 5,8gam B. 6,5gam C. 4,2gam D. 6,3gam

Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76
gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04

Câu 6: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều được V
lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên
hệ giữa V với a, b là:

A. V = 22,4(a – b) B. V = 11,2(a – b)

C. V = 11,2(a + b) D. V = 22,4(a + b)

Câu 7: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH x mol/l được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4 gam

NaHCO3. V, x có giá trị lần lượt là:

A. 4,48 lít; 1MB. 4,48 lít; 1,5M C. 6,72 lít; 1MD. 5,6 lít; 2M

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H5OH rồi hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75ml dung
dịch Ba(OH)2 2M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A. 32,65g B. 19,7g C. 12,95g D. 35,75g

Câu 9: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản
ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. tăng 13,2 gam B. tăng 20 gam

C. giảm 16,8 gam D. giảm 6,8 gam

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol etan rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 300ml dung dịch

NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: A. 8,4g; 10,6g B. 84g; 106g

C. 0,84g; 1,06g D. 4,2g; 5,3g

Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là:

A. 1g B. 1,5g C. 2g D. 2,5g

Câu 12: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M, hấp thụ 0,5mol khí CO2 vào 500ml dung dịch A
thu được kết tủa có khối lượng là:


A. 1g B. 1,2g C. 2g D. 2,8g

Câu 13: Hấp thụ hết 2,24 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,05M thu được kết
tủa có khối lượng là:

Trang 11

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

A. 5g B. 15g C. 10g D. 1g

Câu 14: Dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M. Hấp thụ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung
dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 29,55g B. 9,85g C. 68,95g D. 39,4g

Câu 15: Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau:

- Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 được a gam kết tủa.

- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 được b gam kết tủa.

Cho biết a < b. Dung dịch A chứa:

A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH và NaHCO3 D. NaHCO3, Na2CO3

Câu 16: Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng:

- Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50ml dung dịch HCl 1M mới bắt đầu thấy
khí thốt ra.


- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa.

Dung dịch A chứa:

A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH, Na2CO3 D. NaHCO3, Na2CO3

Câu 17: Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M.
Tổng khối lượng muối thu được là:

A. 1,26 gam B. 2 gam C. 3,06 gam D. 4,96 gam

Câu 18: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1,75M vào 200ml dung dịch X chứa K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M.
Thể tích CO2 thu được ở (đktc) là:

A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 3,92 lít

Câu 19: Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa. Giá trị của x
là:

A. 0,02 mol; 0,04 mol B. 0,02 mol; 0,05 mol

C. 0,01 mol; 0,03 mol D. 0,03 mol; 0,04 mol

Câu 20: Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi nung
nóng phần dung dịch còn lại thu được 5 gam kết tủa nữa. V có giá trị là:

A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 4,48 lít

Câu 21: Khử hồn tồn 8,72 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thì thu được m gam chất rắn Y và

khí CO2. Hấp thụ hồn tồn khí CO2 bằng nước vơi trong dư thu được 6 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 6,08g B. 7,76g C. 9,68g D. 11,36g

Câu 22: Cho luồng khí CO đi qua m (g) Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn là sắt
kim loại và ba oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thốt ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch
nước vơi trong có dư thì thu được 55 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 48g B. 40g C. 64g D. 44,32g

Câu 23: Đun nóng 116 gam quặng xiđerit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong khơng khí cho đến khi khối
lượng khơng đổi. Cho hỗn hợp khí sau khi phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vơi có hịa tan
0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có 20(g) kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch sau khi lọc kết tủa, thì lại có kết
tủa xuất hiện. % khối lượng FeCO3 có trong quặng xiđerit là:

A. 50% B. 90% C. 80% D. 60%

Câu 24: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu được 7,5 gam kết tủa. V có giá trị
là:

Trang 12

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

A. 1,68 lít B. 2,88 lít C. 2,24 lít và 2,8 lít D. 1,68 lít và 2,8 lít

Câu 25: Nung nóng 7,2g Fe2O3 với khí CO. Sau một thời gian thu được m(g) chất rắn X. Khí sinh ra hấp thụ
hết bởi dung dịch Ba(OH)2 được 5,91(g) kết tủa, tiếp tục cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch trên thấy có 3,94 (g)
kết tủa nữa. m có giá trị là:


A. 0,32g B. 6,4g C. 3,2g D. 0,64g

Câu 26: Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau
phản ứng giảm bao nhiêu gam so với khối lượng dung dịch ban đầu ?

A. 1,84 gam B. 184 gam C. 18,4 gam D. 0,184 gam

Câu 27: Cho 1,4(g) hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 lội chậm qua 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau thí
nghiệm phải dùng 250ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa Ba(OH)2 dư. % theo số mol của CO2 và SO2
trong hỗn hợp X lần lượt là:

A. 50% và 50% B. 40% và 60%

C. 30% và 70% D. 20% và 80%

Câu 28: Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độ a M; dung dịch thu được có
khả năng tác dụng tối đa 100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là:

A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,5

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ NHÔM- KẼM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG:

Câu 1: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước đựơc dung dịch X. Cho 110ml dung dịch KOH 2M vào X, thu
được a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 140ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa.
Giá trị của m là:

A. 20,125 B. 12,375 C. 22,540 D. 17,710

Câu 2: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200ml dung dịch Y chỉ
chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a

lần lượt là:

A. 13,3 và 3,9 B. 8,3 và 7,2 C. 11,3 và 7,8 D. 8,2 và 7,8

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn
bộ X tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 46,6 B. 54,4 C. 62,2 D. 7,8

Câu 4: Thêm m gam K vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X.
Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y
lớn nhất thì giá trị của m là:

A. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95

Câu 5: Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng
là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là:

A. 81,0 gam B. 40,5 gam C. 45,0 gam D. 54 gam

Câu 6: Cho hỗn hợp gồm Na và Al tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra
hồn tồn, thu được 8,96 lít khí H2 ở (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

A. 10,8 B. 5,4 C. 7,8 D. 43,2

Câu 7: Hịa tan hồn tồn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư, thu được a mol hỗn hợp
khí và dung dịch X. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là:

A. 0,55 B. 0,60 C. 0,40 D. 0,45


Trang 13

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

Câu 8: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện khơng có khơng khí) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra
3,36 lít H2 ở (đktc). V có giá trị là:

A. 150 B. 100 C. 200 D. 300

Câu 9: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2.

- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy
nhất). Quan hệ giữa x và y là:

A. x = 2y B. y = 2x C. x = 4y D. x = y

Câu 10: Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được
là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2

Câu 11: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thốt ra V lít khí. Nếu cũng cho m
gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 1,75V lít khí. Các khí đo ở (đktc). Thành phần % theo khối
lượng của Na trong X là:

A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87%


Câu 12: Cho 150ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Nồng độ mol/l của
NaOH trong dung dịch sau phản ứng là:

A. 1M B. 2M C. 3M D. 4M

Câu 13: Cho 1 lít dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO2, lọc, nung kết tủa đến khối lượng
không đổi được 7,65 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl là:

A. 0,15 và 0,35M B. 0,15 và 0,2M

C. 0,2 và 0,35M D. 0,2 và 0,3M

Câu 14: Hòa tan m(g) bột Al trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nếu hịa tan 2m (g) Al trong
dung dịch Ba(OH)2 dư thì được thể tích H2 (đktc) là:

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít

Câu 15: Cho a mol AlCl3 vào 1 lít dung dịch NaOH cM được 0,05 mol Al(OH)3, thêm tiếp 1 lít dung dịch
NaOH trên thì được 0,06 mol Al(OH)3. a và c có giá trị lần lượt là:

A. 0,1 mol và 0,06 mol B. 0,09 mol và 0,15 mol

B. 0,06 mol và 0,15 mol D. 0,15 mol và 0,09 mol

Câu 16: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,35 mol Al với 0,3 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của
phản ứng là:

A. 66,67% B. 57,14% C. 83,33% D. 68,25%

Câu 17: Cho m(g) bột Al vào dung dịch hỗn hợp 400ml HCl 0,4M và H2SO4 0,4M; thu được 3,36 lít H2

(đktc). Giá trị của m là:

A. 2,7g B. 27g C. 5,4g D. 4,05g

Câu 18: Cho m(g) hỗn hợp Na và Al4C3 (tỉ lệ mol 4:1) vào H2O, rồi sục khí CO2 dư vào, được 31,2(g) kết
tủa. Giá trị của m là:

A. 21,3g B. 16,7g C. 23,6g D. 19g

Câu 19: Hỗn hợp 2 kim loại Ba và Al (tỉ lệ mol 1:3) hòa tan vào H2O dư thấy còn 2,7g chất rắn, đồng thời
thể tích H2 (đktc) thu được là:

A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít

Trang 14

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

Câu 20: Hòa tan một hỗn hợp 2 kim loại Na và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào lượng H2O dư, thu được 4,48 lít H2
(đktc) và cịn lại chất rắn có khối lượng là:

A. 2,7g B. 5,4g C. 7,7g D. 8,1g

Câu 21: Hòa tan hết 4,32(g) một kim loại R vào dung dịch Ba(OH)2, có một khí thốt ra và khối lượng dung
dịch sau phản ứng tăng 3,84(g). R là:

A. Cr B. Al C. Zn D. Be

Câu 22: Hỗn hợp X gồm K và Al:


- m(g) X tác dụng với H2O dư thu được 0,4 mol H2.

- m(g) X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 0,475 mol H2. Giá trị của m là:

A. 15,45g B. 14,55g C. 14,45g D. 15,55g

Câu 23: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml
dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn tồn thấy trong cốc có 7,8(g) kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100ml
dung dịch Y, khuấy đều đến kết thúc các phản ứng thấy trong cốc có 10,92(g) kết tủa. Nồng độ mol của dung
dịch X là:

A. 3,2M B. 2M C. 1,6M D. 1M

Câu 24: Cho m gam hỗn hơp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng với H2O cho phản ứng hoàn toàn thu được
200ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch A được
a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:

A. 8,2g; 78g B. 8,2g; 7,8g C. 82g; 7,8g D. 82g; 78g

Câu 25: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe, 16g Fe2O3 và x mol Al rồi nung ở nhiệt độ cao khơng có khơng khí được
hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 lỗng dư được V lít khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì
thu được 0,25V lít khí. Giá trị của x là:

A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,12 D. 0,3699

Câu 26: Trộn 8,1(g) bột Al với 48(g) bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm trong điều kiện khơng có
khơng khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:

A. 61,5g B. 56,1g C. 65,1g D. 51,6g


Câu 27: Trộn 5,4g bột Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng
khử Fe3O4 thành Fe). Hịa tan hồn tồn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 lỗng, dư thì thu
được 5,376 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

A. 62,5% B. 60% C. 20% D. 80%

Câu 28: Hòa tan 21,6g Al trong dung dịch NaNO3 và NaOH dư thì được V lít khí ở (đktc). Biết hiệu suất
phản ứng đạt 80%. V có giá trị là:

A. 6,72 B. 1,68 C. 1,344 D. 5,376

Câu 29: Cho m(g) hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ 1:1) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,344 lít khí (đktc).
Giá trị của m là:

A. 1,5g B. 3g C. 0,81g D. 1,62g

Câu 30: Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2, sau khi phản ứng xong thu được m(g) kết tủa và nhận thấy khối
lượng dung dịch giảm 4,42(g). Vậy khối lượng kết tủa bằng:

A. 2,535g B. 5,72g C. 10,66g D. 10,14g

Câu 31: Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2,016 lít khí (đktc). Vậy sau khi phản ứng xong,
khối lượng dung dịch NaOH tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. Giảm 1,44 g B. Tăng 1,44g C. Giảm 2,88g D. Tăng 2,88g

Trang 15

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt


Câu 32: Cho 5,1(g) hỗn hợp X gồm Al và Mg ở dạng bột tác dụng hết với O2 thu được hỗn hợp oxit Y có
khối lượng 9,1(g). Số mol axit HCl cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y là:

A. 0,25 mol B. 0,125 mol C. 0,5 mol D. 0,75 mol

Câu 33: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng
nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc). Giả sử các phản
ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Khối lượng của A là:

A. 1,08g B. 1,62g C. 2,1g D. 5,1g

Câu 34: Nhúng một thanh Al nặng 50(g) vào 500ml dung dịch CuSO4 0,4M. Sau một thời gian lấy thanh Al
ra khỏi dung dịch, cân lại thấy nặng 51,38(g). Giả sử tất cả Cu thoát ra bám vào thanh Al. Khối lượng Cu
thoát ra là:

A. 1,92g B. 2,78g C. 19,2g D. 12,8g

Câu 35: Cho m(g) bột Al tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được một chất rắn nặng 5,16(g). Giá trị của m là:

A. 0,24g B. 0,81g C. 1,17g D. 0,48g

Câu 36: Khi điện phân m(kg) boxit chứa 80% Al2O3, khí oxi sinh ra ăn mịn anot bằng graphit tạo 1 khí A.
Hấp thụ khí A vào nước vơi trong có dư thu được 33kg kết tủa (giả sử phản ứng đều xảy ra với hiệu suất
100%). Giá trị của m là:

A. 28,05 kg B. 22,44 kg C. 42,75 kg D. 112,20 kg

Câu 37: Hòa tan a(g) hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng
hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là:


A. 3,9 B. 7,8 C. 11,7 D. 15,6

Câu 38: Cho m(g) Al2O3 hòa tan trong HNO3 tạo thành (m + 81) (g) muối. m có giá trị là:

A. 20,4 g B. 10,2 g C. 30,6 g D. 25,5 g

Câu 39: Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3 thu được 9,86 gam kết tủa. Giá
trị của V là:

A. 1,8 lít và 2,2 lít B. 1,2 lít và 2,4 lít

C. 1,8 lít và 2,4 lít D. 1,4 lít và 2,2 lít

Câu 40: Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba và Al thành 2 phần như nhau:

- Phần 1: Tan trong nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.

- Phần 2: Tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 10,416 lít khí H2 (đktc).

a. Khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 8,1 gam B. 2,7 gam C. 5,4 gam D. 10,8 gam

b. Cho 50ml dung dịch HCl vào B. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch
HCl là:

A. 0,3 và 1,5M B. 0,2 và 1,5M C. 0,3 và 1,8M D. 0,2 và 1,8M

CHUYÊN ĐỀ 7: KIM LOẠI SẮT, CROM, ĐỒNG và HỢP CHẤT


CỦA CHÚNG

I. KIM LOẠI SẮT
1. Vị trí – cấu hình e – tính chất vật lí:
- Fe thuộc ơ 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
- Cấu hình e: 1s2 2s22p63s23p63d6 4s2, => Fe là ngun tố d, có 2 e ngồi cùng, 8 e hoá trị

Trang 16

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

- Fe là kim loại nặng, dễ rèn, màu trắng hơi xám, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ ( khác
với các kim loại khác), Fe có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện hoặc tâm khối tuỳ vào nhiệt độ
2. Tính chất hố học: Fe là kim loại có tính khử trung bình

Nhường 3e

Nhường 2e Nhường 1e Fe3+
Fe Fe2+

Chỉ có tính khử Vừa có tính oxi hố, Chỉ có tính oxi hố
vừa có tính khử

Các phương trình phản ứng

a) Tác dụng với phi kim:Fe + t0 FeS

S  


t0 2Fe + t0 2FeCl3

3Fe + 2O2   Fe3O4, 3Cl2  

b) Tác dụng với axit  HCl ,H2SO4(l ) 2+
Fe      Fe + H2

 HNO3 ,H2SO4(d ,t0 ) 3+ 5 6
Fe       Fe + sp khử của N, S + H2O (*)

- Đối với phản ứng (*) nếu Fe dư thì Fe + 2Fe3+  3Fe2+

- Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội
c) Tác dụng với dung dịch muối: Fe bị oxi hoá thành Fe2+

Fe + 2AgNO3   Fe(NO3)2 + 2Ag (1)

3. Hợp chất của sắt
a) Hợp chất sắt (II)

FeO  HNO3 ,H2SO4 (ñ) dung dịch muối Fe3+: 3FeO + 10 HNO3   3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

     

Fe(OH)2 KK (O2 ,H2O) Fe(OH)3 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O   4Fe(OH)3

    

(trắng xanh) (nâu đỏ)


Muối Fe2+ Cl2 muối Fe3+ 2FeCl2 + Cl2   2FeCl3

  

(lục nhạt) (vàng nâu)

b) Hợp chất sắt (III)

Muối Fe3+ Fe(Cu ) muối Fe2+ 2FeCl3 + Fe   3FeCl2

   

2FeCl3 + Cu   2FeCl2 + CuCl2

 Al ,H2 ,CO,C Fe2O3 + 2Al t0 Al2O3 + 2Fe

Fe2O3      Fe  

9Fe3O4 + 8Al t0 4Al2O3 + 9Fe

 

Muối sắt(III) cacbonat không tồn tại trong dung dịch, bị thủy phân ngay tạo Fe(OH)3 ; CO2:
VD: FeCl3 + Na2CO3
c) * Ngồi ra, FeO, Fe(OH)2 cịn có tính bazơ :
FeO, Fe(OH)2 tác dụng với ddHCl, H2SO4 (l)  muối Fe2+ và H2O
* Fe2O3, Fe(OH)3 có tính bazơ :
Fe2O3, Fe(OH)3 tác dụng với ddHCl, H2SO4,HNO3  muối Fe3+ và H2O

d) Đối với Fe3O4 : Fe3O4 + 8HCl   FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O


Fe3O4 + 4H2SO4   FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

3Fe3O4 + 28HNO3   9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

e) Một số quặng sắt: quặng xiđerit: FeCO3, quặng hematit đỏ: Fe2O3 khan,
pirit: FeS2, quặng hematit nâu: Fe2O3.nH2O,
quặng manhetit: Fe3O4 (giàu sắt nhất)

4. Điều chế a) FeO từ Fe(OH)2 t0 FeO + H2O (khơng có khơng khí)

 

từ Fe2O3 + CO 500 6000 2FeO + CO2

   

Trang 17

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

b) Fe(OH)2: thực hiện phản ứng trao đổi ion từ dung dịch muối sắt (II) tác dụng với dd kiềm

Fe2+ + 2OH-   Fe(OH)2

c) Fe2O3 từ 2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O

 

d) Fe(OH)3: thực hiện phản ứng trao đổi ion từ dung dịch muối sắt (III) tác dụng với dd kiềm


Fe3+ + 3OH-   Fe(OH)3

5. Hợp kim của sắt

GANG THÉP

- Khái niệm: là hợp kim của Fe với C (2-5%), - Khái niệm: là hợp kim của Fe với C (0,01-2%),

ngoài ra còn một lượng nhỏ Si, Mn, S,... ngồi ra cịn một lượng nhỏ Si, Mn, Cr, Ni...

- Phân loại: + Gang trắng: chứa ít C. Si, rất cứng, - Phân loại: + Thép thường (thép cacbon): chứa ít

dùng để luyện thép C,Si,Mn và rất ít S,P

+ Gang xám: chứa nhiều C, Si, kém + Thép đặc biệt: là thép có thêm một số

cứng, dùng để đúc các bộ phận máy móc, ống dẫn các nguyên tố: Si, Mn, Cr, Ni, W, V

nước, cánh cửa,.... - Nguyên tắc sản xuất thép: Làm giảm hàm lượng

- Nguyên tắc sản xuất gang: khử oxit sắt bằng các tạp chất (C, S, Si, Mn,..) có trong gang bằng cách

than cốc (CO) trong lị cao oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và

- Nguyên liệu sản xuất gang: Quặng sắt, than tách ra khỏi thép

cốc, chất chảy (CaCO3, SiO2) - Nguyên liệu sản xuất thép: gang trắng

*. KIẾN THỨC VỀ KIM LOẠI CROM & HỢP CHẤT CỦA CROM


I. Crom

1. Vị trí – cấu hình e: - Thuộc ơ 24, nhóm VIB, chu kì 4.

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1.

2. Tính chất vật lí:

- Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C.

- Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh.

3. Tính chất hố học - Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

- Trong các hợp chất crom có số oxi hoá thường gặp +2, +3 và +6.

a). Tác dụng với phi kim (giống Al)

t0 t0 t0

4Cr + 3O2 2Cr2O3 2Cr + 3Cl2 2CrCl3 2Cr + 3S Cr2S3

b). Tác dụng với nước(giống Al)

Cr bền với nước và khơng khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ  mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và

dùng Cr để chế tạo thép không gỉ ( inox).

c) . Tác dụng với axit Cr + 2HCl → CrCl2 + H2


Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

— Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.

II. Hợp chất crom (III)

a) Crom (III) oxit – Cr2O3

 Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước.

 Cr2O3 là oxit lưỡng tính Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O

Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2

b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3

 Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, khơng tan trong nước.

 Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O

 Tính khử và tính oxi hố: 2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2

2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

2CrO2 + 3Br2 + 8OH- → 2CrO24 + 6Br - + 4H2O


CrCl3 + Cl2 + NaOH → Na2CrO4 + NaCl + H2O.

III. Hợp chất crom (VI)

a) Crom (VI) oxit – CrO3

Trang 18

Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

 CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.

 Là một oxit axit CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic) (giống hợp chất của S)

2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)

 Có tính oxi hố mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

b) Muối crom (VI)

 Là những hợp chất bền.

- Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion CrO42 )

- Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của ion Cr2O72 )

 Các muối cromat và đicromat có tính oxi hố mạnh.

K2Cr2O7  6FeSO4  7H2SO4   3Fe2 (SO4 )3  Cr2 (SO4 )3  K2SO4  7H2O


 Trong dung dịch của ion Cr2O72 ln có cả ion CrO42 ở trạng thái cân bằng với nhau:

+ dung dịch kiềm
Cr2O7 + H2O  2CrO4 + 2H2- 2- +

+dung dòch axit

đicromat(màu da cam) cromat (màu vàng)

*. KIẾN THỨC VỀ KIM LOẠI ĐỒNG & HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG

1. Vị trí – cấu hình electron: Ơ thứ 29, thuộc nhóm IB, chu kì 4.

Cấu hình electron: Cu (Z=29) 1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1

2. Tính chất hóa học: Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

a. Tác dụng với phi kim: Thí dụ: 2Cu + O2 t o 2CuO t o

 Cu + Cl2  CuCl2

b. Tác dụng với axit:

* Với axit HCl và H2SO4 lỗng: Cu khơng phản ứng

* Với axit HNO3 , H2SO4 đặc, nóng:

Thí dụ: Cu + 2H2SO4 (đặc) t o CuSO4 + SO2 + H2O




Cu + 4HNO3 (đặc) t o Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O



3Cu + 8HNO3 (loãng) t o 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O



c. Tác dụng với dung dịch muối Cu + 2FeCl3   CuCl2 + 2FeCl2

Cu + 2AgNO3   Cu(NO3)2 + 2Ag

3. Hợp chất của đồng:

a. Đồng (II) oxit:-Là oxit bazơ: tác dung với axit và oxit axit.

Thí dụ: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O

-Có tính oxi hóa: dễ bị H2 , CO , C khử thành Cu kim loại.

Thí dụ: CuO + H2 t o Cu + H2O 3CuO + t o 3Cu + N2 + 3H2O

 2NH3 

b. Đồng (II) hidroxit:-Là một bazơ: tác dụng với axit tạo muối và nước.

Thí dụ: Cu(OH)2 + 2HCl ---> CuCl2 + 2H2O


-Dễ bị nhiệt phân: Thí dụ: Cu(OH)2 t o CuO + H2O



* Lưu ý:

NH3 có khả năng tạo phức tan với các hidroxit hoặc muối ít tan của một số kim loại như: Ag, Cu, Zn.

AgCl + 2NH3   [Ag(NH3)2]Cl (dd)

Cu(OH)2 + 4NH3   [Cu(NH3)4](OH)2 (dd phức màu xanh thẫm)

Zn(OH)2 + 4NH3   [Zn(NH3)4](OH)2

***

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ SẮT

Câu 1: Hịa tan hồn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và

3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan.

Giá trị của m là: A. 52,2 B. 48,4 C. 54,0 D. 58,0

Câu 2: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M . Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chát rắn Y. Giá trị của m là:

A. 2,80 B. 4,08 C. 2,16 D. 0,64

Trang 19


Tài liệu hóa học 12 Gv: Nguyễn Thị Kim Nguyệt

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch Y có tỉ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1:2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1
gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan.
Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 160ml B. 80ml C. 240ml D. 320ml

Câu 4: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36
gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 5,04 B. 4,32 C. 2,88 D. 2,16

Câu 5: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa khơng khí (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp
khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các
phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là khơng đáng kể).

A. a = 0,5b B. a = b C. a = 4b D. a = 2b

Câu 6: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m
là:

A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50

Câu 7: Thể tích dung dịch HNO3 1M lỗng ít nhất cần dùng để hịa tan hồn tồn một hỗn hợp gồm 0,15 mol
Fe và 0,15 mol Cu là: (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO).


A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít

Câu 8: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 (g) hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol
Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

A. 0,08 B. 0,18 C. 0,23 D. 0,16

Câu 9: Cho hỗn hợp gồm 2,7 (g) Al và 5,6 (g) Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là: (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa Fe3+/Fe2+ đứng
trước Ag+/Ag).

A. 59,4 B. 64,8 C. 32,4 D. 54,0

Câu 10: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư,
thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 38,72 B. 35,50 C. 49,09 D. 34,36

Câu 11: Cho V lít hỗn hợp khí ở (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và
Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32g . Giá trị của V
là:

A. 0,448 B. 0,112 C. 0,224 D. 0,560

Câu 12: Tiến hành hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.


- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều nhau. Giá
trị của V1 so với V2 là:

A. V1 = V2 B. V1 = 10V2 C. V1 = 5V2 D. V1 = 2V2

Câu 13: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong mơi trường khơng có khơng khí) đến khi phản ứng
xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sinh ra 3,08 lít khí H2 (đktc) .

Trang 20


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×