Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

trắc nghiệm Bài 1 pháp luật và đời sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.6 KB, 5 trang )

BÀI 1

Câu 1: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản dưới luật

A. nghị quyết. B. luật hôn nhân và gia đình.

C. chỉ thị. D. nghị định.

Câu 2: Văn bản nào dưới đây là văn bản pháp luật?

A. Nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Nghị quyết của Quốc hội.

C. Nghị quyết của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

D. Nghị quyết của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

Câu 3: Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm,

những việc không được làm, những việc cấm đoán?

A. Pháp luật. B. Đạo đức. C. Kinh tế. D. Chính trị.

Câu 4: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực

hiện bằng

A. tính tự giác của nhân dân. B. tiềm lực tài chính quốc gia.

C. quyền lực nhà nước. D. sức mạnh nhân dân.



Câu 5: Pháp luật do chủ thể nào dưới đây ban hành?

A. Do nhà nước ban hành. B. Do cơ quan, tổ chức ban hành.

C. Do cá nhân ban hành. D. Do địa phương ban hành.

Câu 7: Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả mọi người tham gia giao thơng phải chấp hành chỉ

dẫn của tín hiệu đèn giao thông là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính thống nhất.

C. Tính nghiêm minh. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

Câu 8: Cảnh sát giao thơng xử phạt hành chính người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo

hiểm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

Câu 9: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng nào

dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính cơng khai.

C. Tính dân chủ. D. Tính quy phạm phổ biến.


Câu 10: Văn bản địi hỏi diễn đạt phải chính xác, một nghĩa để công dân hiểu và thực hiện đúng pháp

luật là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung . B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 11: Trường hợp Cảnh sát giao thông xử phạt người tham gia giao thông không chấp hành qui định

của pháp luật là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung . D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 12: Anh S đi xe máy nhưng không mang bằng lái xe. Cảnh sát giao thông đã xử phạt anh S. Hành

vi của Cảnh sát giao thông là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính bắt buộc thực hiện.

Câu 13: Những người có hành vi khơng đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp


dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của

pháp luật?

Trang 1/5 – CHỦ ĐỀ PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Hiệu lực tuyệt đối. D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.

Câu 14: Người bị xử phạt hành chính do khơng chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 15: Một trong các đặc trưng của pháp luật thể hiện ở

A. tính quyền lực bắt buộc chung. B. tính nhân dân.

C. tính dân tộc. D. tính đại chúng.

Câu 16: Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng đã quyết định xử phạt việc chị K khi kinh doanh

hàng mĩ phẩm không đảm bảo chất lượng. Việc làm của Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng thể

hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?


A. Tính chặt chẽ về hình thức. B. Tính kỉ luật nghiêm minh.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 17: Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là đặc

trưng nào của pháp luật?

A. tính quy phạm phổ biến B. tính cưỡng chế

C. tính xác định chặt chẽ về hình thức D. tính quyền lực bắt buộc chung

Câu 18: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức nếu vi phạm pháp pháp luật đều phải bị xử lý như nhau. Điều đó

thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp ḷt?

A. Tính cơng khai. B. Tính qui phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính dân chủ.

Câu 19: Đặc trưng nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều

lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 20: Trên đường phố tất cả mọi người nghiêm chỉnh chấp hành quy định của luật giao thông đường


bộ là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung . D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 21: Văn bản pháp luật phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được là

đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính cưỡng chế. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

TH

Câu 22: Nội dung của văn bản luật cấp dưới không được trái với nội dung của văn bản luật cấp trên là

thể hiện

A. tính bắt buộc chung. B. quy phạm phổ biến.

C. tính cưỡng chế. D. tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 23: Bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội phản

ánh bản chất nào dưới đây của pháp luật ?

A. Giai cấp. B. Xã hội. C. Bắt buộc chung D. Nhân văn


Câu 24: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp

dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống

A. xã hội. B. tổ dân phố.

C. gia đình. D. cơ quan, trường học.

Câu 30: Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình

anh P đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

Trang 2/5 – CHỦ ĐỀ PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

A. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.

C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.

D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.

Câu 31: Khi đạo đức trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo đức được nhà nước

bảo đảm thực hiện bằng

A. sức ép của dư luận xã hội. B. niềm tin của mọi người trong xã hội.

C. lương tâm của mỗi cá nhân. D. sức mạnh quyền lực của nhà nước.


Câu 32: Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Phổ biến pháp luật. B. Thực hiện pháp luật.

C. Sửa đổi pháp luật. D. Ban hành pháp luật.

Câu 33: Nhờ có pháp luật, nhà nước mới kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ

chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. Nhận định này muốn đề cập đến

A. vai trò của pháp luật. B. nhiệm vụ của pháp luật.

C. đặc trưng của pháp luật. D. chức năng của pháp luật.

Câu 34: Hiến pháp quy định “Cơng dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với Hiến pháp, Luật

Giáo dục khẳng định quy định chung: “Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tơn giáo, tín ngưỡng,

nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập”. Sự phù

hợp của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Quy phạm phổ biến. B. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính thống nhất của pháp luật.

VD

Câu 35: Khi nói về bản chất của pháp luật, anh K khẳng định pháp ḷt ln thể hiện ý chí của giai cấp


cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. Nhưng chị H và chị X đều phản đối vì cho rằng điều này chỉ đúng

trong các nhà nước trước đây chứ ở nước ta thì không đúng. Chị N đồng ý với anh K nhưng anh Đ nói

thêm, pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội nên nó mang bản chất xã hội. Những ai dưới đây đã hiểu

đúng về bản chất của pháp luật?

A. Anh K, anh Đ và chị N. B. Chị H, chị X và anh Đ.

C. Anh K và chị N. D. Chị H và chị X.

Câu 36: Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng

các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, cán bộ môi

trường đã sử dụng vai trò nào dưới đây của pháp luật?

A. Phương tiện để quản lí xã hội. B. Bảo vệ quyền, lợi ích của cơng dân.

C. Tổ chức và thực hiện pháp luật. D. Thực hiện quyền, lợi ích của cơng dân.

Câu 37: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo

nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc

trưng nào của pháp ḷt?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.


B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 38: Khi phát hiện con gái mình có dấu hiệu bị xâm hại bởi một đối tượng gần nhà, chị M đã gửi

đơn tố cáo lên cơ quan công an thành phố. Trong trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới

đây?

A. Phương tiện bảo vệ quyền và tài sản của công dân.

B. Phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.

D. Phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.

Trang 3/5 – CHỦ ĐỀ PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

Câu 39: Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do nhà anh D hàng xóm xây nhà mới. Sau khi được trao

qui định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh D đã xây mới lại bức tường.

Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò gì?

A. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.


B. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.

C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu 41: Giám đốc Công ty A đã tuyển nhân viên mới thay thế vị trí của chị B trong thời gian chị nghỉ

thai sản, sau đó chuyển chị sang cơng việc khác khơng phù hợp với chuyên môn. Chị B đã làm đơn

khiếu nại gửi Ban chấp hành công đoàn và Ban giám đốc. Xét thấy đơn khiếu nại của chị B là hợp lý

nên Giám đốc đã bố trí lại cơng việc cho chị. Vấn đề trong tình huống trên được giải quyết thỏa đáng là

nhờ

A. giá trị của pháp luật. B. ý nghĩa của pháp luật.

C. đặc trưng của pháp luật. D. vai trò của pháp luật.

Câu 42: Cơng ty A chậm thanh tốn đơn hàng theo đúng thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận với công ty

B và bị cơng ty B khởi kiện địi bồi thường thiệt hại. Việc Tòa án xử lý vi phạm của công ty A là thể

hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính sức mạnh xã hội.


Câu 43: Công trình xây dựng K không tuân thủ các quy định về an toàn lao động nên đã để xảy ra vụ

thanh sắt rơi, làm một người phụ nữ đang đi đường tử vong. Cơ quan Cảnh sát điều tra quận X, nơi xảy

ra vụ tai nạn trên đã khởi tố hình sự đối với chủ đầu tư công trình K. Việc làm này của Cảnh sát quận X

đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính giáo dục của pháp luật.

Câu 44: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trị của pháp luật?

A. nhà nước quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật.

B. pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội.

C. quản lí xã hội bằng pháp ḷt đảm bảo tính cơng bằng dân chủ.

D. pháp luật được đảm bảo bằng sức mạnh của nhà nước.

Câu 45: Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật?

A. Pháp luật bảo đảm quyền tự do cơ bản của công dân.

B. Pháp luật phương pháp quản lý dân chủ và hiệu quả nhất.

C. Pháp luật bảo đảm tính cơng bằng, dân chủ trong quản lí.


D. Pháp ḷt là phương pháp quản lý cố định duy nhất.

VDC

Câu 46: Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật?

A. Pháp luật bảo đảm tính cơng bằng, dân chủ.

B. Pháp ḷt có tính quy phạm phổ biến trong xã hội.

C. Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thống nhất.

D. Pháp luật không phù hợp với quyền lợi, nghĩa vụ chung.

Câu 47: Pháp ḷt có vai trị như thế nào đối với cơng dân?

A. Bảo vệ quyền, lợi ích tuyệt đối của cơng dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Cưỡng chế mọi nghĩa vụ của cơng dân.

D. Bảo vệ mọi nhu cầu, lợi ích của công dân.

Câu 48: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức

A. một số quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đạo đức.

Trang 4/5 – CHỦ ĐỀ PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG


B. pháp luật tiến bộ sẽ ảnh hưởng tích cực đến đạo đức.
C. pháp luật tiến bộ thì đạo đức sẽ xuống cấp.
Câu 49: Dấu hiệu nào sau đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với
đạo đức
A. pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân tổ chức.
B. pháp luật bắt buộc đối với cán bộ công chức.
C. pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.
D. pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.
Câu 50: Khi biết chị T mang thai, giám đốc công ty X đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với chị, chị
đã làm đơn khiếu nại lên ban giám đốc công ty. Trong trường hợp này, pháp ḷt có vai trị như thế
nào ?
A. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơng dân.
B. Thực hiện nghĩa vụ hợp pháp của công dân.
C. Nhà nước quản lý công dân.
D. Nhà nước quản lý các tổ chức.

Trang 5/5 – CHỦ ĐỀ PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG


×