TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC - MẦM NON
----------
BÙI THỊ HOÀNG PHÚC
THIẾT KẾ NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC TẾ,
CÓ Ý NGHĨA CHO TRẺ 5-6 TUỔI THÔNG
QUA HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TRUYỆN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Quảng Nam, tháng 05 năm 2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC - MẦM NON
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THIẾT KẾ NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC TẾ, CÓ Ý NGHĨA CHO
TRẺ 5-6 TUỔI THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI
TRUYỆN
Sinh viên thực hiện
BÙI THỊ HOÀNG PHÚC
MSSV: 2113011236
CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC MẦM NON
KHÓA: 2013 - 2017
Cán bộ hướng dẫn
T.s: BÙI THỊ LÂN
MSCB:.........
Quảng Nam, tháng 05 năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em cho em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Giảng viên
Khoa Tiểu học – Mầm non trường Đại học Quảng Nam đã tạo điều kiện cho em
được làm khóa luận tốt nghiệp này, đây là một cơ hội tốt để cho em có thể thực
hành các kỹ năng được học trên lớp, tập dược NCKH và có thể giúp ích rất lớn
để em ngày càng tự tin với bản thân mình hơn.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Bùi Thị Lân –
Trưởng Khoa Tiểu học - Mầm non, người đã hướng dẫn em chu đáo, tận tình chỉ
dạy, giúp đỡ em trong suốt thời gian vừa qua để em có thể hồn thành tốt bài
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu và giáo viên lớp Mẫu giáo lớn
của trường Mầm non Thực hành – Trường ĐH Quảng Nam đã hướng dẫn, chỉ
bảo cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực nghiệm tại
trường.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực để hoàn thành tốt bài khóa luận, tuy
nhiên do kinh nghiệm và năng lực của bản thân cịn hạn chế nên bài khóa luận
khơng trách khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em kính mong nhận được những ý kiến
nhận xét, đóng góp của quý thầy cơ giáo để bài khóa luận được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tam Kỳ, tháng 04 năm 2017
Người thực hiện
Bùi Thị Hoàng Phúc
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................. 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 2
3.2. Khách thể nghiên cứu............................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 3
7. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 4
8. Đóng góp của đề tài................................................................................... 5
9. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5
10. Cấu trúc đề tài ......................................................................................... 5
NỘI DUNG ................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THIẾT KẾ NHIỆM VỤ
HỌC TẬP THỰC TẾ, CÓ Ý NGHĨA CHO TRẺ 5-6 TUỔI THÔNG QUA
HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TRUYỆN................................................ 6
1.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài ........................................................ 6
1.1.1. Thiết kế................................................................................................ 6
1.1.2. Nhiệm vụ học tập ................................................................................ 6
1.1.3. Thực tế................................................................................................. 6
1.1.4. Ý nghĩa ................................................................................................ 6
1.1.5. Thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa .................................... 6
1.2. Đặc điểm tiếp nhận và cảm thụ truyện của trẻ 5 -6 tuổi ........................ 7
1.2.1. Đặc điểm tiếp nhận truyện .................................................................. 7
1.2.1.1.Tiếp nhận gián tiếp............................................................................ 7
1.2.1.2. Tiếp nhận tác phẩm của trẻ mang tính tập thể ................................. 7
1.2.1.3. Tiếp nhận tác phẩm phụ thuộc vào quá trình phát triển của trẻ....... 7
1.2.1.4. Tiếp nhận tác phẩm chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố tâm lý ........ 7
1.2.2. Đặc điểm cảm thụ truyện .................................................................... 8
1.2.2.1. Đặc điểm chung trong việc cảm thụ truyện của trẻ mầm non ......... 8
1.2.2.2. Đặc điểm cảm thụ truyện của trẻ 5-6 tuổi........................................ 9
1.3. Tầm quan trọng của việc cho trẻ làm quen với truyện trong sự phát
triển của trẻ 5-6 tuổi .................................................................................... 10
1.3.1. Hoạt động làm quen với truyện giáo dục nhận thức, ngơn ngữ cho trẻ . 10
1.3.1.1. Góp phần mở rộng sự hiểu biết, nâng cao nhận thức về môi trường
xung quanh cho trẻ ...................................................................................... 10
1.3.1.2. Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ phong phú, mạch lạc........................ 10
1.3.2. Làm quen với truyện góp phần giáo dục lịng nhân ái cho trẻ.......... 10
1.3.2.1. Lịng nhân ái được thể hiện trong tình yêu thương giữa con người
với con người .............................................................................................. 11
1.3.2.2. Lòng nhân ái cịn được thể hiện ở tình cảm, thái độ giữa con người
với thiên nhiên............................................................................................. 11
1.3.3. Làm quen với truyện góp phần giáo dục thẩm mỹ cho trẻ ............... 12
1.4. Những điểm cần lưu ý khi cho trẻ làm quen với truyện ...................... 12
1.5. Ý nghĩa cuả việc thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa cho trẻ
..................................................................................................................... 12
5 – 6 tuổi thông qua hoạt động làm quen với truyện .................................. 12
1.6. Các yêu cầu đối với việc thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa
cho trẻ 5-6 tuổi thơng qua hoạt động làm quen với truyện ......................... 14
1.6.1. Chuẩn bị kỹ lưỡng tác phẩm truyện .................................................. 14
1.6.2. Thiết kế giáo án, xây dựng các câu hỏi tư duy, logic, sáng tạo có liên
quan đến nhiệm vụ học tập thực tế mang tính thách thức .......................... 14
1.7. Các hình thức tổ chức cho trẻ thực hiện các nhiệm vụ học tập thực tế,
có ý nghĩa thông qua hoạt động làm quen với truyện ................................. 15
1.8. Những hỗ trợ của giáo viên với trẻ thông qua tương tác giúp trẻ thực
hiện tốt các nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa trong hoạt động làm quen
với truyện .................................................................................................... 15
1.8.1. Can thiệp ........................................................................................... 15
1.8.2. Phát triển và điều chỉnh ngôn ngữ cho trẻ ........................................ 16
1.8.3. Phân hóa ............................................................................................ 16
1.9. Tiểu kết chương 1................................................................................. 17
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VIỆC THIẾT KẾ NHIỆM VỤ HỌC TẬP
THỰC TẾ, CĨ Ý NGHĨACHO TRẺ 5-6 TUỔI THƠNG QUA HOẠT
ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TRUYỆN Ở TRƯỜNG MẦM NON THỰC
HÀNH– TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM ......................................... 18
2.1. Vài nét về trường Mầm non thực hành – trường Đại học Quảng Nam18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 18
2.1.2. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của trường....................................... 19
2.1.3. Về đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên ............................................ 19
2.1.4. Về số lượng trẻ .................................................................................. 19
2.2. Thực trạng nhận thức của giáo viên việc thiết kế nhiệm vụ học tập thực
tế, có nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi thơng qua hoạt động làm quen với truyện ..... 20
2.3. Các nguồn tài liệu GV sử dụng để thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa
cho trẻ 5-6 tuổi thơng qua HĐLQVT.......................................................... 23
2.4. Thực trạng về mức độ hứng thú của trẻ khi thực hiện NVHT thực tế, có
ý nghĩa thơng qua HĐLQVT....................................................................... 24
2.5. Thực trạng việc thực hiện NVHT thực tế, có ý nghĩa của trẻ 5-6 tuổi
thơng qua HĐLQVT ................................................................................... 24
2.6. Đánh giá thực trạng .............................................................................. 26
2.6.1. Thuận lợi ........................................................................................... 26
2.6.2. Khó khăn ........................................................................................... 27
2.7. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................ 27
2.7.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................. 27
2.7.2. Nguyên nhân chủ quan...................................................................... 27
CHƯƠNG III : THIẾT KẾ VÀ THỰC NGHIỆM NHIỆM VỤ HỌC TẬP
THỰC TẾ, CÓ Ý NGHĨA CHO TRẺ 5-6 TUỔI THÔNG QUA HOẠT
ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TRUYỆN TẠI TRƯỜNG MẦM NON THỰC
HÀNH – TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM ......................................... 29
3.1. Các căn cứ thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6
tuổi thơng qua hoạt động làm quen với truyện ........................................... 29
3.1.1. Căn cứ vào mục tiêu ngành học ........................................................ 29
3.1.1.1. Phát triển thể chất........................................................................... 29
3.1.1.2. Phát triển nhận thức ....................................................................... 29
3.1.1.3. Phát triển ngơn ngữ, tình cảm ........................................................ 29
3.1.1.4. Phát triển thẩm mỹ ......................................................................... 30
3.1.2. Căn cứ vào nhiệm vụ môn học.......................................................... 30
3.1.3. Căn cứ vào độ tuổi ............................................................................ 30
3.2. Các nguyên tắc thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-
6 tuổi thông qua hoạt động làm quen với truyện ........................................ 31
3.2.1. Đảm bảo mục tiêu của mơn học, bài học .......................................... 31
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn ...................................................................... 31
3.2.3. Đảm bảo tính vừa sức........................................................................ 31
3.2.4. Phát huy được tính tích cực, sáng tạo của trẻ trong HĐLQVT ............ 32
3.2.5. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................... 32
3.3. Thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5 – 6 tuổi thông
qua hoạt động làm quen với truyện............................................................. 33
3.3.1. Cách thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5 – 6 tuổi
thông qua hoạt động làm quen với truyện................................................... 33
3.3.1.1. Lựa chọn nội dung học tập gắn với thực tế cuộc sống của trẻ....... 33
3.3.1.2. Lựa chọn nội dung học tập mang tính thách thức đối với trẻ ........ 36
3.3.2. Một số ví dụ về thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa cho trẻ
5-6 tuổi thông qua hoạt động làm quen với truyện chủ đề GIA ĐÌNH ...... 37
3.3.2.1. Thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi thơng
qua truyện “CÂY KHẾ”.............................................................................. 37
3.3.2.2. Thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi
thơng qua truyện “BA CÔ GÁI” ................................................................. 42
3.4. Thực nghiệm các thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa cho trẻ
5-6 tuổi thông qua hoạt động làm quen với truyện chủ đề Gia đình .......... 48
3.4.1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................... 48
3.4.2. Đối tượng, phạm vi, thời gian thực nghiệm ...................................... 49
3.4.3. Nội dung thực nghiệm:...................................................................... 49
3.4.4. Điều kiện tiến hành thực nghiệm ...................................................... 49
3.4.5. Phương pháp tiến hành thực nghiệm: ............................................... 49
3.4.6. Tiến hành thực nghiệm...................................................................... 50
3.4.6.1. Khảo sát đầu vào ở nhóm thực nghiệm(TN) và nhóm đối
chứng(ĐC)................................................................................................... 50
3.4.62. Quy trình tổ chức thực nghiệm ....................................................... 51
3.4.7. Kết quả thực nghiệm ........................................................................ 52
3.4.7.1. Kết quả đo trước thực nghiệm........................................................ 52
3.4.7.2. Kết quả kiểm tra mức độ tham gia thực hiện NVHT của trẻ 5 – 6
tuổi sau thực nghiệm ................................................................................... 53
3.4.7.3. Kết quả kiểm tra mức độ thực hiện NVHT của trẻ 5-6 tuổi ở cả 2
nhóm TN và ĐC trước và sau thực nghiệm ................................................ 55
3.5. Tiểu kết chương 3................................................................................. 59
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 60
1. Kết luận ................................................................................................... 60
2. Kiến nghị ................................................................................................. 61
2.1. Đối với sở, phòng GD và ĐT ............................................................... 61
2.2. Đối với nhà trường ............................................................................... 61
2.3. Đối với giáo viên.................................................................................. 61
2.4. Đối với phụ huynh............................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 1
PHỤ LỤC
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Viết tắt Từ viết tắt
ĐTB Điểm trung bình
ĐC Đối chứng
GV Giáo viên
HĐLQVT Hoạt động làm quen với
truyện
MN Mầm non
NXB Nhà xuất bản
NVHT Nhiệm vụ học tập
SL Số lượng
TL Tỉ lệ
TN Thực nghiệm
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Nhận thức của GV về mức độ quan trọng của việc thiết kế NVHT thực
tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi thơng qua HĐLQVT ............................................ 21
Bảng 2.2: Nhận thức của GV về mức độ thực hiện việc thiết kế NVHT thực tế, có
ý nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi thơng qua HĐLQVT. ..................................................... 21
Bảng 2.3: Nhận thức của GV về việc thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ
5-6 tuổi thơng qua các hoạt động khác. ............................................................... 23
Bảng 2.4: Nhận thức của GV về ý nghĩa của việc thiết kế NVHT thực tế, có ý
nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi thơng qua HĐLQVT. ........................................................ 23
Bảng 2.5: Các nguồn tài liệu GV sử dụng để thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa
cho trẻ 5-6 tuổi thông qua HĐLQVT................................................................... 24
Bảng 2.6: Mức độ hứng thú của trẻ khi thực hiện NVHT thực tế, có ý nghĩa cho
trẻ 5-6 tuổi thơng qua HĐLQVT.......................................................................... 25
Bảng 2.7: Thực trạng mức độ tham gia thực hiện NVHT của trẻ 5-6 tuổi thông
qua HĐLQVT....................................................................................................... 27
Bảng 3.1: So sánh mức độ tham gia thực hiện NVHT của trẻ 5-6 tuổi ở cả 2
nhóm TN và ĐC trước thực nghiệm. ................................................................... 53
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ so sánh mức độ tham gia thực hiện NVHT ở cả 2 nhóm TN
và ĐC trước thực nghiệm. .................................................................................... 54
Bảng 3.2: So sánh mức độ tham gia thực hiện NVHT ở cả 2 nhóm TN và ĐC sau
thực nghiệm hình thành........................................................................................ 54
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ so sánh mức độ tham gia thực hiện NVHT ở cả 2 nhóm TN
và ĐC sau thực nghiệm hình thành. ..................................................................... 56
Bảng 3.3: So sánh mức độ tham gia thực hiện NVHT ở cả 2 nhóm TN và ĐC
trước và sau khi thực nghiệm hình thành. ........................................................... 56
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ so sánh mức độ tham gia thực hiện NVHT ở nhóm ĐC
trước và sau thực nghiệm hình thành ................................................................... 57
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ so sánh mức độ tham gia thực hiện NVHT ở nhóm TN
trước và sau thực nghiệm hình thành ................................................................... 57
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngành học MN là ngành học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân. Nó
chiếm vị trí rất quan trọng trong một quãng thời gian dài để giáo dục con người
phát triển tồn diện về nhân cách, nó là cơ sở là nền móng của các cấp học tiếp
theo. Vì vậy, ngay từ bé, chúng ta phải giáo dục trẻ về mọi mặt để cho cái nền
móng ấy thật sự vững chắc.
Trường MN giáo dục trẻ thông qua nhiều hoạt động, nhiều môn học. Mỗi
một hoạt động đều góp phần giáo dục trẻ một cách tồn diện. Trong đó bộ mơn
văn học là một trong những môn học không thể thiếu và vô cùng quan trọng đối
với trẻ mẫu giáo. Làm thế nào để cho trẻ làm quen văn học (Cụ thể là truyện) đạt
hiệu quả cao. Đây là dấu chấm hỏi để cho những người làm cơng tác giáo dục
phải suy nghĩ và tìm ra những biện pháp và phương pháp giáo dục hiệu quả. Bởi
vì trẻ lứa tuổi mầm non, phạm vi tiếp xúc của trẻ về thế giới xung quanh còn hạn
chế, vốn ngơn ngữ cịn ít, vì thế thơng qua các câu chuyện góp phần mở rộng cho
trẻ những hiểu biết về thế giới xung quanh.
Trong quá trình giáo dục trẻ,việc thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ
MN là một việc làm cần thiết và quan trọng hiện nay. Bởi việc thiết kế NVHT
thực tế, có ý nghĩa sẽ giúp trẻ liên hệ được những gì trẻ đang học với cuộc sống
hàng ngày và có tính thách thức nhằm thúc đẩy khả năng tư duy, sáng tạo của trẻ,
góp phần vào sự phát triển nhận thức cũng như phát triển toàn diện nhân cách
của trẻ. Vì thế, nếu GV biết cách kết hợp giữa thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa
với HĐLQVT sẽ giúp trẻ trao dồi được vốn từ, kỹ năng giao tiếp được mở rộng,
trí tuệ được phát triển, tạo nền tảng và tâm thế tốt nhất cho trẻ bước vào lớp 1.
Hiện nay ở các trường MN vì chưa thấy được tầm quan trọng của việc thiết
kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ nên các NVHT mà GV sử dụng vẫn chỉ
dừng lại ở mức đơn giản, GV đa số vẫn còn dạy học theo cách truyền thống, trẻ
vẫn chưa là đối tượng trung tâm của tiết dạy. Các nhiệm vụ học tập của GV dành
cho trẻ vẫn chưa có tính thách thức và ít gắn liền với thực tế gây ra sự nhàm
chán và ít thu hút sự quan tâm của trẻ. Vì vậy, trẻ vẫn chưa phát huy được hết
1
năng lực của mình trong các giờ học kể chuyện. Đối với trẻ 5-6 tuổi, việc cho trẻ
tìm tịi khám phá những điều mới mẻ, phát huy được năng lực tự hoc, sáng tạo
của mình thơng qua các giờ học là rất quan trọng. Nếu không phát huy được điều
này, đó là thiệt thịi lớn cho trẻ.
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề, bản thân tôi là một GVMN trong
tương lai. Tôi không thể không băn khoăn và đặt ra câu hỏi: Làm thế nào để thiết
kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ thơng qua HĐLQVT được tốt hơn? Liệu trẻ
có hứng thú khi học khơng? Các em sẽ gặp khó khăn gì trong quá trình học và
GV cần làm gì để giúp các em vượt qua khó khăn?
Tất cả những khía cạnh trên đã thôi thúc tôi lựa chọn và nghiên cứu đề tài:
“Thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt
động làm quen với truyện” với hi vọng sẽ giúp tơi có thêm những kiến thức và
kỹ năng trong lĩnh vực này để sau khi ra trường làm việc hiệu quả hơn và đồng
thời đóng góp một ít cơng sức của mình trong việc phát triển nhận thức cũng như
phát triển toàn diện nhân cách cho trẻ.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lý luận có liên quan đến vấn đề thiết kế NVHT thực tế, có ý
nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi thông qua HĐLQVT.
Nghiên cứu thực trạng việc thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6
tuổi thơng qua HĐLQVT tại trường Mầm non Thực hành – Trường Đại học
Quảng Nam.
Đề xuất một số thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa nhằm khắc phục thực
trạng. Qua đó góp phần phát triển nhận thức và phát triển toàn diện nhân cách
cho trẻ.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thiết kế các NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi thơng HĐLQVT.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Q trình thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi thông qua
HĐLQVT.
2
4. Giả thuyết khoa học
Nhìn chung việc thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi thông
qua HĐLQVT ở trường Mầm non Thực hành – Trường Đại Học Quảng Nam còn
hạn chế và chưa có sự quan tâm nên chưa đạt hiệu quả cao. Vì vậy, trong q
trình chăm sóc và giáo dục trẻ, nếu giáo viên có cách giảng dạy tích cực và vận
dụng tốt các thiết kế thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả việc giảng dạy cho trẻ,
giúp trẻ phát triển nhận thức và phát triển toàn diện nhân cách.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
- Kháo sát thực trạng của việc thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6
tuổi ở trường Mầm non Thực hành – trường Đại học Quảng Nam thông qua
HĐLQVT.
- Đề xuất và thực nghiệm các cách thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho
trẻ 5-6 tuổi thông qua HĐLQVT.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp đọc sách báo, thu thập tài liệu, truy cập internet có liên quan
đến đề tài nghiên cứu, từ đó chọn lọc để xây dựng đề tài của mình.
- Phương pháp quan sát hoạt động của trẻ ở trường trong các giờ học làm
quen với truyện để nắm được các cách thiết kế NVHT mà GV sử dụng cho trẻ 5-
6 tuổi
- Phương pháp sử dụng phiếu điều tra để nắm được mức độ nhận thức, thái
độ, kinh nghiệm về việc thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi. Từ
đó thu thập số liệu về thực trạng thiết kế các NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-
6 tuổi thông qua HĐLQVT.
- Phương pháp đàm thoại, phỏng vấn GV, phụ huynh và trẻ 5-6 tuổi về các
vấn đề liên quan đến việc thiết kế các NVHT thực tế, có ý nghĩa thơng qua
HĐLQVT tại trường Mầm non Thực hành – Trường Đại học Quảng Nam.
- Phương pháp thống kê thu thập thông tin về số liệu liên quan đến thực
trạng việc thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi thơng qua
HĐLQVT.
3
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, tiếp thu ý kiến của GV hướng dẫn và
các thầy cơ khác để có định hướng đúng đắn trong q trình nghiên cứu góp phần
hồn thiện nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp thực nghiệm, sử dụng các phương pháp tác động tới nhóm
trẻ được chọn để thực nghiệm. Xử lý kết quả nghiên cứu bằng phương pháp
thống kê toán học.
7. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Một giờ học tốt là một giờ học phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của cả người dạy và người học nhằm nâng cao tri thức, bồi dưỡng
năng lực hợp tác, năng lực vận dụng tri thức vào thực tiễn, bồi dưỡng phương
pháp tự học, tác động tích cực đến tư tưởng, tình cảm, đem lại hứng thú học tập
cho người học. Vì thế, việc thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa là một cơng việc
quan trọng giúp trẻ có thể học tập tốt hơn, góp phần phát triển nhận thức và nhân
cách toàn diện cho trẻ. Nhận thấy tầm quan trọng của việc thiết kế NVHT thực
tế, có ý nghĩa nên trước đó đã có những nghiên cứu về vấn đề này.
Khi dạy về chủ đề Quê hương – Đất nước, các cô giáo trường Mầm non
Lịch Sơn, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên thiết kế NVHT với hoạt động
ngoài trời, cho trẻ đi tham quan đồi chè, tìm hiểu quy trình chế biến chè (Hái
chè, sơ chế, sao chè, đóng gói), cho trẻ tham gia vào các bước trong qui trình
và thực hành pha chè…
Khi dạy về chủ đề Động v ật, các cô giáo trường Mầm non Thạch Mỹ,
huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam tổ chức cho trẻ chơi thổi ống, tạo ra các âm
thanh khác nhau để tạo tiếng côn trùng như con ve, con ong, con muỗi, chơi với
cát, nước, tạo hình các loại cơn trùng bằng lá cây khô, dùng lá cây nhúng vào
màu nước tạo thành hình cơn trùng…
Với chủ đề gia đình, các cơ giáo trường Mầm non Chà Val, huyện Nam
Giang, tỉnh Quảng Nam tìm hiểu năng lực và sở thích của trẻ và thiết kế các
nhiệm vụ khác nhau để đáp ứng sở thích và năng lực của mỗi trẻ. Cụ thể, trẻ
được tự do lựa chọn trang trí khung ảnh theo cách khác nhau – bằng cách chấm
4
và tô màu đơn giản, bằng cách vẽ hoa dọc theo khung ảnh, hoặc trang trí khung
ảnh bằng hoa thật, lá và các hạt đổ…
Thấy được tầm quan trọng của vấn đề này, có rất nhiều tác giả đã tìm hiểu
và nghiên cứu. Tuy nhiên các tác giả chỉ nghiên cứu ở các hoạt động làm quen
với tốn, khám phá khoa học, tạo hình và chỉ dừng lại ở việc thiết kế nhiệm vụ
mang tính thực tế, chưa đi sâu vào việc thiết kế nhiệm vụ mang tính thách thức
cho trẻ. Và cũng chưa có tác giả nào đề cập đến việc thiết kế NVHT liên quan
đến hoạt động làm quen văn học cụ thể là làm quen với truyện. Vì thế, trong
khóa luận này tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “ Thiết kế NVHT thực tế, có ý
nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi thơng qua HĐLQVT” với mong muốn đóng góp phần nhỏ
vào việc phát triển nhận thức cũng như phát triển toàn diện nhận cách cho trẻ, tạo
tâm thế sẵn sàng cho trẻ vào học lớp 1 tốt hơn.
8. Đóng góp của đề tài
Sự thành công của đề tài sẽ bổ sung vào việc thiết kế NVHT thực tế, có ý
nghĩa thơng qua HĐLQVTcho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non Thực hành –
Trường Đại học Quảng Nam.
9. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu và nghiên cứu việc thiết kế NVHT, có ý nghĩa cho trẻ 5-6 tuổi
thơng qua HĐLQVT ở trường Mầm non Thực hành - Trường Đại học Quảng
Nam.
10. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần viết tắt, mục lục, phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phần phụ
lục. Nội dung khóa luận bao gồm 3 chương :
Chương 1 : Cơ sở lý luận của việc thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho
trẻ5-6 tuổi thông qua HĐLQVT.
Chương 2 : Thực trạng việc thiết kế NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ 5-6
tuổi thông qua HĐLQVTở trường Mầm non Thực hành – Trường Đại học Quảng
Nam.
Chương 3 : Thiết kế và thực nghiệm các NVHT thực tế, có ý nghĩa cho trẻ
5-6 tuổi thông qua HĐLQVT ở trường Mầm non Thực hành - Trường Đại học
Quảng Nam.
5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THIẾT KẾ NHIỆM VỤ HỌC
TẬP THỰC TẾ, CĨ Ý NGHĨA CHO TRẺ 5-6 TUỔI THƠNG QUA HOẠT
ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TRUYỆN
1.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài
1.1.1. Thiết kế
Theo từ điển Tiếng việt [51, tr.943], Thiết kế là việc tạo ra một kế hoạch
hoặc quy ước cho việc xây dựng một đối tượng, một hệ thống theo cách thức
nào đó với tất cả những tính tốn cần thiết nhằm mục đích mang lại hiệu quả
trong công việc.
1.1.2. Nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ học tập được hiểu là nhiệm vụ có nội dung gắn với hoạt động học
tập của trẻ.
1.1.3. Thực tế
Thực tế là những gì đang tồn tại, đang diễn ra trong tự nhiên và xã hội, có
quan hệ đến đời sống con người.
1.1.4. Ý nghĩa
Ý nghĩa được hiểu là nội dung chứa đựng trong một hình thức biểu hiện
bằng ngơn ngữ, văn tự hoặc một kí hiệu nào đó.
1.1.5. Thiết kế nhiệm vụ học tập thực tế, có ý nghĩa
Theo tài liệu “ Giáo viên hỗ trợ trẻ từ mầm non lên tiểu học” [tr.41], Thiết
kế NVHT thực tế, có ý nghĩa là xây dựng mối liên hệ với những gì các em đã biết
và có thể làm tốt với nhiệm vụ mới mà bài học đòi hỏi, gắn NVHT với cuộc
sống, nhu cầu của trẻ. Nhiệm vụ này có tính thách thức nghĩa là có một “khoảng
cách”(độ khó) giữa yêu cầu của nhiệm vụ và khả năng của trẻ (độ khó này cao
hơn khả năng của trẻ và nằm trong “tầm với” mà trẻ có khả năng làm được nếu
có sự hổ trợ phù hợp của GV, độ khó khơng q cao so với năng lực của trẻ). Vì
vậy, thiết kế NVHT thực tế và mang tính thách thức sẽ là điều kiện quan trọng để
làm cho việc học trở nên có ý nghĩa với trẻ.
6
1.2. Đặc điểm tiếp nhận và cảm thụ truyện của trẻ 5 -6 tuổi
1.2.1. Đặc điểm tiếp nhận truyện
1.2.1.1.Tiếp nhận gián tiếp
- Trẻ không thể tự đọc được tác phẩm mà nghe đọc.
- Cô giáo là người tiếp xúc trực tiếp với tác phẩm rồi đọc, kể lại trung thành
nội dung tác phẩm cho trẻ nghe.
- Việc đọc, kể diễn cảm truyện của cơ giáo giữ vai trị hết sức quan trọng.
1.2.1.2. Tiếp nhận tác phẩm của trẻ mang tính tập thể
- Việc đọc, kể truyện của cô giáo diễn ra trên lớp. Trẻ ngồi im lặng, chú ý
lắng nghe cô giáo đọc, kể cảm xúc của trẻ được hình thành tùy vào nội dung tác
phẩm. Nhưng khi bị bạn quấy rầy suy nghĩ, xúc cảm, tình cảm của trẻ qua nghe,
đọc, kể tác phẩm cũng bị phân tán.
1.2.1.3. Tiếp nhận tác phẩm phụ thuộc vào quá trình phát triển của trẻ
Trẻ 5-6 tuổi, đây là giai đoạn trẻ tập trung chú ý cao, hiểu được nội dung
tác phẩm, quan tâm đến hành động của nhân vật trong truyện, có khả năng phân
biệt được hình tượng nghệ thuật trong tác phẩm với hiện thực đời sống.
1.2.1.4. Tiếp nhận tác phẩm chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố tâm lý
- Xúc cảm tình cảm
+ Trẻ giàu xúc cảm, biểu lộ tình cảm sâu sắc, chân thành.
+ Giao cảm với thế giới xung quanh, hịa mình vào nhân vật…được phản
ánh thơng qua tác phẩm.
+ Cảm xúc luôn tươi mới, trong trẻo.
+ Nhìn cuộc đời bằng cặp mắt xanh non.
- Tưởng tượng:
+ Trẻ em tưởng tượng hoang đường chiếm ưu thế. Trẻ bị cuốn hút bởi
những hình tượng kỳ vĩ, bay bổng trong truyện thần thoại, truyền thuyết, cổ tích.
+ Trí tưởng tượng của trẻ phát triển theo lứa tuổi.
- Tư duy:
+ Liên quan mật thiết đến việc tiếp nhận tác phẩm của trẻ.
7
+ Tư duy của trẻ mang tính trực quan, hành động, khuynh hướng bắt chước
là một đặc trưng ở trẻ.
+ Theo Usinxki: “ Trẻ em tư duy bằng hình tượng, âm thanh, màu sắc”. Do
vậy, những tác phẩm mang đến cho trẻ từ ngữ chứa đựng nhiều màu sắc, lời nói
của cơ phải giàu âm thanh, hình ảnh biểu cảm và gắn liền với yếu tố trực quan
sinh động giúp trẻ dễ dàng cảm thụ được tác phẩm.
+ Trẻ mẫu giáo lớn, năng lực tư duy phát triển các thao tác so sánh, phân
tích, tổng hợp, khái qt, suy luận thơng qua tác phẩm được thể hiện rõ nét.
+ Quá trình tổ chức hoạt động làm quen với truyện, cô giáo cần chú trọng
đến việc phát triển ngôn ngữ và tư duy cho trẻ.
1.2.2. Đặc điểm cảm thụ truyện
1.2.2.1. Đặc điểm chung trong việc cảm thụ truyện của trẻ mầm non
- Theo Vưgôtxki: Cảm thụ văn hoc (cảm thụ truyện) là một quá trình tâm lý
phức tạp cấp cao của con người, đó là sự tiếp nhận của cá nhân trước tác động
“nghệ thuật” (Âm nhac, hội họa, văn học…)
- Là nhu cầu tinh thần của con người
- Quá trình cảm thụ nghệ thuật gắn liền với hoạt động tâm lý phát triển
- Trong quá trình giáo dục trẻ cảm thụ, điều khó khăn nhất là giữ được cảm
xúc cho trẻ.
- Theo Nhiki – Phơrơva q trình cảm thụ truyện chia làm ba giai đoạn:
* Giai đoạn 1: Cảm thụ trực tiếp (Tự đọc hoặc nghe đọc tác phẩm)
+ Ở giai đoạn này, tưởng tượng giữ vai trò quan trọng, nhờ vào tưởng tượng
người đọc, người nghe có thể hình dung ra được các hình ảnh mà ngơn ngữ của
tác phẩm thể hiện và tạo ra những xúc cảm tương ứng.
+ Ở trẻ mẫu giáo, cùng với sự tưởng tượng ra các hình ảnh tương ứng khi
nghe cô kể hoặc đọc tác phẩm, cảm xúc bên trong và bên ngoài bộc lộ rất rõ và
mạnh.
* Giai đoạn 2: Hiểu và nắm được giá trị của tác phẩm, cần phải tư duy, suy
nghĩ, phân tích, so sánh…
8
+ Tư duy cảm nhận tác phẩm truyện khác với với tư duy các mơn học khác,
đó là phần lớn thiên về tình cảm với nhân vật trong tác phẩm, đặt mình vào trong
hồn cảnh đó, trạng thái tâm lý đó.
+ Đối với trẻ mẫu giáo, vai trò của cô giáo rất cần thiết, cô giáo phải dẫn dắt
trẻ tìm hiểu tác phẩm bằng hệ thống câu hỏi, đàm thoại có mục đích.
* Giai đoạn 3: Đánh giá giá trị của tác phẩm
Ở Giai đoạn này, người đọc, người nghe trên cơ sở đã hiểu tác phẩm, tự rút
ra các kết luận và đánh giá chung về giá trị giáo dục của tác phẩm.
=> Trong q trình giáo dục khơng thể bỏ qua giai đoạn nào cả.
1.2.2.2. Đặc điểm cảm thụ truyện của trẻ 5-6 tuổi
Ở tuổi này, khả năng tư duy, ngôn ngữ, kinh nghiệm sống của trẻ phát triển
ở mức cao hơn, phong phú hơn, khi làm quen với truyện, trẻ thể hiện được các
điểm đáng lưu ý như sau:
- Có khả năng hiểu được các sự kiện, các mối quan hệ đa đa dạng của các
nhân vật trong tác phẩm văn học (quan hệ cư xử, quan hệ nhân quả…)
- Khi đánh giá về nhân vật, trẻ đã chú ý không chỉ vào lời nói, việc làm cụ
thể của nhân vật mà cịn chú ý đến nguyên nhân, động cơ bên trong của nhân
vật, chú ý đến suy nghĩ, tâm trạng và tình cảm đa dạng của nhân vật.
- Thái độ tình cảm của trẻ đối với nhân vật cũng được xuất phát từ các hành
vi, lời nói đặc trưng của nhân vật được nêu trong tác phẩm và cũng được bộc lộ
rõ, mạnh bằng hành động và sự đồng cảm. Tuy nhiên ở độ tuổi này, thái độ, tình
cảm của trẻ đối với nhân vật tương đối phức tạp và nhiều khi không theo đúng
chủ đề của truyện. Bởi vì, thái độ, tình cảm này có khi dựa vào các yếu tố chủ
quan như mong muốn và sở thích cá nhân của trẻ, kết quả tiếp thu bài học giáo
dục trong quá trình sống ở gia đình và trường MN.
- Trẻ có khả năng tự đặt mình vào vị trí, hoàn cảnh của nhân vật và tự nghĩ
ra cách giải quyết của chính mình.
- Có khả năng phân biệt bằng kinh nghiệm các thể loại văn học (truyện cổ
tích, truyện ngắn…), phân biệt được các sự kiện có thực với các tình tiết hư cấu
9