Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bài tập lớn khởi sự kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ MÔN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN

HỌC PHẦN: KHỞI SỰ KINH DOANH
MÃ LHP: 231_CEMG 4111_06
GVGD: Th.s Nguyễn Ngọc Dương
Đề 19
MÃ SỐ ĐỀ/ TÊN ĐỀ TÀI:

Số Họ và tên Mã số Lớp Ký nộp Điểm bài Điể Ghi

báo SV/HV hành tập m chú

dan chính Chấ Chấ kết

h m 1 m 2 luận

Nguyễn Thị 22D180205 K58H3

Thanh

Giảng viên chấm 2 Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
(Ký & ghi rõ họ tên) Giảng viên chấm 1
(Ký & ghi rõ họ tên)

HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024

MỤC LỤC



LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
NỘI DUNG......................................................................................................................2

A. MƠ HÌNH DISC VÀ KẾ KHOẠCH KINH DOANH ...........................................2
1.1. Khái quát về mơ hình DISC...............................................................................2
1.2. Đánh giá bản thân theo mơ hình DISC..............................................................3
1.2.1. Trắc nghiệm tính cách theo mơ hình DISC.................................................3
1.2.2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và những điều cần chuẩn bị
để trở thành người khởi sự kinh doanh thành công...............................................9
1.2.2.1. Điểm mạnh............................................................................................9
1.2.2.2. Điểm yếu .............................................................................................10
1.2.2.3.Những điều em cần chuẩn bị để có thể thành người khởi sự kinh doanh
thành công ........................................................................................................10

B. BÀI LUẬN NGẮN................................................................................................13
2.2. Xu hướng .........................................................................................................13
2.3. Tiềm năng của ngành.......................................................................................14
2.4. Quy mô thị trường ...........................................................................................15
2.5. Đối thủ cạnh tranh ...........................................................................................16
2.6. Kết luận............................................................................................................17

C. KHẢO SÁT ...........................................................................................................18
3.1. Kỹ thuật tìm kiếm các ý tưởng khởi sự kinh doanh ........................................18
3.1.1. Học hỏi từ kinh nghiệm bản thân ..............................................................18
3.1.2. Khảo sát thực tế .........................................................................................18
3.1.3. Khảo sát môi trường địa phương...............................................................19
3.2. Trình bày ý tưởng khởi sự kinh doanh ............................................................20

LỜI KẾT THÚC............................................................................................................26


PHỤ LỤC
Danh mục hình và bảng
Hình 1: Mơ hình DISC
Hình 2: Biểu đồ tính cách thứ tế của cá nhân
Hình 3: Biểu đồ phong cách thích ứng
Bảng 1: Bảng trắc nghiệm tính cách
Bảng 2: Câu hỏi đánh giá bản thân theo mơ hình DISC
Bảng 3: Bảng khảo sát thực tế của khu vực 3km quay trường Đại học Thương Mại
Bảng 4: Bảng kích thước, hình mẫu, giá sản phẩm


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thế giới ngày nay, nơi mà sự sáng tạo và nhanh nhạy là chìa khóa mở cánh cửa
cho sự thành cơng, chúng ta khơng ngừng tìm kiếm những ý tưởng mới, những cơ hội
mới để tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn. Một trong những việc làm thể hiện sự sáng tạo
và nhanh nhạy một cách tuyệt đối là công việc kinh doanh. Chính phủ nước ta ln
khuyến khích sự mới lạ trong kinh doanh và hết sực tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
hiện nay với mong muốn khiến cho đất nước trở nên thịnh vượng và phát triển.
Để cùng với chính phủ nước ta đấy mạnh sự phát triển của đất nước, tìm kiếm những
nhân tài kinh doanh thì trường Đại học Thương Mại đã đưa vào chương trình giảng dạy
học phần: “Khởi sự kinh doanh” giúp sinh viên nhìn ra được điểm mạnh và điểm yếu
của bản thân, bước đầu xây dựng nền tảng và kiến thức về khởi nghiệp và kinh doanh
cho sinh viên.

Dưới đây là kết quả bài tập lớn kết thúc học phần “Khởi sự kinh doanh” của em, với
3 phần nội dung chính: Mơ hình DISC và kế hoạch cá nhân, bài luận ngắn về ngành kinh
doanh tiềm năng trong tương lai, xây dựng ý tưởng kinh doanh.

NỘI DUNG

A. MƠ HÌNH DISC VÀ KẾ KHOẠCH KINH DOANH

1.1. Khái qt về mơ hình DISC
DISC là trắc nghiệm tính cách được thiết kế dựa trên lý thuyết của nhà Tâm lý học
William M. Marston, công bố vào năm 1928 tại Mỹ.
Mơ hình DISC được chia thành 4 nhóm tính cách chính:

• D – Dominance – Nhóm Thống trị là những người mạnh mẽ, chịu trách nhiệm
trực tiếp, quyết đoán, cương quyết và thường độc đoán. Họ sinh ra đã là những
nhà lãnh đạo không nhút nhát cũng không tế nhị.

• I – Influence – Nhóm Ảnh hưởng có tính cách thân thiện, nhiệt tình muốn là
trung tâm của hành động, bất kể ở đâu và ở đâu. Họ đánh giá cao nhất sự ngưỡng
mộ, thừa nhận và vỗ tay.

• S – Steadiness – Phong cách ổn định là phong cách hướng đến con người nhiều
nhất trong bốn phong cách. Có những mối quan hệ gần gũi, thân thiện là một
trong những ưu tiên cao nhất của họ.

• C – Conscientiousness – Nhóm Tuân thủ là những người phân tích, kiên trì, độc
lập và có tổ chức tốt. Họ thích làm việc lặng lẽ một mình và nhấn mạnh tính chính
xác và hướng đến kết quả cao nhất.

Hình 1: Mơ hình DISC

1.2. Đánh giá bản thân theo mơ hình DISC
1.2.1. Trắc nghiệm tính cách theo mơ hình DISC
Về quy trình thực hiện trắc nhiệm tính cách cá nhân: Sử dụng công cụ Brush để
đánh dấu các từ miêu tả tính cách trong cơng việc bằng màu xanh. Tương tự như thế,
đánh dấu màu đen vào các từ miêu tả tính cách của bạn khi ở nhà, đơi khi có thể bỏ trống

khi khơng phù hợp (có thể thay kí hiệu màu sắc bằng các ký hiệu khác để nhận biết).

Bảng 1:Bảng trắc nghiệm tính cách
Cột 1 là cột thể hiện mức độ quyền lực và khả năng kiểm sốt của bạn (nhóm D).
Cột 2 là cột thể hiện khả năng thuyết phục, tầm ảnh hưởng của bạn trong các mối quan
hệ hay mơi trường (nhóm I).
Cột 3 là cột thể hiện sự ổn định, mức độ an tĩnh của bạn trong cơng việc lẫn cuộc sống
(nhóm S).
Cột 4 là cột thể hiện tính quy trình, mức độ tn thủ (nhóm C).
Có khả năng thuyết phục cao Kết quả thu được như sau:
Cột 1: xanh= 3, đen= 3, tổng= 6
Cột 2: xanh= 5, đen= 4, tổng= 9

Cột 3: xanh= 4, đen= 4, tổng= 8

Cột 4: xanh=1, đen= 2, tổng= 3

Điểm cột 2 và cột 3 chiếm phần lớn , cho thấy em là người có khả năng thuyết phục,

có tầm ảnh hưởng cao trong các mối quan hệ và em cịn là người có sự ổn định trong

cơng việc và cuộc sống.

Về quy trình thực hiện bài test online: bài test online DiSC gồm 24 câu hỏi tương

ứng với loại câu hỏi A, B, C, D với hai mức là Most là phù hợp nhất và Least là không

phù hợp nhất (hai mức này không mang nghĩa đúng hay sai mà là phù hợp hoặc không

phù hợp). kết quả sẽ được biểu thị quả đồ thị thể hiện tính cách của cá nhân trong hai


tình huống là trong công việc và khi ở nhà.

Dưới đây là bảng kết quả đánh giá bản thân của em dựa trên mơ hình DISC:

Câu Mô tả Phù Không

hỏi hợp phù

nhất hợp

nhất

1 Tôi cẩn trọng và nể phục người khác ✓

Tôi là người tiên phong và luôn hứng thú trải nghiệm những

ý tưởng mới

Tôi tự tin và cởi mở với cảm xúc của mình ✓

Tơi gặp khó khăn khi cần mở lịng với quan điểm của người

khác

2 Tơi thích nhận được sự chú ý từ người khác ✓

Tôi hợp tác tốt với người khác để cùng đạt được mục tiêu

Tơi lên tiếng vì những gì bản thân cho là đúng ✓


Tơi hịa nhã, dễ gần và thích làm vui lịng người khác

3 Tơi hoạt ngơn, thích bộc bạch cảm xúc và diễn đạt ý tưởng ✓

tốt

Tơi thích được kiểm sốt và sự kỷ luật

Tơi thích làm việc theo cách truyền thống, quen thuộc

Tơi quyết đốn và kiên định với quyết định của mình ✓

4 Tơi thích ở cùng người khác và luôn khao khát được yêu ✓

thương

Tôi muốn công việc của mình được thực hiện đúng và chính

xác

Tơi có sức ảnh hưởng và tự do làm điều mình muốn ✓

Tôi do dự, dè dặt và kiểm sốt từng hành động của mình

5 Tơi dễ tin và thích ở cùng người khác ✓

Tơi thích những thứ độc đáo và mới mẻ

Tôi mạnh mẽ và nhiệt huyết khi tiếp cận những vấn đề ✓


Tơi ơn hịa và chấp nhận sai lầm từ người khác

6 Tôi tinh tế và trau chuốt ngoại hình của mình

Tơi dám chấp nhận rủi ro ✓

Tôi khôn ngoan và khéo léo khi thương lượng

Tôi hài lòng, thỏa mãn và hạnh phúc với cuộc sống của ✓

mình

7 Tơi khiến mọi người vui vẻ và được mọi người u thích

Tơi tử tế, thấu đáo và ln sẵn sàng giúp đỡ người khác

Tơi sẽ có xu hướng từ bỏ khi tơi khơng cịn hứng thú với ✓

một thứ gì đó

Tơi có xu hướng địi hỏi người khác với một thái độ độc ✓

đốn

8 Tơi thích những hành động quyết đốn, rõ ràng trong tình ✓

huống cần thiết

Tơi hướng ngoại và thích trở thành trung tâm của sự chú ý


Tôi dễ chịu, chân thành và thích giúp đỡ người khác ✓

Tôi cẩn thận, chú ý và không muốn bị vướng vào rắc rối

9 Tơi thân thiện và thích hợp tác cùng người khác

Tôi kiên định và dễ chấp nhận sai lầm của người khác

Tôi độc lập và tự tin về năng lực của chính mình ✓

Tơi nói năng nhỏ nhẹ, hịa nhã và tránh phải đối đầu ✓

10 Tơi dễ dàng thích nghi với sự thay đổi ✓

Mọi người thích thái độ bình tĩnh và thư giãn của tơi

Tơi có một năng lượng tươi sáng, vơ tư và rạng rỡ

Tơi khơng ngần ngại tiếp cận những tình huống mới ✓

11 Tơi thích cạnh tranh và ln phấn đấu để chiến thắng

Tôi chu đáo, quan tâm và dễ thấu hiểu người khác ✓

Tôi thoải mái, vui vẻ và lạc quan về cuộc sống ✓

Tôi khơng thích tranh cãi. Tơi thích tạo ra các tình huống ơn

hịa


12 Tơi hài hước và thích tiệc tùng ✓

Tôi coi trọng việc hướng dẫn rõ ràng và làm mọi việc một ✓

cách chính xác

Tôi can đảm và không ngại bày tỏ quan điểm

Tôi dễ dàng giữ bình tĩnh và duy trì sự tỉnh táo

13 Tơi khơng thích thảnh thơi. Tơi thích làm việc hoặc chịu ✓

trách nhiệm với công việc

Mọi người cảm thấy tơi là người thân thiện và hịa đồng

Tơi được mọi người u thích và điều này rất quan trọng với

tơi

Tơi là người có trật tự, kỷ cương và tiếp cận vấn đề một ✓

cách có hệ thống

14 Tơi dễ dàng hiểu được ý tưởng của người khác ✓

Tơi thích chấp nhận rủi ro và trải nghiệm những điều mới

mẻ


Tôi chân thành và trung thực với bạn bè ✓

Tơi thú vị và thích thu hút sự chú ý

15 Tôi dễ dàng đặt niềm tin vào người khác ✓

Tôi hài lòng và thỏa mãn với những điều diễn ra với mình ✓

Tơi thường cố duy trì cách tiếp cận tích cực với mọi thứ

Tơi cảm thấy n bình, khơng nóng nảy hay dễ bị phiền

lịng

16 Tơi kỹ tính, khó chịu và muốn mọi thứ phải chính xác ✓

Tôi thường vâng lời và tuân theo những nguyên tắc

Tôi tự chủ với cuộc đời của mình

Tơi ham chơi, ln u đời và tận hưởng mọi thứ mình làm ✓

17 Tơi sẵn lịng hành động giúp đỡ người khác ✓

Tơi nhiệt tình và háo hước trước thách thức

Tơi khơng thích tranh cãi và thường cố hịa hợp cùng người

khác


Tơi có xu hướng đa cảm, sáng tạo và nhiệt huyết với mọi ✓

thứ

18 Tơi thích phiêu lưu và tìm kiếm các cơ hội

Tơi sẵn lịng tiếp thu các ý tưởng và đề xuất mới ✓

Tôi thường được mô tả là người ấm áp, thật thà, thân thiện ✓

và tốt bụng

Tơi hành xử bình đạm, tự chủ và tránh phải q khích

19 Tơi lịch thiệp và tử tế, khơng hề thô lỗ hay hung hăng với ✓

người khác

Tôi thuyết phục người khác theo quan điểm của mình một

cách dễ dàng

Tôi khiêm tốn và thận trọng khi đưa ra quyết định ✓

Tôi sáng tạo và độc đáo – có thể thực hiện công việc bằng

nhiều phương pháp mới lạ

20 Tôi can đảm và không ngại đối mặt với rủi ro


Tôi có khả năng động viên và khuyến khích người khác ✓

Tôi dễ chịu và chấp nhận mọi chuyện xảy đến với mình ✓

Tơi rụt rè, e dè và thường khơng thích thay đổi

21 Tơi hồn tồn tập trung để hồn thành cơng việc một cách

tuyệt đối

Tôi kiên định, chắc chắn và thích làm việc theo cách riêng

của mình

Tơi có sức ảnh hưởng và khả năng thuyết phục người khác ✓

Tơi thân thiện và dễ thích nghi ✓

22 Tôi cởi mở và sẵn sàng chấp nhận ý tưởng mới

Tơi sẵn lịng giúp đỡ hoặc hỗ trợ người khác ✓

Tôi luôn kiên định với quyết định của mình ✓

Tôi thường được miêu tả là một người vui vẻ, cởi mở và hòa

nhã

23 Tơi tự chủ và thích tn thủ quy tắc ✓


Tơi ln sẵn lịng tha thứ và chia sẻ một cách rộng lượng

Tơi tích cực và nhiệt huyết với cuộc sống ✓

Tôi không từ bỏ nhiệm vụ đến khi hồn thành

24 Tơi ln tin rằng mọi chuyện sẽ kết thúc tốt đẹp ✓

Tôi luôn lắng nghe để thấu hiểu mọi người

Tơi có thể bình tĩnh đương đầu với những tình huống khó ✓

khăn

Tôi tự tin và đôi lúc hơi ngông cuồng

Bảng 2: Câu hỏi đánh giá bản thân theo mơ hình DISC( hình thức online)

Từ bảng câu hỏi đánh giá, em có kết quá đánh giá bản thân theo mơ hình DISC như

sau:

+ Bởi vì những đặc điểm tính cách I, S của em nổi trội hơn hết so với những tính

cách cịn lại trong mơ hình DISC nên em là mẫu người Counselor

• Vui vẻ, dễ thương

• Hịa đồng, quảng giao


• Có sức ảnh hưởng
• Vững chắc, ổn định
• Tử tế
• Linh động
+ Biểu đồ thể hiện tính cách cá nhân của em khi em ở trong môi trường thoải mái và
trong môi trường cơng việc:
• Biểu đồ thể hiện cách em ứng xử khi em cảm thấy thoải mái trong môi trường ở

nhà và không cần cố gắng gây ấn tượng hay trong các tình huống căng thẳng:

Hình 2:Biểu đồ tính cách thực tế của cá nhân
• Biểu đồ thể hiện xu hướng hành vi, cảm nghĩ mà em nghĩ là mình nên sử dụng ở

trọng tâm công việc. Biểu đồ này thể hiện phong cách thích ứng của em:

Hình 3.Biểu đồ phong cách thích ứng

1.2.2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và những điều cần chuẩn
bị để trở thành người khởi sự kinh doanh thành công

Dựa vào kết quả của mơ hình DISC, em tự nhận định thấy bản thân mình có những
điểm mạnh và điểm yếu như sau:

1.2.2.1. Điểm mạnh
Khả năng giao tiếp: Người thuộc nhóm I thường có khả năng giao tiếp tốt, em nhận
thấy bản thân có được điều đó. Em ln cố gắng hiểu rõ ý kiến của người khác và tạo ra
một môi trường trị chuyện thoải mái. Khi giao tiếp em khơng chỉ chú trọng vào việc
truyền đạt ý kiến của bản thân mà cịn tơn trọng và đánh giá ý kiến của đối tác trị chuyện.
Em ln sẵn lịng lắng nghe ý kiến đóng góp và phản hồi để liên tục cải thiện khả năng

giao tiếp của bản thân mình. Em thể hiện ý kiến một cách rõ ràng nhất để cuộc trị chuyện
trở nên sinh động và độc đáo, từ đó gây ấn tượng mạnh.
Khả năng làm việc nhóm tốt: Em thích làm việc trong mơi trường nhóm, em có
khả năng hồ đồng và tương tác tích cực với đồng đội. Làm việc nhóm có thể giúp em
chia sẻ trách nhiệm với các thành viên nhóm làm giảm áp lực và tăng khả năng đối phó
với thách thức. Hơn thế nữa, khi làm việc nhóm em cịn có thể tập trung sức mạnh sáng
tạo của từng thành viên, giúp tạo ra ý tưởng mới và đột phá. Điều này làm tăng hiệu suất
và kết quả trong công việc.
Có sự linh hoạt và tích cực trong cả công việc và cuộc sống: Em thường thích thú
với các ý tưởng mới và thường sẵn sàng thử nghiệm các chiến lược mới. Sự linh hoạt và
tích cực đóng vai trị quan trọng khơng chỉ trong lĩnh vực cơng việc mà cịn trong cuộc
sống hàng ngày. Ở môi trường làm việc, khả năng linh hoạt giúp em thích ứng với những
biến động nhanh chóng, tối ưu hóa công việc và xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp
mạnh mẽ. Tích cực trong tư duy và hành động tạo năng lượng tích cực, giúp quản lý

stress, tìm thấy điểm thuận lợi trong mọi tình huống, và xây dựng mối quan hệ xã hội
tích cực. Sự linh hoạt và tích cực cịn giúp em tạo ra một cuộc sống hài hòa, năng động
và phát triển liên tục. Đồng thời, chúng là chìa khóa để phát triển bản thân và tận hưởng
hạnh phúc toàn diện.

1.2.2.2. Điểm yếu
Thiếu chi tiết và kiên trì: Em thường đưa ra quyết định thiếu sự sâu sắc dễ gặp các
rủi ro sai lầm, bản thân em cịn gặp khó khăn rong quản lý thời gian của bản thân gây ra
các vấn đề như không hồn thành mục tiêu, bỏ dở cơng việc, khơng chấp nhận thất bại
của bản thân.
Quá phụ thuộc vào quan hệ: Khi có sự dựa dẫm vào vào mối quan hệ hiện có của
bản thân nên em dễ bị rơi vào trạng thái tâm lý không ổn định khi mối quan hệ gặp vấn
đề hoặc chấm dứt. Việc q phụ thuộc cịn khiến em gặp khó khăn trong việc duy trì các
mối quan hệ bên ngồi quan hệ chính, do đặt quá nhiều tâm huyết vào một số ít người
thân. Sự phụ thuộc có thể tạo áp lực không cần thiết lên mối quan hệ , đặt quá nhiều

trách nhiệm và áp lực lên đối tác dễ dẫn đến nguy cơ mất mối quan hệ nếu đối tác không
đáp ứng được.
Thiếu hiểu biết thực tế: Sự lạc quan là một điểm mạnh của bản thân em nhưng nó
cũng là một điều cản trợ rất lớn đối với em. Vì sự lạc quan có thể khiến em khơng nhận
thức được rủi ro và khó khăn thực tế trong kinh doanh dẫn đến quyết định không cân
nhắc.
1.2.2.3.Những điều em cần chuẩn bị để có thể thành người khởi sự kinh doanh
thành công
Kiến thức và hiểu biết ngành nghề
Một là, lựa chọn ý tưởng kinh doanh:
• Lập ý tưởng kinh doanh dựa trên giải quyết các vấn đề đang đặt ra với khách

hàng hiện nay: Xem xét giải quyết các vấn đề chính bản thân mình gặp phải khi
đứng trên tư cách là khách hàng. Những khó khăn trong cơng việc mà các tổ
chức, cơ quan, doanh nghiệp và cá nhân khác đang gặp và có thể gặp phải.
• Nghiên cứu tính khả thi của ý tưởng kinh doanh:
Trả lời các câu hỏi: Nhu cầu nào? Cái gì? Ai? Như thế nào? Và các câu hỏi quan
trọng khác,
Phân tích SWOT để nhận biết được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
của ý tưởng kinh doanh.
Hai là, lập kế hoạch kinh doanh
• Nghiên cứu thị trường: Thu thập các thông tin về khách hàng , đối thủ cạnh tranh
và phương pháp thực hiện ý tưởng kinh doanh
• Lên kế hoạch marketing và bán hàng:

o Xác định sản phẩm kinh doanh theo 3 cấp độ: sản phẩm cốt lõi, sản phẩm
cụ thể và sản phẩm gia tăng

o Giá bán: Định giá trên chí phí làm ra sản phẩm, giá trung bình của đối thủ
cạnh tranh và mức giá khách hàng sẵn sàng chi trả


o Xác định địa điểm kinh doanh: Đưa ra tiêu chuẩn lựa chọn mặt bằng, tìm
hiểu giá thuê mặt bằng

o Truyền thông và quảng cáo
o Bán hàng và chăm sóc khách hàng
• Lên kế hoạch sản xuất và vận hành:
o Nguyên liệu, hàng hoá, trang thiết bị cần có, cơng nghệ
o Quá trình cần sản xuất,
o Bố trí mặt bằng,
o Đảm bảo các vấn đề về chất lượng.
• Lên kế hoạch nhân sự
• Kế hoạch tài chính
o Vốn khởi sự
o Nguồn vốn
o Ước tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Ba là, nắm bắt pháp lý và thuế
Bốn là, tìm kiếm đối tác và nhân sự
Nâng cao các kỹ năng của bản thân:
Thứ nhất, kỹ năng giao tiếp và tương tác xã hội:
• Hiểu rõ đối tượng giao tiếp, nắm vững nhu cầu mong muốn và mức độ hiểu biết
của họ về lĩnh vực mình kinh doanh.
• Thực hiện giao tiếp hiệu quả bằng cách truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng
và ngắn gọn.
• Lắng nghe chân thành để hiểu rõ ý kiến và đánh giá của đối tác, khách hàng và
đồng nghiệp.
• Sử dụng ngon ngữ cơ thể hiệu quả: Chú ý đến cử chỉ, biểu cảm và ngôn ngữ cơ
thể. Sử dụng chúng để hỗ trợ thông điệp của bản thân và tạo ấn tượng tích cực.
• Thích ứng với đối tượng giao tiếp,
• Quan sát học hỏi các kỹ năng giao tiếp từ người khác,

• Duy trì và chăm sóc mối quan hệ thơng qua giao tiếp liên tục.
• Xây dựng các mạng lưới quan hệ để tận dụng các cơ hội kinh doanh.
Thứ hai, kỹ năng bán hàng và thuyết phục:

Nâng cao kỹ năng bán hàng để có thể thuyết phục người mua và xây dựng mối quan
hệ lâu dài với họ.

Thứ ba, rèn luyện sự sáng tạo của bản thân:
Tận dụng sự sáng tạo để đưa ra các ý tưởng mới và cách tiếp cận kinh doanh sáng
tạo.
Thứ tư, kiểm soát stress và áp lực:
Khi kinh doanh khơng thể tránh khỏi những lúc áp lực vì vậy cần biết kiểm sốt áp
lực để có thể tìm ra cách giải quyết.
Thứ năm, kỹ năng quan sát:
Quan sát để học hỏi những điều hay từ bên ngoài, tránh những lỗi sai do quyết định
gấp gáp, hay chưa quan sá kỹ lưỡng. Kỹ năng này còn giúp người kinh doanh hiểu rõ
hơn về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh và bản thân mình.
Thứ sáu, kiến thức thị trường và xu hướng:
Nắm kiến thức về thị trường và xu hướng để điều chỉnh chiến lược kinh doanh.
Thứ bảy, kỹ năng quản lý:
• Quản lý nhân sự: Lựa chọn phong cách quản lý phù hợp với bản thân và đồng

nghiệp. Tạo mơi trường lành mạnh, duy trì đội nhóm hồ đồng tạo động lực làm
việc cho người xung quanh.
• Quản lý thời gian: Quản lý thời gian hiệu quả thể hiện sự tận tâm và chuyên
nghiệp trong cơng việc. Khơng chỉ vậy nó cịn giúp tăng hiệu suất, giảm stress,
tạo sự tập trung và tiết kiệm thời gian để hồn thành cơng việc.

B. BÀI LUẬN NGẮN
Xác định và phân tích một ngành kinh doanh tiềm năng trong 5-10 năm tới.


2.1.Mở đầu
Cuộc sống ngày nay đang trải qua những biến động nhanh chóng, với sự tiến triển
của cơng nghệ, thay đổi văn hóa và xã hội. Mặc dù điều này mang lại nhiều cơ hội và
tiện nghi, nhưng cũng đi kèm với những áp lực đáng kể mà con người phải đối mặt. Một
trong những áp lực lớn nhất là áp lực về thành công và định hình bản thân. Xã hội ngày
càng đặt ra những kỳ vọng cao về sự thành công nghề nghiệp, vẻ ngoại hình, và cuộc
sống cá nhân. Đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt, nhiều người cảm thấy áp lực phải đạt
được những mục tiêu đặt ra, và điều này có thể tạo ra căng thẳng, lo lắng, và cảm giác
thiếu tự tin. Và chính nó đã trở thành tác nhân gây ra vấn đề về tâm lý trong mỗi con
người, vấn đề ở đây không đơn giản là căng thẳng, lo lắng đơn thuần mà nó cịn là các
căn bệnh liên quan đến tâm lý, nếu không được giải quyết kịp thời sẽ gây ra hậu quả
không lường. Đối diện với các vấn đề tâm lý của con người hiện này thì khơng khó để
dự báo được việc kinh doanh dịch vụ sức khoẻ tâm lý sẽ trở thành một ngành kinh doanh
tiềm năng ở hiện tại và trong 5-10 năm nữa. Trong bài luận này, em sẽ phân tích về một
ngành kinh doanh mà em thấy rằng nó sẽ có tiềm năng phát triển trong lương lai, đó là
Kinh doanh dịch vụ sức khoẻ tâm lý.
2.2. Xu hướng
Tâm lý là nghiên cứu về ý thức và những nguyên tắc chung có thể giải thích sự đa
dạng của tâm trạng và ý thức trong trải nghiệm con người( William.J,1890, The
Principles of Psychology). Cuộc sống ngày càng phát triển, các vấn đề về con người
cũng được quan tâm nhiều hơn trong đó có vấn đề liên quan đến sức khoẻ tinh thần của
con người. Ở Việt Nam vấn đề đó đang đượng người dân quan tâm nhiều hơn nhưng
vẫn chưa thật sự được chú trọng gây ra thực trạng đáng báo động về tâm lý của người
Việt: “Tỷ lệ mắc 10 rối loạn tâm thần thường gặp là 14,9% dân số, nghĩa là có khoảng
15 triệu người. Tuy nhiên đa số người dân cho rằng rối loạn tâm thần chỉ là tâm thần
phân liệt, dân gian thường gọi là điên. Thực tế tỷ lệ tâm thần phân liệt là 0,47% dân số;
Trầm cảm, lo âu chiếm tỷ lệ cao, tới 5-6% dân số, còn lại là các rối loạn tâm thần khác
như rối loạn cảm xúc lưỡng cực, rối loạn tâm thần liên quan tới sử dụng rượu bia, ma
túy và các chất gây nghiện khác... Ở trẻ em, các vấn đề sức khỏe tâm thần vào khoảng

12%, tương đương hơn 3 triệu trẻ em có nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm
thần”(Thuấn.T.V, 10/10/2023, Tăng cường hệ thống chăm sóc sức khoẻ tâm thần). Hiện
tại ,vấn đề tâm lý của người Việt chưa được quan tâm sâu sắc nhưng với tình hình phát
triển như hiện tại, chắc chắn trong 5 -10 năm tới người Việt sẽ quan tâm hơn đến sức
khoẻ tâm lý của bản thân và những người xung quanh. Từ đó, ta có thể dự đốn được
ngành dịch vụ sức khoẻ tâm lý chắc hẳn sẽ phát triển trong tương lai.

2.3. Tiềm năng của ngành
+ Con người hiện nay đã và đang dần nhận thức được tầm quan trọng của việc duy
trì sức khoẻ tinh thần cải thiện cuộc sống. Người Việt đang dần quan tâm hơn đến các
vấn đề tinh thần của bản thân, điều đó thể hiện ở chỗ:
Có nhiều cuộc hội thảo được tổ chức với mục đích tăng thêm góc nhìn về tham vấn
tâm lý với vấn đề sức khoẻ tinh thần: Hội thảo sức khoẻ tâm thần và tư vấn, hội thảo
khoa học: “Tham vấn tâm lý với vấn đề sức khoẻ tinh thần”, hội thảo: “Tăng cường hệ
thống chăm sóc sức khoẻ tâm thần”,….
Các bài viết về vấn đề tâm lý trở nên nhiều hơn: Đài truyền hình Việt Nam đưa tin
về phòng tránh các vấn đề kiên quan đến sức khoẻ tâm thần ở học sinh, các video về
tâm lý tăng lượt xem đáng kể, xuất hiện các kênh tiktok nói về sức khoẻ tinh thần của
con người,…
Tỷ lệ người tìm kiếm các vấn đề về stress, cân bằng cuộc sống, tư vấn tâm lý .
Tăng cường các dịch vụ tâm lý: Dịch vụ tham vấn và trị liệu tâm lý cả về online và
offline, tư vấn hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên và những người đang gặp khủng
hoảng trong công việc, tham vấn tâm lý cho các doanh nghiệp, tổ chức tư vấn tâm lý
học đường, dịch vụ đánh giá tâm lý dành cho mọi lứa tuổi,...Có rất nhiều dịch vụ liên
quan đến sức khoẻ tâm lý nhưng đa phần có thể thấy các dịch vụ này đều đang hướng
đến những người đã bị bệnh, người kinh doanh có thể phát triển thêm những dịch vụ
phịng tránh bệnh tâm lý, hướng tới những người có nguy cơ bị bệnh.
+ Tư vấn tâm lý mang lại rất nhiều lợi ích cho cuộc sống của con người, giúp mọi
thứ trở nên dễ dàng hơn.
Lợi ích đầu tiên của tư vấn sức khoẻ tâm lý là giảm stress và áp lực, nó giúp bản

thân mỗi người có thể nhận biết và quản lý stress, giảm áp lực từ cuộc sống và công
việc. Chắc hẳn, ai cũng có các nỗi lo riêng của bản thân dù cho nỗi là của mỗi người là
khác nhau nhưng nó đều đè nặng lên đơi vai của mỗi người khi bước chân vào cuộc
sống. Nếu không biết xử lý các nỗi lo, áp lực này hiệu quả, nó có thể trở thành một tác
nhân làm cho chất lượng cuộc sống bị suy giảm, có suy nghĩ méo mó lệch lạc với tiêu
chuẩn đạo đức, nghiêm trọng hơn nó cịn dẫn đến việc kết thúc mạng sống của bản thân.
Không chỉ đi dọn “tàn cuộc” của những áp lực về cuộc sống và công việc gây ra mà
tư vấn sức khoẻ tâm lý còn là bàn đạp hỗ trợ con người trong công việc. Nó xây dựng
sự tự tin cho mỗi người, cải thiện tâm trạng và tinh thần giúp bản thân mỗi người cảm
thấy cuộc sống nhẹ nhàng và tích cực hơn.
Tư vấn sức khoẻ tâm lý giúp cá nhân mỗi người hiểu được mình cần gì, muốn gì,
hiểu được người xung quanh mình như thế nào. Tuy rằng cá nhân mỗi người sống khơng
phải để nhìn cảm xúc của người khác nhưng trong nhiều trường hợp mỗi người đều cần

phải tạo và duy trì mối quan hệ với những người xung quanh, giúp công việc và cuộc
sống của cá nhân mỗi người đơn giản hơn.

Con người luôn hoang mang khi đứng trước các sự lựa chọn của cuộc đời, khơng
phải ai cũng có thể dễ dàng chọn lựa thứ phù hợp với cá nhân mình. Dịch vụ tư vấn sức
khoẻ tâm lý giúp cá nhân mỗi người có sự lựa chọn phù hợp nhất với chính mình.

Vì lợi ích của việc tư vấn tâm lý mang lại là rất lớn nên trong hiện tại và tương lai
nhu cầu sử dụng dịch vụ sẽ tăng cao. Khi nhu cầu xã hội lớn thì việc kinh doanh dịch vụ
đó sẽ trở nên dễ dàng. Người kinh doanh có thể nhìn thấy những rất nhiều cơ hội của
việc kinh doanh ngành dịch vụ tư vấn sức khoẻ tâm lý, đi song song với cơ hội sẽ là
những thách thức khi kinh doanh. Đầu tiên để nhắc đến đó chính là vấn đề marketing
làm sao để khách hàng thật sự cảm thấy tầm quan trọng của tư vấn sức khoẻ tâm lý vì
hiện tại dịch vụ đó chưa thực sự là phổ biến tại Việt Nam. Tiếp theo đó là vấn đề thiếu
nhân lực chất lượng. Trong thời kì hiện tại, sự phổ biến của ngành tâm lý học cịn thấp,
khơng phải ai cũng có thể nhìn ra được tiềm năng của ngành tâm lý học vì vậy có khá ít

người theo học các khối ngành liên quan đến tâm lý, do vấn đề đó nên vấn đề nhân sự
cũng sẽ trở thành một thách thức đối với người kinh doanh. Một số khó khăn khác trong
quá trình kinh doanh dịch vụ tư vấn sức khoẻ tâm lý là duy trì chất lượng tư vấn và bảo
đảm thời gian chữa trị hiệu quả; giao tiếp, truyền tải ý kiến với khách hàng;… Khó khăn
là như vậy nhưng cơ hội để phát triển khi tham gia kinh doanh dịch vụ này thật sự rất
lớn và có khả năng thành công cao.

2.4. Quy mô thị trường
Quy mô thị trường của hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn sức khoẻ tâm lý rất lớn
và đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực và phân khúc khác nhau. Sau thời kì Covid-19 kéo
dài thì các mơ hình làm việc trực tuyến khơng cịn q xa lạ với mọi người, vì vậy khi
kinh doanh dịch vụ tư vấn sức khoẻ tâm lý ta có thể thực hiện với cả 2 hình thức là trực
tuyến và trực tiếp.
Dịch vụ tham vấn và trị liệu tâm lý: Trong sự phát triển của đời sống con người
không thể tránh khỏi các vấn đề liên quan đến tâm lý như stress, căng thẳng, áp lực, mệt
mỏi, thiếu động lực,.. vấn đề liên quan đến mâu thuẫn trong tình yêu, gia đình và các
mối quan hệ khác,..
Dịch vụ tư vấn hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên và những người đang gặp phải
khủng hoảng: Dịch vụ này sẽ cung cấp tư vấn chuyên sâu về lựa chọn nghề nghiệp dựa
trên sở thích, kĩ năng, giáo dục và mục tiêu của mội cá nhân. Phát triển kế hoạch học
tập và phát triển nhề nghiệp dài hạn bao gồm cả dài hạn và ngắn hạn.Khơng những vậy
dịch vụ này cịn cung cấp các kỹ thuật quản lý stress và khủng hoảng, giúp mỗi cá nhân
vượt qua áp lực từ gia đình, công việc, trường học.

Tham vấn tâm lý cho các doanh nghiệp: Các doanh nghiệp hiện nay chú trọng rất
nhiều đến tâm lý và môi trường làm việc cho nhân viên vì họ coi nhân viên là cốt lõi của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp khi tồn tại và phát triển sẽ khơng thể tránh khỏi các khó
khăn về tinh thần làm việc của nhân viên, các mối quan hệ trong tổ chức, văn hoá trong
tổ chức,… dịch vụ tham vấn tâm lý cho các doanh nghiệp sẽ giải quyết các vấn đề đó.


Tư vấn tâm lý học đường: Giúp thúc đẩy sự phát triển toàn diện, tối đa hoá tiềm
năng của mỗi học sinh, hỗ trợ giải quyết các vấn đề khó khăn trên phương tiện học tập,
cảm xúc, trang bị các kỹ năng xử lý tình huống, nắm bắt tâm lý học sinh cho giáo viên
và phụ huynh.

Dịch vụ đánh giá tâm lý cho mọi lứa tuổi: Vì lứa tuổi nào cũng có thể gặp các vấn
đề tâm lý và cách thức giải quyết khác nhau, nên việc phân chia độ tuổi để đánh giá và
phịng ngừa trước là hồn tồn có cơ sở.

Ngồi ra cịn rất nhiều những dịch vụ khác liên quan đến dịch vụ tư vấn sức khoẻ
tâm lý như: dịch vụ học tập nắm bắt tâm lý con người, tư vấn tâm lý khách hàng cho
doanh nghiệp,…Đặc biệt trong sự phát triển không ngừng của xã hội , nhu cầu về các
vấn đề tâm lý tăng cao, rất có thể sẽ trong 5-10 năm nữa còn xuất hiện thêm nhiều dịch
vụ khác để giúp đời sống con người trở nên tốt đẹp hơn. Nó làm cho ngành kinh doanh
dịch vụ sức khoẻ tâm lý phát triển.

2.5. Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay trên thị trường Việt Nam, có thể kể tới một số doanh nghiệp hàng đầu
như:
Trung tâm tham vấn - trị liệu Tâm lý SHARE (Số 31, ngõ 84 Trần Quang Diệu, Đống
Đa, Hà Nội): Bắt đầu hoạt động năm 2008, mục tiêu hoạt động là cung cấp dịch vụ tham
vấn tâm lý chuyên nghiệp, bảo mật cho trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn, nên bạn
đọc có thể cân nhắc địa chỉ này. SHARE cung cấp dịch vụ tư vấn - tham vấn Tâm lý cho
người lớn và trẻ em gặp khó khăn trong các vấn đề:
• Hơn nhân gia đình: tiền hơn nhân, căng thẳng, xung đột, bạo hành, các mối quan

hệ trong gia đình, ngoại tình, ly thân, ly hơn; vấn đề giáo dục con cái và phát triển
nhân cách của trẻ,…
• Các mối quan hệ xã hội: tình bạn, tình yêu, đồng nghiệp,...
• Giáo dục, học đường và phương pháp giáo dục trẻ: áp lực học tập; khó tập trung

học tập, khó xây dựng các mối quan hệ với bạn bè, thầy cô; ám sợ trường học,…
• Khó khăn tâm lý ở trẻ em và thanh thiếu niên: khủng hoảng lứa tuổi, tâm sinh lý
tuổi dậy thì,...; tự kỷ, tăng động giảm chú ý, …
• Stress trong cơng việc, xung đột trong mơi trường làm việc,…
• Rối nhiễu tâm lý: trầm cảm, lo âu, stress, ám ảnh, khủng hoảng,…


×