Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

Giáo án Toán 6 kì 2 Sách KNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.48 KB, 157 trang )

Cần chia sẻ, thầy cô hãy liên hệ zalo

0985 273 504

Tuần 19 Ngày soạn:
Tiết 73+74 Ngày dạy :

CHƯƠNG VI: PHÂN SỐ
BÀI 23: MỞ RỘNG PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Học sinh thấy được sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở
tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6. Nhận biết phân số với tử và mẫu là các số
nguyên.
- Nhận biết được hai phân số bằng nhau, quy tắc bằng nhau của hai phân số.
- Phát biểu được hai tính chất cơ bản của phân số. Vận dụng được tính chất cơ
bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm
thành một phân số bằng nó, có mẫu dương.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà
và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thơng qua hoạt động nhóm.
+ HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo
luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
+ Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết viết phân số trong các bài tập.
- Năng lực giao tiếp tốn học: So sánh, phân tích, tổng hợp, đặc biệt hố, khái


qt hố khi vận dụng tính chất cơ bản của phân số. Giúp học sinh xác định các
bài tốn vận dụng tính chất cơ bản của phân số. Hình thành năng lực tính tốn.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS biết giải thích được đâu là phân số
dựa vào khái niệm phân số đã học.
- Năng lực mơ hình hóa tốn học: Biết sử dụng khái niệm phân số để giải các bài
toán thực tế.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
Ln cố gắng học tập đạt kết quả tốt. Tích cực, hứng thú với tiết học, ham hiểu
biết khám phá thế giới xung quanh.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: Hồn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập, quan

tâm đến các thành viên trong nhóm.

- Nhân ái: Tơn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.

III. Tiến trình dạy học

Tiết 1

1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)


a) Mục tiêu: Gợi động cơ cho HS bước đầu nhận thấy các phân số cịn có thể có

tử hoặc mẫu là số nguyên âm. Từ đó có hứng thú tìm hiểu về phân số mở rộng.

b) Nội dung: Ví dụ thực tiễn để HS thấy sự liên hệ giữa toán học và thực tế.

c) Sản phẩm: HS biết biểu diễn phân số.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS lấy - Ví dụ về phân số:
ví dụ về phân số đã học ở tiểu học 1 ; 3 ; 4 ; 22 ;....
2 4 5 51 (dự kiến).
* HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS suy nghĩ lấy ví dụ.

* Báo cáo, thảo luận:

- GV chọn 2 HS hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất
đứng tại chỗ trả lời.

- HS cả lớp theo dõi, lắng nghe, nhận xét.

* Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác

hóa các phép tính.

* GV đặt vấn đề vào bài mới:

- GV: Lấy một ví dụ khác: Chúng ta đã biết
2:5 2

5 . Vậy cịn phép chia  2 cho 5 thì sao nhỉ?

 2  2

Nó có bằng 5 khơng? và 5 có phải là phân số

khơng?

Đó là nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học
ngày hơm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (42 phút)
Hoạt động 2.1: Mở rộng khái niệm phân số (12 phút)
a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm phân số. Học sinh thấy được sự giống và khác nhau giữa
khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.
- Học sinh lấy được ví dụ về phân số, phân biệt được tử số và mẫu số.
- HS viết được các phân số mà tử số và mẫu số là các số nguyên.
- HS thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
b) Nội dung:

2


- GV: Giới thiệu phân số 5 và yêu cầu HS tìm tử và mẫu của phân số đó.

- Học sinh đọc SGK phần 1/SGK/4, phát biểu được khái niệm phân số.

- Làm ?, luyện tập 1, trả lời câu hỏi phần tranh luận (SGK trang 5).

c) Sản phẩm:

- HS đưa ra khái niệm phân số.

- Lời giải câu hỏi ?, luyện tập 1, đáp án phần tranh luận (SGK trang 5).

- Học sinh biết lấy ví dụ về phân số, nhận biết được phân số

- Học sinh biết số nguyên cũng là một phân số với mẫu bằng 1.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Mở rộng khái niệm phân số

- GV: Treo bảng phụ nội dung các câu a) Ví dụ
hỏi:
2
2 1) Phân số 5 có tử là  2 , mẫu là 5.
1) 5 có thể coi là thương của phép
chia 2 cho 5 . Tương tự  2 chia cho a
2) Người ta gọi b với a,b  ¥ ,b 0
2 là một phân số, a là tử số (tử), b là

5 ta cũng được phân số 5 . Hãy chỉ mẫu số (mẫu) của phân số.

2 a
ra tử và mẫu của phân số 5 ? 3) Người ta gọi b với a,b  ¢,b 0
là một phân số a là tử số (tử), b là
2) Hãy nêu dạng tổng quát của phân mẫu số (mẫu) của phân số.
số đã học ở tiểu học.
0
3) Hãy chuyển sang dạng tổng quát 4) 24 là phân số.
của phân số với tử số và mẫu số là các
số nguyên.

0 ;2 2 2
4) 24 có phải là phân số khơng? 1 là phân số.

* HS thực hiện nhiệm vụ 1:

- HS lắng nghe và quan sát GV giới
thiệu cách viết phân số có tử số là số
nguyên âm.

- HS trả lời các câu hỏi của GV.

* Báo cáo, thảo luận 1: b) Khái niệm

- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS a
nêu dự đoán (viết trên bảng). Với a,b ¢,b 0, ta gọi b là một
phân số, trong đó a là tử số (tử) b là
- HS cả lớp quan sát, nhận xét. mẫu số (mẫu) của phân số.


* Kết luận, nhận định 1: 5
Ví dụ:  8 đọc là: năm phần âm tám,
- GV khẳng định lại cách viết phân có tử số là 5, mẫu số là  8 .
số, đâu là tử số, mẫu số.
 3; 5 ;8 ;...
- GV giới thiệu khái niệm phân số Chẳng hạn: 4  9 3 là các phân
như trong SGKtrang 5, yêu cầu vài số.
học sinh đọc lại.

- GV: Nêu ví dụ.

* GV giao nhiệm vụ học tập 2: c) Áp dụng

- HS: Hoạt động cá nhân làm ? SGK ?: Cách viết cho ta một phân số là:
trang 5 vào vở. Vì sao các cách viết
cịn lại khơng phải phân số? 0
+) 7 là phân số vì 0;7 ¢;b 7 0 ,
- Hoạt động cá nhân làm bài Luyện
tập 1 SGK trang 5. 0
phân số 7 có tử là 0, mẫu là 7.
- Hoạt động theo cặp trả lời câu hỏi
phần tranh luận của hai bạn Vuông và 3
Tròn trong SGK trang 5. +)  8 là phân số vì

* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 3
3; 8¢;b  8 0 , phân số  8 có
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ tử là 3, mẫu là  8 .
trên.

* Hướng dẫn hỗ trợ: * Các cách viết cịn lại khơng phải

phân số vì:
- Để chỉ ra cách viết nào là một phân
số, ta xét xem mỗi cách viết có thỏa  2,5
mãn định nghĩa hay không. +) 4 khơng phải là phân số vì
 2,5 ¢ .
- Chú ý tử số và mẫu số là các số
nguyên. 4
+) 0 khơng phải là phân số vì b 0 .
* Báo cáo, thảo luận 2:

- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm ?. Luyện tập 1:

- GV yêu cầu 1 HS lên bảng ghi kết a) 4:9 4 b) ( 2) : 7  2
quả luyện tập 1. 9 7

- GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất c) 8 : ( 3)  8
lên bảng trình bày ý kiến của mình 3
trong phần tranh luận của hai bạn
Vng và Trịn. Tranh luận:

- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt - Mọi số nguyên đều có thể viết dưới
từng câu. dạng phân số (có tử là số nguyên đó,
và có mấu bằng 1).
* Kết luận, nhận định 2:
2 2 ; 3 3 ;  2  2 ;.....
- GV chính xác hóa các kết quả và Ví dụ: 1 1 1
nhận xét mức độ hoàn thành của HS.

Hoạt động 2.2: Hai phân số bằng nhau (13 phút)


a) Mục tiêu: HS phát biểu được quy tắc hai phân số bằng nhau, vận dụng quy

tắc trên để xác định hai phân số bằng nhau hay không.

b) Nội dung:

- Thực hiện HDD1, HĐ2, HĐ3, HĐ4 SGK trang 5, 6 từ đó dự đốn và phát biểu

quy tắc bằng nhau của hai phân số.

- Vận dụng làm bài Luyện tập 2 SGK trang 6.

c) Sản phẩm:

- Quy tắc bằng nhau của hai phân số.

- Lời giải bài Luyện tập 2 SGK trang 6.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Hai phân số bằng nhau

- Quan sát hình 6.1 trong SGK/6. a) Quy tắc bằng nhau của hai phân
- Thực hiện HĐ1, HĐ2 trong SGK số:

trang 5. * HĐ1 SGK trang 5

- Thực hiện HĐ3, HĐ4 trong SGK

trang 5, 6.

a)
- Dự đoán và phát biểu quy tắc hai
phân số bằng nhau.

* HS thực hiện nhiệm vụ 1: b)

- HS thực hiện các yêu cầu trên theo Hình 6.1
cá nhân.
- Phân số biểu thị phần tô màu trong
* Báo cáo, thảo luận 1: 3

- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình hình 6.1a là 4 .
bày kết quả thực hiện HĐ1, HĐ2.

- GV nêu nhận xét. - Phân số biểu thị phần tô màu trong
6
- HS lên bảng thực hiện HĐ3, HĐ4.
hình 6.1b là 8 .
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và
nhận xét lần lượt từng câu. * HĐ2 SGK trang 5

- GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và 3 6
phát biểu quy tắc hai phân số bằng Theo hình vẽ ta có: 4 8
nhau.
*Nhận xét: Hai phân số bằng nhau có
* Kết luận, nhận định 1: cùng giá trị.

- GV chính xác hóa kết quả của * HĐ3 SGK trang 5

HĐ1, HĐ2, HĐ3, HĐ4. Chuẩn hóa
quy tắc bằng nhau của hai phâ số. Các cặp phân số bằng nhau là:

24 ; 1 3
5 10 39

* HĐ4 SGK trang 6

24
+) Với 5 10 ta có: 2.10 5.4

1 3
+) Với 3 9 ta có: 1.9 3.3

* Quy tắc bằng nhau của hai phân

số:

a c
b d nếu a.d b.c.

* GV giao nhiệm vụ học tập 2: b) Áp dụng

- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 Ví dụ 1 (SGK/6)
SGK trang 6.
 9  3 ( 9).4 ( 3).12
- Hoạt động theo cặp làm bài Luyện Ta có: 12 4 vì
tập 2 SGK trang 6. (cùng bằng  36 ).

* HS thực hiện nhiệm vụ 2: * Luyện tập 2 SGK trang 6


- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ  3 a) Ta có: 5  9 15 vì ( 3).( 15) 5.9
trên. (cùng bằng 45).

* Hướng dẫn hỗ trợ: Tính các cặp 1 1
tích rồi so sánh. b) Ta có:  4 4 vì ( 1).4 ( 4).1
(cùng bằng 4).
* Báo cáo, thảo luận 2:

- GV yêu cầu 1 lên bảng làm ví dụ 1.

- GV u cầu 1 cặp đơi nhanh nhất
lên trình bày kết quả luyện tập 2.

- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần
lượt từng câu.

* Kết luận, nhận định 2:

- GV chính xác hóa các kết quả và
nhận xét mức độ hồn thành của HS.

- Chính xác hóa kết quả bài Luyện
tập 2.

Hoạt động 2.3. Tính chất cơ bản của phân số (16 phút)
a) Mục tiêu:
- HS phát biểu và nắm được các tính chất cơ bản của phân số.
- HS vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để làm bài tập.
b) Nội dung:

- Thực hiện HĐ5, HĐ6 HĐ7 SGK trang 6 từ đó dự đốn và phát biểu các tính
chất cơ bản của phân số.

- Vận dụng làm ví dụ 2, bài Luyện tập 3, Luyện tập 4 SGK trang 7.

c) Sản phẩm:

- Các tính chất cơ bản của phân số.

- Lời giải bài Luyện tập 3, Luyện tập 4 SGK trang 7.

d) Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Tính chất cơ bản của phân số

- Thực hiện HĐ5, HĐ6, HĐ7 a) Tính chất cơ bản của phân số
trong SGK trang 6. * HĐ5 SGK trang 6

- Dự đoán và phát biểu các tính 1 2  8
chất cơ bản của phân số. a) 2 4 16
b)
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:

- HS thực hiện các yêu cầu trên
theo cá nhân.

* Báo cáo, thảo luận 1:


- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ
trình bày kết quả thực hiện HĐ5.

- GV yêu cầu vài HS nêu nhận  Nhận xét: Nhân cả tử và mẫu của một
xét trong phần HĐ5b. phân số với cùng một số nguyên (khác 0)
ta được một phân số mới bằng phân số đã
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm cho.
HĐ6, HĐ7.
* HĐ6 SGK trang 6
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát
và nhận xét lần lượt từng câu.  3
Nhân cả tử và mẫu của phân số 2 với  5
* Kết luận, nhận định 1:
15
- GV chính xác hóa kết quả của ta được phân số:  10 .
HĐ5, HĐ6, HĐ7.
Ta có:
- GV: Từ đó nêu tính chất cơ bản
của phân số.  32  15  10 vì ( 3).( 10) 2.15 (cùng bằng
30).
- HS: Theo dõi, lắng nghe, tiếp
thu kiến thức, nhắc lại và ghi vào
vở.

* HĐ7 SGK trang 6

 28
Chia cả tử và mẫu của phân số 21 cho 7

4

ta được phân số: 3 .

Ta có:

 28 21  43 vì ( 28).3 21.( 4) (cùng bằng
 84 ).

* Tính chất cơ bản của phân số

+) TC1: Nếu nhân cả tử và mẫu của một
phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì
ta được một phân số bằng phân số đã cho.

ab a.m b.m với m ¢,m 0

+) TC2: Nếu chia cả tử và mẫu của một
phân số cho cùng một ước chung của
chúng thì ta được một phân số bằng phân
số đã cho.

a a :n
b b : n với n là ước chung của a và b

* GV giao nhiệm vụ học tập 2: b) Áp dụng

- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2 * Ví dụ 2
SGK trang 7. 2  2.( 3)  6 ;  12 ( 12) : 4  3
 5 ( 5).( 3) 15 16 16 : 4 4
- Hoạt động theo cặp làm bài
Luyện tập 3, Luyện tập 4 SGK Chú ý: Mọi phân số đều có thể viết dưới

trang 7. dạng phân số có mẫu dương.
Chẳng hạn:
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:

- HS lần lượt thực hiện các
nhiệm vụ trên.

* Hướng dẫn hỗ trợ: Sử dụng 3  3.( 1)  3 ;  5 ( 5).( 1) 5
tính chất cơ bản của phân số để  4 ( 4).( 1) 4  6 ( 6).( 1) 6
thực hiện nhiệm vụ.
* Luyện tập 3 SGK 7
* Báo cáo, thảo luận 2:
1  3 1 1.3  3
- GV yêu cầu 1 lên bảng làm ví +) 5 15 vì 5 5.3 15
dụ 2.
 10  2  10 ( 10) : 5  2
- GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh +) 55 11 vì 55 55 : 5 11
nhất lên trình bày kết quả luyện
tập 3, Luyện tập 4. Chú ý: Người ta thường dùng tính chất 2
để rút gọn phân số.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét
lần lượt từng câu. Chẳng hạn:

* Kết luận, nhận định 2:  9 ( 9) : 3  3 ;  9 ( 9) : ( 3)  3
21 21: 3 7 21 21: ( 3)  7
- GV chính xác hóa các kết quả
và nhận xét mức độ hoàn thành  3 3
của HS.
Phân số 7 hay  7 khơng rút gọn được
- Chính xác hóa kết quả bài

Luyện tập 3, Luyện tập 4. nữa vì tử và mẫu đều khơng có ước chung

- GV: Đưa ra các chú ý trong nào khác 1 và  1. Chúng được gọi là các
SGK.
phân số tối giản.

* Luyện tập 4 SGK 7

11
+) Phân số tối giản là phân số: 23

 24 ( 24) : 3  8
+) Rút gọn: 15 15 : 3 5 .

* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Thử thách nhỏ

- Hoạt động nhóm theo bàn thực Gợi ý đáp án:

hiện thử thách nhỏ trong SGK trang 8.  16  33
25 44

* HS thực hiện nhiệm vụ 3:

- HS thực hiện nhiệm vụ trên.  15 6
 9
20 13
* Hướng dẫn hỗ trợ: Tìm các 14

 3


phân số bằng phân số 4 sau đó  9  27

dò đường đến kho báu. Bắt đầu 12 36

* Báo cáo, thảo luận 3:

- GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh
nhất lên bảng vẽ đường đi đến
kho báu.

- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.

* Kết luận, nhận định 3:

- GV chính xác hóa kết quả và
nhận xét mức độ hồn thành của
HS.

 Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.

- Học thuộc: Khái niệm phân số, quy tắc bằng nhau của hai phân số và các tính

chất cơ bản của hai phân số.

- Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6, 6.7 SGK trang 8.

Tiết 2

3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)


a) Mục tiêu:

- HS vận dụng được khái niệm phân số, quy tắc bằng nhau của hai phân số, tính

chất cơ bản của phân số để làm các bài tập về phân số có nội dung gắn với thực

tiễn ở mức độ đơn giản.

- Học sinh được luyện tập và củng cố các kiến thức, kĩ năng thông qua các bài

tập. Góp phần hình thành và phát triển các thành tố của lăng lực toán học như

năng lực tư duy và lập luận tốn học; năng tính tốn và cẩn thận khi thực hiện

phéptính.

b) Nội dung: Làm các bài tập từ 6.1 đến 6.5 SGK trang 8.

c) Sản phẩm: Lời giải bài tập từ 6.1 đến 6.5 SGK trang 8.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 4. Luyện tập

- Viết công thức thể hiện quy tắc Dạng 1 : Tìm số chưa biết
bằng nhau của hai phân số. a c


- Làm các bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SGK +) b d nếu a.d b.c.
trang 8.

* HS thực hiện nhiệm vụ 1: Bài tập 6.1 SGK trang 8

- HS thực hiện các yêu cầu trên Phân số Đọc Tử số Mẫu số
theo cá nhân.
5 Năm 7 phần bảy 5 7
- Hướng dẫn hỗ trợ bài 6.2: Dựa
vào định nghĩa hai phân số bằng  6 Âm sáu phần  6 11
nhau để tìm số nguyên x,y 11 mười một

* Báo cáo, thảo luận 1:  2 Âm hai 3 phần ba  2 3

- GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên 9 Chín phần âm 9  11
bảng làm bài tập 6.1, 1 HS lên bảng  11 mười một
làm bài tập 6.2, và 1 HS lên bảng
làm bài tập 6.3. Bài tập 6.2 SGK trang 8

- Cả lớp quan sát và nhận xét. a) 1 4 b)  6  18
28 9  27
* Kết luận, nhận định 1:
Dạng 2: Lập các cặp phân số bằng
- GV khẳng định kết quả đúng và nhau
đánh giá mức độ hoàn thành của
HS.

Bài tập 6.3 SGK trang 8

8  8  16 ....

 11 11 22
 5 5 10
 9 9 18 ....

(dự đoán kết quả của HS).

* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 3: Rút gọn phân số

- Phát biểu tính chất cơ bản của hai a +) b a.m b.m với m ¢,m 0
phân số.
a a :n với n là ước chung của a
- Làm các bài tập 6.4, 6.5 SGK +) b b : n
trang 8. và b

* HS thực hiện nhiệm vụ 2:

- HS thực hiện các yêu cầu trên. Bài tập 6.4 SGK trang 8

- Hướng dẫn, hỗ trợ bài bài 6.4: Áp  12 ( 12) : ( 4) 3 3
dụng tính chất cơ bản của phân số  4 ( 4) : ( 4) 1
để rút gọn phân số. Bài 6.5: Mỗi 7  7:7  1
giờ có bao nhiêu phút? Áp dụng  35 ( 35) : 7  5
tính chất cơ bản của phân số để rút  9 ( 9) : 9  1
gọn phân số. 27 27 : 9 3
Bài tập 6.5 SGK trang 8
* Báo cáo, thảo luận 2:
15 15 :15 1
- GV yêu cầu vài HS phát biểu tính 15 phút 60 giờ 60 :15 giờ 4 giờ
chất cơ bản của phân số.
90 90 : 30 3

- GV yêu cầu đại diện 2 HS lên 90 phút 60 giờ 60 : 30 giờ 2 giờ
trình bày.

- Cả lớp quan sát và nhận xét.

* Kết luận, nhận định 2:

- GV khẳng định kết quả đúng,
đánh giá mức độ hoàn thành của
HS.

Hoạt động 4. Vận dụng (15 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
Củng cố và nâng cao kỹ năng giải các bài tập vận dụng để phát triển năng lực
tư duy cho học sinh.
b) Nội dung:
- Làm bài tập 6.6, 6.7 SGK trang 8
- Vận dụng các phương pháp đã học về phân số để giải bài tập: Hãy lập các cặp
phân số bằng nhau từ đẳng thức: 3.4 6.2
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
c) Sản phẩm học tập:
- Đáp án bài tập.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
 Giao nhiệm vụ 1:
- Làm bài tập 6.6, 6.7 SGK trang 8 theo cặp.
- HS đọc, tóm tắt đề bài và làm bài theo cặp.
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm có lời giải khác nhau lên bảng trình bày.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối ưu và đánh giá mức độ hoàn thành

của HS.
Đáp án:
Bài tập 6.6 SGK trang 8

Sau 40 phút thì đầy bể, vậy sau 10 phút lượng nước chiếm số phần bể là:

10 10 :10 1
40 40 :10 4 bể.

Bài tập 6.7 SGK trang 8

Hà Linh đã tiêu hết:

80000  80000 : 40000 2
200000 200000 : 40000 5 (số tiền thưởng)

 Giao nhiệm vụ 2:
? Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: 3.4 6.2

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà bài tập trên.

- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.

Hướng dẫn, hỗ trợ: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để xây dựng các

cặp phân số bằng nhau.

Đáp án:

3.4 6.2  3 6 ; 3 2 ; 6 3 ; 6 4

24 64 42 32

Giao nhiệm vụ 3 : Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.

- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.

- Học thuộc: Khái niệm hai phân số bằng nhau, quy tắc bằng nhau của hai phân

số, tính chất cơ bản của phân số.

- Làm các bài tập trong SBT: Bài 6.1 đến 6.10 trang 5, 6.

- Chuẩn bị giờ sau: Đọc trước bài 24: "So sánh phân số. Hỗn số dương".

Tuần 19 Ngày soạn: 08/01/2023

Tiết 75+76 Ngày dạy : 12/01/2023

BÀI 24: SO SÁNH PHÂN SỐ. HỖN SỐ DƯƠNG.

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Biết được cách quy đồng được mẫu nhiều phân số.

- So sánh được hai phân số cùng mẫu; khác mẫu.

- Nhận biết được hỗn số dương. Chuyển từ phân số lớn lớn 1 sang hỗn số và


ngược lại.

- Biết so sánh được phân số âm và phân số dương không qua bước quy đồng.

- Giải được bài toán ứng dụng thực tế cơ bản.

2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà

và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhóm, biết

hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hồn

thành nhiệm vụ.

* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được cách quy đồng mẫu
hai hay nhiều phân số. So sánh được hai phân số cùng mẫu hoặc không cùng
mẫu; vận dụng giải được các bài tốn thực tiễn có liên quan.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học:
thực hiện được các thao tác quy đồng, so sánh các phân số và giải một số bài
toán thực tiễn.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và

theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi mở vấn đề sẽ học trong bài.

3

b) Nội dung: HS đọc tình huống về chia bánh ở SGK trang 9, muốn biết 4 cái

5

bánh và 6 cái bánh thì phần bánh nào nhiều hơn thì cần phải so sánh hai phân

số.

c) Sản phẩm: Phép tính cần thực hiện để biết số bánh nào nhiều hơn là so sánh

hai phân số thông qua việc quy đồng mẫu nhiều phân số.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt 3


động theo 4 nhóm: Hình ảnh thứ 1: 4 cái bánh

- Đọc tình huống ở đầu bài trong SGK trang 9. 5
Hình ảnh thứ 2: 6 cái bánh.
- Viết phép tính cần làm để so sánh xem phần bánh
nào nhiều hơn. Phần bánh của bạn nào sẽ nhiều
hơn?
* HS thực hiện nhiệm vụ:

- Đọc tình huống trong SGK trang 9. GV yêu cầu 2 Giải.
HS đứng tại chỗ đọc to.

- Thảo luận nhóm viết các phép tính cần thực hiện. 5
Về phần nhìn chúng ta thấy 6 cái
* Báo cáo, thảo luận:
3
- GV chọn đại diện 2 nhóm hồn thành nhiệm vụ bánh nhiều hơn 4 cái bánh.
nhanh nhất lên trình bày kết quả viết các phép tính.

- HS cả lớp quan sát, lắng nghe.

- Gọi HS ở nhóm khác nhận xét.

* Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa
các phép tính.

- GV đặt vấn đề vào bài mới: Vậy để biết số bánh
nào nhiều hơn bằng ánh mắt trực quan chưa chắc đã

nhìn ra vì vậy ta cần phải làm bằng cách nào?

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40 phút)

Hoạt động 2.1: Quy đồng mẫu nhiều phân số (18 phút)

a) Mục tiêu:

- Hình thành việc quy đồng mẫu của các phân số có tử và mẫu dương sang quy

đồng mẫu của phân số có tử và mẫu là các số nguyên.

b) Nội dung:

- Học sinh đọc SGK HĐ1, thực hiện được các yêu cầu tìm BCNN và tìm được 2

phân số cùng mẫu bằng 2 phân số đã cho.

- Học sinh đọc và làm được theo yêu cầu của HĐ2.

- Củng cố, trình bày mẫu bài toán quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số.

c) Sản phẩm:

- Nêu được các bước quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số.

- Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 10).

- Hoàn thành yêu cầu của HĐ1; HĐ2.


d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Quy đồng mẫu nhiều phân số.

- GV gọi 1 HS nhắc lại cách tìm BCNN của 2 57
hay nhiều số. HĐ1: 6 và 4 .

- Yêu cầu HS đọc và làm HĐ 1. *) BCNN (4;6) MSC(4;6) 12

57 Thừa số phụ: 2;3 7 7.3 21
HĐ1: Quy đồng mẫu hai phân số 6 và 4 . 5 5.2 10 4 4.3 12

- Yêu cầu HS: *) 6 6.2 12

+ Tìm BCNN của hai mẫu số

+ Tìm thừa số phụ

+ Nhân tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng.

* HS thực hiện nhiệm vụ 1:

- HS lắng nghe và quan sát GV trình bày từng
bước.

- HS nêu kết quả.

* Báo cáo, thảo luận 1:


- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự
đoán (viết trên bảng).

- HS cả lớp quan sát, nhận xét.

* Kết luận, nhận định 1:

- GV khẳng định 12 là BCNN của . 3 1
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 4;6 HĐ2: 5 và 2 .
BCNN(5;2) 10
- Yêu cầu HS đọc và làm HĐ 2.
Thừa số phụ: 2;5
3 1
HĐ2: Quy đồng mẫu hai phân số 5 và 2 .

- Yêu cầu HS:  3  3.2  6
+ Tìm BCNN của hai mẫu số 5 5.2 10
+ Tìm thừa số phụ  1  1.5  5
+ Nhân tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng. 2 2.5 10

* HS thực hiện nhiệm vụ 2:

- HS lắng nghe và quan sát GV trình bày từng
bước.

- HS nêu kết quả.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- HS nêu kết quả của từng bước làm của HĐ2.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.

* Kết luận, nhận định 2:
- GV đưa ra các bước để quy đồng mẫu nhiều
phân số.

Để quy đồng mẫu hai hay nhiều
phân số có mẫu dương, ta làm như
sau:

* Tìm một bội chung (thường là
BCNN) của các mẫu để làm mẫu
chung.

* Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu
bằng cách chia mẫu chung cho
từng mẫu.

* Nhân tử và mẫu của mỗi phân số
với thừa số phụ tương ứng.

* HS thực hiện nhiệm vụ 3: Ví dụ 1: Để quy đồng mẫu hai
53
- HS lần lượt thực hiện ví dụ 1 và luyện tập 1.
phân số 6 và  8 , ta làm như sau:
* Hướng dẫn hỗ trợ: Với các phân số có mẫu
âm, ta viết lại thành các phân số mới bằng nó * Đưa về phân số có mẫu dương:
nhưng có mẫu dương. 3  3
8 8
* Báo cáo, thảo luận 3:
*Tìm mẫu chung: BCNN (6;8) 
- GV yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống 24

ở ví dụ 1 và 1 HS làm luyện tập 1.
*Tìm thừa số phụ: 24 : 6 4 và
- GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất lên điền kết 24 :8 3
quả ví dụ 1.

- GV yêu cầu 1 lên bảng trình bày ý 3. 5 5.4 20
*Ta có: 6 6.4 24 và

- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 3  3 ( 3).3  9
câu.  8 8 8.3 24

* Kết luận, nhận định 2:

- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét Luyện tập 1:
mức độ hoàn thành của HS.
Quy đồng mẫu các phân số:
- Qua Luyện tập 1, GV giới thiệu tổng quát  3;5;2
cách quy đồng mẫu nhiều hơn 2 phân số. 4 93
BCNN(4;9;3) 36

Thừa số phụ: 9;4;12

 3  3.9  27
4 4.9 36

5 5.4 20
9 9.4 36

2 2.12 24
3 3.12 36


Hoạt động 2.2: So sánh hai phân số (20 phút)

a) Mục tiêu:

- Mở rộng việc so sánh phân số có cùng mẫu với tử và mẫu dương sang sánh

phân số có cùng mẫu với tử và mẫu là các số nguyên.

b) Nội dung:

- Thực hiện HĐ3, HĐ4, VD2, VD3 SGK trang 10 từ đó suy ra cách so sánh hai

phân số cùng mẫu, khác mẫu.

- Vận dụng làm bài Luyện tập 2, Luyện tập 3 SGK trang 10.

c) Sản phẩm:

- Các quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.

- Lời giải bài Luyện tập 2, Luyện tập 3 SGK trang 10.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. So sánh hai phân số.

- Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 10 và a) So sánh hai phân số có cùng mẫu.

79 * HĐ3 SGK trang 10

thực hiện so sánh hai phân số: 11 và 11 .

- Dự đoán và phát biểu quy tắc so sánh hai 79
phân số cùng mẫu dương. So sánh hai phân số:11 và 11
- Đọc và làm ví dụ 2 SGK trang 10.
- Làm bài Luyện tập 2 SGK trang 24. 79
Vì 7  9 nên 11 11 .
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. 5 3
* Báo cáo, thảo luận 1: *Ví dụ: 7 7 vì  5  3
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết
quả thực hiện HĐ3 và thực hiện tương tự với  7   11
79 21 21 vì  7   11
11 và 11 .
Quy tắc: Trong hai phân số có cùng một mẫu dương,
phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

- GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát * Luyện tập 2 SGK 10
biểu quy tắc.
a)  2   7 5   10
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Luyện 99 b) 7 7
tập 2.

- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét
lần lượt từng câu.

* Kết luận, nhận định 1:


- GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, chuẩn
hóa quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và
mở rộng, chính xác hóa kết quả bài Luyện
tập 2.

* GV giao nhiệm vụ học tập 2: b) So sánh hai phân số không cùng mẫu.

- Thực hiện HĐ4 trong SGK trang 10. * HĐ4 SGK trang 10

- Dự đoán và phát biểu quy tắc so sánh hai 35
phân số không cùng mẫu. So sánh: 4 và 6 . Mẫu chung là

- Làm bài ví dụ 3, Luyện tập 3 SGK trang BCNN(4;6) 12
10, 11.


×