Tải bản đầy đủ (.pptx) (136 trang)

Bài giảng kế toán chi phí ( combo full slides 5 chương )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.3 MB, 136 trang )

KẾ TỐN CHI
PHÍ

1

NỘI DUNG

• CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DỊCH VỤ
• CHƯƠNG 2 QUẢN TRỊ XẾP HÀNG
• CHƯƠNG 3 QUẢN TRỊ NHU CẦU VÀ CƠNG SUẤT DỊCH VỤ
• CHƯƠNG 4 CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
• CHƯƠNG 5 KẾ TỐN CHI PHÍ THEO HOẠT ĐỘNG

2

GIỚI THIỆU CHUNG

1. Giới thiệu về mơn học

- Tên mơn học: Kế tốn chi phí
- Số tín chỉ: 3 (45 tiết); bao gồm 5 chương
- Hình thức giá kết quả học tập

- Điểm chuyên cần: 10%
- Kiểm tra giữa kỳ (sẽ thông báo trước): 30%
- Thi cuối kỳ (thi trắc nghiệm, không được sử dụng tài liệu): 60%
- Tài liệu tham khảo
- Giáo trình Kế tốn chi phí
- Tham khảo trên Internet

3



CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ

KẾ TỐN CHI PHÍ

4

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

• Khái qt về Kế tốn
• Những vấn đề chung về KTCP

o Khái niệm, mục đích, chức năng
o Mối quan hệ giữa KTCP, KTTC và KTQT

5

I. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN

1.1 Khái niệm

Thế nào là Kế toán?

“Kế toán là việc thu nhận, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính

dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao
động” (Luật Kế toán, 2015).


6

1.1 Khái niệm

Hoặc Thu nhận, CC TT Trong DN
xử lý, Ngoài DN
Kế tốn PP chun mơn
phản ánh
NVKTPS

7

Kết luận: 1.1 Khái niệm

- Mọi đơn vị có hoạt động kinh tế, tài chính đều
phải tổ chức cơng tác kế tốn.

- Kế tốn là cơng cụ quản lý, giám sát chặt chẽ,
hiệu quả hoạt động của đơn vị.

8

1.2 Vai trị của Kế tốn trong quản lý

- Con người muốn tồn tại và phát triển nhất thiết phải
tổ chức hoạt động SXKD.

- Trong một nền kinh tế, các doanh nghiệp là những
đơn vị trực tiếp tham gia hoạt động SXKD.


- Để điều hành quá trình SXKD, nhà quản trị phải sử
dụng rất nhiều thông tin, đặc biệt là thông tin do kế
toán cung cấp.

9

1.2 Vai trò của Kế tốn trong quản lý

- Phản ánh và giám sát tồn bộ q trình hoạt động kinh tế,

tài chính của đơn vị một cách trung thực, khách quan
và kịp thời.

- Cung cấp thông tin cho việc xây dựng kế hoạch; tổ chức

thực hiện kế hoạch; giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch và ra quyết định.
- Thông tin do kế tốn cung cấp khơng chỉ có ý nghĩa đối với

nhà quản trị bên trong doanh nghiệp mà còn cả những
đối tượng quan tâm khác bên ngoài doanh nghiệp.

10

II. KHÁI QUÁT VỀ KTCP

2.1 Khái niệm
- Hoạt động SXKD của DN luôn gắn liền với việc phát sinh CP.
- CP phát sinh rất đa dạng, phức tạp và được biểu hiện dưới


nhiều nội dung và hình thức khác nhau.
 Người quản lý phải biết được từng loại CP phát sinh liên

quan tới từng sản phẩm, dịch vụ một cách cụ thể.
 Một hế thống kế toán được ra đời nhằm thực hiện chức năng

cung cấp thông tin về CP và giá thành sản phẩm, dịch vụ
một cách chính xác và kịp thời cho hoạt động SXKD, đó là

KTCP.

11

2.1 KHÁI NIỆM

* Khái niệm
“Kế tốn chi phí là chun ngành kế tốn có chức năng xử lý,

phản ánh, phân tích và kiểm sốt các thơng tin về chi phí sản
xuất kinh doanh theo từng khoản mục chi phí để tính giá
thành chính xác cho từng sản phẩm, dịch vụ”.

* Kết luận

 Kế tốn chi phí được coi là bộ phận kế toán trung gian

đảm nhận chức năng cung cấp thơng tin tài chính và thơng tin
phục vụ cho quản lý.

12


2.2 MỤC ĐÍCH, CHỨC NĂNG

2.2.1 Mục đích

- Tổ chức tập hợp và hạch tốn các CP phát sinh phù hợp với

đặc thù SXKD của doanh nghiệp.

- Phân bổ CP một cách khoa học và hợp lý để xác định đúng giá

thành sản phẩm, dịch vụ.
- Cung cấp thông tin về CP, giá thành một cách chính xác làm căn cứ

định giá bán và đo lường hiệu quả của từng hoạt động.
- Cung cấp thông tin về CP cho việc đưa ra chiến lược đầu tư ngắn

và dài hạn và xây dựng dự toán SXKD cho từng hoạt động.
- Cung cấp thông tin về CP phục vụ cho việc kiểm soát, kiểm tra việc

thực hiện các định mức về CP, nhằm tiết kiệm CP, nâng cao

khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ.

13

2.2.2 CHỨC NĂNG

- Cung cấp thông tin về CP vừa mang tính pháp lý, vừa có
trách nhiệm vật chất để các nhà quản trị kiểm sốt


tồn bộ hoạt động của đơn vị.

- Kiểm sốt tình hình thực hiện các định mức về CP,

thực hiện tiến độ về CP để điều hành sản xuất và xây
dựng kế hoạch CP phù hợp.

- Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ theo yêu cầu quản lý

một cách chính xác, phù hợp với đặc điểm tổ chức, quy
trình cơng nghệ sản xuất và đặc điểm của sản phẩm.

- Đo lường hiệu quả quản lý từng bộ phận và toàn doanh

nghiệp, đánh giá tính hiệu quả của các chiến lược kinh
doanh.

14

2.3 MỐI QUAN HỆ VỚI KTTC VÀ KTQT

2.3.1 Giống nhau

- Đều dựa trên hệ thống dữ liệu ban đầu (chứng từ gốc)

để ghi chép, phản ánh và cung cấp thông tin cho các mục
đích và các đối tượng sử dụng khác nhau.

- Đều biểu hiện trách nhiệm của nhà quản lý.

- Đều thu nhận và cung cấp thông tin trong suốt quá

trình SXKD của doanh nghiệp.

15

2.3.2 KHÁC NHAU

Nội dung so sánh KTTC KTQT KTCP
16
1. Đối tượng sử
dụng thơng tin

2. Đặc điểm, tính
chất của thông tin

3. Loại báo cáo
4. Phạm vi báo cáo
và trách nhiệm
quản lý

5. Kỳ lập báo cáo

2.3.2 KHÁC NHAU

Nội dung so sánh KTTC KTQT KTCP

1. Đối tượng sử Chủ yếu là các tổ chức, cá Nhà quản trị các cấp trong nội bộ Các tổ chức, các nhân
dụng thông tin nhân bên ngoài doanh nghiệp doanh nghiệp bên ngoài doanh nghiệp
và các nhà quản lý nội bộ

doanh nghiệp

- Thông tin quá khứ - Thông tin chủ yếu hướng về - Thông tin vừa quá khứ,

tương lai vừa tương lai

2. Đặc điểm, tính - Tuân thủ chuẩn mực, - Linh hoạt theo yêu cầu quản lý - Vừa theo nguyên tắc,
chất của thông tin nguyên tắc vừa linh hoạt

- Biểu hiện dưới hình thức giá - Giá trị, hiện vật và thời gian lao - Giá trị, hiện vật và thời

trị động gian lao động

3. Loại báo cáo - Báo cáo tài chính - Báo cáo quản trị - Báo cáo chi phí, bảng
phân bổ chi phí và tính giá
thành

4. Phạm vi báo cáo - Từng bộ phận, đơn vị trong hệ - Toàn DN và từng bộ

và trách nhiệm - Toàn doanh nghiệp thống tổ chức của DN phận phát sinh chi phí

quản lý

5. Kỳ lập báo cáo - Định kỳ - Thường xuyên, định kỳ và khi - Thường xuyên, định kỳ

có yêu cầu và khi có yêu cầu

17

THANK YOU !!!


18

CHƯƠNG 2

CHI PHÍ VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

19

MỤC ĐÍCH

1 Khái quát chung về chi phí
2 Ý nghĩa phân loại CP của từng hệ thống KT
3 Các cách phân loại chi phí
4 Giá thành và các cách phân loại giá thành

20


×