Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC LỚP 4 - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.11 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA: TIỂU HỌC – MẦM NON

----------

NGUYỄN THỊ THỦY

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC MƠN KHOA HỌC LỚP 4

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 5 năm 2016

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ......................................................................... 2
4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ...................................................................... 2
4.2.1. Phương pháp quan sát....................................................................................... 2
4.2.2. Phương pháp phỏng vấn ................................................................................... 2
4.2.3. Phương pháp khảo sát, điều tra ........................................................................ 2
4.2.4. Phương pháp thực nghiệm:............................................................................... 3
4.3. Phương pháp thống kê ......................................................................................... 3
5. Lịch sử nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Đóng góp đề tài ...................................................................................................... 3


7. Cấu trúc của đề tài .................................................................................................. 4
PHẦN NỘI DUNG..................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC KHOA HỌC LỚP 4............ 5
1.1. Cơ sở lí luận về việc vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học môn
Khoa học lớp 4............................................................................................................ 5
1.1.1. Khái quát vấn đề về phương pháp thí nghiệm.................................................. 5
1.1.1.1. Phương pháp thí nghiệm................................................................................ 5
1.1.1.2. Vai trị của phương pháp thí nghiệm trong dạy học Khoa học lớp 4 ............ 6
1.1.1.3. Cách tiến hành phương pháp thí nghiệm...................................................... 7
1.1.1.4. Một số yêu cầu khi vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học Khoa
học lớp 4 ..................................................................................................................... 8
1.1.1.5. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp thí nghiệm ........................................ 9
1.1.2. Đặc điểm nhận thức của học sinh lớp 4............................................................ 9

1

1.2. Cơ sở thực tiễn của việc vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học mơn
Khoa học lớp 4.......................................................................................................... 10
1.2.1. Mục tiêu, nội dung chương trình mơn Khoa học lớp 4 .................................. 10
1.2.1.1. Mục tiêu chương trình mơn Khoa học lớp 4 ............................................... 10
1.2.1.2. Nội dung chương trình mơn Khoa học lớp 4............................................... 11
1.2.2. Thực trạng việc vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học mơn Khoa
học lớp 4 ................................................................................................................... 13
1.2.2.1. Mục đích điều tra......................................................................................... 13
1.2.2.2. Nội dung điều tra ......................................................................................... 14
1.2.2.3. Kết quả điều tra ........................................................................................... 14
1.2.2.4. Đánh giá thực trạng ..................................................................................... 19
1.2.3. Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp thí nghiệm
trong dạy học môn Khoa học lớp 4 .......................................................................... 19

Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM TRONG DẠY MÔN
KHOA HỌC LỚP 4.................................................................................................. 21
2.1. Một số căn cứ đề xuất cách vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học
môn Khoa học lớp 4 ................................................................................................. 21
2.1.1. Phù hợp mục tiêu môn học ............................................................................. 21
2.1.2. Phù hợp nội dung chương trình ...................................................................... 21
2.1.3. Phù hợp đặc điểm nhận thức của học sinh ..................................................... 21
2.1.4. Phù hợp tính khả thi, tính thực tiễn ................................................................ 22
2.2. Vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học mơn Khoa học lớp 4 .......... 22
2.2.1 Hệ thống những nội dung bài học vận dụng phương pháp thí nghiệm ........... 22
2.2.2. Xây dựng kế hoạch bài dạy mơn Khoa học lớp 4 có vận dụng phương pháp
thí nghiệm ................................................................................................................. 24
2.2.2.1. Quy trình tiến hành phương pháp thí nghiệm trong dạy học mơn Khoa học
lớp 4 .......................................................................................................................... 24
2.2.2.2. Thiết kế kế hoạch bài dạy trong mơn Khoa học lớp 4 có vận dụng phương
pháp thí nghiệm ........................................................................................................ 25
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM............................................................. 53

2

3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm.................................................................. 53
3.2. Đối tượng thực nghiệm...................................................................................... 53
3.3. Phương pháp thực nghiệm:................................................................................ 53
3.4. Nội dung ............................................................................................................ 53
3.5. Tổ chức thực nghiệm ......................................................................................... 54
3.5.1. Thời gian tiến hành thực nghiệm.................................................................... 54
3.5.2.Chọn bài thực nghiệm...................................................................................... 54
3.5.3. Giáo án thực nghiệm....................................................................................... 54
3.6. Tiến hành thực nghiệm ...................................................................................... 54

3.7. Kết quả thực nghiệm.......................................................................................... 55
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 60
1. Kết luận................................................................................................................. 60
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 62

3

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trước sự phát triển mạnh mẽ của xã hội, Đảng và nhà nước ta đã đặt ra
những nhiệm vụ cụ thể của thời kì mới. Trong đó, chỉ rõ con người là trung tâm của
sự phát triển nhanh và bền vững. Để thực hiện mục tiêu trên thì cơng tác Giáo dục –
Đào tạo là quốc sách hàng đầu, được xem là động lực quan trọng để thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Quan trọng nhất là giáo dục tiểu học, vì đây
là cấp học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân, là cấp học đặt nền móng cho
sự phát triển tồn diện nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Luật giáo dục của nước ta số 38/205/QH11, chương II, điều 28 có nhấn
mạnh: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng
phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho
học sinh”. Vì vậy, việc lựa chọn, vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học
(PPDH) vào quá trình giảng dạy ở trường tiểu học sẽ là thao tác quan trọng để nâng
cao hiệu quả học tập của học sinh (HS).

Cùng với các mơn học khác thì mơn Khoa học cũng là một mơn học có vị trí

quan trọng trong trường tiểu học, là môn học trang bị cho HS những kiến thức về cơ
thể và sức khỏe của con người, về sự vật,hiện tượng. Đối với mơn Khoa học có thể
vận dụng nhiều phương pháp dạy học như: phương pháp quan sát, phương pháp
thảo luận, phương pháp thực hành,…trong đó phương pháp thí nghiệm (PPTN) là
một trong những phương pháp đặc trưng phù hợp với những nội dung khoa học,
PPTN trong dạy học Khoa học tạo nên sự kích thích, tìm tịi khám phá khoa học,
khơi dậy tính tích cực trong hoạt động của HS qua đó hình thành niềm tin khoa học
cho các em. Việc vận dụng PPTN trong quá trình dạy học Khoa học sẽ giúp các em
lĩnh hội tri thức mới nhanh và khắc sâu các kiến thức đã học; lơi cuốn HS vào học
tích cực, sơi động; phát triển khả năng chú ý, quan sát của các em.

Trên thực tế, trong q trình dạy học mơn Khoa học tại trường Tiểu học Trần
Quốc Toản, TP Tam Kỳ, việc vận dụng PPTN cịn gặp nhiều hạn chế về điều kiện
thí nghiệm, cách thức tổ chức chưa phát huy hết tính tích cực của HS và nhiều HS

1

chưa có cơ hội tham gia làm thí nghiệm…Do đó, q trình vận dụng PPTN trong
dạy mơn Khoa học vẫn chưa thật sự đạt hiệu quả cao.

Từ những lí do trên tơi chọn đề tài: “Vận dụng phương pháp thí nghiệm
trong dạy học môn Khoa học lớp 4” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng của việc vận dụng PPTN trong dạy học
môn Khoa học lớp 4, đề xuất cách vận dụng PPTN nhằm phát huy tính tích cực học
tập của HS và nâng cao hiệu quả dạy học môn Khoa học lớp 4.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu


Cách vận dụng PPTN trong dạy học môn Khoa học lớp 4.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

PPTN trong dạy học môn Khoa học lớp 4 tại trường Tiểu học Trần Quốc
Toản, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

Đọc sách, báo, tài liệu, các văn bản, chỉ thị; phân tích, tổng hợp tài liệu liên
quan đến đề tài nghiên cứu.
4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
4.2.1. Phương pháp quan sát

Tham gia dự giờ các tiết dạy mơn Khoa họccó sử dụng phương pháp thí
nghiệm của giáo viên để quan sát, tìm hiểu quy trình, điều kiện để tổ chức thí
nghiệm, cơ hội tham gia của HS khi học thí nghiệm, sự hứng thú học tập và hiệu
quả của tiết dạy học trong môn Khoa học 4.
4.2.2. Phương pháp phỏng vấn

Phỏng vấn giáo viên (GV) để tìm hiểu cách thức mà họ đã tiến hành vận
dụng PPTN trong dạy học môn Khoa học 4 và những khó khăn khi vận dụng PPTN.
4.2.3. Phương pháp khảo sát, điều tra

Sử dụng phiếu điều tra để tiến hành khảo sát thực trạng của việc vận dụng
PPTN trong dạy học môn Khoa học 4.

2

4.2.4. Phương pháp thực nghiệm:
Áp dụng một số kế hoạch bài dạy vận dụng PPTN vào dạy học thực nghiệm


tại địa bàn nghiên cứu.

4.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng phương pháp thống kê để xử lí số liệu nghiên cứu thực trạng và thực

nghiệm.Kết quả nghiên cứu được biểu thị qua các bảng và các biểu đồ.
5. Lịch sử nghiên cứu

Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu tập trung vào việc sử dụng PPTN trong
quá trình dạy học cho HS tiểu học. Thạc sĩ Nguyễn Văn Hiểu đã nghiên cứu về vấn
đề: “Phương pháp dạy học mơn Khoa học ở Tiểu học”. Khóa luận tốt nghiệp đại
học: “Vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học môn Khoa học lớp 4” của
sinh viên Chu Thị Yến. Đề tài này tác giả đã nghiên cứu về thực trạng sử dụng
phương pháp thí nghiệm trong dạy học mơn Khoa học lớp 4 tại trường tiểu học Liên
Minh và trường tiểu học Sóc Sơn sau đó đưa ra quy trình dạy học mơn Khoa học
lớp 4 bằng phương pháp thí nghiệm theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức
của HS. Hay đề tài: “Sử dụng phương pháp thí nghiệm kết hợp thảo luận nhóm
trong dạy học mơn Khoa học ở tiểu học” của sinh viên Lê Thanh Nga.

Ngồi ra cịn có nhiều đề tài về đổi mới phương pháp, nâng cao hiệu quả
giảng dạy như :“Sử dụng phương pháp thí nghiệm, nhằm phát huy tính tích cực của
học sinh trong dạy môn Khoa học lớp 5” của tác giả Trà Thanh Trí. Chuyên đề “Đổi
mới phương pháp dạy học Khoa học lớp 4 -5” của Phạm Văn Thanh.

Đối với đề tài tôi nghiên cứu là cũng tìm hiểu thực trạng về việc sử dụng
PPTN trong dạy học môn Khoa học lớp 4 nhưng tại trường tiểu học Trần Quốc
Toản rồi đưa ra quy trình dạy học bằng PPTN theo cách thứ 5 với 6 bước cho phù
hợp với GV và HS, nhằm nâng cao hiệu quả tốt nhất trong dạy học môn Khoa học
lớp 4.

6. Đóng góp đề tài

- Đề tài làm rõ những vấn đề lí luận về việc vận dụng PPTN trong dạy học
môn Khoa học lớp 4.

- Tìm hiểu thực trạng vận dụng PPTN trong dạy học môn Khoa học lớp 4 ở
trường Trần Quốc Toản,TP Tam Kỳ.

3

- Đề xuất cách vận dụng PPTN trong dạy học môn Khoa học lớp 4.
- Thực nghiệm về cách vận dụng PPTN trong dạy học môn Khoa học lớp 4.
7. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của việc vận dụng phương pháp
thí nghiệm trong dạy học mơn Khoa học lớp 4.
Chương 2: Vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học mơn Khoa học
lớp 4
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

4

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC KHOA HỌC LỚP 4
1.1. Cơ sở lí luận về việc vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học môn
Khoa học lớp 4
1.1.1. Khái quát vấn đề về phương pháp thí nghiệm
1.1.1.1. Phương pháp thí nghiệm


* Thí nghiệm
Theo từ điển Tiếng Việt của tác giả Hồng Phê thì: “Thí nghiệm là gây ra
một hiện tượng, một sự biến đổi nào đó trong điều kiện xác định để tìm hiểu, kiểm
tra hay chứng minh”.[12; tr 938]
Hay “ thí nghiệm có nghĩa là làm thử để rút ra kinh nghiệm”.
Theo giáo trình phương pháp thí nghiệm của Nguyễn Thị Lan thì thí nghiệm
là những cơng việc để tạo ra những hiện tượng nhằm phát hiện được đầy đủ bản
chất nguyên nhân của hiện tượng đó.
Thí nghiệm có vai trị quan trọng trong nghiên cứu khoa học và trong dạy
học. Thí nghiệm là một phần của một thực thể khách quan được thực hiện hoặc
được tái tạo lại trong điều kiện đặc biệt trong đó con người có thể chủ động điều
khiển các yếu tố tác động vào các quá trình xảy ra để phục vụ cho các mục đích
nhất định. Thí nghiệm giúp con người kiểm chứng, làm sáng tỏ những giả thuyết
khoa học.
Thí nghiệm là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn, là tiêu chuẩn đánh giá tính
chân thực của kiến thức, hỗ trợ đắc lực cho tư duy sáng tạo. Nó là phương tiện duy
nhất giúp hình thành ở học sinh kỹ năng, kỹ xảo thực hành và tư duy sáng tạo. Thí
nghiệm được thực hiện ở tất cả các khâu của q trình dạy học. Thí nghiệm được sử
dụng dưới các hình thức:
Thí nghiệm do GV tự tay biểu diễn trước HS gọi là thí nghiệm biểu diễn của
GV.
Thí nghiệm do HS tự làm gọi là thí nghiệm của HS.
Thí nghiệm ngoại khóa: Thí nghiệm thực hành của HS.
* Phương pháp thí nghiệm:

5

Có một số định nghĩa về PPTN:
Theo tác giả Nguyễn Thượng Giao: “ Khi tiến hành các thí nghiệm, GV

(hoặc HS) sử dụng các dụng cụ thí nghiệm tái tạo hiện tượng đã xảy ra trong thực tế
để tìm hiểu và rút ra các kết luận khoa học”.
Hay: “Phương pháp thí nghiệm là một phương pháp dạy học mà thầy và trò
cùng chủ động tái tạo lại hiện tượng cần nghiên cứu trong những điều kiện nhất
định”.
Như vậy PPTN có sự hợp tác giữa thầy và trị để thực hiện thành cơng thí
nghiệm, phát hiện ra tri thức của bài học. Với PPTN làm thay đổi quan niệm cách
nhìn nhận của GV và HS về vai trị của mình trong quá trình dạy và học. HS sẽ là
người trực tiếp thực hiện thí nghiệm từ đó phát hiện ra tri thức của bài học.
Tóm lại có thể nói: PPTN là phương pháp GV tổ chức cho HS sử dụng các
dụng cụ thí nghiệm tái tạo lại những hiện tượng xảy ra trong thực tế để tìm hiểu và
rút ra những kết luận khoa học.
1.1.1.2. Vai trị của phương pháp thí nghiệm trong dạy học Khoa học lớp 4
Vận dụng PPTN trong dạy học Khoa học lớp 4 có vai trị vơ cùng quan trọng
trong việc phát huy tính tích cực học tập của HS. Đây là PPDH phù hợp với đặc điểm,
nội dung môn Khoa học và đặc điểm nhận thức của HS. Khi GV sử dụng PP thí
nghiệm theo hướng lấy HS làm trung tâm, GV chỉ là người hướng dẫn HS thực hiện để
tìm đến tri thức thì HS sẽ hăng hái say mê học tập và tất yếu kết quả học tập sẽ đạt kết
quả cao, cụ thể như:
- HS hăng say vào học tập, làm cho giờ học bớt căng thẳng, tạo cảm giác thoải
mái, dễ chịu. HS tiếp thu kiến thức một cách chủ động, nhẹ nhàng, HS ham học và
hứng thú hơn trong học tập .
- Bổ sung, nâng cao thêm hiểu biết, học hỏi ở bạn bè, khắc sâu tri thức đã được
học, nắm được kiến thức của bài học một cách nhẹ nhàng, mở rộng nhãn quan.
- Vận dụng PPTN giúp cho kiến thức đi sâu vào tiềm thức của HS một cách
chắc chắn và lâu bền, kích thích sự phát triển tư duy sáng tạo, trí tưởng tượng, trí
nhớ, tạo niềm tin khoa học cho HS.

6


- Vận dụng PP thí nghiệm theo nhóm sẽ giúp HS cọ xát ý kiến với nhiều người
thì kiến thức của mình mới vững, mới tránh được phiến diện. Tranh luận với người
khác, thuyết phục người khác sâu sắc hơn, hiểu và nhớ chắc hơn.

- Kích thính sự tìm tịi, tạo cơ hội để HS tự thể hiện mình.
- Hình thành cho HS một số kĩ năng: làm thí nghiệm, làm việc nhóm, diễn đạt,
lắng nghe...
1.1.1.3. Cách tiến hành phương pháp thí nghiệm

PPTN có thể tiến hành theo 5 cách sau:
Cách 1: GV nêu kiến thức khoa học- GV làm thí nghiệm minh họa – HS quan
sát và đối chiếu kết quả thí nghiệm với kiến thức khoa học.
Cách 2: GV nêu kiến thức khoa học- Yêu cầu HS dự kiến kết quả thí nghiệm
- GV làm thí nghiệm – HS giải thích diễn biến thí nghiệm.
Cách 3: GV nêu kiến thức khoa học- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm –
HS làm thí nghiệm, đối chiếu kết quả thí nghiệm với kiến thức khoa học.
Cách 4: GV nêu kiến thức khoa học dưới dạng câu hỏi - GV hướng dẫn HS
làm thí nghiệm – HS làm thí nghiệm, trả lời các câu hỏi GV đã nêu và rút ra kiến
thức khoa học.
Cách 5: GV nêu vấn đề (kiến thức khoa học) dưới dạng câu hỏi- HS đưa ra
cách tiến hành, dự kiến kết quả - HS làm thí nghiệm, giải thích hiện tượng và rút và
rút ra kiến thức khoa học.
Trong 5 cách tiến hành thí nghiệm trên, thì cách tiến hành thứ 5 phát huy tính
tích cực nhận thức nhiều hơn những cách trước.Thí nghiệmtheo cách nào cịn tùy
thuộc vào bài học, các thí nghiệm cụ thể. Thí nghiệm đề cao khâu an tồn GV nên
thực hiện. Song trước khi làm thí nghiệm khơng nên cho HS biết trước kiến thức
khoa học.
Ở cách thứ 5: HS khơng chỉ được trực tiếp làm thí nghiệm mà cịn đưa ra
những phương án tiến hành thí nghiệm riêng, dự kiến kết quả sẽ đạt được. Cách tiến
hành này sẽ kích thích trí tị mị và phát huy được tính tích cực nhận thức của HS. Ở

cách này GV cần chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ theo các phương án HS có thể nghĩ
ra. Trong một số trường hợp có thể cho HS thảo luận về cách thí nghiệm của nhóm
mình và dự kiến những dụng cụ cần thiết cho buổi học sau.

7

1.1.1.4. Một số yêu cầu khi vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học Khoa
học lớp 4

Khi vận dụng PP thí nghiệm trong dạy học Khoa học, cần đảm bảo các yêu
cầu sau:
* Đảm bảo tính khoa học

Thực hiện thí nghiệm đảm bảo truyền thụ cho HS những kiến thức cơ bản,
vững chắc chính xác hơn, khoa học hiện đại gắn chặt với thực tiễn.

Thực hiện thí nghiệm đảm bảo sự thành cơng của thí nghiệm, HS và GV phải
nắm vững kĩ thuật thí nghiệm và đảm bảo an tồn thí nghiệm. Thực hiện chính xác
từng khâu trong q trình thí nghiệm.
* Đảm bảo tính an tồn thí nghiệm

Phải cho HS làm quen với các thí nghiệm, với dụng cụ đơn giản. Hóa chất
dung cho thí nghiệm dễ kiếm, dễ tìm. Có như vậy HS mới có nhiều cơ hội làm thí
nghiệm.

Thí nghiệm phải an tồn là một trong những yêu cầu bắt buộc phải tuân theo
khi lựa chọn và tiến hành thí nghiệm.

Chọn các vật liệu thí nghiệm càng ít độc hại càng tốt.
* Đảm bảo tính trực quan


Để thí nghiệm hấp dẫn khích thích hứng thú học tập của HS thì các thí
nghiệm phải dễ quan sát và các hiện tượng rõ ràng, có tính thuyết phục và dễ thấy
bằng mắt thường.

Sử dụng thí nghiệm trong dạy học chính là một hình thức dạy học theo
phương pháp trực quan. Vì vậy thí nghiệm cần phải dễ quan sát và các hiện tượng
rõ ràng, có tính thuyết phục cao.

Cần chuẩn bị tốt các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị thí nghiệm phải thể hiện rõ
ràng những chi tiết chủ yếu, thể hiện được tính trực quan thẩm mĩ.

Đồng thời lựa chọn thí nghiệm phải hấp dẫn kích thích hứng thú của người
dạy và người học.Khi đó kiến thức mà HS đạt được sẽ khắc sâu hơn, các em có thái
độ u thích mơn học hơn.
* Đảm bảo tính vừa sức

8

Dạy học vừa sức nghĩa là những yêu cầu và nhiệm vụ thí nghiệm do GV đề
ra HS có thể thực hiện được. Yêu cầu này đòi hỏi GV khi vận dụng PPTN để dạy
mơn Khoa học lớp 4 thì nên lựa chọn các thí nghiệm giúp HS tiếp thu kiến thức cốt
lõi, trọng tâm và phải phù hợp với trình độ nhận thức của HS đảm bảo các em có
thể phát triển tối đa so với năng lực của mình. Số lượng thí nghiệm trong một bài
khơng nên q nhiều, nên lựa chọn thí nghiệm dễ thực hiện tiết kiệm thời gian mà
vẫn hiệu quả.
1.1.1.5. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp thí nghiệm

Ưu điểm
PPTN được sử dụng như một nguồn dẫn giúp HS tìm ra tri thức mới, HS

hiểu và khắc sâu các sự vật, hiện tượng từ đó tạo niềm tin khoa học, nâng cao tính
tích cực, tự lực và đồng thời phát triển tư duy khi HS tiếp xúc với các hiện tượng
thực tế.
Làm quen và dần dần hình thành các kĩ năng sử dụng các dụng cụ thí
nghiệm, các dụng cụ đo lường trong phịng thí nghiệm và trong đời sống. Qua q
trình làm thí nghiệm, cũng rèn cho các em một số kĩ năng cơ bản như: kĩ năng làm
việc nhóm, kĩ năng diễn đạt, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng trình bày,…
PPTN rèn kĩ năng thực hành, giúp HS biết vận dụng điều đã học vào thực
tiễn cuộc sống, ngoài ra việc vận dụng PPTN trong dạy học cịn hình thành cho HS
nhiều đức tính quý giá của người lao động như: cẩn thận, khoa học, kỷ luật…
Kích thích sự tìm tịi, khám phá, tình yêu và đam mê khoa học ở các em.
Hạn chế
Sử dụng PPTN trong dạy học có thể xảy ra nguy hiểm cho người làm thí
nghiệm nếu chuẩn bị dụng cụ, hóa chất khơng tốt, khơng nắm được quy trình làm thí
nghiệm. Thực hiện thí nghiệm khơng thành cơng dễ gây mất niềm tin khoa học ở HS.
Đây là phương pháp đòi hỏi cần nhiều dụng cụ, trang thiết bị vì vậy sẽ tốn kém
nhiều chi phí, thời gian chuẩn bị, đồng thời khâu vận chuyển lên lớp học cũng sẽ rất
cồng kềnh.
1.1.2. Đặc điểm nhận thức của học sinh lớp 4
Tri giác của HS tiểu học mang tính chất đại thể, ít đi sâu vào chi tiết và mang
tính khơng chủ định. Do đó, các em phân biệt các đối tượng cịn chưa chính xác, dễ

9

mắc sai lầm, có khi cịn lẫn lộn. Về sau, các hoạt động tri giác phát triển và được
hướng dẫn bởi các hoạt động nhận thức khác nên chính xác hơn.

Trí tưởng tượng còn chịu tác động nhiều của hứng thú mẫu vật đã biết, kinh
nghiệm sống. Ở lớp 4, tưởng tượng của các em càng gần hiện thực hơn, tính hiện thực
trong tưởng tượng của HS gắn liền với sự phát triển của tư duy và ngôn ngữ.


Trong quá trình học tập, tư duy của HS tiểu học thay đổi rất nhiều. Sự phát
triển của tư duy dẫn đến sự tổ chức lại một cách căn bản quá trình nhận thức, chúng
được tiến hành một cách có chủ định.

Tình cảm là một mặt rất quan trọng đối với HS tiểu học, nó gắn liền nhận
thức với hoạt động của trẻ em. HS tiểu học rất dễ xúc cảm, xúc động và còn
mỏng manh chưa bền vững, chưa sâu sắc.

Ở HS lớp 4, chú ý không chủ định chiếm ưu thế. Sự chú ý của HS còn phân tán,
dễ bị lôi cuốn vào các trực quan, gợi cảm, thường hướng ra bên ngồi, vào hành động,
chưa có khả năng hướng vào bên trong vào tư duy.

Ở lứa tuổi này trí nhớ trực quan – hình tượng và trí nhớ máy móc phát triển
hơn trí nhớ từ ngữ - lơgic. Hiện tượng, hình ảnh cụ thể dễ nhớ hơn các câu hỏi trừu
tượng, khô khan. Vậy nên vận dụng PPTN trong dạy học Khoa học là rất phù hợp.
1.2. Cơ sở thực tiễn của việc vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học
môn Khoa học lớp 4
1.2.1. Mục tiêu, nội dung chương trình mơn Khoa học lớp 4
1.2.1.1. Mục tiêu chương trình môn Khoa học lớp 4
* Kiến thức
Môn Khoa học lớp 4 giúp HS nắm được:
- Sự trao đổi chất, sự sinh sản, sự lớn lên của cơ thể người, cách phòng tránh một số
bệnh.
- Sự trao đổi chất, sự sinh sản của thực vật, động vật.
- Biết được đặc điểm và ứng dụng của một số chất, các nguồn năng lượng thường
gặp trong đời sống và sản xuất.
* Kĩ năng
- Có kĩ năng ứng xử thích hợp trong một số tình huống.
- Rèn kĩ năng quan sát và làm thí nghiệm.


10

- Biết nêu thắc mắc, biết tìm thơng tin để giải đáp, biết diễn đạt những hiểu biết của
bản thân.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, rút ra những dấu hiệu chung và riêng.
* Thái độ, hành vi
- Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh, an toàn
- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống.
- Yêu con người, thiên nhiên, đất nước, yêu cái đẹp. Có ý thức và hành động bảo vệ
môi trường.
1.2.1.2. Nội dung chương trình mơn Khoa học lớp 4
Nội dung chương trình mơn Khoa học lớp 4 gồm 70 bài, xoay quanh 3 chủ đề:

 Chủ đề: Con người và sức khỏe (19 bài)
Bài 1: Con người cần gì để sống?
Bài 2: Trao đổi chất ở người
Bài 3: Trao đổi chất ở người (tiếp theo)
Bài 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
Bài 6: Vai trò của vitamin, chất khoáng và chất sơ
Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Bài 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Bài 9: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Bài 11: Một số cách bảo quản thức ăn
Bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Bài 13: Phịng bệnh béo phì
Bài 14: Phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Bài 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?

Bài 16: Ăn uống khi bị bệnh
Bài 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước
Bài 18 – 19: Ôn tập: Con người và sức khỏe
 Chủ đề: Vật chất và năng lượng (36 bài)
Bài 20: Nước có những tính chất gì?

11

Bài 21: Ba thể của nước
Bài 22: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
Bài 23: Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
Bài 24: Nước cần cho sự sống
Nài 25: Nước bị ô nhiễm
Bài 26: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Bài 27: Một số cách làm sạch nước
Bài 28: Bảo vệ nguồn nước
Bài 29: Tiết kiệm nước
Bài 30: Làm thế nào để biết có khơng khí?
Bài 31: Khơng khí có những tính chất gì?
Bài 32: Khơng khí gồm những thành phần nào?
Bài 33 – 34: Ơn tập và kiễm tra học kì I
Bài 35: Khơng khí cần cho sự cháy
Bài 36: Khơng khí cần cho sự sống
Bài 37: Tại sao có gió
Bài 38: Gió nhẹ, gió mạnh. Phịng chống bão
Bài 39: Khơng khí bị ơ nhiễm
Bài 40: Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch
Bài 41: Âm thanh
Bài 42: Sự lan truyền âm thanh
Bài 43: Âm thanh trong cuộc sống

Bài 44: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo)
Bài 45: Ánh sáng
Bài 46: Bóng tối
Bài 47: Ánh sáng cần cho sự sống
Bài 48: Ánh sáng cần cho sự sống (tiếp theo)
Bài 49: Ánh sáng và việc bảo vệ đơi mắt
Bài 50: Nóng, lạnh và nhiệt độ
Bài 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tiếp theo)
Bài 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt (tiếp theo)

12

Bài 53: Các nguồn nhiệt
Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống
Bài 55 – 56: Ôn tập: Vật chất và năng lượng
 Chủ đề: Thực vật và động vật (14 bài)
Bài 57: Thực vật cần gì để sống?
Bài 58: Nhu cầu nước của thực vật
Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
Bài 60: Nhu cầu khơng khí của thực vật
Bài 61: Trao đổi chất ở thực vật
Bài 62: Động vật cần gì để sống?
Bài 63: Động vật ăn gì để sống?
Bài 64: Trao đổi chất ở động vật
Bài 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Bài 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Bài 67 – 68: Ôn tập: Thực vật và động vật
Bài 69 – 70: Ôn tập và kiễm tra cuối năm
1.2.2. Thực trạng việc vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học mơn
Khoa học lớp 4

1.2.2.1. Mục đích điều tra

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, việc tìm hiểu và vận dụng PPTN
vào dạy học mơn Khoa học lớp 4 là một vấn đề thiết thực. Vấn đề đặt ra ở đây là:

- GV đánh giá PPTN quan trọng như thế nào?
- Mức độ sử dụng PPTN trong dạy học môn Khoa học lớp 4.
- GV vận dụng PPTN trong dạy học Khoa học lớp 4 theo cách nào?
- Cơ hội của HS khi tham gia thí nghiệm như thế nào?
- Hứng thú của HS đối với tiết dạy có vận dụng PPTN ra sao?
- Hình thức tổ chức của GV trong việc vận dụng PPTN?
- Những khó khăn khi vận dụng PPTN vào dạy học môn Khoa học lớp 4?
Để tìm hiểu trạng này, tôi đã tiến hành điều tra một số GV ở trường Tiểu
học Trần Quốc Toản, Tam Kỳ, Quảng Nam nhằm xác định cơ sở thực tiễn cho đề
tài nghiên cứu của mình.

13

1.2.2.2. Nội dung điều tra

Chúng tôi tiến hành khảo sát 6 GV, các GV đều có kinh nghiệm 10 năm dạy

học trở lên. Tất cả 6 GV hiện đang giảng dạy môn Khoa học lớp 4 đều đạt chuẩn

GV Tiểu học. Chúng tôi đã tiến hành điều tra GV với các nội dung sau:

Tìm hiểu những nhận thức của GV về tầm quan trọng việc vậndụng PPTN

trong quá trình dạy học.


Điều tra mức độ vận dụng PPTN vào dạy học mơn Khoa học lớp 4.

Tìm hiểu cách thức tổ chức vận dụng PPTN.

Tìm hiểu hình thức tổ chức dạy học của GV khi vận dụng PPTN.

Khó khăn khi vận dụng PPTN vào dạy học môn Khoa học lớp 4.

Với các câu hỏi điều tra trong bảng phụ lục 1.

1.2.2.3. Kết quả điều tra

Qua điều tra thực trạng bằng phiếu điều tra kết hợp với phỏng vấn GV chúng

tôi thu được kết quả như sau:

Nội dung 1: Nhận thức của GV về tầm quan trọng của PPTN trong việc phát huy

tính tích cực học tập của HS trong dạy học mơn Khoa học 4

Bảng 1: Nhận thức của GV về tầm quan trọng của PPTN trong việc phát huy

tính tích cực học tập của HS trong dạy học môn Khoa học 4

Các chỉ tiêu đánh giá

Tổng số GV Rất quan Quan Bình Không
trọng trọng thường quan trọng

SL 6 2 4 0 0


TL 100% 33,3% 66,7% 0% 0%

Qua bảng số liệu cho thấy hầu hết GV đều nhận thức và đánh giá cao về tầm

quan trọng của PPTN trong việc phát huy tính tích cực học tập của HS. Có tới

66,7% GV cho rằng việc vận dụng PPTN là quan trọng trong việc phát huy tính tích

cực học tập của HS và 33,3% GV cho là rất quan trọng, có 0% GV cho là bình

thường và khơng quan trọng. Tất cả GV cho rằng PPTN là phương pháp dạy học

đặc trưng của môn học.Mặc dù GV nhận thức được tầm quan trọng của PPTN

nhưng thực tế thì việc vận PPTN trong dạy học Khoa học vẫn chưa phát huy được

tính tích cực của HS.

14

Nội dung 2: Mức độ vận dụng PPTN trong dạy học Khoa học lớp 4

Điều tra về mức độ vận dụng PPTN trong dạy học môn Khoa học, chúng tôi

đã thu được kết quả như sau:

Bảng 2: Mức độ vận dụng PPTN trong dạy học Khoa học lớp 4

Mức độ SL TL


Thường xuyên 6 100%

Thỉnh thoảng 0 0%

Hiếm khi 0 0%

Không bao giờ 0 0%

Ý kiến khác 2 33,3%

Qua bảng số liệu ta thấy hầu hết GV thường xuyên sử dụng PPTN trong

những bài dạy có thí nghiệm (chiếm 100%) và ngồi ra có 2 GV cho rằng với những

bài thí nghiệm quá phức tạp và không đủ điều kiện tổ chức thí nghiệm nên GV chỉ

cho HS của mình quan sát mơ tả thí nghiệm trong SGK hoặc màn hình.

Nội dung 3:Tìm hiểu về cách thức tổ chức thí nghiệm của GV

Bảng 3: Cách thức tổ chức thí nghiệm của GV

Cách Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Không bao giờ

SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%)

1 0 0 1 16,7 1 16,7 4 66,7

2 0 0 2 33,3 2 33,3 2 33,3


3 3 50 2 33,3 1 16,7 0 0

4 4 66,7 2 33,3 0 0 0 0

5 0 0 0 0 0 0 0 0

Từ bảng số liệu ta thấy GV vẫn dùng cách 4 thường xuyên nhất (chiếm

66,7%), và thỉnh thoảng vẫn dùng cách thứ 2 và thứ 3 được sử dụng (chiếm 33,3%)

và (chiếm 50%), còn theo cách thứ 1 chiếm tỉ lệ ít hơn chỉ (chiếm 16,7%).Về cơ bản

cách tổ chức thí nghiệm của GV tương đối hợp lí, tùy theo hoạt động thí nghiệm

GV có cân nhắc lựa chọn cách thí nghiệm nhưng ở cách thứ 5 hầu như khơng có

GV nào áp dụng. Trong khi với cách thứ 5, khi áp dụng trong dạy học Khoa học lớp

4 sẽ phát huy hết tính tích cực, sáng tạo của HS, giúp cho HS tham gia vào hoạt

động thí nghiệm từ khâu chuẩn bị đến dự đốn cách thí nghiệm và tiến hành thí

15

nghiệm. Nếu trong tổ chức dạy học GV áp dụng cách thí nghiệm thứ 5 này sẽ đem

lại hiệu quả cao trong quá trình dạy học. Tuy nhiên, nếu tổ chức thí nghiệm theo

cách này thì địi hỏi người GV phải chuẩn bị chu đáo các điều kiện thí nghiệm cũng


như dự đốn các cách thí nghiệm mà HS đưa ra. Chính vì thế, khơng một GV nào

vận dụng PPTN theo cách này.

Nội dung 4: Tìm hiểu về cơ hội tham gia của HS khi vận dụng PPTN trong dạy học

môn Khoa học lớp 4

Bảng 4: Cơ hội tham gia của HS khi vận dụng PPTN trong dạy học môn

Khoa học lớp 4

Các chỉ tiêu đánh giá

Tổng số GV Tất cả HS Đại diện Đại diện Cá nhân
nhóm lớp

SL 6 1 2 3 0

TL 100% 17% 33% 50% 0%

Từ bảng số liệu, ta thấy cơ hội tham gia của HS khi học PPTN ở mơn Khoa

học lớp 4 là rất ít. Điều này được cụ thể là: Đến 50% GV cho rằng HS ít có cơ hội

tham gia trong việc làm thí nghiệm và 33% HS được tham gia thí nghiệm ở mức

bình thường và cuối cùng đối với những bài thí nghiệm đơn giản thì HS được tham


gia nhiều chỉ với mức 17%. Vì thường mỗi thí nghiệm chỉ có một bộ dụng cụ thí

nghiệm nên cơ hội tham gia làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm của HS rất ít,

thường chỉ có đại diện của nhóm lên quan sát thí nghiệm và về trao dổi lại với nhóm

về kết quả thí nghiệm.

Nội dung 5: Đánh giá về sự hứng thú học tập của HS trong giờ học có vận dụng

PPTN

Bảng 5: Đánh giávề sự hứng thú học tập của HS trong giờ học có vận dụng

PPTN

Các chỉ tiêu đánh giá

Tổng số GV Rất hứng thú Hứng thú Bình Khơng
thường hứng thú

SL 6 4 2 0 0

TL 100% 66,7% 33,3% 0% 0%

16


×