Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “TỪ TRƯỜNG” VẬT LÍ LỚP 11 CƠ BẢN THEO ĐỊNH HƢỚNG DẠY HỌC NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 77 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA LÝ – HÓA - SINH
~~~~~~~~~~

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM
TỰ TẠO TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG TỪ TRƢỜNG

VẬT LÍ LỚP 11 CƠ BẢN THEO ĐỊNH HƢỚNG DẠY HỌC
NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Ở TRƢỜNG THPT

Quảng Nam, tháng 5 năm 2019

i

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA LÝ – HÓA – SINH

----------

NGUYỄN VĂN PHI

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ
TẠO TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG TỪ TRƢỜNG

VẬT LÍ LỚP 11 CƠ BẢN THEO ĐỊNH HƢỚNG DẠY HỌC NÊU


VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Ở TRƢỜNG THPT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 5 năm 2019

ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả mới mà tôi công bố trong khóa luận là trung thực và chƣa đƣợc ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Quảng Nam, ngày......tháng......năm 2019
Tác giả

*************

iii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đại học và viết khóa luận tốt nghiệp này một
cách hồn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hƣớng dẫn
nhiệt tình của q thầy cơ, sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận.
Xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành nhất đến cơ giáo TS.Võ Thị Hoa –
Ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện và
hồn chỉnh bài khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý thầy cô giáo trong tổ
bộ mơn Vật lý, Khoa Lý - Hóa - Sinh Trƣờng Đại Học Quảng Nam đã tạo mọi

điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành tốt bài khóa luận này cũng nhƣ đã giúp đỡ
tơi trong suốt q trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng tất cả quý thầy cô giáo
trƣờng THPT Tiểu La – huyện Thăng Bình – tỉnh Quảng Nam đã nhiệt tình giúp
đỡ, trao đổi và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và thực
hiện đề tài này.
Xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, những ngƣời ln động viên, hỗ trợ
và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa
luận này.

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
DH : Dạy học
DHVL : Dạy học vật lí
ĐC : Đối chứng
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
QTVL : Q trình vật lí
QTDH : Quá trình dạy học
HĐNT : Hoạt động nhận thức
PP : Phƣơng pháp
PPDH : Phƣơng pháp dạy học
PPTN : Phƣơng pháp thực nghiệm
PT : Phƣơng tiện
SD : Sử dụng
THPT : Trung học phổ thông
TN : Thí nghiệm

TNg : Thực nghiệm
VL : Vật lí
SGK : Sách giáo khoa
THCS : Trung học cơ sở

v

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 TN kiểm chứng tƣơng tác giữa hai dây dẫn song song mang điện ....... 22
Hình 2.2 TN tƣơng tác giữa hai dây dẫn song song mang dòng điện ngƣợc chiều .. 23
Hình 2.3 TN tƣơng tác giữa hai dây dẫn song song mang dòng điện cùng chiều .... 24
Hình 2.4 Từ phổ của dịng điện thẳng.................................................................. 25
Hình 2.5 Từ phổ của dịng điện trịn .................................................................... 25
Hình 2.6 Từ phổ của dịng điện trong ống dây .................................................... 25
Hình 2.7 TN từ phổ; từ trƣờng của dòng điện thẳng, dịng điện trịn và dịng điện
trong ống dây........................................................................................................ 26
Hình 2.8 Hình ảnh minh họa cách sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định lực từ .... 28
Hình 2.9 TN về lực từ giữa nam châm và vòng dây đồng hình vng ................ 28
Hình 2.10 TN về lực từ giữa nam châm và vịng dây đồng hình trái tim ............ 29

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Bảng mẫu thực nghiệm ......................................................................... 41
Bảng 3.2 Bảng phân phối tần số (fi) các điểm số (Xi) của bài kiểm tra sau TNg ... ..43
Bảng 3.3 Bảng phân phối tần suất........................................................................ 44
Bảng 3.4 Bảng phân phối tần suất tích lũy .......................................................... 44
Bảng 3.5. Bảng phân loại theo học lực của HS.................................................... 45
Bảng 3.6 Bảng các tham số thống kê ................................................................... 46


vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ phân loại thí nghiệm vật lí trong dạy học ................................................. 12
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ phân bố điểm của hai nhóm TNg và ĐC ....................................... 43
Biểu đồ 3.2 Biểu đồ phân phối tần suất của hai nhóm ĐC và TN ................................. 44
Biểu đồ 3.3 Biểu đồ phân phối tần suất tích luỹ ............................................................ 45
Biểu đồ 3.4 Biểu đồ phân loại học lực của HS .............................................................. 46

viii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................vii
A. MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài ............................................................................................ 2
3. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học..................................................................................................... 3
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 4
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết.......................................................................... 4
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.......................................................................... 4
7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm........................................................................ 4
7.4. Phƣơng pháp thống kê toán học .............................................................................. 4
8. Bố cục khóa luận ......................................................................................................... 4
B. NỘI DUNG................................................................................................................. 5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG............ 5
THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ THEO ĐỊNH HƢỚNG
DẠY HỌC NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Ở HỌC SINH TRUNG HỌC.......... 5
PHỔ THÔNG .................................................................................................................. 5
1.1. Dạy học nêu và giải quyết vấn đề ........................................................................... 5
1.1.1. Những khái niệm dạy học nêu và giải quyết vấn đề ........................................... 5
1.1.2. Các giai đoạn của dạy học nêu và giải quyết vấn đề .......................................... 7
1.1.3. Mức độ của dạy học nêu và giải quyết vấn đề .................................................... 7
1.1.4. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của dạy học nêu và giải quyết vấn đề......................... 8
1.2. Thí nghiệm vật lí ...................................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thí nghiệm vật lí............................................... 9

ix

1.2.2. Vai trị của thí nghiệm theo quan điểm dạy học nêu và giải quyết vấn đề 10
1.2.3. Phân loại thí nghiệm................................................................................... 12
1.2.4. Những yêu cầu đối với việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lí ............. 12
1.3. Thí nghiệm tự tạo .......................................................................................... 13
1.3.1. Khái niệm thí nghiệm tự tạo....................................................................... 13
1.3.2. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của thí nghiệm tự tạo.......................................... 13
1.3.3. Vai trị của thí nghiệm tự tạo trong quá trình dạy học ............................... 13
1.3.4. Những yêu cầu khi chế tạo và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học... 15
1.4. Thực trạng của vấn đề sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học vật lí......... 15
1.4.2. Tình hình cụ thể của việc sử dụng TN tự tạo trong DH VL lớp 11 ........... 16
1.4.4. Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng việc sử dụng TN tự tạo trong
dạy học ................................................................................................................. 17
1.5. Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................. 19
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ THÍ NGHIỆM TỰ TẠO
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “TỪ TRƢỜNG” VẬT LÍ LỚP 11 ........................ 21
2.1. Quy trình chung khi tiến hành chế tạo thí nghiệm ............................................... 21

2.2. Thiết kế và chế tạo thí nghiệm .............................................................................. 21
2.2.1. Thí nghiệm kiểm chứng tƣơng tác giữa hai dây dẫn song song mang điện .... 21
2.2.2. Thí nghiệm tìm hiểu từ phổ và từ trƣờng của dòng điện thẳng, dòng điện trịn,
dịng điện trong ống dây................................................................................................ 24
2.2.3. Thí nghiệm về lực từ .......................................................................................... 27
2.3. Thiết kế tiến trình dạy học sử dụng thí nghiệm tự tạo ......................................... 29
2.3.1. Quy trình thiết tiến trình dạy học có sử dụng thí nghiệm tự tạo nhằm tích cực
hoạt động học tập của học sinh theo hƣớng dạy học nêu và giải quyết vấn đề ........ 29
2.3.2. Tiến trình dạy học một số bài cụ thể .................................................................. 30
2.4. Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................. 39
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................... 40
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm.................................................................... 40
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 40
3.3. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm sƣ phạm............................................... 40

x

3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.............................................................. 40
3.4.1. Chọn mẫu thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 40
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 41
3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm........................................................ 41
3.5.1. Đánh giá định tính ...................................................................................... 41
3.5.2. Đánh giá định lƣợng................................................................................... 42
3.6. Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 47
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 48
1. Kết quả đạt đƣợc........................................................................................................ 48
2. Một số kiến nghị ........................................................................................................ 48
3. Hƣớng phát triển........................................................................................................ 49
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 50
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................... 51

PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................... 61
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................... 64

xi

A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Bƣớc vào thế kỷ XXI, xã hội loài ngƣời đã có những bƣớc phát triển vƣợt
bậc về khoa học và công nghệ. Điều này đã mang đến cho con ngƣời những lợi
ích rất thiết thực và quan trọng, góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống của xã
hội. Tuy nhiên nó cũng đặt ra những yêu cầu cao hơn về chất lƣợng, trình độ, kỹ
năng của đội ngũ lao động. Việc nâng cao chất lƣợng giáo dục là một vấn đề đã
và đang đƣợc quan tâm hàng đầu trong xã hội.

Đối với nền giáo dục của nhiều quốc gia phát triển trên thế giới, các môn
khoa học luôn luôn đƣợc gắn liền với thực tiễn, trong đó vật lí học khơng phải là
một ngoại lệ. Xu hƣớng tồn cầu hố địi hỏi ngành Giáo dục và Đào tạo nƣớc ta
phải có những thay đổi rõ rệt. Chính vì vậy, việc đổi mới công tác giáo dục và
đào tạo đã diễn ra rất sôi động ở nhiều nƣớc trên thế giới và khu vực. Theo đó
Đảng và nhà nƣớc ta đã xác định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, đầu tƣ cho
giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển. Điều này đã đặt ra đồng nghĩa với việc
ngành giáo dục và đào tạo có những nhiệm vụ rất khó khăn là phải đổi mới đồng
bộ cả về mục đích, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học.

Vật lí là cơ sở của nhiều ngành kỹ thuật quan trọng, sự phát triển của khoa
học Vật lí gắn bó chặt chẽ và có tác động qua lại, trực tiếp với sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật. Vì vậy, những hiểu biết và nhận thức Vật lí có giá trị lớn trong
đời sống và trong sản xuất, đặc biệt trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc. Do đó việc nâng cao chất lƣợng của việc dạy và học bộ mơn vật lí

ở trƣờng trung học phổ thông rất là quan trọng. Trong dạy học vật lí xu hƣớng
tập trung nghiên cứu thí nghiệm đơn giản, thí nghiệm tự tạo, thí nghiệm mơ
phỏng..... cũng đƣợc quan tâm. Hiện nay, rất nhiều Sở Giáo dục Đào tạo ở các
tỉnh quan tâm đến việc tự tạo thí nghiệm sử dụng trong q trình dạy học mơn
Vật lí thơng qua việc tổ chức các hội thi về thiết kế đồ dùng học tập. Việc làm
này đã khuyến khích các giáo viên tích cực nỗ lực nâng cao hiệu quả dạy học.
Vật lí là mơn khoa học thực nghiệm, do đó hầu hết các kiến thức vật lí đều đƣợc
rút ra từ những quan sát và thí nghiệm. Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc sử dụng

1

thí nghiệm trong dạy học vật lí ở trƣờng phổ thơng gặp khá nhiều khó khăn, do
nhiều ngun nhân gây nên. Để có thể khắc phục một phần những khó khăn đang
gặp phải, rất nhiều giáo viên đã tâm huyết nâng cao chất lƣợng dạy học bằng
cách sử dụng các thí nghiệm tự tạo vào dạy học vật lí.

Giáo viên có thể tạo ra những thí nghiệm có sức thuyết phục cao với học
sinh từ những vật liệu có sẵn. Giáo viên có thể sử dụng thí nghiệm tự tạo để khắc
phục những khó khăn trong dạy học vật lí, bên cạnh đó giáo viên có thể sử dụng
việc chế tạo thí nghiệm tự tạo nhƣ là một bài tập, nhiệm vụ học tập của học sinh.
Bởi những ƣu điểm của việc sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học vật lí theo
định hƣớng dạy học nêu và giải quyết vấn đề, với những sinh viên sƣ phạm
chuyên ngành vật lí nhƣ tơi đã có sự tìm tịi, nghiên cứu, thiết kế và chế tạo
những dụng cụ thí nghiệm đơn giản, để sử dụng trong quá trình dạy học vật lí ở
trƣờng trung học phổ thơng nhằm rèn luyện kiến thức, kỹ năng sử dụng thí
nghiệm trong dạy học vật lí.

Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu xây dựng và
sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học chƣơng Từ trƣờng vật lí lớp 11 cơ
bản theo định hƣớng dạy học nêu và giải quyết vấn đề ở trƣờng trung học

phổ thơng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài

Liên quan đến vấn đề chế tạo và sử dụng TN tự tạo trong dạy học vật lí có
rất nhiều cơng trình nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau:

Nguyễn Quang Trung, Đề xuất phương án và xây dựng TN tự tạo hỗ trợ
dạy học vật lí.

Tiến sĩ Huỳnh Trọng Dƣơng, Nghiên cứu xây dựng và sử dụng TN theo
hướng tích cực hóa HĐ nhận thức của HS trong dạy học vật lí ở trường THCS,
luận án tiến sĩ giáo dục học Đại học Huế (2007).

Sinh viên Trần Thị Trang, Nghiên cứu thiết kế, chế tạo và sử dụng một số
TN phần điện học chương trình vật lí 11 theo hướng tích cực hóa HĐ nhận thức
của HS (2013).

2

3. Mục tiêu của đề tài
Áp dụng đƣợc các biện pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề một cách

có hiệu quả.
Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng thí nghiệm tự tạo,

dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Áp dụng đƣợc quy trình thiết kế và chế tạo các dụng cụ thí nghiệm tự tạo.

Chế tạo đƣợc một số thí nghiệm chƣơng từ trƣờng Vật lí 11 cơ bản THPT.
Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể có sử dụng các thí nghiệm tự


tạo theo hƣớng dạy học nêu và giải quyết vấn đề ở trƣờng THPT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc xây dựng và sử dụng TN theo hƣớng
dạy học nêu và giải quyết vấn đề ở trƣờng trung học phổ thông.

- Đánh giá thực trạng về vấn đề sử dụng thí nghiệm nói chung và thí
nghiệm tự tạo nói riêng trong dạy học vật lí trung học phổ thơng.

- Nghiên cứu thiết kế chế tạo một số TN chƣơng “Từ trường” vật lí 11 cơ
bản.

- Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể có sử dụng TN tự tạo đƣợc
theo hƣớng dạy học nêu và giải quyết vấn đề.

- Sử dụng các tiến trình dạy học và các TN tự tạo vào thực tiễn dạy học để
đánh giá hiệu quả của các TN tự tạo.
5. Giả thuyết khoa học

Nếu thiết kế, chế tạo đƣợc một số thí nghiệm vật lí lớp 11 sử dụng vào q
trình dạy học vật lí lớp 11 một cách hiệu quả thì sẽ tích cực hóa đƣợc hoạt động
nhận thức cho học sinh, qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học vật lí ở
trƣờng THPT.
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng thí nghiệm nói chung và thí
nghiệm tự tạo nói riêng trong dạy học.

- Một số TN vật lí chƣơng “Từ trường” vật lí 11 cơ bản.


3

- Quá trình dạy học có sử dụng thí nghiệm tự tạo tại trƣờng THPT Tiểu La
huyện Thăng Bình - Quảng Nam.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết

- Nghiên cứu văn kiện của Đảng, các chính sách của nhà nƣớc, các chỉ thị
của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo về đổi mới giáo dục phổ thông.

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tâm lý và giáo dục học, lý luận dạy học,
phƣơng pháp dạy học Vật lí,...

- Nghiên cứu nội dung, chƣơng trình sách giáo khoa lớp 11 ban cơ bản.

7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Xây dựng một mẫu phiếu điều tra hiện trạng của việc sử dụng thí nghiệm

tự tạo trong dạy học vật lí nói chung và vật lí lớp 11 nói riêng.
- Trao đổi trực tiếp với một số giáo viên bộ mơn vật lí ở trƣờng THPT.

7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Đƣợc tiến hành ở trƣờng THPT nhằm đánh giá hiệu quả của dụng cụ thí

nghiệm, tiến trình và các biện pháp sƣ phạm đã đề xuất.
7.4. Phƣơng pháp thống kê toán học

Dựa vào số liệu thu thập đƣợc sử dụng phƣơng pháp thống kê thơng dụng
để phân tích, xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm cả về mặt định tính và định

lƣợng.
8. Bố cục khóa luận

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo khóa luận gồm
có 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng thí nghiệm tự tạo
trong dạy học vật lí theo định hƣớng dạy học nêu và giải quyết vấn đề ở học sinh
trung học phổ thông

Chƣơng 2: Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm tự tạo trong dạy học
chƣơng “Từ trường” vật lí 11 cơ bản

Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

4

B. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG

THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ THEO ĐỊNH
HƢỚNG DẠY HỌC NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Ở HỌC SINH

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1.1. Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
1.1.1. Những khái niệm dạy học nêu và giải quyết vấn đề
1.1.1.1. Vấn đề

Vấn đề là một câu hỏi hay một điều gì đó chứa đựng sự nghi ngờ, sự khó

khăn, sự khơng chắc chắn cần đƣợc xem xét, nghiên cứu, giải quyết.

“Vấn đề trong học tập” dùng để chỉ một khó khăn, một nhiệm vụ nhận
thức mà HS không thể giải quyết đƣợc bằng kinh nghiệm, kiến thức, kĩ năng,
phƣơng pháp đã có, nghĩa là để giải quyết vấn đề không thể dùng tƣ duy tái hiện
đơn thuần mà phải tìm tịi sáng tạo và khi giải quyết đƣợc thì ngƣời học thu đƣợc
kiến thức, kĩ năng, phƣơng pháp mới.
1.1.1.2. Tình huống có vấn đề

Có thể hiểu tình huống có vấn đề phải thỏa mãn những điều kiện sau:
+ Tồn tại một vấn đề, một mâu thuẫn
Vấn đề đƣa ra phải chứa một mâu thuẫn, có mâu thuẫn mới kích thích
đƣợc hoạt động tƣ duy. Mâu thuẫn là nguyên nhân của mọi sự vận động là động
lực của sự phát triển.
Mâu thuẫn ở đây có thể là mâu thuẫn giữa lý thuyết và thực tiễn, mâu
thuẫn giữa tƣởng tƣợng suy đoán dựa trên kinh nghiệm và thực tiễn, mâu thuẫn
giữa tri thức cũ và tri thức mới, mâu thuẫn giữa logic và lịch sử, mâu thuẫn giữa
nguyên nhân và kết quả...
+ HS chưa đủ khả năng giải quyết vấn đề (mâu thuẫn) trong tình huống
với kiến thức, kĩ năng hiện có
+ HS có nhu cầu giải quyết vấn đề
Để HS có nhu cầu giải quyết vấn đề, thơng thƣờng vấn đề đó phải lí thú,
gây tác động đến nhận thức của HS. Mặt khác, vấn đề ở đây cũng phải vừa sức

5

HS. Nếu vấn đề nêu ra quá khó, quá xa lạ, HS cảm thấy khơng liên quan gì đến
mình thì họ cũng khơng có mong muốn giải quyết vấn đề.
1.1.1.3. Các loại tình huống có vấn đề
a. Tình huống phát triển, hoàn chỉnh


HS đứng trƣớc một vấn đề chỉ mới giải quyết đƣợc một phần, một bộ
phận, trong phạm vi hẹp, cần phải tiếp tục phát triển hoàn chỉnh, mở rộng thêm
sang phạm vi mới, lĩnh vực mới.
b. Tình huống lựa chọn

HS đứng trƣớc một vấn đề có mang một số dấu hiệu quen thuộc có liên
quan đến một số kiến thức hay một số phƣơng pháp giải quyết đã biết, nhƣng
chƣa chắc chắn là có thể dùng kiến thức nào, phƣơng pháp nào để giải quyết vấn
đề cho hiệu quả. HS cần phải lựa chọn thậm chí thử xem kiến thức nào, phƣơng
pháp nào có hiệu quả để giải quyết đƣợc vấn đề đặt ra.
c. Tình huống bất ngờ

HS đứng trƣớc một vấn đề xảy ra trái với suy nghĩ thông thƣờng, trái với
những kiến thức mà HS đã biết và HS không biết dựa vào đâu để lý giải. HS cần
tìm hiểu xem nguyên nhân vì đâu lại có sự trái ngƣợc, lạ lùng đó.
d. Tình huống bế tắc

HS đứng trƣớc một vấn đề mà trƣớc đây chƣa gặp một vấn đề nào tƣơng
tự. Vấn đề cần giải quyết khơng có dấu hiệu nào liên quan đến một kiến thức
hoặc một phƣơng pháp đã biết. HS bắt buộc phải xây dựng kiến thức mới hay
phƣơng pháp mới để giải quyết vấn đề. Tình huống này thƣờng gặp khi nghiên
cứu một lĩnh vực kiến thức mới.
1.1.1.4. Khái niệm dạy học “Nêu và giải quyết vấn đề”

Dạy học “Nêu và giải quyết vấn đề” là một phân hệ của phƣơng pháp dạy
học vì nó tập hợp nhiều phƣơng pháp cụ thể thành một chính thể để đạt mục đích
sƣ phạm, là tổ chức hoạt động sáng tạo của ngƣời học, trên cơ sở vừa tiếp thu
kiến thức vừa hình thành đƣợc những kinh nghiệm kỹ năng trên cơ sở tìm tòi
nghiên cứu.


6

Trong dạy học “Nêu và giải quyết vấn đề”, có đặc trƣng là đặt ngƣời học
tình huống có vấn đề, mà một tình huống có vấn đề đối với ngƣời học khi nó
chứa đựng vấn đề chƣa biết, phù hợp với nhu cầu, khả năng vốn có của cá nhân
đó và khi giải quyết đƣợc vấn đề, cá nhân đạt đƣợc một bƣớc phát triển mới. Nhƣ
vậy phƣơng pháp dạy học “Nêu và giải quyết vấn đề” đƣợc xây dựng dựa trên
bản chất của hoạt động dạy học, xem hoạt động dạy học là một q trình nhận
thức tích cực. Ngồi ra phƣơng pháp dạy học “Nêu và giải quyết vấn đề” cịn
đƣợc xây dựng trên ngun tắc tính tích cực, tự giác, độc lập nhận thức của
ngƣời học trong giáo dục bởi vì nó khêu gợi đƣợc động cơ học tập.
1.1.2. Các giai đoạn của dạy học nêu và giải quyết vấn đề
1.1.2.1. Giai đoạn1: Đề xuất vấn đề

Là giai đoạn đƣa HS vào tình huống có vấn đề. Mục đích của giai đoạn
này là làm xuất hiện mâu thuẫn trong HS, hƣớng dẫn họ xác định nhiệm vụ nhận
thức, biến nó thành mâu thuẫn chủ quan cần giải quyết, đặt HS trƣớc những khó
khăn vừa sức, địi hỏi các em làm việc căng thẳng nghiệm túc nhƣng tin tƣởng là
có thể giải quyết đƣợc.
1.1.2.2. Giai đoạn 2: Nghiên cứu giải quyết vấn đề và kết luận

HS đề xuất giải pháp khảo sát lý thuyết hoặc khảo sát thực nghiệm hoặc
cả hai để giải quyết vấn đề đặt ra, rồi thực hiện giải pháp đã đề xuất để rút ra kết
luận về cái cần tìm.
1.1.2.3. Giai đoạn 3: Củng cố và vận dụng kiến thức

Mục đích của giai đoạn này là giúp HS vận dụng tri thức đã học để giải
quyết những vấn đề tƣơng tự hoặc những vấn đề khác mới mẻ hơn. Trong quá
trình vận dụng, nhiều khi lại làm này sinh vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo.

1.1.3. Mức độ của dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Tùy theo mức độ tham gia của HS vào quá trình nghiên cứu và giải quyết
vấn đề, ngƣời ta phân chia dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề thành nhiều
mức độ.

- Mức độ 1: GV đƣa HS vào tình huống có vấn đề, nêu ra vấn đề từ tình
huống đó và trình bày cách giải quyết vấn đề và kết luận. HS lắng nghe và tiếp

7

thu (giống với pp diễn giảng nhƣng diễn giảng theo các bƣớc của dạy học phát

hiện và giải quyết vấn đề).

- Mức độ 2: GV đƣa HS vào tình huống có vấn đề, nêu vấn đề sau đó gợi ý

hƣớng dẫn để HS tìm cách giải quyết vấn đề. GV cũng HS cũng kết luận.

- Mức độ 3: GV đƣa HS vào tình huống có vấn đề, HS tự phát hiện ra vấn

đề và tự lực giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của GV khi cần.

- Mức độ 4: HS tự tìm ra vấn đề và tự lực giải quyết vấn đề, GV chỉ tham

gia khi thực sự cần thiết.

Mức độ Đặt vấn đề Giải quyết vấn đề Kết luận

1 GV GV GV


2 GV GV + HS GV+HS

3 HS + GV HS + GV HS+GV

4 HS HS HS+ GV

1.1.4. Ưu điểm và nhược điểm của dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Đánh giá

Stt Nội dung Ƣu Nhƣợc

điểm điểm

1 Ngƣời học tự khám phá kiến thức mới trong quá X

trình giải quyết vấn đề

2 Thúc đẩy học tập tích cực X

3 Giúp ngƣời học hình thành khả năng tự định hƣớng X

trong quá trình học tập

4 Dễ dàng dẫn tới tình trạng ngƣời học khơng có khả X

năng hay chƣa tự tin phó mặc các hoạt động cho

ngƣời khác trong nhóm


5 GV cần giám sát chặt chẽ nếu khơng ngƣời học có X

thể đi sai hƣớng giải quyết

6 Một số ngƣời học khơng thích hợp hoặc chƣa quen X

với hình thức học tập này

8

7 Phát triển kỹ năng tƣ duy phản biện, khả năng làm X

việc độc lập và tính dễ thích ứng trong các hồn

cảnh mới

8 HS khơng chỉ lĩnh hội đƣợc kiến thức mà quan X

trọng hơn là giúp HS phát triển đƣợc kĩ năng giải

quyết vấn đề và phát triển thêm nhiều kĩ năng khác

(kĩ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm, đọc tài liệu,

làm việc nhóm…).

9 GV tốn thời gian để lập kế hoạch và thực hiện quá X

trình dạy học


10 Tốn nhiều thời gian trên lớp X

11 Đòi hỏi cơ sở vật chất dạy học ở một mức độ nhất X

định

12 Giúp GV hiểu rõ hơn về năng lực của ngƣời học X

13 Khuyến khích hợp tác, trao đổi và thảo luận. Trên X

cơ sở đó hình thành kĩ năng sống.

14 Giúp ngƣời học có thể giải quyết vấn đề trong học X

tập cũng nhƣ thực tế theo nhiều cách khác nhau

15 Tạo sự tự tin cho ngƣời học khi đối đầu với các X

tình huống khác nhau

1.2. Thí nghiệm vật lí
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thí nghiệm vật lí
1.2.1.1. Khái niệm TNVL

Thí nghiệm vật lý là sự tác động có chủ định, có hệ thống của con ngƣời
vào các đối tƣợng của hiện thực khách quan. Thơng qua sự phân tích các điều
kiện mà trong đó biểu diễn đƣợc tri thức mới [5].

1.2.1.2. Đặc điểm của TNVL

Các điều kiện của thí nghiệm phái đƣợc lựa chọn và đƣợc thiết lập có chủ

định sao cho thơng qua TN, có thể trả lời đƣợc các câu hỏi đặt ra, có thể kiểm tra

9


×