Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Nghiên cứu xây dựng quy trình kết hợp các lực lượng trong tổ chức, thu dung, cấp cứu và điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ các chuyên đề nghiên cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.1 MB, 190 trang )

BỘ QUỐC PHÒNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ







PHỤ LỤC

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KH&CN TRỌNG
ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC

”NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH KẾT HỢP CÁC LỰC LƯỢNG
TRONG TỔ CHỨC THU DUNG, CẤP CỨU VÀ ĐIỀU TRỊ HÀNG LOẠT TẠI
TUYẾN BỆNH VIỆN PHỤC VỤ ỨNG CỨU KHI XẢY RA THẢM HỌA“

Mã số: KC.10-04/06-10



CÁC SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI










7822-1
21/3/2010


bộ quốc phòng- bộ khoa hcj công nghệ
bệnh viện trung ơng quân đội 108



đề tài khcn cấp Nhà nớc
thuộc Chơng trình Khoa học công nghệ trọng điểm cấp Nhà nớc giai
đoạn 2006-2010: "Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cộng đồng" - M số KC.10/ 06-10.







báo cáo
Điều tra, đánh giá đợc thực trạng hệ thống tổ chức
điều hành thu dung, cấp cứu hàng loạt và khả năng thu
dung, cấp cứu, điều trị hàng loạt tại 22 bệnh viện quân
y, dân y, bệnh viện thuộc Bộ Công an trên địa bàn 12
tỉnh, thành phố ở các khu vực trọng điểm,

















Hà Nội, tháng 4/2008
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

2
Để có căn cứ khách quan, khoa học đề xuất đợc quy trình kết hợp các lực
lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu, điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện trong
ứng phó thảm hoạ thiên tai, khủng bố phù hợp với điều kiện của Việt Nam; nhóm
nghiên cứu đã tiến hành điều tra, khảo sát tại 12 thành phố, thị xã thuộc 3 miền Bắc
Bộ - Trung Bộ - Nam Bộ đại diện cho các vùng địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội khác
nhau của Việt Nam.
Tại mỗi tỉnh, thành phố, phạm vi điều tra, khảo sát giới hạn ở các bệnh viện
quân y, dân y, bệnh viện thuộc Bộ Công an, Sở Y tế, Ban Quân - dân y tỉnh, thành phố,
bao gồm 22 bệnh viện:
- Miền Bắc: 10 bệnh viện tại 5 tỉnh, thành phố
+ Bệnh viện Hải Dơng (thành phố Hải Dơng)
+ Bệnh viện 7/Quân khu 3 (thành phố Hải Dơng)
+ Bệnh viện Việt - Tiệp (thành phố Hải Phòng)

+ Bệnh viện 5/Quân khu 3 (thị xã Ninh Bình - tỉnh Ninh Bình)
+ Bệnh viện 103/Học viện Quân y (thị xã Hà Đông - tỉnh Hà Tây)
+ Viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác/Học viện Quân y (thành phố Hà Nội)
+ Bệnh viện TƯQĐ108/Bộ Quốc phòng (thành phố Hà Nội)
+ Bệnh viện 354/Tổng cục Hậu cần (thành phố Hà Nội)
+ Bệnh viện 198/Bộ Công an (thành phố Hà Nội)
+ Bệnh viện Saint - Paul (thành phố Hà Nội)
- Miền Trung: 8 bệnh viện tại 5 tỉnh, thành phố
+ Bệnh viện 4/Quân khu 4 (thành phố Vinh)
+ Bệnh viện Trung ơng Huế (thành phố Huế)
+ Bệnh viện Đà Nẵng (thành phố Đà Nẵng)
+ Bệnh viện 17/Quân khu 5 (thành phố Đà Nẵng)
+ Bệnh viện Khánh Hoà (thành phố Nha Trang)
+ Bệnh viện 87/Tổng cụcHậu cần (thành phố Nha Trang)
+ Bệnh viện Pleiku (thị xã Pleiku - tỉnh Gia Lai)
+ Bệnh viện 211/Quân đoàn 3 (thị xã Pleiku - tỉnh Gia Lai)
- Miền Nam: 4 bệnh viện tại 2 tỉnh, thành phố
+ Bệnh viện Chợ Rẫy (thành phố Hồ Chí Minh)
+ Bệnh viện 175/Bộ Quốc phòng (thành phố Hồ Chí Minh)
+ Bệnh viện Cần Thơ (thành phố Cần Thơ)
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

3
+ Bệnh viện 121/Quân khu 9 (thành phố Cần Thơ)
kết quả điều tra, đánh giá thực trạng về khả năng
và hoạt động thu dung cấp cứu, điều trị hàng loạt
của các bệnh viện thuộc khu vực nghiên cứu

I/. Thực trạng các bệnh viện quân y loại A và các bệnh viện dân y hạng I

khu vực nghiên cứu:
1.1. Tổ chức, biên chế của các bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu vực
nghiên cứu:
Tổ chức của các bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I đợc trình bày tại Bảng 1.
Bảng 1- Tổ chức của các bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
(1)

TT Tổ chức các bộ phận
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV

CR
BV
CT
7 6 6 5 6 8 8 8 8 7 8 8
1 Ban Giám đốc x x x x x x x x x x x x
2 Phòng Kế hoạch Tổng hợp x x x x x x x x x x x x
3 Phòng Điều dỡng x x x x x x x x x x x x
4 Phòng Chỉ đạo tuyến x 0 0 0 0 x x x x 0 x x
5 Phòng Vật t - Thiết bị y tế x x x x x x x
6 Phòng Tổ chức cán bộ
Đặc thù dân y
x x x x x x x
7 Phòng Hậu cần (HC - Q/ trị) x x x x x x x x x x x x
8 Phòng Tài chính (Kế toán) x x x 0 x x x x x x x x
9 Phòng Chính trị x x x x x Đặc thù quân y
II Khối Ngoại 11 12 10 3 9 9 12 12 12 8 11 10
1
Khoa Ngoại chung (tổng
hợp)
0 0 0 0 x x x x x x 0 x
2 Khoa Ngoại CTCH x x x 0 x x x x x x x x
3 Khoa Ngoại Thần kinh x x x 0 x x x x x x x x
4 Khoa Ngoại LN - Tim mạch x x x 0 0 x x x x 0 x 0
5 Khoa Ngoại Bụng - Tiêu hoá x x x 0 0 x x x x 0 x x
6 Khoa Ngoại Tiết niệu - SD x x x 0 x x x x x 0 x x
7 Khoa Bỏng 0 x 0 x 0 x x x x 0 x 0
8 Khoa Phẫu thuật - GMHS x x x x x x x x x x x x
9 Khoa Ngoại Răng - H - Mặt x x x 0 x x x x x x x
10 Khoa Tai - Mũi - Họng x x x 0 x x x x x x x
11 Khoa Mắt x x x 0 x

x
x x x x x x
12 Khoa Phụ sản x x x 0 x 0 x x x x x x
13 Khoa Ngoại nhân dân x x 0 0 0
14 Khoa Phẫu thuật tạo hình 0 0 0 x 0
Đặc thù quân y
III Khối Nội 17 17 15 2 10 7 14 17 11 10 11 11
1 Khoa Khám bệnh x x x x x x x x x x x x

(1)
SP: Sanit - Paul; VT: Việt -Tiệp; ĐN: Đà Nẵng; KH: Khánh Hoà; CR: Chợ Rẫy; CT: Cần Thơ.
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

4
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
(1)

TT Tổ chức các bộ phận
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV
121
BV

SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
2 Khoa Cấp cứu ban đầu x x 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Khoa Hồi sức cấp cứu x x x x x x x x x x x x
4 Khoa Nội tổng hợp x x x x x 0 0
5 Khoa Nội Tim mạch x x x x x x x
6 Khoa Nội tiết 0 x x 0 0 x 0
7 Khoa Nội Cơ - Xơng - Khớp 0 x x 0 0 x 0
8 Khoa Lão học
Đặc thù dân y
0 0 x 0 x 0 x
9 Khoa Tim - T - K - Nội tiết x x x 0 x
10 Khoa Lao và bệnh phổi x x x 0 0
11 Khoa Nội nhân dân x x 0 0 x
12 Khoa Nội cán bộ x x x 0 x
13 Khoa Da liễu x x x 0 0
Đặc thù quân y
14 Khoa Nội tiêu hoá x x x 0 x 0 x x x 0 x x
15 Khoa Nội Thần kinh - TT x x x 0 x 0 x x x 0 x x

16 Khoa Huyết học lâm sàng x x x 0 0 0 0 x 0 0 x 0
17 Khoa Truyền nhiễm x x x 0 x 0 x x x x 0 x
18 Khoa Y học hạt nhân x x x 0 0 0 x x x 0 x 0
19 Khoa Nhi x x x 0 0 x 0 x 0 x 0 0
20 Khoa Thận nhân tạo x x 0 0 x 0 x x 0 0 x x
21 Khoa Y học cổ truyền x x x 0 x x x x x x 0 x
22 Khoa Phục hồi chức năng x x x 0 0 x x x x x x x
23 Khoa U bớu (điều trị tia xạ) 0 0 0 0 0 0 x x x x x x
IV Khối cận lâm sàng 8 6 5 2 3 6 7 6 4 6 6 6
1 Khoa Chẩn đoán hình ảnh x x x x x x x x x x x x
2 Khoa Chẩn đoán chức năng x x x 0 x x x x 0 x x x
3 Khoa Sinh hoá x x x x x x x x x x
4 Khoa Huyết học x x x x x x x x x x
5 Khoa Vi sinh vật x x x
x
(XN)
x
(XN)
x x x x x x x
6 Khoa Miễn dịch x 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
7 Khoa Truyền máu x x 0 0 0 0 x x 0 0 0 0
8 Khoa Cận lâm sàng 0 0 0 x x 0 0 0 0 0 0 0
9 Khoa Y học thực nghiệm x 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Khoa Nội soi 0 0 0 0 0 x x 0 0 x x x
V Các khoa khác 5 5 5 2 3 5 5 5 5 5 5 5
1 Khoa Trang bị x x x x x x x x x x x x
2 Khoa Dợc x x x x x x x x x x x x
3 Khoa Khử trùng (Chống NK) x x x x 0 x x x x x x x
4 Khoa Dinh dỡng x x x 0 0 x x x x x x x
5 Khoa Giải phẫu bệnh lý x x x 0 x x x x x x x x

Tổng cộng hiện có 59 56 42 20 33 39 44 56 40 31 62 32
Định biên (theo QĐ biểu TCBC) 59 56 39 20 38 39 44 56 40 31 48 32
Qua Bảng 1 cho thấy:
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

5
- 9/12 bệnh viện đều thực hiện đúng tổ chức các khoa, phòng theo biểu tổ chức
biên chế (định biên) quy định; 2/12 bệnh viện có tổ chức ngoài biên chế (BV103 và BV
Chợ Rẫy); 1/12 bệnh viện cha có đủ tổ chức theo biên chế (BV121), điều này phù hợp
với thực trạng nhân lực thừa và thiếu của các bệnh viện đợc trình bày ở phần sau.
Riêng đối với hai bệnh viện có tổ chức ngoài biên chế là BV103 của Học viện Quân y
và BV Chợ Rẫy đều là 2 bệnh viện đa khoa lớn của quân đội và dân y, ngoài nhiệm vụ
khám, chữa bệnh đều có thêm nhiệm vụ là cơ sở thực hành chính cho các trờng đào
tạo trung học, đại học và sau đại học của cả quân y và dân y.
- Tất cả các bệnh viện có số giờng thực triển khai trên 550 giờng đều đáp ứng
đợc theo yêu cầu thiết kế theo tiêu chuẩn về cơ cấu khối kỹ thuật nghiệp vụ các khoa
xét nghiệm (tổ chức tách biệt 4 khoa: Khoa vi sinh, khoa hoá sinh, khoa huyết học và
khoa giải phẫu bệnh lý); nhng đều cha đạt theo yêu cầu thiết kế về các khoa cấp cứu
điều trị tích cực và chống độc (phải đạt tỷ lệ từ 5-8% tổng số giờng của bệnh viện).
- 2 bệnh viện quân y loại A (BV108 và BV175) tổ chức tách riêng khoa cấp cứu
ban đầu ra khỏi khoa khám bệnh, các bệnh viện còn lại vẫn tổ chức các giờng cấp cứu
lu nằm trong khoa khám bệnh. So sánh tỷ lệ cơ cấu bộ phận của các bệnh viện loại A
và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu đợc thể hiện qua Biểu đồ 1.
Biểu đồ 1: Tỷ lệ cơ cấu bộ phận của các bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I
khu vực nghiên cứu
0%
10%
20%
30%

40%
50%
60%
70%
BV108 BV175 BV103 VBQG BV121 Saint -
Paul
Việt -
Đức
TƯ Huế Đà
Nẵng
Khánh
Hoà
Chợ
Rẫy
Cần
Thơ
Chuẩn
của Bộ
Y tế
Số khoa lâm sàng Số khoa cận lâm sàng và dợc Số khoa quản lý, hành chính
So sánh với định mức biên chế tuyến 3 - các cơ sở khám, chữa bệnh đạt tiêu
chuẩn hạng I hoặc hạng đặc biệt theo Thông t liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV
ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hớng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong
các cơ sở y tế Nhà nớc:
- 3/12 bệnh viện có số khoa lâm sàng đạt chuẩn theo định mức (60-65%), 9/12
bệnh viện còn lại đều cha đạt định mức biên chế về số khoa lâm sàng.
-12/12 bệnh viện đều có số khoa cận lâm sàng và dợc vợt chuẩn theo định
mức (22-15%)
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10


6
- Ngoại trừ Viện Bỏng Quốc gia do tính chất đặc thù chuyên ngành sâu về bỏng
đợc tổ chức theo mô hình kết hợp quân - dân y, 5/11 bệnh viện có số khoa quản lý,
hành chính đạt tiêu chuẩn theo định mức (18-20%), còn lại 5/11 bệnh viện cha đạt và
1/11 bệnh viện vợt tiêu chuẩn định mức về số khoa quản lý, hành chính.
Bảng 2: Nhân lực của các bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
Chỉ số
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV

CR
BV
CT
Chuẩn

tối đa
của Bộ
Y tế
Biên chế 1.268 891 1.020
(1)
400 700 785 1.524 1.040 785 2.170 582

Hiện có 1.302 922 1.004 214 422 913 817 2.005 1.258 897 2.832 888


Tỷ lệ % 102,7 103,5 98,4

105,5 130 104 132 121 114 131 153

Biên chế 560 500 530 200 250 500 800 1.270 860 750 1.400 500
>900
(2)

Hiện có 898 853 1.126 200 549 559 938 1.800 855 785 1.705 715

Số
giờng
Tỷ lệ % 178,6 200,0 212,5 100,0 219,6 112 117 142 109 105 122 143

Theo QĐ 1,8 1,7 1,9

(1)
1,6 1,4 1,0 1,2 1,2 1,0 1,6 1,2
1,7
(3)

Tỷ lệ
phục vụ
Thực tế 1,3 0,9 0,9 1,1 0,8 1,6 0,9 1,1 1,3 1,1 1,7 1,2

Kết quả điều tra Bảng 2 cho thấy:
- 11/12 bệnh viện đều quân số và số giờng hiện có thực triển khai cao hơn
nhiều so với biên chế, cao nhất tới 153% về quân số (BV Cần Thơ) và 219,6% về số
giờng (BV121); dẫn tới tình trạng tỷ lệ phục vụ thực chất thấp hơn rất nhiều so với
định mức quy định, thấp nhất là 0,8 (BV121) và chỉ có 01 bệnh viện duy nhất đạt
chuẩn là 1, 7 (BV Chợ Rẫy).
- Số giờng theo biên chế chỉ có 2/12 bệnh viện đạt chuẩn tối đa của bệnh viện
hạng I, trong khi số giờng triển khai thực tế có tới 7/12 bệnh viện vợt định mức quy
định. Điều này chứng minh nhu cầu thực tiễn về khám, chữa bệnh và thu dung, cấp
cứu, điều trị của các bệnh viện đều cao hơn so với quyết định, phản ảnh tình trạng quá
tải tại các bệnh viện tuyến cuối của cả quân y và dân y, phần nào đã ảnh hởng tới chất
lợng điều trị cũng nh công tác chăm sóc ngời bệnh, cần sớm có biện pháp tháo gỡ.
- Quyết định về tỷ lệ phục vụ của các bệnh viện quân y đều cao hơn các bệnh
viện dân y do tính chất đặc thù về nhiệm vụ, tổ chức quân đội và phơng thức quản lý
kinh tế là đơn vị dự toán cho các đối tợng thu dung chính là bộ đội, chỉ tham gia thu
một phần viện phí đối với các đối tợng bảo hiểm y tế và dịch vụ y tế; các chức danh

(1)
Không có số liệu thống kê
(2)
Tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng bệnh viện hạng I ban hành kèm theo Thông t số 23/2005/TT-BYT ngày

25/8/2005 của Bộ Y tế hớng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

7
đều nằm trong biên chế, đợc hởng lơng, phụ cấp từ ngân sách quốc phòng, số hợp
đồng, lao động phổ thông ít hơn các bệnh viện dân y.
Cơ cấu và tỷ lệ giờng bệnh tại các khoa nội trú của các bệnh viện loại A và
bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu đợc trình bày qua Bảng 3 và Biểu đồ 2.
Bảng 3: Cơ cấu và tỷ lệ giờng bệnh của các bệnh viện loại A
và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
BV108 BV175 BV103 BV121 BVSP BVĐN BVKH
Các khoa nội trú
Số
gg
Tỷ
lệ
%
Số
gg
Tỷ
lệ
%
Số
gg
Tỷ
lệ
%
Số
gg

Tỷ
lệ %
Số
gg
Tỷ
lệ
%
Số
gg
Tỷ
lệ
%
Số
gg
Tỷ
lệ %
Chuẩn
của
Bộ Y
tế

(1)

Khối Ngoại
360 40 335 39 395 35 136 25 156 28 215 25 203 26
18%
Khoa Nội
303 34 326 38 392 35 236 43 256 46 180 21 200 25
23%
Khoa Phụ, Sản

25 3 20 2 36 3 24 4 0 0 160 19 98 12
14%
Khoa Nhi
15 2 15 2 26 2 0 0 60 11 175 20 90 11
9%
Răng Hàm Mặt
35 4 15 2 26 2 20 4 33 6 15 2 20 3
3%
Tai Mũi Họng
30 3 27 3 30 3 20 4 0 20 2 19 2
3%
Mắt
25 3 23 3 25 2 20 4 0 15 2 16 2
3%
Khoa Truyền nhiễm
35 4 30 4 64 6 54 10 0 0 25 3 43 5
6%
Khoa Hồi sức CC 15 2 18 2 39 3 17 3 19 3 20 2 30 4 6%
Y học cổ truyền
30 3 24 3 53 5 22 4 0 0 5 1 20 3
7%
Các CK khác
25 3 20 2 40 4 0 0 35 6 25 3 46 6
8%
Tổng cộng 898 853

1.126

549 559


855 785

100%
(Ghi chú: 5 bệnh viện không có phân tích trong bảng do không có số liệu thống kê)
Biểu đồ 2: So sánh tỷ lệ % cơ cấu và tỷ lệ giờng bệnh khối điều trị nội trú
của các bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu

(3)
Định mức biên chế tuyến 3 - các cơ sở khám, chữa bệnh đạt tiêu chuẩn hạng I hoặc hạng đặc biệt ban hành
kèm theo Thông t liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hớng dẫn
định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế Nhà nớc.
(1)
Cơ cấu và tỷ lệ giờng lu khối điều trị nội trú - Bệnh viện đa khoa - yêu cầu thiết kế TCVN 4470:1995 ban
hành kèm theo Quyết định số 48/QĐ-BYT ngày 28/12/1995 của Bộ trởng Bộ Y tế
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

8
0
10
20
30
40
50
BV108 BV175 BV103 BV121 Saint - Paul Đà Nẵng Khánh Hoà Chuẩn của
BYT
Số giờng khoa ngoại Số giờng khoa nội Số giờng phụ sản Số giờng nhi
Số giờng truyền nhiễm Số giờng hồi sức cấp cứu Số giờng y học cổ truyền
So sánh cơ cấu, tỷ lệ giờng bệnh các khoa nội trú của các bệnh viện
đợc điều tra khảo sát cho thấy:

- 7/7 bệnh viện có số giờng khối ngoại và 6/7 bệnh viện có số giờng khối nội
thực triển khai vợt tỷ lệ quy định. Điều này phù hợp với tình trạng quá tải hiện nay ở
hầu hết các bệnh viện tuyến cuối của cả quân y và dân y
Trong khi đó, 7/7 bệnh viện đều có số giờng hồi sức cấp cứu và y học cổ
truyển thực triển khai thấp hơn so với tỷ lệ quy định; số giờng hồi sức thấp nhất là 2%
có tới 3 bệnh viện là: BV108, BV175 và BV Đà Nẵng (tỷ lệ chuẩn là 6%); số giờng y
học cổ truyền thấp nhất là BV Đà Nẵng (thực chỉ đạt 0,58%). (Số giờng hồi sức cấp
cứu theo thống kê trên chỉ tính đến số giờng nội trú tại Khoa Hồi sức cấp cứu, không
tính số giờng cấp cứu lu tại các khoa khám bệnh hoặc các khoa cấp cứu ban đầu).
- Chỉ có 1/7 bệnh viện (BV121) có số giờng truyền nhiễm, 1/7 bệnh viện (BV
Đà Nẵng) có số giờng sản, nhi và 1/7 bệnh viện (BV Khánh Hoà) có số giờng nhi
thực triển khai cao hơn so với tỷ lệ quy định.
1.2. Trình độ học vấn của cán bộ, nhân viên bệnh viện loại A và bệnh viện
hạng I khu vực nghiên cứu:
Bảng 4: Trình độ học vấn của cán bộ, nhân viên chuyên môn
của bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I
khu vực nghiên cứu.
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
Trình độ
học vấn
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV
121

BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
TS 63 18 108 16 17 6 27 1 1 51 3
ThS 56 43 53 3 9 21 17 38 14 17 59 9
CK1 55 37 91 12 2 41 37 85 59 90 175 9
Bác sỹ
Sau ĐH
CK2 66 88 39 8 46 50 52 116 130 5 220 49
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

9
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
Trình độ
học vấn
BV
108
BV

175
BV
103
VB
QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
Bác sỹ đa khoa 99 47 38 5 26 62 86 102 84 90 98 127
Cộng 339 233 329 44 83 191 198 368 288 203 603 197
Điều dỡng viên đại học 0 0 0 0 0 8 2 73 19 7 51 13
TS 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0
SĐH
ThS 0 1
0
1 1 0 0 0 0 0 4 0
Kỹ s, Cử nhân 29 14

2 1 0
5 7 59 12 24 49 30
Kỹ s,
Cử nhân
Cộng 29 15 2 2 1 5 7 59 12 24 54 30
TS 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
CK2 0 0 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0
ThS 0 2 0 0 0 0 1 1 0 0 1 0
SĐH
CK1 0 4 2 0 0 2 3 2 2 2 3 0
Dợc sỹ đại học 14 6 6 2 3 3 8 9 5 3 14 4
Dợc sỹ đại học
Cộng 14 12 9 2 3 6 12 12 7 5 18 4
Tổng cán bộ ĐH 382 260 340 48 87 210 219 504 324 236 726 238
Điều dỡng viên 408 427 302 109 212 386 364 487 359 313 1.211 314
Kỹ thuật viên 96 53 68 8 27 40 69 101 87 60 269 129
Nữ hộ sinh 11 0 6 0 3 0 0 140 82 33 2 69
Dợc sỹ trung học 50 54 50 0 24 28 12 49 30 31 68 36
Sơ học -
Trung học -
Cao đẳng
Cộng 565 534 426 117 266 454 445 777 558 437 1.550 548
Tổng số cán bộ CMKT 947 794 766 165 353 664 664 1.289 884 676 2.272 792
Tổng quân số hiện có 1.302 922 1.004 214 422 913 817 2.005 1.258 897 2.832 888
So sánh tỷ lệ cơ cấu thành phần chuyên môn kỹ thuật của các bệnh viện loại A
và bệnh viện hạng I đợc trình bày qua các Bảng 5 và Biểu đồ 3, 4 dới đây:
Bảng 5: So sánh tỷ lệ cơ cấu chuyên môn các bệnh viện loại A
và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
Tỷ lệ cơ cấu
chuyên

môn
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
Chuẩn
của
Bộ Y
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

10
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV

CR
BV
CT
tế
(*)

BS/chức
danh CM
1/1,8 1/2,4 1/1,3 1/2,8 1/3,3 1/2,5 1/2,4 1/2,5 1/2,1 1/2,3 1/3,7 1/3,0
1/3-
1/3,5
Dợc sỹ
ĐH/Bác sỹ
1/24 1/19 1/37 1/22 1/28 1/32 1/17 1/31 1/41 1/41 1/34 1/49
1/8-
1/15
Dợc sỹ
ĐH/DS TH
1/3,6 1/4,5 1/5,6 0 1/8,0 1/4,7 1/1,0 1/4,1 1/4,3 1/6,2 1/3,7 1/9,0
1/2-
1/2,5
Biểu đồ 3: Tỷ lệ bác sỹ có trình độ sau đại học của các bệnh viện loại A
và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
70,80%
79,80%
88,40% 88,60%
68,70%
67,50%
56,60%
72,30%

70,80%
55,70%
83,75%
35,50%
BV108 BV175 BV103 VBQG BV121 Saint -
Paul
Việt -
Tiệp
TƯ Huế Đà
Nẵng
Khánh
Hoà
Chợ
Rẫy
Cần
Thơ
Tỷ lệ bác sỹ có trình độ sau đại học/tổng số bác sỹ
Biểu đồ 4: Tỷ lệ thành phần chuyên môn kỹ thuật so với quân số hiện có của
các
bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu

72,70%
86,10%
76,30%
77,10%
83,60%
72,70%
81,30%
64,30%
70,30%

75,40%
80,20%
89,20%
BV108 BV175 BV103 VBQG BV121 Saint -
Paul
Việt -
Tiệp
TƯ Huế Đà Nẵng Khánh
Hoà
Chợ Rẫy Cần Thơ
Tỷ lệ thành phần chuyên môn kỹ thuật/tổng quân số hiện có


Kết quả điều tra chi tiết cho thấy, quân số hiện có của các bệnh viện loại A và
bệnh viện hạng I đều vợt nhiều so với biên chế. Tuy nhiên, quân số dôi d đều chủ
yếu là các thành phần không chuyên môn kỹ thuật, các thành phần chuyên môn kỹ
thuật vẫn thiếu so với biên chế, nhất là đội ngũ dợc sỹ đại học, kỹ s và điều dỡng.
Điều này nói lên công tác tạo nguồn cán bộ, nhất là đội ngũ bác sỹ, dợc sỹ đại học có

(*)
Tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn các cơ sở khám, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông t liên tịch số
08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hớng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong
các cơ sở y tế Nhà nớc.

Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

11
trình độ chuyên môn giỏi, tay nghề cao vẫn cha thực sự đáp ứng đợc nhu cầu nâng
cao chất lợng khám chữa bệnh, thu dung, cấp cứu, điều trị và cha đồng đều giữa các

bệnh viện trong cùng loại, hạng:
- 10/12 bệnh viện có tỷ lệ bác sỹ/các chức danh chuyên môn y tế khác cao hơn
tỷ lệ chuẩn quy định (1/3-1/3,5), cao nhầt là BV108 (1/1,3).
- 12/12 bệnh viện đều có tỷ lệ dợc sỹ đại học/bác sỹ thấp nhiều so với tỷ lệ
chuẩn quy định (1/8-1/15), thấp nhất là BV Cần Thơ (1/49).
- Tỷ lệ bác sỹ có trình độ sau đại học/tổng số bác sỹ không đồng đều giữa các
bệnh viện, thấp nhất là BV Cần Thơ (35,5%) và cao tơng đơng là 3 BV: 103
(88,4%), Viện Bỏng Quốc gia (88,6%) BV Chợ Rẫy (85,0%) do thực tế cả 3 bệnh viện
này đều là các cơ sở tham gia giảng dạy, hớng dẫn thực hành đào tạo đại học, sau đại
học và Viện Bỏng Quốc gia là bệnh viện chuyên khoa sâu về bỏng.
- Tỷ lệ thành phần chuyên môn kỹ thuật/tổng quân số hiện có cho thấy sự tơng
đối đồng đều giữa các bệnh viện quân y (từ 72,7% đến 86,1%) nhng giữa các bệnh
viện dân y lại không đồng đều, thấp nhất là BV Trung ơng Huế (64,3%) và cao nhất là
BV Cần Thơ (89,2%).
- Phân tích chi tiết quân số d thừa của BV Chợ Rẫy làm ví dụ nh sau: (Bảng
số liệu gốc)
+ Khối cơ quan: 359 ngời. (Phòng Quản trị hiện có 200 ngời/60 biên
chế, d 140; các phòng, ban khác hiện có 195 ngời/42 biên chế, d
153).
+ Khối Ngoại: 265 ngời (Khoa Phẫu thuật - Gây mê Hồi sức hiện có 179
ngời/126 biên chế, d 53; Khoa Ngoại khác hiện có 127 ngời/57 biên
chế, d 70).
+ Khối Nội: 408 ng
ời (Khoa Hồi sức cấp cứu hiện có 103 ngời/60 biên
chế, d 43; Khoa Nội khác hiện có 373 ngời/239 biên chế, d 134).
Tuy nhiên, với quân số biên chế hiện có nh trên, BV Chợ Rẫy lại là bệnh viện
duy nhất trong các bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu đạt tỷ lệ
phục vụ trên số giờng bệnh thực triển khai bằng chuẩn tối đa của Bộ Y tế (1,7
ngời/giờng bệnh).
Số liệu trên cho thấy, đối với các bệnh viện dân y, với cơ chế khoán quỹ lơng

và thu một phần viện phí, các bệnh viện đều có thể tự hạch toán chi phí cho việc trả
lơng cho cán bộ, nhân viên theo yêu cầu nhiệm vụ của bệnh viện. Tuy nhiên, về mặt
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

12
quản lý, điều này cũng phản ánh gián tiếp khoản thực thu một phần viện phí đối với các
bệnh viện đầu ngành, tuyến cuối rất cao mới đủ chi trả lơng và các khoản chi phí khác
cho số lợng cán bộ, nhân viên cả trong biên chế chính thức và hợp đồng lao động kể
cả khi số cán bộ, nhân viên không chuyên môn kỹ thuật lớn nh BV Chợ Rẫy.
1.3. Cơ sở hạ tầng của các bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu vực
nghiên cứu:
Kết quả điều tra về cơ sở hạ tầng của các bệnh viện loại A và các bệnh viện
hạng I đợc trình bày tại Bảng 6 và Biểu đồ 5.



Bảng 6: Tình hình cơ sở hạ tầng của bệnh viện loại A
và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
TT Chỉ số
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV

121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
1
Tổng S khuôn
viên (m
2
)
89.500
213.00
0
71.500 44.800 55.000 19.234 38.800 52.100 42.500 31.600 51.000 61.664
2
Tổng S m

t
bằng XD (m
2

)
37.100 44.100 21.700 8.000 17.800 8.800 15.072 27.500 18.575 14.125 20.438 20.606
3
Tổng S sàn
XD (m
2
)
96.100 57.800 39.800 21.900 30.200 22.000 32.068 42.675 48.625 25.133 68.242 36.636
4
M

t đ

xây
dựng (%)
41,45 20,70 30,35 17,86 32,36 45,75 38,85 52,78 43,71 44,70 40,07 33,42
Ngoại
khoa
130 95 141 135 114 152 198 285 417 144 248
Nội
khoa
120 165 149 35 130 157 264 324 533 229 264
Truyền
nhiễm
23 20 23 0 20 0 42 25 20 36 44
4
Số
phòng
hoặc
buồng

bệnh
Cộng 273 280 313 170 264 309 504 634 970 409
Không
có số
liệu
556
Ngoại
khoa
11.515 4.928 6.609 5.900 5.800 3.766 10.150 13.497 12.404 9.794 11.287 8.676
Nội
khoa
20.360 5.600 9.348 1.500 6.900 4.350 10.570 15.243 16.086 12.197 16.562 12.046
Truyền
nhiễm
2.568 425 1.170 0 600 0 1.700 1.150 637 2.493 1.767 1.564
5
Diện
tích
các
khoa
(m
2
)
Cộng 34.443 10.953 17.127 7.400 13.300 8.116 22.420 29.890 29.127 24.484 29.616 22.286
Hiện

20 10 12 10 5 9 13 12 12 10 23 14
Có thể
thêm
3 3431142 0 200

6
Số
phòng
mổ
Cộng 23 13 16 13 6 10 17 14 12 12 23 14
Cổng
BV
1.200 3.600 0 800 1.200 200 0 300 1.000 600 9.545 5.550
7
Sân
bãi
(m
2
)
Trong 900 1.000 1.500 1.000 0 200 1.000 400 1.200 0 4.050 31.500
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

13
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
TT Chỉ số
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV

121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
BV
Ngoài
BV
0 0 0 0 0 200 0 0 0 0 0 9.200
Cộng 2.100 4.600 1.500 1.800 1.200 600 1.000 700 2.200 600 13.595 46.250
Biểu đồ 5: So sánh thực trạng về cơ sở hạ tầng của các bệnh viện loại A
và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
BV108 BV175 BV103 VBQG BV121 Saint -
Paul

Việt -
Tiệp
TƯ Huế Đà
Nẵng
Khánh
Hoà
Chợ
Rẫy
Cần
Thơ
Tổng diện tích khuôn viên Tổng diện tích mặt bằng xây dựng Tổng diện tích sàn xây dựng

Đánh giá cơ sở hạ tầng của các bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu vực
nghiên cứu theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 4470:1995 cho thấy:
- 5/5 bệnh viện quân y đều đạt và vợt diện tích khuôn viên theo tiêu chuẩn thiết
kế bệnh viện đa khoa quy mô 550 giờng (tối thiểu 60 m
2
/giờng bệnh); 6/7 bệnh viện dân
y không đạt diện tích khuôn viên theo tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện đa khoa quy mô 550
giờng (thấp nhất là BV Chợ Rẫy, chỉ đạt 36,4 m
2
/giờng bệnh và cao nhất là BV Khánh
Hoà cũng chỉ đạt 49,4 m
2
/ giờng bệnh). Tuy nhiên, cách so sánh trên chỉ mới tính số
giờng theo biên chế, nếu tính số giờng thực triển khai thì tỷ lệ còn thấp hơn nhiều.
- 1/5 bệnh viện quân y (BV108) và 6/7 bệnh viện dân y có mật độ xây dựng vợt
tiêu chuẩn cho phép (30-35%); cao nhất là BV Trung ơng Huế (52,78%, vợt tiêu chuẩn
cho phép 17,78%), thấp nhất là BV Việt - Tiệp (38,85%, vợt tiêu chuẩn cho phép 3,85%).
- 11/12 bệnh viện đều có số lợng phòng mổ đạt và vợt tiêu chuẩn thiết kế bệnh

viện quy mô 550 giờng (9 phòng mổ/bệnh viện), riêng BV121 hiện có 6 phòng mổ, đạt
tiêu chuẩn theo thiết kế bệnh viện đa khoa quy mô <400 giờng với biên chế theo quyết
định là 250 giờng và thực triển khai 549 giờng (5-6 phòng mổ/bệnh viện).
- 12/12 bệnh viện đều có sân bãi, nhỏ nhất là 700 m
2
(BV Trung ơng Huế) và lớn
nhất là 13.595 m
2
(BV Chợ Rẫy), thuận lợi cho việc triển khai khi có thu dung cấp cứu
hàng loạt.
Bảng 7: Phân cấp chất lợng nhà của bệnh viện loại A
và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

14
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
TT
Chỉ số

(m
2
)

BV
108
BV
175
BV
103

VB
QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
1
Tổng S
96.100 57.800 39.800 21.885 30.200 22.000 32.068 42.675 48.625 25.133 68.242 36.636
2 Nhà C I 7.541 0 0 19.185 0 0 0 0 16.892 0 36.636
3 Nhà C II 65.299 52.224 33.211 2.700 22.550 4.450 20.463 48.625 8.241 63.997 0
4 Nhà C III 23.260 5.576 6.589 0 7.150 17.550 9.875 0 0 4.245 0
5 Nhà C IV 0 0 0 0 500 0 1.730 0 0 0 0
6 Nhà tạm 0 0 0 0 0 0 0
Không
có số
liệu
thống


0 0 0 0
Biểu đồ 6: So sánh phân cấp chất lợng nhà cơ sở hạ tầng của
các
bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
0
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
BV108 BV175 BV103 VBQG BV121 Saint -
Paul
Việt -
Tiệp
Đà Nẵng Khánh
Hoà
Chợ Rẫy Cần Thơ
Tổng diện tích nhà cấp 1 Tổng diện tích nhà cấp 2 Tổng diện tích nhà cấp 3 Tổng diên tích nhà cấp 4


Đánh giá thực trạng về phân cấp nhà của các bệnh viện loại A và bệnh viện
hạng I khu vực nghiên cứu:
- 7/11 bệnh viện không có nhà cấp I và 2/11 bệnh viện vẫn còn nhà cấp IV.
- 5/5 bệnh viện quân y loại A đều có diện tích sử dụng tính trung bình/1 giờng
bệnh vợt chuẩn quy định (50 m
2
/giờng bệnh), cao nhất là BV108 (172m

2
/giờng
bệnh) và thấp nhất là BV103 (75 m
2
/giờng bệnh); trong khi đó, 5/7 bệnh viện dân y
hạng I lại không đạt chuẩn quy định về diện tích sử dụng tính trung bình/1 giờng
bệnh, thấp nhất nhất là BV Khánh Hoà và BV Trung ơng Huế (34 m
2
/giờng bệnh).
- Tuy nhiên, ở một số bệnh viện đợc xây dựng theo các khối nhà kỹ thuật nhiều
tầng cấp I, cấp II, có sử dụng thang máy chung giữa các tầng nh BV Đà Nẵng, BV
Cần Thơ, BV Chợ Rẫy , việc tổ chức một khu vực cách ly riêng biệt để thu dung, cấp
cứu và điều trị cho bệnh nhân trong các khối nhà kỹ thuật này khi xảy ra các trờng
hợp thảm hoạ có nhiễm độc sinh học, phóng xạ, hoá học sẽ gặp khó khăn hơn vì thiếu
không gian và đờng vận chuyển bệnh nhân riêng biệt, làm hạn chế việc tổ chức cách
ly, khử trùng, tẩy uế, xử lý vệ sinh cho ngời bị nhiễm độc cũng nh việc xử lý chất
thải, rác thải. Trong khi đó, các bệnh viện có các khu buồng bệnh là nhà cấp III, cấp
IV, đợc bố trí trên mặt bằng khuôn viên rộng, có nhiều diện tích trống xung quanh sẽ
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

15
thuận tiện hơn cho việc chức một khu vực cách ly để thu dung, cấp cứu, điều trị những
bệnh nhân bị nhiễm độc.
Do hạn chế về không gian và thời gian nghiên cứu, nhóm nghiên cứu không có
điều kiện điều tra, đánh giá sâu về các yêu cầu kỹ thuật hoàn thiện công trình và dây
chuyền công năng tại các khoa, phòng cũng nh trong toàn bệnh viện Tuy nhiên, do
tình trạng thờng xuyên quá tải về lu lợng bệnh nhân tại các bệnh viện nh đã nêu
trên, đã tạo nên sự mất cân đối lớn giữa công suất sử dụng với quy mô thiết kế.
Bảng 8: Thiết bị kỹ thuật hạ tầng của bệnh viện quân y loại A khu vực nghiên cứu

Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
STT Chỉ số
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
1
Đờng giao thông nội bộ vận
chuyển thuận lợi
x x x x x x x x x x x x

2
Có hệ thống điện
u tiên, máy phát dự phòng
x x x x x x x x x x x x
3
Đủ phơng tiện chiếu sáng tại
các khoa
x x x x x x x x x x x x
4 Cung cấp đủ nớc sạch x x x x x x x x x x x x
5
Kê thêm đợc giờng bệnh tại
hành lang các khoa
x x x x x x x x x x x x
6
Có sấy, hấp tiệt trùng tập
trung
x x x x x x x x x x x x
7
Có ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý bệnh nhân
0 x 0 x x x x x x x x x
8
Khu kỹ thuật đủ tiêu chuẩn
thiết kế
x 0 x x x x x x x x x x
9
Có vị trí cho máy bay trực
thăng cất, hạ cánh đợc
x x 0 x 0 0 0 0 x 0 0 0
Qua bảng trên cho thấy, hầu hết các bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu

vực nghiên cứu đều có cơ sở hạ tầng đạt các yêu cầu kỹ thuật về đờng giao thông nội
bộ, hệ thống cung cấp điện, nớc, mặt bằng sân bãi, hấp sấy tiệt trung tập trung ,
thuận tiện cho việc triển khai thu dung cấp cứu hàng loạt khi có tình huống cần thiết.
7/7 bệnh viện dân y đã có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh nhân;
trong khi đó, chỉ có 3/5 bệnh viện quân y đạt chỉ số điều tra này. Tuy nhiên, chỉ có
4/12 bệnh viện khu vực nghiên cứu có vị trí đất trống có thể làm bãi cất, hạ cánh cho
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

16
máy bay trực thăng trong trờng hợp khẩn cấp cần chuyển thơng bằng đờng không
về bệnh viện; điều này cũng làm hạn chế một phần khả năng khả năng thu dung cấp
cứu hàng loạt của bệnh viện trong điều kiện thờng xuyên ách tắc giao thông tại các
thành phố lớn nh hiện nay.
Riêng đối với yêu cầu kỹ thuật về hệ thống xử lý nớc thải và chất thải; các
bệnh viện đều có hệ thống xử lý nớc thải sinh hoạt chung, các bệnh viện có khoa y
học hạt nhân có hệ thống xử lý nớc thải phóng xạ riêng biệt và một số bệnh
viện đã đợc trang bị lò đốt chất thải rắn. Tuy nhiên, chất lợng hoạt động
thực tế theo báo cáo của các bệnh viện hầu nh đều cha đáp ứng đợc yêu
cầu theo quy chế quản lý chất thải của Bộ Y tế; đây cũng là vấn đề cần quan
tâm khi triển khai thu dung cấp cứu hàng loạt trong các tình huống thảm hoạ
có nhiễm độc các chất hoá học, phóng xạ.
1.4. Trang thiết bị kỹ thuật cơ bản của các bệnh viện loại A và bệnh viện
hạng I khu vực nghiên cứu:
1.4.1. Phơng tiện vận chuyển:
Bảng 9: Phơng tiện vận chuyển của các bệnh viện loại A
và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu.
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
TT
Loại

phơng tiện
Đơn
vị
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
Chuẩn
của
Bộ Y

tế
(1)

1
Xe cứu thơng
thờng
Cái 4 4 3 1 2 0 2 2 3 2 0 4
2
Xe cứu thơng
chất lợng cao
Cái 5 3 1 0 0 5 1 2 1 1 6 0
5
3
Xe ô tô tải > 5
tấn
Cái 9 0 1 0 2 0 0 1 1 0 0 0
4
Xe ô tô tải < 5
tấn
Cái 3 5 1 0 1 0 1 1 0 1 0 1
1
5 Xe con Cái 6 2 3 3 0 1 2 8 4 4 8 0

6 Xe chở thi hài Cái 2 2 1 0 1 0 0 1 1 1 0 0

Số liệu điều tra tại các bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I cho thấy:
- Chỉ có 4/12 bệnh viện có số lợng xe đạt theo tiêu chuẩn, định mức quy định
(5 cái), cao nhất là BV108 (9 cái) và BV Chợ Rẫy (6 cái).
- Có 3/12 bệnh viện không có xe tải 3-5 tấn.


(1)
Danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh ban hành theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày
20/02/2002 của Bộ trởng Bộ Y tế
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

17
Nh vậy, việc thiếu phuơng tiện cấp cứu, vận chuyển cũng làm ảnh hởng tới
khả năng cơ động, vận chuyển nạn nhân khi có tình huống thơng vong hàng loạt, cần
tổ chức các tổ, đội cơ động làm nhiệm vụ cấp cứu vận chuyển tại hiện trờng.
1.4.2. Trang thiết bị hồi sức cấp cứu và phẫu thuật cơ bản:
Bảng 10: Trang thiết bị hồi sức cấp cứu và phẫu thuật cơ bản của các
bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
TT Loại thiết bị
Đơ
n vị
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV
121
BV
SP
BV

VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
Chuẩn
của
Bộ Y
tế
(1)

1 Máy thở Cái 42 14 20 20 9 8 7 65 30 36 105 9
44
2 Máy gây mê Cái 11 2 2 0 2 10 20 50 20 20 100 30
18
3 Máy gây mê kèm thở Cái 3 6 4 5 3 10 25 32 50 24 136 56
6
4 Máy tim phổi nhân tạo Cái 3 0 1 0 0 0 1 2 3 10 18 13
2
5 Bộ đại phẫu Bộ 6 4 8 1 10 1 2 18 10 0 24 2
5
6 Bộ trung phẫu Bộ 11 5 9 1 7 5 6 15 5 8 0 6
5
7 Bộ tiểu phẫu Bộ 7 8 20 0 19 7 5 14 5 6 0 15

42
8 Đồng bộ PT CTCH Bộ 1 1 9 0 1 2 8 12 5 3 0 6
2
9
Đồng bộ PTTH -
G/Mật
Bộ 2 0 9 0 5 1 1 2 2 1 21 5 4
10
Đồn
g
bộ PT Lồn
g

ngực
Bộ 2 1 1 0 1 2 1 3 2 0 14 0 2
11 Đồng bộ PT Tim mạch Bộ 0 4 3 0 1 1 1 2 2 0 2 0
2
12 Đồng bộ PT TK sọ não Bộ 7 4 2 0 1 2 2 2 2 3 17 0
2
13 Đồng bộ PT Cột sống Bộ 0 0 2 0 1 1 0 2 2 1 6 0 2
14 Đồng bộ PT Thận - TN Bộ 2 2 2 0 1 2 1 3 2 1 6 1
2
15 Đồng bộ PT Mắt Bộ 0 6 1 0 3 0 1 4 2 1 12 1 4
16 Đồng bộ PT TMH Bộ 0 3 3 0 6 0 1 4 2 1 7 1
4
17 Đồng bộ PT RHM Bộ 1 1 6 0 1 0 1 3 2 1 0 1
4
18 Bộ d/cụ vi phẫu MM Bộ 0 5 8 0 0 1 1 1 2 0 2 2
2
19 Bộ dụn

g
cụ vi phẫu TK Bộ 1 4 1 0 0 1 0 1 0 0 1 1
2
Trang thiết bị hồi sức cấp cứu và phẫu thuật của các bệnh viện loại A và bệnh
viện hạng I không đồng đều; tuy nhiên, đều cơ bản đạt theo danh mục chuẩn của Bộ Y
tế cho bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh quy mô 500 giờng.
Do tính chất đặc thù của các đối tợng thu dung điều trị, đa số các bệnh viện
dân y đều có hệ thống thiết bị hồi sức cấp cứu: máy thở, máy gây mê, máy gây mê
kèm thở và máy tim phổi nhân tạo nhiều hơn các bệnh viện quân y; nhiều nhất là BV
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

18
Chợ Rẫy và BV Trung ơng Huế. Trong khi đó, chỉ có 3 bệnh viện loại A, tuyến cuối
của quân đội là BV108, B175 và BV103 là có bộ dụng cụ vi phẫu mạch máu và thần
kinh.
1.4.3. Trang thiết bị xét nghiệm, chẩn đoán cơ bản:
Bảng 11: Trang thiết bị xét nghiệm, chẩn đoán cơ bản của các bệnh viện loại A
và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
TT Loại thiết bị
Đơn
vị
BV
108
BV
175
BV
103
VB

QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
Chuẩn
của
Bộ Y
tế
(1)

1
Máy phân tích huyết
học tự động
Cái 4 1 3 1 1 1 1 4 1 1 7 6 1
2
Máy phân tích huyết
học bán tự động

Cái 0 0 1 0 1 1 1 1 1 0 0 0 1
3
Hệ thống xét nghiệm
Elisa
Bộ 2 1 1 0 1 2 1 1 3 1 2 2 1
4 Tủ lạnh lu trữ máu Cái 5 2 5 2 2 4 5 7 6 7 7 6 3
5
Máy phân tích sinh
hóa tự động
Cái 3 2 4 1 2 1 1 3 3 3 4 3 1
6
Máy phân tich sinh
hóa bán tự động
Cái 5 1 0 1 1 1 1 1 1 4 5 2 1
7
Máy phân tích nớc
tiểu tự động
Cái 2 2 2 1 1 1 2 4 2 1 2 3 1
8
Hệ thống chụp cắt
lớp vi tính (CT-
Scanner)
Cái 3 2 2 0 2 1 1 1 3 1 4 1
1
9
Hệ thống chụp cộng
hởng từ (MRI)
Bộ 1 1 1 0 0 1 0 1 1 0 2 0 1
10
Máy chụp mạch máu

(Angio graphy)
Bộ 1 1 1 0 0 0 0 1 1 0 2 0 1
11
Máy XQ tăng sáng
truyền hình
Cái 5 1 2 0 1 0 1 5 1 1 5 1 2
12
Máy XQ chẩn đoán
thờng quy
Cái 5 5 4 1 1 3 2 5 2 2 20 4 3
13 Máy XQ di động Cái 4 4 3 1 1 3 1 6 4 5 5 1 1
14
Máy siêu âm đen
trắng
Cái 6 2 1 0 1 2 3 3 4 3 10 3 4
15
Máy siêu âm màu 3
chiều
Cái 1 3 3 1 2 1 2 13 1 1 9 2 2
16
Máy siêu âm xách
tay
Cái 0 2 5 0 1 1 0 1 0 1 0 2 2
17 Máy điện tim các loại Cái 33 20 8 1 5 8 9 38 8 18 21 15 28

(1)
Danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh ban hành theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày
20/02/2002 của Bộ trởng Bộ Y tế.
(1)
Danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh ban hành theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày

20/02/2002 của Bộ trởng Bộ Y tế
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

19
Trang thiết bị xét nghiệm và chẩn đoán cơ bản của các bệnh viện loại A và bệnh
viện hạng I đều đạt và vợt theo danh mục chuẩn của Bộ Y tế cho bệnh viện đa khoa
tuyến tỉnh quy mô 500 giờng, trừ Viện Bỏng Quốc gia (do chuyên sâu về bỏng).
Bảng 12: Phơng tiện, trang bị dã ngoại cơ bản của các
bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
STT Loại thiết bị
Đơn
vị
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế

BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
1 Lều bạt Cái 8 3 4 0 3 1 0 0 0 0 0 0
2
Máy phát điện (loại
cơ động)
Cái 2 3 1 0 3 1 1 1 4 0 0 0
3
Máy gây mê dã
chiến
Cái 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4
Máy hô hấp nhân
tạo dã chiến
Cái 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Bàn mổ dã chiến Cái 0 0 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Đối với các bệnh viện loại A của quân đội, ngoài hệ thống trang thiết bị chuyên
môn kỹ thuật theo chuẩn danh mục chung của Ngành Y tế, còn đợc trang bị thêm một
số phơng tiện kỹ thuật phục vụ dã ngoại. Điều này phản ảnh vụ yêu cầu nhiệm vụ của
các bệnh viện quân y khi có các tình huống quân sự, cần cơ động, triển khai dã ngoại.
Tuy nhiên, kết quả thực tế cho thấy, chỉ có 1/5 bệnh viện quân y (BV103) có đủ cả 05
loại phơng tiện, trang bị dã ngoại theo yêu cầu điều tra.
1.2. Khả năng thu dung cấp cứu điều trị hàng loạt của các bệnh viện loại A
và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu:

1.2.1. Khả năng chuyên môn kỹ thuật:
Bảng 13: Khả năng chuyên môn của các bệnh viện loại A
và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
TT Khả năng chuyên môn kỹ thuật
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
Tất cả các chuyên khoa x x x x x x

Không thực hiện đợc 1 số
chuyên khoa sâu
x x x x x
Một phần chuyên khoa
1
Chẩn
đoán,
điều trị
Các bệnh thông thờng
Thực hiện < 50% phân cấp
kỹ thuật

Thực hiện 50 - 75% phân
cấp kỹ thuật

BVCK bỏng tuyến cuối

2
Phẫu
thuật,
thủ
thuật
Thực hiện > 75% phân cấp
kỹ thuật
x x x x x x x x x x x x
3
XN
Đáp ứng đợc
y
êu cầu x x x x x x x x x x x x

Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

20
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
TT Khả năng chuyên môn kỹ thuật
BV
108
BV
175
BV
103
VB
QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT

Huyết
học
chẩn đoán, điều trị
4
XN
Sinh
hoá
Đáp ứng đợc
y
êu cầu
chẩn đoán, điều trị
x x x x x x x x x x x x
5
XN
Vi sinh
vật
Đáp ứng đợc
y
êu cầu
chẩn đoán, điều trị
x x x x x x x x x x x x
6
Chẩn
đoán
h/ảnh
Đáp ứng đợc
y
êu cầu
chẩn đoán, điều trị
x x x x x x x x x x x x

7
XN
GP
bệnh
Đáp ứng đợc
y
êu cầu
chẩn đoán, điều trị
x x x x x x x x x x x x

Kết quả điều tra về khả năng chuyên môn kỹ thuật của các bệnh viện loại A và
bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu cho thấy:
- 12/12 bệnh viện đều thực hiện đợc trên 75% các loại phẫu thuật và thủ thuật
theo phân cấp, trong đó, có 6/12 bệnh viện thực hiện đợc chẩn đoán và điều trị tất cả
các chuyên khoa, 5/12 bệnh viện không thực hiện đợc một số chuyên khoa sâu; không
tính Viện Bỏng Quốc gia là bệnh viện chuyên sâu về lĩnh vực bỏng.
- Các kỹ thuật về xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và giải phẫu bệnh đều đáp
ứng đợc yêu cầu chuẩn đoán và điều trị ở tất cả các bệnh viện.
1.2.2. Khả năng triển khai thu dung cấp cứu hàng loạt của các bệnh viện
loại A và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu:
Bảng 14: Khả năng triển khai thu dung cấp cứu hàng loạt của các
bệnh viện loại A và bệnh viện hạng I khu vực nghiên cứu

Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
TT
Khả năng triển khai
thu dung cấp cứu hàng loạt
BV
108
BV

175
BV
103
VB
QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
Lu lợng phân loại
nạn nhân/giờ
50 70 100 50 24 60 100 70 50 40 100 30
Số kíp mổ tối đa
(trớc 3h)
5 10 20 4 5 10 3 7 4 2 10 14
Số kíp mổ tối đa
(trong 24 h)
14 15 50 7 12 10 12 20 10 5 30 14

Số Bàn mổ tối đa
(trong 24h)
14 10 20 7 9 8 12 60 10 5 30 14
1
Khả năng
huy động
khi có tình
huống
TDCCHL
Số giờng tối đa triển
khai thêm trong 24 h
500 200 200 100 200 110 300 100 100 50 300 50
Cấp cứu ngoại 170 40 50 0 30 50 150 100 30 20 100 15
2
Khả năng
thu dung,
điều trị tối
Cấp cứu nội 250 100 100 0 50 30 50 80 30 20 100 20
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

21
Bệnh viện quân y loại A Bệnh viện dân y hạng I
TT
Khả năng triển khai
thu dung cấp cứu hàng loạt
BV
108
BV
175

BV
103
VB
QG
BV
121
BV
SP
BV
VT
BV
Huế
BV
ĐN
BV
KH
BV
CR
BV
CT
Cấp cứu bỏng 30 30 30 100 30 30 50 20 10 10 50 10
Truyền nhiễm 50 30 20 0 50 0 50 20 30 20 50 15
đa số nạn
nhân đến
cùng lúc
Cộng 500 200 200 100 160 110 300 220 100 70 300 60
Đáp ứng đợc yêu
cầu nhiệm vụ

Chỉ đáp ứng đợc 1

phần
x x x x x x x x
3
Khả năng
TDCCHL
trong
khủng bố
SH, HH
Không đáp ứng đợc x x x x
Tổ cấp cứu vận
chuyển
4 5 5 3 2 0 2 5 3 3 8 2
Đội phẫu thuật CCBĐ 0 0 2 0 0 0 4 4 2 2 0 2
Đội phẫu thuật CCCB 1 2 1 0 1 2 9 5 4 4 6 2
4
Khả năng
triển khai
các tổ, đội
cơ động
khi xảy ra
thảm hoạ
Tổ chuyên khoa tăng
cờng
5 3 2 2 0 0 3 3 2 2 6 8
Về khả năng thu dung cấp cứu hàng loạt của các bệnh viện loại A và bệnh viện
hạng I khu vực nghiên cứu qua kết quả điều tra, khảo sát và tự đánh giá của các bệnh
viện cho thấy:
- 12/12 bệnh viện đều có khả năng huy động giờng bệnh, số kíp mổ khi cần
phải triển khai thu dung cấp cứu hàng loạt. Tuy nhiên, mức độ đáp ứng không đồng
đều theo quy mô tổ chức của từng bệnh viện; cụ thể:

+ Chỉ có 1 bệnh viện (BV108) là có khả năng thu dung hàng loạt đáp
ứng cho thảm hoạ mức 4 (có trên 300 bệnh nhân phải nhập viện).
+ 2 bệnh viện (BV Việt Tiệp và BV Chợ Rẫy) có khả năng thu dung
hàng loạt đáp ứng cho thảm hoạ mức 3 (có từ trên 200 đến 300 bệnh
nhân phải nhập viện).
+ 7 bệnh viện có khả năng thu dung hàng loạt đáp ứng cho thảm hoạ
mức 2 (có từ trên 50 đến 200 bệnh nhân phải nhập viện) và 2 bệnh
viện chỉ thu dung hàng loạt đáp ứng đợc cho thảm hoạ mức 1 (có từ
50 bệnh nhân phải nhập viện trở xuống).
- Số kíp mổ tối đa huy động đợc trong 24 giờ cao nhất là BV103 (50 kíp mổ);
số bàn mổ huy tối đa có thể triển khai đợc trong 24 giờ cao nhất là BV Trung ơng
Huế (60 bàn mổ) và thấp nhất là BV Khánh Hoà (5 kíp mổ và 5 bàn mổ). Tuy nhiên,
kết quả điều tra này tại BV Khánh Hoà cho thấy cha tơng xứng giữa nhân lực hiện
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

22
có tại Bảng 4 (203 BS; trong đó có tới 113 có trình độ sau đại học gồm: 1 TS, 5 ThS, 17
CK1 và 90 CK2) với khả năng huy động.
- Kết quả tự đánh giá của các bệnh viện về khả năng thu dung hàng loạt trong
tình huống khủng bố sinh học, hoá học của các bệnh viện cho thấy còn rất hạn chế:
+ 5/12 bệnh viện tự đánh giá không có khả năng đáp ứng đợc yêu cầu
nhiệm vụ.
+ 8/12 bệnh viện tự đánh giá chỉ đáp ứng đợc một phần yêu cầu nhiệm
vụ.
- Khả năng triển khai các tổ, đội cơ động của các bệnh viện cũng khác nhau tuỳ
theo năng lực về chuyên môn kỹ thuật và đội ngũ cán bộ.
II/. Thực trạng các bệnh viện quân y loại B và các bệnh viện dân y, bệnh
viện công an hạng II khu vực nghiên cứu:
2.1. Tổ chức, biên chế của các bệnh viện loại B và bệnh viện hạng II khu

vực nghiên cứu:

Tổ chức của các bệnh viện loại B và bệnh viện hạng II đợc trình bày tại Bảng
15.
Bảng 15- Tổ chức của các bệnh viện loại B và bệnh viện hạng II khu vực nghiên cứu
Bệnh viện quân y loại B
Bệnh viện dân y
hạng II
(1)

TT Tổ chức các bộ phận
BV
354
BV
87
BV
7
BV
5
BV
4
BV
17
BV
211
BV
HD
BV
GL
BV

198
I Khối Chỉ huy, cơ quan

1 Ban Giám đốc x x x x x x x x x x
2 Phòng (Ban) Kế hoạch Tổng hợp x x x x x x x x x x
3 Ban Chính trị x x x x x x x
4 Ban Hành chính x x x x x x x
Đặc thù quân y
5 Phòng (Ban) Hậu cần (HC-QT) x x x x x x x x x x
6 Phòng Vật t - Thiết bị y tế x x x
7 Phòng Tổ chức cán bộ
Đặc thù dân y
x x x
8 Phòng (Ban) Tài chính x x x x x x x x x x
9 Phòng (Ban) Điều dỡng x x x x x x x x x x
II Khối Ngoại

1 Khoa Ngoại chung x x x x x x x x x x
2 Khoa Ngoại Chấn thơng CH x x x x x x x x 0 x
3 Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức x x x x x x x x x x
4 Khoa Răng - Hàm - Mặt x x x x x x x x x x

(1)
HD: Hải Dơng; GL: Gia Lai
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

23
Bệnh viện quân y loại B
Bệnh viện dân y

hạng II
(1)

TT Tổ chức các bộ phận
BV
354
BV
87
BV
7
BV
5
BV
4
BV
17
BV
211
BV
HD
BV
GL
BV
198
5 Khoa Tai - Mũi - Họng x x x x x x x x x
6 Khoa Mắt x x x x x x x x x
x
7 Khoa Phụ sản x x 0 0 0 0 0 x x 0
8 Khoa Ngoại nhân dân 0 0 x x x 0 0
Đặc thù quân y

III Khối Nội

1 Khoa Khám bệnh x x x x x x x x x x
2 Khoa Hồi sức cấp cứu x x x x x x x x x x
3 Khoa Tim - Thận - Khớp - Nội tiết x x x x x x x
Đặc thù quân y
4 Khoa Nội tổng hợp x x x
5 Khoa Tim mạch - Lão học
x x
6 Khoa Nhi x x
7 Khoa Ung bớu (điều trị xạ)
x
8 Khoa Lao
Đặc thù dân y
x
9 Khoa Da liễu
x x
x
10 Khoa Truyền nhiễm
x x x x x x x
x x x
11 Khoa Nội tiêu hoá, bệnh máu x x x x x x x
x x
12 Khoa Nội Thần kinh - Tâm thần x x x x x x x x x x
13 Khoa Nội nhân dân x 0 0 x 0 0 x
14 Khoa Nội cán bộ x 0 x x x x 0
Đặc thù quân y
15 Khoa Y học cổ truyền x x x x x x x
x x x
16 Khoa Phục hồi chức năng x 0 x 0 0 x 0

x x x
IV Khối cận lâm sàng

1 Khoa Chẩn đoán hình ảnh x x x x x x x
2 Khoa Chẩn đoán chức năng
x x
x
x
x x x x
3 Khoa Xét nghiệm chung 0 0 0
4
Khoa Huyết học
x x x
5
Khoa Sinh hoá
x x x
6
Khoa Vi sinh vật
x x x x x x x
x x x
V Các khoa khác
1 Khoa Trang bị x x x x x x Đặc thù quân y
2 Khoa Dợc x
x
x x x x x x x x
3 Khoa Khử trùng (Chống NK) x x x 0 0 0 0 x x x
4 Khoa Dinh dỡng x 0 x 0 0 0 0 x x x
5 Khoa Giải phẫu bệnh lý x 0 0 0 0 0 0 x x x
Tổng cộng hiện có 30 24 30 26 26 25 24
36

31
30
Định biên (Theo QĐ biểu TCBC) 30 26 30 25 26 25 24
35 35 33
Chú thích: BV7: Tính cả 5 khoa, ban tại Phân viện Hải Phòng.
Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài "Nghiên cứu quy trình kết hợp các lực lợng trong tổ chức thu dung, cấp cứu và
điều trị hàng loạt tại các tuyến bệnh viện, phục vụ ứng cứu khi xảy ra thảm hoạ" - Mã số KC.10-04/06-10

24
Qua Bảng 15 cho thấy:
- Mặc dù các bệnh viện quân y loại B đợc xếp hạng tơng đơng với BV hạng
II theo Thông t số 23/ 2005/TT-BYT ngày 28/8/2005 của Bộ Y tế, nhng chỉ có 2/7
bệnh viện (BV7 và BV354) có số lợng khoa, phòng tơng đơng với các BV dân y (30
- 35 khoa, phòng), 5 bệnh viện còn lại có số lợng khoa phòng ít hơn (24 - 26 khoa
phòng). Sự không tơng xứng này chủ yếu xảy ra ở khối cận lâm sàng và khối nội.
- 6/10 bệnh viện thực hiện đúng tổ chức các khoa, phòng theo biểu tổ chức biên
chế (định biên); 2/10 bệnh viện có tổ chức ngoài biên chế (BV5/QK3, BV Hải Dơng);
3/10 bệnh viện cha có đủ tổ chức theo biên chế (BV87/TCHC, BV Gia Lai,
BV198/BCA), điều này phù hợp với thực trạng nhân lực thừa và thiếu của các bệnh
viện đợc trình bày ở phần sau.
- 10/10 bệnh viện có khoa ngoại chung, phẫu thuật gây mê hồi sức, khoa hồi sức
cấp cứu, khoa truyền nhiễm. Tuy nhiên, các bệnh viện loại B và bệnh viện hạng II
không có các chuyên khoa sâu về nội khoa, ngoại khoa, thậm chí có 1 bệnh viện (Gia
Lai) không có khoa chấn thơng. Điều trị bỏng đợc thực hiện tại khoa ngoại chung.

Biểu đồ 7- Tỷ lệ cơ cấu bộ phận của các bệnh viện loại B và bệnh viện hạng II
khu vực nghiên cứu

57%
58%

55%
62%
58%
60%
58% 58%
52%
50%
65%
24%
15%
19%
16%
17%
25%
29%
30%
22%
21%
23% 23%
24%
25%
17%
19%
20% 20%
23%
17%
20%
25%
0%
10%

20%
30%
40%
50%
60%
70%
BV354 BV87 BV7 BV5 BV4 BV17 BV211 BV Hải
Dơng
BV Gia Lai BV198 Chuẩn BYT
Số khoa lâm sàng Số khoa cận lâm sàng và dợc Số khoa quản lý, hành chính
So sánh với định mức biên chế bệnh viện đạt tiêu chuẩn hạng II thấy rằng:
- 2/10 bệnh viện có số khoa lâm sàng đạt chuẩn theo định mức (60-65%), 8/10
bệnh viện còn lại đều cha đạt định mức biên chế về số khoa lâm sàng.
- 6/10 bệnh viện có số khoa cận lâm sàng và dợc đạt chuẩn theo định mức (22-
15%), 4 bệnh viện còn lại vợt chuẩn theo định mức.
- 3/10 bệnh viện có số khoa quản lý, hành chính đạt tiêu chuẩn theo định mức
(18-20%), còn lại 1/10 bệnh viện cha đạt và 6/10 bệnh viện vợt tiêu chuẩn định mức
về số khoa quản lý, hành chính.

×