Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 KNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 93 trang )

Cần chia sẻ, thầy cô hãy liên hệ zalo
0985 273 504

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:

TÊN BÀI DẠY:
Bài 6. CHÂN DUNG CUỘC SỐNG
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 8
Thời gian thực hiện: 13 tiết

Mục tiêu
1. Năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác...
b. Năng lực riêng biệt.
- Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể
của tác phẩm văn học.
- Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến.
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm hoặc cách sống của bản thân sau khi
đọc tác phẩm văn học.
- Nhận biết được đặc điểm của trợ từ, thán từ và hiểu được chức năng của các từ loại này để
sử dụng hiệu quả.
- Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học: nêu được chủ đề; dân ra và phân tích
được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm.
- Biết trình bày giới thiệu ngắn về một cuốn sách.
2. Phẩm chất:
- Nhân ái: Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với mơi trường sống


Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên
nhiên; phản đối những hành vi xâm hại thiên nhiên. Trân trọng, tin yêu vẻ đẹp của con
người, thiên nhiên;
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
SGK Văn 8 kết nối tri thức, Kế hoạch bài dạy, máy tính, tivi
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, vở soạn
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết:

VĂN BẢN 1: Mắt sói ( Đa-ni-en Pen-nắc)

1. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác...
b. Năng lực riêng biệt
- HS nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể
của tác phẩm.
- HS nhận biết và phân tích được cốt truyện đa tuyến trong VB Mắt sói.
- HS nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm hoặc cách sống của bản thân sau
khi đọc tác phẩm.
3. Về phẩm chất
Trân trọng, tin yêu vẻ đẹp của con người, thiên nhiên; biết sống có trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện
- Gv cho HS xem triler phim Cậu bé rừng xanh
- GV đặt câu hỏi: em có cảm nhận gì về mối quan hệ của cậu bé và các con vật qua đoạn
triler
- HS suy nghĩ và tự trả lời câu hỏi.
- Gv dẫn dắt giới thiệu vào bài.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1: Tri thức Ngữ văn
a. Mục tiêu: Nhận biết và chỉ ra được đặc điểm cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa
tuyến.
B. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2.2. Đọc
văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tri thức Ngữ văn a. Mục
tiêu:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: hoàn thành 1. Cốt truyện đơn tuyến - Đọc
hiểu nội
bảng kiếm theo mẫu. - Chỉ có một mạch sự kiện dung và
nắm
CÁC YẾU TỐ ĐẶC ĐIỂM - Sự kiện đơn giản được các
CHÍNH 2. Cốt truyện đa tuyến thông tin

1. Cốt truyện - Tồn tại ít nhất hai mạch sự kiện. chung về
đơn tuyến - Hệ thống sự kiện phức tạp, chồng văn bản:
2. Cốt truyện chéo gắn với số phận các nhân vật b. Tổ
đa tuyến chính chức
thực
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hiện:

- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo và thảo luận

- HS trình bày sản phẩm thảo luận

- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả

lời của bạn.
Bước 4H: ĐOáẠnTh gĐiáỘ, NnhGậnCđỦịnAhGV VÀ Dự kiến sản phẩm

- HGSV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thứcBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Đọc văn bản:

- GV HD HS đọc: Giọng to, rõ ràng,

truyền cảm, chú ý sự thay đổi ngôi kể

ở 2 mạch truyện

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS đọc và tóm tắt VB và trả lời các


câu hỏi về tác giả, VB

- Tìm hiểu cốt truyện, tóm tắt VB

a. Sơ đồ cốt truyện

- Chương 1: Mạch truyện về nhân vật

Sói Lam và Phi Châu; thời gian: hiện

tại; không gian: vườn bách thú; nội 1. Tác giả: Đa-ni-en Pen-nắc, sinh

dung câu chuyện: cuộc gặp gỡ kì lạ năm 1944, nhà văn lớn của Pháp

giữa cậu bé tên là Phi Châu và Sói (SGK/13)
Lam. 2. Văn bản:
- Chương 2: Mạch truyện về nhân vật - X́t xứ: trích từ Chương 2, 3 của
Sói Lam; thời gian: quá khứ; không tác “Măt sói
gian: Bắc Cực; nội dung câu chuyện: - Thể loại: Tiểu thuyết
những cuộc trốn chạy các toán đi săn - PTBĐ: Tự sự
của gia đình nhà sói. - Ngôi kể: Ngôi thứ 3
– Chương 3: Mạch truyện về nhân vật - Cốt truyện: đa tuyến
Phi Châu; thời gian: quá khứ; không * Khái niệm: (Tri thức ngữ văn/ 04)
gian: châu Phi; nội dung câu chuyện: Là kiểu truyện lồng trong truyện (một
hành trình của cậu bé Phi Châu. hoặc nhiều câu chuyện được kể lại
– Chương 4: Mạch truyện về nhân vật trong 1 câu chuyện khác)
Sói Lam và Phi Châu; thời gian: hiện * Cốt truyện đa tuyến trong tác phẩm
tại; không gian: vườn bách thú; nội Mắt sói:
+ Truyện về cuộc đời Sói Lam


dung câu chuyện: Sói Lam và Phi + Truyện về Phi Châu

Châu làm bạn.

 Tác phẩm có kiểu cốt truyện

truyện lồng truyện.

b. Tóm tắt VB trong SGK

Truyện kể về cuộc gặp gỡ kỳ lạ

giữa Sói Lam và Phi Châu tại một

vườn bách thú nọ. Cả hai đăm đắm

nhìn nhau bằng một mắt từ ngày này

qua ngày khác. Và diệu kỳ thay, mỗi

con mắt là một con đường đưa

người kia trở lại với quá khứ của bạn

mình. Từ những ngày lang thang qua

Châu Phi Vàng, Châu Phi Xám, Châu

Phi Xanh của cậu bé Phi Châu tới


những cuộc trốn chạy triền miên

trước bọn săn trộm của gia đình Sói

Xám tại q hương Bắc cực, tất cả

đều hiện lên sống động, ly kỳ.

- GV HD HS tìm hiểu thơng tin chung

bằng các câu hỏi:

? Giới thiệu thông tin về tác giả

? Chia sẻ những thông tin về VB:

-Xuất xứ:

-Thể loại:

-PTBĐ:

-Ngôi kể:

? Cốt truyện đa tuyến là gì?

? Hãy chỉ ra cốt truyện đa tuyến trong

phần tóm tắt tác phẩm


Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Gv chọn thêm một số Hs khác chia sẻ

Bước 4: Nhận định, đánh giá

GV nhận xét, đánh giá, kết luận

2.3. Khám phá chi tiết văn bản
a. Mục tiêu:
- Tìm hiểu nội dung VB:
+ Câu chuyện về cuộc đời Sói Lam
+ Câu chuyện về Phi Châu
+ Tính cách của Sói Lam và Phi Châu, cách đối xử của họ với người thân, bạn bè
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với những khó khăn.
b. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Khám phá chi tiết văn

GV HD HS tìm hiểu Các ND chính của VB bản

? Truyện có mấy nhân vật? Đó là ai? 1. Mắt sói và Cuộc đời Sói

? Họ gặp nhau ở đâu? Điểm chung giữa họ Lam qua điểm nhìn của Phi

là gì? Châu. (Mạch kể về Sói Lam)
- Mắt sói:

- GV yêu cầu HS đọc VB và thảo luận + Càng lúc như càng to hơn,
trịn hơn, xuất hiện nhiều điểm
nhóm, tham khảo câu hỏi gợi ý trong phiếu màu khác nhau

học tập và hoàn thành phiếu học tập: + quầng vàng nâu quanh con
ngươi màu đen.
N1,2,3: Tìm hiểu về Sói Lam + Loé lên ngọn hắc hoả

N4,5,6: Tìm hiểu về Phi Châu Hé lộ câu chuyện bi
thương về cuộc đời Sói Lam
Nội Sói Phi
- Sói Lam: Một lịng u
dung Lam Châu thương em gái, sẵn sàng hy
sinh vì người thân
Cả ? ? Cảm
Tính cách: Hoang dã,
m nhận về Cảm nhận nhận của sói gan dạ, dũng cảm

con mắt của Phi về con mắt 2. Mắt người và kí ức của Phi
Châu qua điểm nhìn của Sói
của nhau Châu về của Lam (Mạch kể về Phi Châu)

mắt PC: ............... - Mắt người: Như 1 đường
hầm tăm tối, giống 1 hang cáo
sói: .............
 Câu chuyện buồn về
....... cuộc đời PC
- Phi Châu:
Hoà ? Gia Hoàn + Rất hiểu Các loài động vật,
+ Khơng coi chúng là kẻ thù +

n cảnh, kí đình sói cảnh của PC Sẵn sàng làm bạn với các loài
động vật
ức đã trải hiện ra ntn? ntn? ...........
Tính cách: Chăm chỉ, nhân
qua (Hành ? Ánh ? Tâm ái, lương thiện.

động, Vàng đã trạng của Phi

ngôn ngữ) gặp chuyện Châu khi đi

gì? tìm Lạc Đà

? Sói Xén...

Lam đã cứu ? Suy

em ra sao? nghĩ của Phi

? Sói Châu về các

Lam gặp loài động

phải biến cố vật?.....

gì? ? Lời

nói và hành

động của PC


với

Báo: ..............

.....

Nhậ

n xét về

Cách cư

xử với

mọi người

Tín

h cách

Cảm nhận

về Tính

cách các

NV

Điể


m chung

của 2
nhân vật

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS thảo luận và hoàn thành PHT

Nội Sói Phi

dung Lam Châu

Cảm + Càng Như 1

nhận về con lúc như càng đường hầm

mắt của nhau to hơn, tròn tăm tối,

hơn, xuất giống 1 hang

hiện nhiều cáo

điểm màu

khác nhau

+quầng vàng

nâu quanh


con ngươi

màu đen.

+ Loé

lên ngọn hắc

hoả

Hoàn Gia + Mồ

cảnh, kí ức đình sói có 7 cơi, bị bán

đã trải qua người, Ánh làm người

vàng là em chăn cừu

gái duy nhất + Cậu

+Ánh rất lo lắng đi

Vàng đã bị hỏi thăm

con người bắt những người

và treo lên qua đường

bằng lưới hỏi cả những


+ Sói con lạc đà

Lam đã liều khác về Hàng

mình cắn đứt Xén.

dây giải cứu + PC

và giục em nói rằng nếu

chạy đi thi thoảng có

+ Sói sư tủ hay báo

Lam bị bắt và ăn thịt dê,

bị đánh hỏng cừu là vì

1 mắt, bị bán chúng nó

vào sở thú đói, nói

chuyện cùng

Báo

Nhận Một + Rất

xét về Cách lòng yêu hiểu Các loài


cư xử với thương em động vật,

mọi người gái, sẵn sàng +

hy sinh vì Khơng coi

người thân chúng là kẻ

thù

+ Sẵn

sàng làm bạn

với các loài

động vật

Cảm Hoang Chăm
nhận về Tính
cách các NV dã, gan dạ, chỉ, nhân ái,

Điểm anh dũng, lương thiện.
chung
Có cuộc đời bất hạnh,

đều lòng nhân ái, coi trọng

tình bạn, tình thân


Bước 3: Thảo luận, báo cáo III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
Gv mời đại diện các nhóm trình bày, chọn -Ý tưởng mới lạ
- Cốt truyện lồng ghép,
thêm một số Hs khác nhận xét, chia sẻ - Sự di chuyển điểm nhìn,
- Văn phong trong sáng.
Bước 4: Nhận định, đánh giá - Truyện vừa hài hước, ngộ
nghĩnh, nhẹ nhàng vừa sâu
GV nhận xét, đánh giá, kết luận sắc, đau đớn, mất mát.
2. Bài học:
Liên hệ thực tế, giáo dục HS và rèn luyện KNS - Ngụ ý phê phán chiến tranh
và những kẻ săn bắt động vật.
cho các em - Ca ngợi tình bạn, tình thân
và sự đồng cảm chia sẻ.
? Các em đã từng gặp biến cố nào trong cuộc

đời mình?

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV u cầu HS trao đổi cặp đơi hồn thành

PHT tổng hợp về ND và NT của VB

Nghệ thuật Nội dung

Nhận xét về

nghệ thuật kể


chuyện

GV giao nhiệm vụ cho Hs chia sẻ:
- GV yêu cầu HS chia sẻ về tình bạn, cách
đối xử với bạn bè (Đã có ai bên cạnh các em
khi em gặp khó khăn? Cảm xúc của em? Cách
em ứng xử với bạn, người thân?)
- GV yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ,
thành ngữ, danh ngơn liên quan đến bài học
- Qua câu chuyện, tác giả muốn ca ngợi,
phê phán điều gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận hồn thành PHT tìm ra NT,
Ý nghĩa
- Một số Hs trình bày về câu chuyện của
mình khi được Gv chỉ định, các HS khác lắng
nghe. Gv điều hành phần trình bày, đặt những

câu hỏi để làm rõ vấn đề của từng bạn.
- HS chia sẻ các câu câu tục ngữ, thành

ngữ liên quan đến bài học
Ví dụ:
Niềm vui được chia sẻ, niềm vui sẽ nhân

đôi, nỗi buồn được chia sẻ nỗi buồn sẽ vơi đi
một nửa

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Gv chọn thêm một số Hs khác chia sẻ
Bước 4: Đánh giá, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, kết luận giáo dục
HS

3. Hoạt Động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.

b. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của gv và hs Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụI. Luyện tập

học tập – Cách đọc truyện đa tuyến: xác

GV yêu cầu HS thực hiện một định các mạch nhân vật, sự kiện

hoặc một số nhiệm vụ gợi ý sau: trong tác phẩm; tìm hiểu nhân vật,

- Nêu cách đọc một tác phẩm chi tiết tiêu biểu; tìm hiểu nghệ

truyện có cốt truyện đa tuyến. thuật kể chuyện của nhà văn; khám

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm (cốt phá thông điệp của tác phẩm;...

truyện đa tuyến, nhân vật, sự kiện, chi – Đoạn văn của HS cần bảo đảm

tiết... theo yêu cầu cần đạt của bài học). các yêu cầu: nội dung kể lại sự


- Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện giá trị kiện Phi Châu và Báo đã trở thành

nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn đôi bạn thân thiết; câu chuyện

bản,... được kể lại bằng lời nhân vật Báo;

– Thực hiện bài tập viết kết nối đúng chính tả và diễn đạt; dung

với đọc trong SGK. lượng đoạn văn 7– 9 câu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Hs tiếp nhận nhiệm cụ, suy nghĩ,

thảo luận

Bước 3: Báo cáo thảo luận

Đại diện nhóm báo cáo kết quả

Bước 4: Nhận định, đánh giá

Gv nhận xét, chốt đáp án.

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học; vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn có sử
dụng các đơn vị kiến thức đã học. Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn
bản. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
b. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho Hs về nhà làm
Bước 2: HS tìm hiểu ở nhà

Bước 3: Nộp sản phẩm cho GV
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, kết luận tiết học

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TRỢ TỪ

I. Mục tiêu:
1. Về năng lực:
a. Năng lực riêng biệt:
Nhận biết được đặc điểm và hiểu được chức năng của trợ từ
b. Năng lực chung:
- NL tự học và tự chủ: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học
hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo
và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh, video có liên quan đến nội dung tiết học
III. Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

?Em hãy cho biết sự khác biệt về ý nghĩa giữa từng cặp câu trong 2 ví dụ sau và cho biết

do đâu mà có sự khác biệt đó.

a.

- Tới đầu ngón chân của mình, Sói Lam cũng khơng nhìn thấy.

- Ngay tới đầu ngón chân của mình, Sói Lam cũng khơng nhìn thấy.

b.

- Nó mua tám quyển truyện.

- Nó mua những tám quyển truyện.

2. Các từ “ngay”, “những” trong 2 ví dụ trên đi kèm với những từ ngữ nào? Như vậy sự có

mặt của những từ đấy dùng để biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự vật, sự việc được

nói đến trong câu?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ


Hs trao đổi thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Hs trình bày kết quả học tập

Bước 4: Nhận định, đánh giá.

Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào hoạt động tiếp theo.

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Giúp HS:

- Hiểu được đặc điểm, tác dụng của trợ từ

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I/ Nhận biết trợ từ

- Yêu cầu HS căn cứ vào phần tìm hiểu ở - Tác dụng:

nhà trong hộp màu vàng phía phải trang + Nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói


14/ sgk, đọc 2 ví dụ trả lời câu hỏi: đến ở từ ngữ nó đi kèm. Ví dụ: cả,

a, Ngay lần đầu gặp gỡ, tơi và thằng Lai- ngay, chính…

ca đã sung sướng nhìn nhau như thể nhìn + Biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự

vào gương. ( Nguyễn Nhật Ánh, Tơi là việc được nói đến ở từ ngữ nó đi kèm.

Bê-tơ) Ví dụ: những, chỉ, có…

b, Chỉ sau dăm đêm, dải cát nổi giữa - Đặt câu:

sơng chìm vào trong nước đỏ. ( Nguyễn + Chính thầy hiệu trưởng tặng tơi cuốn

Quang Thiều, Bầy chim chìa vơi) sách này.

Những từ in đậm có tác dụng gì? Từ đó + Tơi ăn có hai bát cơm

hãy nêu tác dụng của trợ từ? Tìm một số

trợ từ và đặt câu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

- Đọc yêu cầu và hoàn thiện

GV:


- Hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ra phiếu học

tập
- Hướng dẫn HS cách trả lời (nếu cần).
HS:
- Trình bày, nhận xét, đánh giá và bổ
sung cho câu trả lời của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm
việc của HS.
- Chốt kiến thức, gv chú ý hs phân biệt
không để lẫn trợ từ với các từ loại khác
như động từ, danh từ…

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu: Giúp HS

- Nhận biết được đặc điểm và hiểu được chức năng của trợ từ

- Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã

có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới


- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp

b.Tổ chức thực hiện

Hoạt động của gv và Hs Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1

(GV) a. Trợ từ “chính” có tác dụng nhấn

- HS làm bài tập 1 (a,) (b) theo cặp mạnh đích xác điểm quan trọng nhất,

trong thời gian 2p. Hết thời gian trên, tập trung sự chú ý của Phi Châu khi

GV sẽ gọi ngẫu nhiên HS trả lời, điểm nhìn vào mắt sói là con người chứ

tính cho cả hai. khơng phải cái gì khác.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b. Trợ từ “chỉ” có tác dụng nhấn

- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu mạnh phạm vi được hạn định, biểu thị

Bước 3: Báo cáo, thảo luận thái độ đánh giá của Sói Lam về cách

- GV gọi ngẫu nhiên lần lượt 3 HS ở thức cứu Ánh Vàng. Đó là cách duy

các cặp khác nhau, ứng với các câu a, nhất để cứu Ánh Vàng thoát khỏi toán

b, c của BT1. thợ săn mà không còn cách nào khác


- HS các cặp còn lại theo dõi, nhận nữa.

xét, BS

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, BS, định hướng câu

trả lời (viết/chiếu đáp án lên bảng).

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 2

(GV) a. - những điều mới mẻ: những là

- GV chia lớp thành 2 cụm, mỗi cụm phó từ chỉ lượng;

3 nhóm, mỗi nhóm là 2 dãy bàn. - những 8 quyển truyện: những là trợ

(Cách tạo: các bàn 1,3,5 quay xuống từ có ý nhấn mạnh, đánh giá việc nó

các bàn 2,4,6) mua 8 quyển truyện là nhiều vượt quá

- GV tổ chức cho HS giải BT theo mức bình thường.

kiểu mật thư: b. - đốn ngay chuyện gì đã xảy ra:

+ Mật thư 1: BT2 ngay là phó từ, chỉ sự không chậm trễ

+ Mật thư 2: BT3 của hành động đoán;


Mỗi một mật thư các nhóm có thời - ngay cạnh trường: ngay là trợ từ

gian tối đa 5p để hoàn thành. Lưu ý: biểu thị ý nhấn mạnh khoảng cách rất

tất cả các thành viên trong nhóm đều gần giữa vị trí của sự vật được nói

tham gia, bạn hiểu hướng dẫn bạn đến (nhà tôi) so với địa điểm được lấy

chưa hiểu. Nếu làm mốc (trường).

chưa hết thời gian qui định cho mật c. - Bán đến hàng nghìn con lạc đà:

thư số 1, mà tất cả thành viên trong đến là trợ từ biểu thị ý nhấn mạnh,

nhóm đều đã hiểu và nhớ rõ thì đại đánh giá việc bán hàng nghìn con lạc

diện nhóm sẽ lên gặp GV để nhờ GV đà là rất nhiều;

kiểm tra – kết quả đúng hết sẽ xác - sắp đến rồi: đến là động từ thể hiện

nhận “qua cửa” đồng thời được nhận một cái gì đó (mùa đơng) x́t hiện

mật thư số 2 để tiếp tục. Nhóm nào hay (đi) tới.

hồn thành trước cả 2 mật thư thì sẽ là

nhóm chiến thắng. GV sẽ tính điểm 3. Trong đoạn trích của văn bản Mắt

(thưởng quà) cho cả nhóm khi gọi bất sói trợ từ “cả” được lặp lại nhiều lần


kì một số thành viên trong nhóm trả (3 lần) biểu thị ý nhấn mạnh về phạm

lời. vi không hạn chế của sự vật. Phi châu

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tìm lạc đà Hàng Xén qua nhiều đối

HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu tượng khác nhau: những người qua

Bước 3: Báo cáo, thảo luận đường, những đứa trẻ trạc tuổi cậu,

- GV gọi ngẫu nhiên HS ở các nhóm những con lạc đà, những người mua

trả lời lạc đà. Qua đó thấy được tâm hồn

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, trong sáng, tình cảm, yêu thương, sự

BS gắn bó sâu nặng của Phi Châu với lạc

Bước 4: Kết luận, nhận định đà Hàng Xén - người bạn đầu tiên

- GV nhận xét, BS, định hướng câu thân thiết của mình.

trả lời (viết/chiếu đáp án lên bảng).

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

b. Tổ chức thực hiện:


Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm lớn trong vịng 10 phút rồi trả lời câu hỏi số 4.

Yêu cầu: Viết đoạn văn ( khoảng 5-7 câu) trình bày cảm nhận của em về một nhân vật, sự

kiện hoặc chi tiết mà em ấn tượng nhất trong văn bản Mắt sói, đoạn văn có sử dụng ít nhất

một trợ từ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc bài tập,thảo luận trả lời

- GV hỗ trợ hs:

+ Hình thức: đoạn văn từ 5-7 câu, có trợ từ

+ Nội dung: bày tỏ cảm xúc trước một nhân vật…

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Các nhóm báo cáo sau khi đã hoàn thành.

- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Đáp án dự kiến:

(10 Phi Châu đã chăn cừu cho Vua Dê được tròn hai năm và đó là một điều khá bất ngờ và


ngạc nhiên vì khơng ngờ lại được lâu như vậy.(2) Cậu bé là một người chăn cừu tốt. (3) Cậu

bé chăn cừu bằng hết tấm lịng của mình, hiểu rõ về đàn cừu, hiểu cả những nguy hiểm rình

rập đàn cừu nào là sư tử hay báo rình ăn thịt, cậu đã tính toán được cả vừa đưa ra những ý

tưởng cho Vua Dê. (4) Phi Châu là cậu bé ngoan ngoãn, tốt bụng, yêu động vật, hiểu được

chúng, Phi Châu đã có màn trị chuyện với Báo hết sức đặc biệt, Báo rất háo hức nên đã
lắng nghe cậu bé.(5) Cậu bé đã hết lòng khen ngợi Báo là một tay săn tuyệt vời. (6) Báo và
Phi Châu đã trị chuyện như hai người bạn ngồi nói rõ chuyện chăn cừu, Phi Châu đã đưa ra
lời đề nghị với Báo để trở thành những người bạn thân thiết, cùng nhau chăn cừu và hai
nhân vật đã thành những người bạn thân thiết, không thể tách rời nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại
IV. Phụ lục

PHIẾU HỌC TẬP

Câu hỏi Dự kiến sản phẩm

1. Em hãy cho biết sự khác biệt về ý 1. * Sự khác biệt về ý nghĩa giữa từng

nghĩa giữa từng cặp câu trong 2 ví dụ cặp câu trong 2 ví dụ:

sau và cho biết do đâu mà có sự khác a.

biệt đó. - Nêu lên sự việc khách quan: Sói Lam


a. khơng nhìn thấy đầu ngón chân mình

- Tới đầu ngón chân mình, Sói Lam - Có thêm ý nghĩa nhấn mạnh: sự vật

cũng khơng nhìn thấy. (“đầu ngón chân”) ở rất gần mà Sói

- Ngay tới đầu ngón chân mình, Sói Lam cũng khơng nhìn thấy được khi nó

Lam cũng khơng nhìn thấy. cảm nhận sự tối tăm như một đường

hầm bị sập dưới lòng đất trong con mắt

b. của cậu bé Phi Châu.

- Nó mua tám quyển truyện. b.

- Nêu lên sự việc khách quan: Nó mua

- Nó mua những tám quyển truyện. (số lượng) 8 quyển truyện.

- Cịn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá

việc nó mua 8 quyển truyện là nhiều,

vượt quá mức bình thường.

* Sở dĩ có sự khác biệt về ý nghĩa giữa

từng cặp câu trong 2 VD trên là do có


thêm từ “ngay” (a), “những” (b).

2. Các từ “ngay”, “những” trong 2 ví - Ngay đi kèm các từ “tới đầu ngón
dụ trên đi kèm với những từ ngữ nào? chân mình”
Như vậy sự có mặt của những từ đấy - tám quyển truyện.
dùng để biểu thị thái độ gì của người  biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh
nói đối với sự vật, sự việc được nói đến giá của người nói đối với sự vật, sự
trong câu? việc được nói đến trong câu.

3. Dựa vào phần Tri thức Ngữ văn – - Trợ từ là những từ chuyên đi kèm

nội dung “trợ từ”/SGK-T.5, đọc hộp một từ ngữ nào đó trong câu.

chỉ dẫn màu vàng – “Nhận biết trợ từ”/ - Dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái

SGK-T.14 và nêu hiểu biết của em về độ đánh giá sự vật, sự việc được nói

trợ từ. đến ở từ ngữ đó.

4. Làm BT4/sgk trang 15 HS chuẩn bị theo yêu cầu

BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ BÀI TẬP 4

Tiêu chí Đạt Chưa đạt

Viết đúng hình thức đoạn văn

Đủ dung lượng khoảng 5 – 7 câu
Có trình bày cảm nhận về một nhân vật, sự kiện
hoặc chi tiết ấn tượng trong văn bản “Mắt sói”

Có ít nhất một trợ từ

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:

VĂN BẢN 2
LẶNG LẼ SA PA
(Nguyễn Thành Long)
I. Mục tiêu
1. Về năng lực: Phát triển các năng lực như:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
năng lực hợp tác,…
b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả
nhân vật, những bức tranh thiên nhiên, năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của
tác phẩm (đề tài vể những người lao động đảm nhận công việc thầm lặng; câu chuyện về
anh thanh niên làm việc ở trạm khí tượng trên đỉnh Yên Sơn; các chi tiết tiêu biểu trong tác
phẩm Lặng ỉẽ Sa Pa).
- Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa.
- Vận dụng để liên hệ và lý giải được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm hoặc cách
sống của bản thân sau khi đọc tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa.
2. Về phẩm chất
+ Bồi dưỡng t/yêu quê hương, đất nước, ý thức trách nhiệm với công việc yêu công việc.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu học tập

PHT số 1 (Văn bản)


Thể loại HC sáng tác Đề tài Bố cục

ND:

PHT số 2 (Anh thanh niên)

Độ tuổi Nhận xét

ngoại hình

Hồn cảnh

sống

Công việc

Lời nói

Hành động

Suy nghĩ

Quan hệ với

mọi ng

Đánh giá chung

PHT số 3 (Ông họa sĩ)


Cám xúc suy nghĩ của ơng họa Tình cảm và thái độ của Vai trị của ơng họa sĩ
sĩ về con người và nghệ thuật? ông với anh thanh niên? trong VB

- Tranh ảnh, video có liên quan đến nội dung tiết học
III. Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu : Tạo tâm thế cho HS trước khi vào bài mới
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, dẫn vào bài:
1. Em có suy nghĩ gì về những người đang sống ở nơi xa xơi, hẻo lánh và làm công việc vất vả âm
thầm?
(hs tự bộc lộ)
2.Hs trả lời những câu hỏi sau
- Đỉnh núi cao nhất Việt Nam?( Phanxipang).

- Câu hỏi và hình ảnh trên khiến em liên tưởng đến địa danh nổi tiếng nào trên đất nước ta?( Sa Pa)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs tiếp nhận , suy nghĩ trả lời
Bước 3: báo cáo thảo luận
Hs trả lời câu hỏi
Bước 4: Nhận định, đánh giá.
- GV dẫn vào bài học: Nhắc đến SaPa ngày nay chúng ta ln nhớ đó là 1 thành phố du lịch nổi
tiếng trong cả nước, nhưng đến Sa Pa hôm nay, chúng ta không chỉ say sưa, ngây ngất trong chất
men say trữ tình lãng mạn của một thiên nhiên nên thơ mà còn thán phục những con người âm
thầm lặng lẽ làm việc quên mình vì người khác, vì Tổ Quốc và đúng như câu nói của Ensteins
“Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là cuộc sống đáng quý”. Điều đó khiến ta phải trăn trở,
suy nghĩ về cuộc sống, về bổn phận của mỗi con người trong cuộc đời này. Nhà văn Nguyễn Thành
Long gởi gắm điều ấy qua một tác phẩm bàng bạc chất thơ, thấm đẫm chất trữ tình- “ Lặng lẽ Sa
Pa”.

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

2.1. Đọc văn bản

a. Mục tiêu : Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả, hoàn cảnh ra đời của văn bản, tóm

tắt văn bản, nhân vật chính...

b. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của Gv và hs Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tác giả.
Gv: Đọc nhanh phần đóng khung trang 22 sau đó Nguyễn
tóm tắt về tg bằng sơ đồ tư duy Thành Long
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (1925-1991),

GV hướng dẫn HS đọc và tìm thơng tin. quê ở Quảng

HS quan sát SGK. Nam, là cây

GV đọc mẫu yêu cầu hs theo dõi đọc tiếp một bút chuyên viết truyện ngắn và kí
vài đoạn và chú ý các chiến lược: theo dõi, - Sáng tác của ông thể hiện niềm
hình dung và suy luận . Gv gọi hs trả lời các từ tin yêu và sự gắn bó thiết tha với
ngữ khó : khí tượng, họa sĩ, nghệ sĩ… đất nước, con người. Truyện ngắn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận của Nguyễn Thành Long có lối
GV yêu cầu HS trả lời. viết nhẹ nhàng, giàu chất thơ,
HS trả lời câu hỏi của GV. trong sáng
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) 2. Tác phẩm
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức

lên màn hình * Hoàn cảnh sáng tác:
- “Lặng lẽ Sa Pa” được sáng tác
năm 1970, trong chuyến đi thực tế

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) của tác giả ở Lào Cai. Đây là một
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. truyện ngắn tiêu biểu ở đề tài viết về
- HD hs tìm hiểu một số từ khó: Khí tượng, vật lý cuộc sống mới hịa bình, xây dựng
điạ cầu, máy nhật quang kí chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ hoàn thành vào - In trong tập “Giữa trong xanh”
PHT(1) (1972).
?Nêu thể loại, hoàn cảnh sáng tác, đề tài, nhân vật * Đề tài: Truyện ca ngợi những con
nội dung chính? ? Bố cục của VB người lao động âm thầm trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở

Phiếu học tập số 1 miền Bắc.
Bố
T H Đề tài

hể C sáng cục * Bố cục: 3 đoạn:

loại tác - Đoạn 1: Từ đầu…đến… “Kìa, anh

ND: ta kia”: Anh thanh niên qua lời giới

thiệu của bác lái xe.

- Đoạn 2: Tiếp…đến… “khơng có

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ vật gì như thế”: Cuộc gặp gỡ, trị
HS: chuyện giữa anh thanh niên với ông

- Đọc văn bản họa sĩ và cô kĩ sư.
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ - Đoạn 3: Còn lại: Cuộc chia tay
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá cảm động.
nhân. * Nội dung: Đoạn trích kể lại cuộc
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và gặp gỡ tình cờ giữa ơng hoạ sĩ già
ghi kết quả vào phiếu học tập và bác lái xe, cô gái với người thanh
GV: niên làm cơng tác khí tượng trên
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). đỉnh Yên Sơn.(SaPa) (cốt truyện
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. đơn tuyến)

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi,

nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

GV:

- Nhận xét cách đọc của HS.

- Hướng dẫn HS trình bày vào PHT

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập

của HS.

2.3: Khám phá chi tiết văn bản


a.Mục tiêu: Học sinh nhận biết và phân tích được vẻ đẹp của con người đặc biệt là của

nhân vật anh thanh niên từ đó chúng ta thấy mình cần yêu lao động, trân trognj cuộc sống

và biết sống cống hiến. Thấy được nghệ thuật xây dựng nhân vật thơng qua chính lời nói,

việc làm, suy nghĩ của nhân vật và qua các lăng kính của các nhân vật khác, xây dựng nhân

vật thông qua cách đặt tên đặc biệt.

b. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của gv và Hs Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

?: Nhân vật anh thanh niên xuất hiện trong hoàn 1. Nhân vật anh thanh niên
cảnh nào ? Nhận xét về cách miêu tả của tgiả đối
với nhân vật này? Có dụng ý ntn? Đ 27t, tầm vóc
Trả lời cá nhân
* Vịng chun sâu (7 phút) ộ bé nhỏ, nét mặt rạng
- Chia lớp ra làm 3 nhóm
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3… (nếu tuổi rỡ,
3 nhóm)
- Phát PHT số 2 & giao nhiệm vụ: ngoại

hình

H một mình trên Yê
u,say mê,

c đỉnh núi cao 2600m, gắn bó với
công việc
sống quanh năm suốt tháng

giữa cỏ cây và mây tinh thần
trách
núi Sa Pa nhiệm

C đo gió, đo Lạc quan,
yêu cuộc
Độ tuổi Nhận ông mưa, đo nắng, tính sống
ngoại hình xét
việc mây, đo chấn động hiếu
Hoàn cảnh khách, cởi
sống mặt đất..dự báo thời mở

Công việc tiết khiêm tốn,
Lời nói thành
Hành động L vâng mời bác thực,
Suy nghĩ
Quan hệ với ời và cô lên chơi..., tôi
mọi ng
nói cắt thêm mấy cành
Đánh giá chung
nữa, rồi cô muốn lấy

bao nhiêu tùy

ý...giọng vui vẻ...


H (nhận sách)

ành mừng quýnh, trồng

độg hoa, nuôi gà, chạy vụt

Nhóm 1: Tìm những chi tiết miêu tả độ tuổi, ngoại đi..hái hoa, trao hoa
hình, hồn cảnh sống, công việc của anh thanh
niên cho cơ gái,
Nhóm 2: Tìm những chi tiết miêu tả lời nói, hành
động của anh thanh niên? Đếm từng
Nhóm 3: Tìm những chi tiết thể hiện suy nghĩ, và
mối quan hệ với các nhân vật khác của anh thanh phút vì sợ hết mất ba
niên?
mươi phút gặp gỡ vô

cùng quý báu.

S “thèm gặp người”, ta

uy với công việc là đôi

nghĩ sao gọi một mình

được

* Vòng mảnh ghép (8 phút)

- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I Q nồng nhiệt
mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành

nhóm III mới & giao nhiệm vụ mới: uan chân thành với bác ân
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu?
2. Trong cuộc gặp gỡ của anh thanh niên với ô hoạ hện lái xe, tặng hoa cho cần ,chu
sĩ và cô kĩ sư, ta cịn thấy anh có những nét đẹp
phẩm chất gì đáng quý? Nhận xét? với cô kĩ sư, tặng cho mọi đáo, quý

3. Đánh giá chung và suy nghĩ của em về nhân mọi người một làn trứng. trọng tình
vật này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ng + Lưu luyến với cảm
* Vòng chuyên sâu
HS: khách khi chia tay,
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá
nhân. xúc động phải “quay
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu
học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). mặt đi”
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (7 phút) => Anh thanh niên là đại diện
HS: chung cho những người lao động
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nhiệt huyết, thầm lặng hồn thành
nội dung đã tìm hiểu ở vịng mảnh ghép. mọi nhiệm vụ được giao, cống hiến
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành hết mình cho Tổ Quốc!
những nhiệm vụ còn lại. (phần nhận xét và đánh
giá chung) 2. Nhân vật ông họa sĩ
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Cám Tình Vai
GV: xúc suy nghĩ cảm và trị của ơng
- u cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. của ông họa thái độ họa sĩ trong
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). sĩ về con của ông VB
HS: người và với anh
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. nghệ thuật? thanh

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ niên?
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ
nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Phát phiếu học tập số 3 & đặt câu hỏi:

? Tìm những chi tiết thể hiện cám xúc suy nghĩ của

ông họa sĩ về con người và nghệ thuật? Suy tư Xúc - Điểm nhìn
sâu sắc về động, trần thuật,
?Tình cảm và thái độ của ông khi tiếp xúc và trò nghề nghiệp, bối rối thể hiện
cuộc sống, về khi gặp những suy
chuyện với anh thanh niên? sức mạnh và anh nghĩ,, tình
sự bất lực của thanh cảm của tác
? Nhận xét về vai trò của nv này trong tác phẩm? nghệ thuật niên. giả.

PHT số 3

Cám xúc Tình cảm và Vai

suy nghĩ của ông thái độ của trò của

họa sĩ về con ông với anh ông họa sĩ -> đặc
người và nghệ thanh niên? trong VB biệt quan

thuật? trọng sau
nhân vật chủ
chốt.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3.Thiên nhiên SaPa
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. * Vẻ đẹp Sapa
HS: - Những rặng đào, đàn Bị lang cổ đeo
- Đọc SGK và tìm chi tiết chuông ở các đồng cỏ.
- Suy nghĩ cá nhân. - Cây trồng "rung tít trong nắng".
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Những cây tử kinh màu hoa cà.
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). - Mây bị nắng xua cuộn tròn từng cục...
HS : - Nắng đã mạ bạc cả con đèo, đốt cháy
- Trả lời câu hỏi của GV. rừng cây hừng hực như một bó đuốc lớn.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
cho câu trả lời của bạn. => Vài nét chấm phá điểm xuyết, nghệ
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời thuật nhân hóa, so sánh
của HS và chốt kiến thức  Tác giả đã khắc hoạ bức tranh thiên
GV gt ngồi nhân vật ơng họa sĩ cịn có một số nhiên Sa Pa với vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ,
nhân vật khác như cô gái bác lái xe tất cả đều làm độc đáo, tươi sáng, thơ mộng, đầy sức
nền cho nhân vật anh thanh niên sống.
SaPa như mời gọi, cuốn hút, hấp dẫn du
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) khách
- Chia nhóm, vẽ sơ đồ tư duy
1)Vẻ đẹp khung cảnh thiên nhiên Sa Pa hiện lên III. Tổng kết:
qua những chi tiết nào? 1. Nghệ thuật:
2) Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? - Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ,
Tác dụng? hấp dẫn.
3) Em hình dung và cảm nhận như thế nào về cảnh - Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc;
Sa Pa qua trang văn của Nguyễn Thành Long . miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Chân dung nhân vật được xây dựng qua

HS: những cảm nhận trực tiếp của nhân vật
- 2 phút làm việc cá nhân khác => khắc họa qua nhiều điểm nhìn và
- 3 phút thảo luận cặp đơi và hồn thành SĐTD miêu tả tinh tế.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận.
GV: - Tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm
- Yêu cầu HS trình bày. truyện.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các
nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang
mục sau.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Hs làm việc cặp đôi 2. Nội dung:

? "Lặng lẽ Sa Pa" như một bài thơ giàu chất trữ Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” khắc họa

tình? Vậy chất trữ tình đó được tạo ra bởi những thành cơng hình ảnh những con người

yếu tố nào? lao động bình thường, mà tiêu biểu là

?Phát biểu chủ đề, nội dung của truyện? anh thanh niên làm công tác khí tượng ở

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ một mình trên đỉnh núi cao. Qua đó,


HS: truyện khẳng định vẻ đẹp của con người

- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. lao động và ý nghĩa của những công việc

- Làm việc cặp đôi 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thầm lặng.

thống nhất để hoàn thiện câu trả lời

GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ

(nếu HS gặp khó khăn).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

HS:

- Gọi 2 cặp lên báo cáo kết quả thảo luận , HS cặp

khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho

bạn.

GV:

- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các cặp.

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng


cặp.

- Chuyển dẫn sang đề mục sau.

3. Hoạt Động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.

b) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của Gv và Hs Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Luyện tập

Giáo viên giao bài tập cho HS

Câu 1: Truyện Lặng lẽ Sa Pa có

nhân vật chính là ai?

A. Ông họa sĩ B. Cô kĩ sư

C. Bác lái xe D. Anh thanh niên
Câu 2: Cốt truyện của Lặng lẽ Sa
Pa là gì?
A. Cuộc gặp gỡ đầy bất ngờ giữa
ông họa sĩ, cô kĩ sư với anh thanh niên
làm cơng tác khí tượng trên đỉnh n Sơn
thuộc Sa Pa

B. Cuộc nói chuyện thú vị giữa
người lái xe lên Sa Pa với cô kĩ sư và ông
họa sĩ già
C. Anh thanh niên làm công tác trên
đỉnh Yên Sơn thuộc Sa Pa tự kể về cuộc
đời mình
D. Cuộc gặp gỡ giữa những người


×