Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Bg địa lý vận tải chương 5 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 60 trang )

Chương 5
GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG

KHÔNG

1

1. ĐẶC ĐIỂM
1.1 Ưu điểm

- Là các tuyến trên không trung và hầu như là đường
thẳng  có thể quy hoạch, điều chỉnh và phát triển hệ
thống tuyến giao thơng của mình thuận lợi và không
chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố địa hình, mặt nước,
khơng phải đầu tư và xây dựng các tuyến đường.

- Tốc độ vận tải bằng đường hàng không rất cao, thời gian
vận chuyển ngắn.

2

1. ĐẶC ĐIỂM
1.1 Ưu điểm

- Là ngành vận tải an toàn nhất. Điều này xuất phát từ đặc

điểm kĩ thuật của ngành.

- Cung cấp những dịch vụ có tiêu chuẩn, hơn hẳn so với

các loại hình vận tải khác.



- Có khả năng kết nối nhiều vùng trong một quốc gia,

nhiều quốc gia trên tồn cầu với một tốc độ nhanh

chóng, các mối quan hệ dày đặc... mà ít có loại hình vận

tải nào có được. 3

1. ĐẶC ĐIỂM
1.2 Nhược điểm

- Trước hết, hàng không là loại hình vận tải có cước phí
cao nhất.

- Giá thành của các dịch vụ vận tải hàng không cao.
- Yêu cầu về vốn quá lớn.
- Hạn chế vận chuyển những loại hàng hoá giá trị thấp,

những đơn đặt hàng với khối lượng lớn và mặt hàng
cồng kềnh.

4

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.1 Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ

- Có hệ thống biển và hải đảo khiến phạm vi lãnh thổ khá
rộng lớn  khai thác, hợp tác và phát triển ngành hàng
khơng.


- Có vị trí chuyển tiếp từ Đông Nam Á lục địa sang Đông
Nam Á hải đảo, gần như nằm ở khu vực trung tâm của
Đông Nam Á  thiết lập mạng lưới hàng không quốc
tế.

5

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.1 Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ

- Nằm trong khu vực châu Á Thái Bình Dương - khu vực

có số lượng dân cư đông đúc, tiềm lực kinh tế mạnh và

đặc biệt đây là khu vực được đánh giá là có các hoạt

động kinh tế năng động và phát triển nhất thế giới.

- Hình thể kéo dài cũng gây khó khăn cho hoạt động của

ngành, gây khó khăn trong việc thiết lập mạng lưới hàng

không nội địa  Các chuyến bay nội địa dài hơn, tốn

nhiều nhiên liệu… 6

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.2 Nguồn nhân lực


- Ưu điểm: Nhân lực là yếu tố tạo nên lợi thế so sánh cho
ngành hàng không nước ta: lực lượng lao động đông đảo,
chất lượng ngày càng tăng, giá rẻ....
- Hạn chế: chất lượng lao động vẫn còn thấp so với tiêu
chuẩn quốc tế. Công tác đào tạo chưa mang lại những thành
quả đáng kể. Sự cạnh tranh thu hút nhân tài bởi các hãng
hàng khơng nước ngồi...

7

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.3 Sự phát triển của các ngành kinh tế

- Trên phương diện lãnh thổ, sự phát triển kinh tế đã hình

thành nên ở nước ta một số trung tâm kinh tế lớn: TP. Hà

Nội, TP. Hải Phịng, TP. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, TP.

Cần Thơ...  tiềm năng lớn trong việc phát triển giao

thông hàng không giữa các trung tâm này với nhau, giữa

các trung tâm này với các vùng miền trên toàn quốc cũng

như các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và trên thế

giới. 8

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

2.3 Sự phát triển của các ngành kinh tế

- Trên phương diện ngành, sự phát triển của các ngành kinh
tế tạo điều kiện hỗ và là động lực cho hàng không phát
triển: Ngành công nghiệp chế biến  xuất khẩu; Ngành
công nghiệp sửa chữa  các cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa tàu
bay; Ngành du lịch Việt Nam  vận chuyển hành khách...

9

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.3 Sự phát triển của các ngành kinh tế

- Sự hoàn thiện dần của mạng lưới GTVT với đầy đủ các
phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông,
đường hàng không và đường biển. Việc phát triển hợp lí,
cân đối và có hỗ trợ qua lại giữa các loại hình vận tải là lợi
thế quan trọng đối với việc phát triển vận tải đa phương
thức.

10

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.4 Thị trường

2.4.1 Nhu cầu thị trường

- Chất lượng cuộc sống của người dân đang được tăng lên

 nhu cầu đi lại, cùng với đó là nhu cầu giao lưu, nghỉ


ngơi cũng gia tăng mạnh mẽ.

- Sự tăng trưởng khá của nền kinh tế và hoạt động xuất

nhập khẩu tạo  tạo điều kiện cho việc giao lưu kinh tế

với các quốc gia trên thế giới tăng lên cả về quy mô và

cường độ. 11

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.4 Thị trường

- Khách hàng là nhân tố đảm bảo cho hoạt động GTVT 
cuộc chiến giành lấy sự hài lòng, thoả mãn và trung thành
của khách hàng đang diễn ra sôi động. Sự trung thành của
khách hàng đảm bảo cho ngành hàng khơng có một thị
trường duy trì ổn định cả về người và hàng hoá

12

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.4 Thị trường

2.4.2 Những biến động thị trường đối với hoạt động của
ngành hàng không
- Sự biến động của thị trường giá cả, đặc biệt là sự biến
động của giá dầu thô – nguyên liệu chính cho hoạt động
vận tải hàng khơng - ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận, hoạt

động cũng như những chiến lược phát triển ngành hàng
không.

13

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.4 Thị trường

- Những biến động của thị trường kinh tế thế giới nói chung
và biến động của nền kinh tế Việt Nam nói riêng ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động GTVT hàng không. Khi nền kinh
tế phát triển, nhu cầu giao lưu kinh tế cũng gia tăng, ngành
hàng khơng nói riêng có nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ;
ngược lại, những biến động dù là nhỏ nhất của nền kinh tế
cũng có những tác động không nhỏ đến ngành hàng không.

14

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.5 Sự phát triển của khoa học – cơng nghệ

- Là ngành địi hỏi cơ sở vật chất, kĩ thuật tiên tiến, hiện

đại, sự phát triển của khoa học - công nghệ tác động lớn

đến sự hoạt động và phát triển của ngành hàng không.

- Việt Nam có nhiều cơ hội để tiếp thu và lĩnh hội sự phát

triển của công nghệ hàng không thế giới. Với xu thế


chuyển giao công nghệ, chuyển giao sản xuất như hiện

nay, trong tương lai, Việt Nam sẽ có máy bay được lắp

ráp ngay tại đất nước mình 15

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.6 Xu thế quốc tế hóa nền kinh tế thế giới

- Xu hướng quốc tế hóa tạo ra cơ hội cho Hàng khơng Việt
Nam có những phát triển nhanh chóng, vượt bậc, trở thành
mắt xích của các tuyến hàng không quan trọng hàng đầu thế
giới và có sự hỗ trợ của các quốc gia về những vấn đề còn
nhiều yếu kém như: các hoạt động vận chuyển, bốc dỡ, sửa
chữa phương tiện, thiết kế hệ thống cảng hàng khơng...
Đơng thời cũng gây khó khăn phải cạnh tranh cùng các
hãng hàng khơng lớn, có tên tuổi trên thế giới và khu vực16

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.6 Xu thế quốc tế hóa nền kinh tế thế giới

- Tự do hố và thương mại hố hoạt động hàng khơng dân
dụng trở thành xu thế cơ bản, xuyên suốt và không thể
tránh khỏi của hàng không dân dụng thế giới  tác động
không nhỏ đến quản lí hàng khơng ở nước ta khi mà hoạt
động hàng không hầu như vẫn nằm dưới sự kiểm soát lớn
của Nhà nước.

17


2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.6 Xu thế quốc tế hóa nền kinh tế thế giới

- Sự liên kết, liên minh giữa các hãng hàng không lớn trên
thế giới đang ngày càng tăng lên mạnh mẽ với mục đích tận
dụng các lợi thế của nhau về thị trường, mạng dịch vụ
nhằm nâng cao chất lượng và giảm giá thành  gây nhiều
khó khăn đối với các hang hàng khơng non trẻ Việt Nam.

18

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.7 Tình hình an ninh – chính trị - xã hội

- Tình hình an ninh - chính trị - xã hội ổn định là nhân tố
đảm bảo cho hoạt động hàng không phát triển Việt Nam có
lợi thế  tạo điều kiện thuận lợi cho hành khách tham gia
giao thông, tăng thêm độ tin tưởng đối với loại hình vận tải
hàng khơng Việt Nam

19

2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.7 Tình hình an ninh – chính trị - xã hội

- Ảnh hưởng của các vấn đề an ninh thế giới đến ngành
hàng không Việt Nam là khá lớn. Những sự kiện: chiến
tranh, cướp máy bay, khủng bố ảnh hưởng không nhỏ
đến hoạt động ngành hàng khơng tồn thế giới.


- Bệnh dịch cản trở lớn đến hoạt động ngành hàng không
 giảm tốc độ lưu thông ngành hàng không,

20


×