Tải bản đầy đủ (.doc) (271 trang)

Tâm lí học sư phạm THCS THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 271 trang )

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. NNG 1. NHẬP MÔN TP MÔN TÂM LÝ HỌC C GIÁO DỤCC..........................................................4

1. Khái quát về tâm lý tâm lý họcc.................................................................................................4

1.1. Đối tượngi tượng, nhing, nhiệm vụ ngm vụ nghiên nghiên cứu của tu của tâm la tâm lý họcc......................................................4
1.2. Bản chấn chất, chưt, chứu của tc năng, phân loại cáci các hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý.........................................13

2. Khái quát về tâm lý tâm lý họcc giáo dụcc.............................................................................16

2.1. Khái quát về tâm lý tâm lý họcc lứu của ta tuổii.....................................................................................16
2.2. Khái quát về tâm lý tâm lý họcc sư phại cácm dại cácy họcc
2.3. Khái quát về tâm lý học giáo dục.................................................................................17

3. Phương phápng pháp nghiên cứu của tu của tâm la tâm lý họcc giáo dụcc...........................................19

3.1. Phương phápng pháp luận nghiên nghiên cứu của tu của tâm la Tâm lý họcc giáo dụ nghiênc.....................................19
3.2. Phương phápng pháp nghiên cứu của tu trong Tâm lý họcc giáo dụ nghiênc............................................20

CHƯƠNG 1. NNG 2. ĐẶC ĐIỂM C ĐIỂM PHÁT M PHÁT TRIỂM PHÁT N TÂM LÝ LỨA TUỔI A TUỔI HỌC SI HỌC C SINH TRUNG
HỌC C.............................................................................................................................................26

1. Các quan điểm và qum và qui luật phát t phát triểm và qun tâm lý trẻ em em.........................................26

1.1. Quan điểm về trm về tâm lý trẻ em và em và sự phát t phát triểm về trn tâm lý trẻ em và em............................................26
1.2. Qui luận nghiêt phát triểm về trn tâm lý trẻ em và em...................................................................................31
1.3. Sự phát t phân chia các giai đoại cácn phát triểm về trn tâm lý............................................................32

2. Đ c điểm và qum phát triểm và qun tâm lý lứu của ta tuổi học si họcc sinh trung họcc cơng pháp sở (THCS) (THCS)......33


2.1. Khái quát lứu của ta tuổii họcc sinh THCS...................................................................................33
2.2. Những điềung điề tâm lýu kiệm vụ ngn phát triểm về trn tâm lý của tâm la lứu của ta tuổii họcc sinh THCS.......................37
2.3. Đặc điểm c điểm về trm hoại cáct động của ng của tâm la họcc sinh THCS....................................................................43
2.4. Đặc điểm c điểm về trm phát triểm về trn nhân cách của tâm la họcc sinh THCS...............................................52

3. Tâm lý họcc lứu của ta tuổi học si họcc sinh trung họcc phổi học s thông........................................137

3.1. Khái quát về tâm lý lứu của ta tuổii họcc sinh trung họcc phổi thông (THPT)..........................137

1|Page

3.2. Những điềung điề tâm lýu kiệm vụ ngn phát triểm về trn tâm lý ở lứa tu lứu của ta tuổii họcc sinh THPT........................139
3.3. Đặc điểm c điểm về trm hoại cáct động của ng của tâm la họcc sinh THPT.................................................................141
3.4. Đặc điểm c điểm về trm phát triểm về trn nhân cách của tâm la họcc sinh THPT............................................145
3.5. Hoại cáct động của ng lao động của ng và sự phát t hình thành xu hướng nghềng nghề tâm lý nghiệm vụ ngp.......................151

Chương phápng 3. CƠNG 1. N SỞ TÂM LÝ TÂM LÝ CỦA HOẠT A HOẠT ĐỘNG T ĐỘNG DẠY NG DẠT ĐỘNG Y HỌC C........................................157

1. Giới thiệui thiệu một su một số lýt số lý thu lý thuyết về tât về tâm lý tâm lý họcc dạy họcy họcc........................................157

1.1. Thuyết liên t liên tưở lứa tung.............................................................................................................. 157
1.2. Thuyết liên t hành vi.....................................................................................................................159
1.3. Thuyết liên t hoại cáct động của ng..............................................................................................................166

2. Hoạy họct đột số lýng dạy họcy.............................................................................................................167

2.1. Khái niệm vụ ngm hoại cáct động của ng dại cácy...............................................................................................167
2.2. Đặc điểm c điểm về trm tâm lý của tâm la hoại cáct động của ng dại cácy..........................................................................167
2.3. Tổi chứu của tc hoại cáct động của ng dại cácy....................................................................................................168


3. Hoạy họct đột số lýng họcc..............................................................................................................171

3.1. Khái niệm vụ ngm hoại cáct động của ng họcc................................................................................................171
3.2. Đặc điểm c điểm về trm tâm lý của tâm la hoại cáct động của ng họcc..........................................................................172
3.3. Cất, chưu trúc của tâm la hoại cáct động của ng họcc – Hình thành hoại cáct động của ng họcc................................174
3.4. Cơng pháp chết liên lĩnh hộng của i của tâm la hoại cáct động của ng họcc.............................................................................179

4. Các hưới thiệung dạy họcy họcc tăng cường phátng phát triểm và qun năng lựcc cho ngường pháti họcc........183

4.1. Tăng cường một ng mộng của t cách hợng, nhip lý hoại cáct động của ng dại cácy họcc.................................................183
4.2. Thay đổii cơng pháp bản chấn về tâm lý nộng của i dung và phương phápng pháp dại cácy họcc....................................183

5. Cơng pháp sở (THCS) tâm lý của tâm la dạy họcy họcc phân hóa......................................................................184

5.1. Khái niệm vụ ngm dại cácy họcc phân hóa.........................................................................................184
5.2. Phân loại cáci dại cácy họcc phân hóa...........................................................................................185
5.3. Cơng pháp sở lứa tu tâm lý giáo dụ nghiênc cho dại cácy họcc phân hóa..........................................................187

Chương phápng 4. CƠNG 1. N SỞ TÂM LÝ TÂM LÝ HỌC C CỦA HOẠT A HOẠT ĐỘNG T ĐỘNG DẠY NG GIÁO DỤCC............................190

2|Page

1. Các quy luật phát t tâm lý chung của tâm la sực hình thành nhân cách ở (THCS) lứu của ta tuổi học si họcc
sinh.......................................................................................................................................191
2. Cơng pháp sở (THCS) tâm lý họcc của tâm la hoạy họct đột số lýng giáo dụcc đạy họco đứu của tc cho họcc sinh...............194

2.1. Khái niệm vụ ngm đại cáco đứu của tc và hành vi đại cáco đứu của tc....................................................................194
2.2. Cất, chưu trúc tâm lý của tâm la hành vi đại cáco đứu của tc.........................................................................195
2.3. Các nhân tối tượng tham gia vào việm vụ ngc giáo dụ nghiênc đại cáco đứu của tc cho họcc sinh.......................199


3. Cơng pháp sở (THCS) tâm lý họcc của tâm la hoạy họct đột số lýng giáo dụcc định hướnnh hưới thiệung giá trịnh hướn cho họcc sinh
................................................................................................................................................202

3.1. Khái niệm vụ ngm định hướnnh hướng nghềng giá trịnh hướn........................................................................................202
3.2. Đặc điểm c điểm về trm của tâm la định hướnnh hướng nghềng giá trịnh hướn................................................................................202
3.3. Phân loại cáci định hướnnh hướng nghềng giá trịnh hướn..........................................................................................202
3.4. Quá trình hình thành định hướnnh hướng nghềng giá trịnh hướn..................................................................203

CHƯƠNG 1. NNG 5. TÂM LÝ HỌC C NHÂN CÁCH NGƯỜI GIÁO I GIÁO VIÊN...................................204

1. Nhiệu một sm vục, vai trò của tâm la ngường pháti giáo viên................................................................204

1.1. Nhiệm vụ ngm vụ nghiên của tâm la ngường một i giáo viên......................................................................................204
1.2. Vai trò của tâm la ngường một i giáo viên.............................................................................................204

2. Đ c điểm và qum tâm lý của tâm la lao đột số lýng sư phạy họcm.............................................................205

2.1. Đặc điểm c trưng về tâm lý đối tượngi tượng, nhing quan hệm vụ ng trự phát tc tiết liên p.............................................................205
2.2. Đặc điểm c trưng về tâm lý công cụ nghiên lao động của ng....................................................................................206
2.3. Đặc điểm c trưng về tâm lý tính chất, chưt lao động của ng..................................................................................206

3. Các phẩm chất m chất và năt và năng lựcc cần thiếtn thiết về tât của tâm la lao đột số lýng sư phạy họcm.....................207

3.1. Các phẩm chất m chất, chưt cần thiếtn thiết liên t của tâm la lao động của ng sư phại cácm..................................................207
3.2. Các năng lự phát tc cần thiếtn thiết liên t của tâm la lao động của ng sư phại cácm.......................................................210

4. Phát triểm và qun năng lựcc dạy họcy họcc và giáo dụcc............................................................219

4.1. Chuẩm chất n đần thiếtu ra trong đào tại cáco giáo viên.......................................................................219


3|Page

4.2. Những điềung con đường một ng hình thành phẩm chất m chất, chưt và năng lự phát tc của tâm la ngường một i giáo viên
............................................................................................................................................................ 222
CHƯƠNG 1. NNG 6. SỨA TUỔI C KHỎE TÂM TE TÂM THẦN HỌC ĐN HỌC C ĐƯỜI GIÁO NG VÀ SỰ HỖ TRỢ HỖ TRỢ TÂ TRỢ TÂM LÝ TÂM LÝ
CỦA HOẠT A GIÁO VIÊN.....................................................................................................................225
1. Khái niệu một sm sứu của tc khỏe tâm te tâm thần thiếtn họcc đường phátng.........................................................225
1.1. Các quan điểm nghiên cứu về tâm lý sứu của tc khoẻ em và tâm thần thiếtn họcc đường một ng......................225
1.2. Đặc điểm c điểm về trm sứu của tc khỏe tâm te tâm thần thiếtn họcc đường một ng................................................................229
2. Các yết về tâu tố lý thu ảnh hưởnnh hưở (THCS)ng đết về tân sứu của tc khỏe tâm te tâm thần thiếtn họcc đường phátng.........................236
2.1. Yết liên u tối tượng tự phát t nhiên................................................................................................................... 236
2.2. Yết liên u tối tượng xã hộng của i........................................................................................................................ 237
3. Các khó khăn tâm lý của tâm la họcc sinh.........................................................................240
3.1. Vất, chưn đề tâm lý thểm về tr chất, chưt (sứu của tc khỏe tâm te)...........................................................................................240
3.2. Khó khăn họcc tận nghiêp/khuyết liên t tận nghiêt trí tuệm vụ ng.........................................................................240
3.3. Rối tượngi nhiễu cảm xu cản chấm xúc.............................................................................................................241
3.4. Rối tượngi nhiễu cảm xu hành vi...............................................................................................................242
4. Phòng ngừa và caa và can thiệu một sp hỗ trợ sứ trợ sức kh sứu của tc khỏe tâm te tâm lý họcc đường phátng.....................244
4.1. Cơng tác phịng ngừa và vaa và vai trò của tâm la ngường một i giáo viên...........................................244
4.2. Công tác can thiệm vụ ngp tâm lý trong trường một ng họcc và sự phát t hỗ trợ từ trợng, nhi từa và va giáo viên........246

4|Page

CHƯƠNG 1. NNG 1. NHẬP MÔN TP MÔN TÂM LÝ HỌC C GIÁO DỤCC
A. MỤC TIÊU HỌC TẬP

 Kiến thức
Giúp sinh viên trình bày được khái niệm về tâm lý, tâm lí học giáo dục; Phân tích

được bản chất, chức năng của tâm lý người; Phân tích được 3 mặt của đời sống tâm lý:

Nhận thức, Tình cảm, Ý chí. Mơ tả được các phương pháp nghiên cứu tâm lý học.

 Kỹ năng
Có kỹ năng nghiên cứu đời sống tâm lý con người và biết vận dụng những tri thức

của tâm lý học vào việc nghiên cứu, hình thành, cải tạo tâm lý con người.

 Thái độ
Có trách nhiệm nghiên cứu và chọn lựa những giải pháp hữu hiệu nhằm hình

thành, phát triển tâm lý cho học sinh.

B. NỘNG DẠY I DUNG MÔN HỌC C
1. Khái quát về tâm lý tâm lý họcc

1.1. Đối tượngi tượng, nhing, nhiệm vụ ngm vụ nghiên nghiên cứu của tu của tâm la tâm lý họcc
1.1.1. Tâm lý họcc là gì?
- Khái niệm:m:
! phương phápng Tây, vào thờng một i Hy Lại cácp cổi đại cáci, tâm lý đượng, nhic xem như là linh hồn hayn hay
tâm hồn hayn; phương phápng Đơng thì nhìn nhận nghiên “tâm” là tâm định hướna, tâm can, tâm khản chấm, tâm tư,
“lý” là lý luận nghiên, “tâm lý” chính là lý luận nghiên về tâm lý nộng của i tâm của tâm la con ngường một i.
Ngày nay, trong đờng một i sối tượngng, tâm lý đượng, nhic hiểm về tru như tâm tư, tình cản chấm, sở lứa tu thích,
nhu cần thiếtu, cách ứu của tng xử của co của tâm la con ngường một i. Từa và va “tâm lý” đượng, nhic từa và va điểm về trn Tiết liên ng Việm vụ ngt định hướnnh
nghĩa là “ý nghĩ, tình cản chấm... làm thành đờng một i sối tượngng nộng của i tâm, thết liên giớng nghềi bên trong của tâm la con
ngường một i”. Các hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý con ngường một i rất, chưt đa dại cácng, bao gồn haym nhận nghiên thứu của tc (cản chấm
giác, tri giác, tư duy, tưở lứa tung tượng, nhing, trí nhớng nghề); xúc cản chấm, tình cản chấm (yêu, ghét, sợng, nhi, xất, chưu hổi,
giận nghiên, vui sướng nghềng); ý chí (kiên trì, dũng cản chấm, quyết liên t tâm) hoặc điểm c những điềung thuộng của c tính nhân
cách của tâm la con ngường một i (nhu cần thiếtu, hứu của tng thú, năng lự phát tc, tính cách, khí chất, chưt)…
Hiểm về tru mộng của t cách khoa họcc, tâm lý là toàn bộng của những điềung hiệm vụ ngn tượng, nhing tinh thần thiếtn nản chấy
sinh trong não ngường một i, gắn liền n liề tâm lýn và điề tâm lýu khiểm về trn toàn bộng của hành vi, hoại cáct động của ng của tâm la con

ngường một i.
- Khái niệm:m Tâm lý họcc

5|Page

Thuận nghiêt ngững điều Tâm lý họcc xuất, chưt phát từa và va hai từa và va gối tượngc La tinh là “Psyche” (linh hồn hayn,
tâm hồn hayn) và “Logos” (khoa họcc). Vào khoản chấng thết liên kỷ XVI, h XVI, hai từa và va này đượng, nhic đặc điểm t cùng
nhau đểm về tr xác định hướnnh mộng của t vất, chưn đề tâm lý nghiên cứu của tu, “Psychelogos” nghĩa là khoa họcc về tâm lý tâm
hồn hayn. Đết liên n đần thiếtu thết liên kỷ XVI, h XVIII, thuận nghiêt ngững điều “Tâm lý họcc” (Psychology/Psychologie) đượng, nhic
sử của co dụ nghiênng phổi biết liên n hơng phápn và đượng, nhic hiểm về tru như là khoa họcc chuyên nghiên cứu của tu về tâm lý hiệm vụ ngn
tượng, nhing tâm lý.

Tâm lý họcc là khoa họcc “có mộng của t quá khứu của t dài và mộng của t lịnh hướnch sử của co ngắn liền n”
(Ebbingaus), Trướng nghềc khi tâm lý họcc ra đờng một i vớng nghềi tư cách mộng của t khoa họcc động của c lận nghiêp, những điềung
tư tưở lứa tung tâm lý họcc đã có từa và va xa xưa gắn liền n liề tâm lýn vớng nghềi lịnh hướnch sử của co lồi ngường một i. Vì thết liên trướng nghềc khi
bàn về tâm lý đối tượngi tượng, nhing, nhiệm vụ ngm vụ nghiên của tâm la tâm lý họcc, chúng ta cần thiếtn điểm về trm qua vài nét lịnh hướnch sử của co
hình thành và phát triểm về trn lĩnh vự phát tc khoa họcc này.

1.1.2. Vài nét về lịch s lịch sử hch sử hình t hình thành và phát triển của tn của tâm la tâm lý họcc
Khi đề tâm lý cận nghiêp đết liên n lịnh hướnch sử của co phát triểm về trn của tâm la ngành khoa họcc này, có thểm về tr chia ra ba
giai đoại cácn chính: (a) thờng một i cổi đại cáci; (b) từa và va thết liên kỷ XVI, h thứu của t XIX trở lứa tu về tâm lý trướng nghềc; (c) Tâm lý họcc
chính thứu của tc trở lứa tu thành mộng của t khoa họcc.
a. Những tư tng tư tưởng Tâm ng Tâm lý họcc thời i Cổ đại đạii
Từa và va xa xưa, con ngường một i đã luôn thắn liền c mắn liền c về tâm lý những điềung bí mận nghiêt của tâm la thết liên giớng nghềi tinh
thần thiếtn. Chính vì thết liên , những điềung tìm hiểm về tru về tâm lý tâm lý ngường một i cũng xuất, chưt hiệm vụ ngn từa và va rất, chưt lâu đờng một i.
Tuy nhiên, vào thờng một i kì cổi đại cáci, từa và va “tâm hồn hayn”, “linh hồn hayn” đượng, nhic sử của co dụ nghiênng và Tâm lý họcc
chưa là mộng của t khoa họcc mà nó gắn liền n liề tâm lýn vớng nghềi những điềung tư tưở lứa tung triết liên t họcc, vớng nghềi cuộng của c đất, chưu
tranh giững điềua trường một ng phái duy vận nghiêt và duy tâm.
- Những tư ng tư tưởng tư tưởngởng tâmng tâm lý họcc ởng tâm các nư tưởngớc phươc phư tưởngơng Đôngng Đông cổ đại: đại:i:
+ Ai Cận nghiêp cổi đại cáci: Những điềung tư tưở lứa tung tâm lý họcc chủa tâm l yết liên u đượng, nhic tìm thất, chưy trong

cuối tượngn “Thần thiếtn họcc Memphis” cuối tượngi thiên niên kỷ XVI, h thứu của t IV trướng nghềc Cơng ngun. Theo đó,
tim chính là cơng pháp sở lứa tu vận nghiêt chất, chưt, là cơng pháp quan trung tâm phụ nghiên trách các hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý.
Sự phát t tuần thiếtn hồn của tâm la máu đóng vai trị quan trọcng, máu chại cácy đết liên n đâu sẽ xuất, chưt hiệm vụ ngn tâm
lý đết liên n đó.
+ &n Động của cổi đại cáci: Trong các kinh của tâm la &n Động của đã có những điềung nhận nghiên xét về tâm lý tính chất, chưt
của tâm la “hồn hayn”, đã có nh ững điềung ý tưở lứa tung tiề tâm lýn khoa họcc về tâm lý tâm lý. Chẳng hạng hại cácn: nghiên cứu của tu
linh hồn hayn đểm về tr giản chấi quyết liên t các vất, chưn đề tâm lý luân lý - siêu hình; nghiên c ứu của tu về tâm lý nh ận nghiên thứu của tc

6|Page

(phân biệm vụ ngt các cất, chưp động của nhận nghiên thứu của tc, nghiên cứu của tu sự phát t chuyểm về trn đổii từa và va cản chấm giác đết liên n tư
duy, nghiên cứu của tu về tâm lý cái Tôi…)

+ Trung Quối tượngc cổi đại cáci: Các văn bản chấn về tâm lý tâm lý ch ủa tâm l yết liên u đượng, nhic tìm thất, chưy ở lứa tu thờng một i
Xuân Thu – Chiết liên n quối tượngc (thết liên kỷ XVI, h VIII-III TCN). Nh ững điềung vất, chưn đề tâm lý đ ượng, nhic ngường một i Trung
Quối tượngc cổi đại cáci quan tâm nghiên cứu của tu là: tư tưở lứa tung về tâm lý nguồn hayn gối tượngc vận nghiêt chất, chưt của tâm la cái tâm lý,
quan hệm vụ ng vận nghiêt chất, chưt – tâm lý, tư tưở lứa tung về tâm lý sự phát t điề tâm lýu khiểm về trn của tâm la tâm lý đối tượngi vớng nghềi cuộng của c sối tượngng,
tư tưở lứa tung về tâm lý hoại cáct động của ng nhận nghiên thứu của tc, tư tưở lứa tung về tâm lý diễu cảm xn biết liên n của tâm la tâm thứu của tc…

- Những tư ng tư tưởng tư tưởngởng tâmng tâm lý họcc ởng tâm các nư tưởngớc phươc phư tưởngơng Đôngng Tây cổ đại: đại:i:
+ Theo quan niệm vụ ngm duy tâm cổi đại cáci phương phápng Tây, tâm hồn hayn hay linh hồn hayn là do
Thượng, nhing đết liên sinh ra, nó tồn hayn tại cáci trong thểm về tr xác con ngường một i. Khi con ngường một i chết liên t đi, tâm
hồn hayn sẽ quay trở lứa tu về tâm lý vớng nghềi mộng của t tâm hồn hayn tối tượngi cao trong vũ trụ nghiên, sau đó sẽ đi vào thểm về tr xác
khác. Đại cáci diệm vụ ngn cho quan niệm vụ ngm duy tâm là các nhà triết liên t họcc Socrate (469 - 399 TCN)
và Platon (428 - 348 TCN).
Socrate vớng nghềi châm ngôn nổii tiết liên ng “Hãy tự phát t biết liên t mình” đã khơng phápi ra mộng của t đối tượngi
tượng, nhing mớng nghềi cho Tâm lý họcc, đánh dất, chưu mộng của t bướng nghềc ngoặc điểm t trong suy nghĩ của tâm la con ngường một i:
suy nghĩ về tâm lý chính mình, khản chấ năng tự phát t ý thứu của tc về tâm lý thết liên giớng nghềi tâm hồn hayn của tâm la con ngường một i,
khác hẳng hạn vớng nghềi các hiệm vụ ngn tượng, nhing Toán họcc hay Thiên văn họcc thờng một i đó.
Platon cho r(ng tâm hồn hayn là cái có tr ướng nghềc, thự phát tc tại cáci là cái có sau, tâm h ồn hayn do

Thượng, nhing đết liên sinh ra và gồn haym 3 loại cáci: Tâm hồn hayn trí tuệm vụ ng n(m trong đần thiếtu, chỉ có ơ có ở lứa tu giai cất, chưp
chủa tâm l nô; tâm hồn hayn dũng cản chấm n(m ở lứa tu ngự phát tc và chỉ có ơ có ở lứa tu tần thiếtng lớng nghềp quý tộng của c; tâm hồn hayn khát
vọcng n(m ở lứa tu bụ nghiênng và chỉ có ơ có ở lứa tu tần thiếtng lớng nghềp nô lệm vụ ng.
+ Quan niệm vụ ngm duy vận nghiêt cho r(ng tâm hồn hayn gắn liền n liề tâm lýn vớng nghềi thểm về tr xác, là cái có sau
thự phát tc tại cáci, tồn hayn tại cáci trong các dại cácng vận nghiêt chất, chưt cụ nghiên thểm về tr như đất, chưt, nướng nghềc, lử của coa, khơng khí… Tiêu
biểm về tru cho quan điểm về trm duy vận nghiêt là các nhà triết liên t họcc Aristotle (384 – 322 TCN),
Democrite (460 – 370 TCN) và Heraclit (530 – 470 TCN).
Aristotle vớng nghềi tác phẩm chất m “Bàn về tâm lý tâm hồn hayn” - cuối tượngn sách đần thiếtu tiên đượng, nhic xem là
mang tính khoa họcc về tâm lý tâm lý - cho r(ng tâm hồn hayn gắn liền n liề tâm lýn vớng nghềi thểm về tr xác và có ba loại cáci:
Tâm hồn hayn thự phát tc vận nghiêt, có chung ở lứa tu ngường một i và động của ng vận nghiêt làm chứu của tc năng dinh dưỡng (tâmng (tâm
hồn hayn dinh dưỡng (tâmng); tâm hồn hayn động của ng vận nghiêt có chung ở lứa tu ngường một i và động của ng vận nghiêt làm chứu của tc năng
cản chấm giác, vận nghiên động của ng (tâm hồn hayn cản chấm giác); tâm hồn hayn trí tuệm vụ ng chỉ có ơ có ở lứa tu ngường một i (tâm hồn hayn
suy nghĩ).

7|Page

Democrit quan niệm vụ ngm tâm hồn hayn là mộng của t dại cácng của tâm la mộng của t vận nghiêt thểm về tr, mang tính chất, chưt
của tâm la cơng pháp thểm về tr do các nguyên tử của co lử của coa tại cáco ra. Tính chất, chưt vận nghiên động của ng của tâm la những điềung nguyên tử của co
lử của coa này sẽ quy định hướnnh tính chất, chưt của tâm la tâm hồn hayn.

Heraclit cho r(ng tâm hồn hayn cũng như vại cácn vận nghiêt đề tâm lýu đượng, nhic cất, chưu tại cáco từa và va vận nghiêt chất, chưt
như: nướng nghềc, lử của coa, khơng khí, đất, chưt.

Như vận nghiêy, vào thờng một i cổi đại cáci, những điềung tư tưở lứa tung về tâm lý tâm lý họcc phát triểm về trn trong lòng
triết liên t họcc, gắn liền n liề tâm lýn vớng nghềi cuộng của c đất, chưu tranh giững điềua trường một ng phái duy vận nghiêt và duy tâm trong
triết liên t họcc.

b. Những tư tng tư tưởng Tâm ng tâm lý họcc nử hình ta đầu thế ku thế kỉ XIX kỉ XIX tr XIX trởng Tâm về lịch s trướcc
Giai đoại cácn này tâm lý họcc vẫn phát n phát triểm về trn trong lòng triết liên t họcc và khoa họcc tự phát t
nhiên, vớng nghềi tên tuổii các nhà triết liên t họcc R. Descartes (1596 - 1650), C. Wolff, Hegel, L.

Feubach (1804 - 1872) và các nhà khoa họcc như C. Darwin (1809–1882); H.V.
Helmholtz (1821 - 1894), G. Fechner (1801 - 1887) và E.H. Weber (1795 - 1878)…
Họcc thuyết liên t của tâm la các nhà khoa họcc này đã đặc điểm t tiề tâm lýn đề tâm lý cho sự phát t hình thành Tâm lý họcc
vớng nghềi tư cách mộng của t khoa họcc động của c lận nghiêp.
- R. Descartes, đại cáci điệm vụ ngn cho phái “nhịnh hướn nguyên luận nghiên” cho r(ng, vận nghiêt chất, chưt và linh
hồn hayn là hai thự phát tc thểm về tr song song tồn hayn tại cáci. Ông coi cơng pháp thểm về tr con ngường một i phản chấn xại các như mộng của t
chiết liên c máy. Còn bản chấn thểm về tr tinh thần thiếtn, tâm lý của tâm la con ngường một i thì khơng thểm về tr biết liên t đượng, nhic.
Họcc thuyết liên t của tâm la Descartes đã đặc điểm t cơng pháp sở lứa tu đần thiếtu tiên cho việm vụ ngc tìm ra cơng pháp chết liên phản chấn xại các
trong hoại cáct động của ng tâm lý, tại cáco nề tâm lýn tản chấng cho mộng của t khoa họcc mớng nghềi gắn liền n liề tâm lýn vớng nghềi tâm lý họcc
– sinh lý họcc thần thiếtn kinh cất, chưp cao của tâm la I. Pavlov.
- Sang đần thiếtu thết liên kỷ XVI, h XVIII, tâm lý họcc bắn liền t đần thiếtu có tên gọci. Nhà triết liên t họcc Đứu của tc C.
Wolff đã chia nhân chủa tâm lng họcc ra thành hai khoa họcc là khoa họcc về tâm lý cơng pháp thểm về tr và khoa
họcc về tâm lý tâm hồn hayn. Năm 1732, ông xuất, chưt bản chấn tác phẩm chất m “Tâm lý họcc kinh nghiệm vụ ngm” và
năm 1734, ông cho ra đờng một i cuối tượngn “Tâm lý họcc lý trí”. Từa và va đây, thuận nghiêt ngững điều “Tâm lý họcc”
bắn liền t đần thiếtu đượng, nhic dùng phổi biết liên n.
- Thết liên kỷ XVI, h XVII - XVIII - XIX đánh dất, chưu cuộng của c đất, chưu tranh quyết liên t liệm vụ ngt giững điềua chủa tâm l nghĩa
duy tâm và duy vận nghiêt xung quanh mối tượngi quan hệm vụ ng giững điềua tâm và vận nghiêt:
+ Các nhà triết liên t họcc duy tâm cho r(ng thết liên giớng nghềi khơng có thự phát tc, thết liên giớng nghềi chỉ có ơ là
phứu của tc hợng, nhip các cản chấm giác hay kinh nghiệm vụ ngm chủa tâm l quan của tâm la con ngường một i hay chỉ có ơ là những điềung
“ý niệm vụ ngm tuyệm vụ ngt đối tượngi” (Hegel).

8|Page

+ Các nhà triết liên t họcc duy vận nghiêt coi tất, chưt cản chấ vận nghiêt chất, chưt đề tâm lýu có tư duy, thừa và vaa nhận nghiên chỉ có ơ
có cơng pháp thểm về tr mớng nghềi có cản chấm giác và khẳng hạng định hướnnh r(ng tinh thần thiếtn, tâm lý không thểm về tr tách rờng một i
khỏe tâm ti não ngường một i, tâm lý là sản chấn phẩm chất m của tâm la mộng của t loại cáci vận nghiêt chất, chưt phát triểm về trn tớng nghềi mứu của tc động của cao
là bộng của não (L. Phơng phápbach).

- Bên cại cácnh triết liên t họcc, thờng một i kì này cũng đánh dất, chưu sự phát t hình thành các tiề tâm lýn đề tâm lý
khoa họcc tự phát t nhiên, tại cáco điề tâm lýu kiệm vụ ngn cho tâm lý họcc trở lứa tu thành mộng của t khoa họcc động của c lận nghiêp.

Trong đó phản chấi kểm về tr tớng nghềi thành tự phát tu của tâm la các ngành khoa họcc có liên quan như:

+ Thuyết liên t tiết liên n hóa của tâm la Charles Darwin (1809-1882): tâm lý hình thành và
phát triểm về trn cùng vớng nghềi sự phát t phát triểm về trn lồi, qua quá trình chọcn lọcc tự phát t nhiên.

+ Thuyết liên t tâm sinh lý họcc giác quan của tâm la H.V. Helmholtz: nghiên cứu của tu mối tượngi quan
hệm vụ ng giững điềua những điềung kích thích vận nghiêt lý, các quá trình xản chấy ra trong hệm vụ ng thần thiếtn kinh vớng nghềi các quá
trình cản chấm giác và tri giác của tâm la con ngường một i (tri giác nhìn khơng gian, thịnh hướn giác màu sắn liền c,
tri giác âm thanh).

+ Thuyết liên t tâm vận nghiêt lý họcc của tâm la G. Fechner và E.H. Weber chú trọcng vào mối tượngi
tương phápng quan giững điềua cường một ng động của kích thích vớng nghềi hình ản chấnh tâm lý chứu của tng minh r(ng các hiệm vụ ngn
tượng, nhing tâm lý như tri giác có thểm về tr đượng, nhic đo lường một ng vớng nghềi sự phát t chính xác cao.

c. Tâm lý họcc trởng Tâm thành một khoa t khoa họcc đột khoa c lậpp
Từa và va thết liên kỉ có ơ XIX trở lứa tu đi, nề tâm lýn sản chấn xuất, chưt thết liên giớng nghềi đã phát triểm về trn mại cácnh, thúc đẩm chất y sự phát t
tiết liên n bộng của không ngừa và vang của tâm la nhiề tâm lýu lĩnh vự phát tc khoa họcc, kỹ thuận nghiêt. Thành tự phát tu của tâm la chính
khoa họcc tâm lý lúc bất, chưy giờng một , cùng vớng nghềi thành tự phát tu của tâm la các lĩnh vự phát tc khoa họcc khác đã
tại cáco điề tâm lýu kiệm vụ ngn cần thiếtn thiết liên t giúp cho tâm lý họcc trở lứa tu thành khoa họcc động của c lận nghiêp.
Trong lịnh hướnch sử của co tâm lý họcc, mộng của t sự phát t kiệm vụ ngn không thểm về tr không nhắn liền c tớng nghềi là vào năm
1879, nhà Tâm lý họcc W. Wundt (1832 - 1920) đã sáng lận nghiêp ra phịng thí nghiệm vụ ngm tâm
lý họcc đần thiếtu tiên trên thết liên giớng nghềi tại cáci trường một ng Đại cáci họcc Leipzig (Đứu của tc). Sự phát t kiệm vụ ngn này đánh
dất, chưu sự phát t ra đờng một i chính thứu của tc của tâm la Tâm lý họcc vớng nghềi tư cách mộng của t khoa họcc động của c lận nghiêp. Mộng của t
năm sau, phịng thí nghiệm vụ ngm này trở lứa tu thành việm vụ ngn tâm lý họcc đần thiếtu trên thết liên giớng nghềi, xuất, chưt
bản chấn các tại cácp chí tâm lý họcc. Từa và va chủa tâm l nghĩa duy tâm, coi ý thứu của tc chủa tâm l quan là đối tượngi tượng, nhing
của tâm la tâm lý họcc và con đường một ng nghiên cứu của tu ý thứu của tc là các phương phápng pháp nộng của i quan, tự phát t
quan sát, W. Wundt đã bắn liền t đần thiếtu chuyểm về trn sang nghiên cứu của tu tâm lý ý thứu của tc mộng của t cách
khách quan b(ng quan sát, thự phát tc nghiệm vụ ngm, đo đại cácc…

9|Page


Tuy nhiên, phương phápng pháp nghiên cứu của tu của tâm la W. Wundt vẫn phát n mang tính chủa tâm l quan
rất, chưt cao. Vì vận nghiêy, sau hơng phápn hai thận nghiêp kỉ có ơ phát triểm về trn, đết liên n đần thiếtu thết liên kỉ có ơ XX, Tâm lý họcc của tâm la
Wundt dần thiếtn đi vào bết liên tắn liền c. Lúc này, cùng vớng nghềi bần thiếtu khơng khí khoa họcc bừa và vang phát,
nhiề tâm lýu trường một ng phái Tâm lý họcc khách quan ra đờng một i, tìm kiết liên m đối tượngi tượng, nhing, phương phápng pháp
nghiên cứu của tu khoa họcc cũng như hệm vụ ng thối tượngng lý luận nghiên cho riêng mình. Có thểm về tr kểm về tr đết liên n các
trường một ng phái tâm lý họcc hiệm vụ ngn đại cáci như: tâm lý họcc hành vi, tâm lý họcc Gestalt, phân
tâm họcc, tâm lý họcc nhân văn, tâm lý họcc nhận nghiên thứu của tc. Và nhất, chưt là sau Cách mại cácng
tháng Mường một i 1917 thành công ở lứa tu Nga, dòng phái tâm lý họcc hoại cáct động của ng của tâm la các nhà
tâm lý họcc Xô Viết liên t đã đem lại cáci những điềung bướng nghềc ngoặc điểm t lịnh hướnch sử của co đáng kểm về tr trong tâm lý họcc.

1.1.3. Một khoa t sối tượng quan điển của tm cơ bản t bản tronn trong Tâm lý họcc hiệm vụ ngn đạii
a. Tâm lý họcc hành vi
Chủa tâm l nghĩa hành vi do nhà Tâm lý họcc ngường một i Mỹ J.B. Watson (1878 - 1958)
sáng lận nghiêp vào năm 1913, đặc điểm t trên nề tâm lýn tản chấng họcc thuyết liên t phản chấn xại các của tâm la I. Pavlov.
Trường một ng phái này cho r(ng Tâm lý họcc chỉ có ơ nghiên cứu của tu những điềung hành vi có thểm về tr quan sát
đượng, nhic mộng của t cách trự phát tc tiết liên p và các yết liên u tối tượng quyết liên t định hướnnh từa và va môi trường một ng, bác bỏe tâm t trại cácng thái
ý thứu của tc. Hành vi là tổing sối tượng các phảnh hưởnn ứu của tng (Response) của tâm la cơng pháp thểm về tr đáp ứu của tng lại cáci các kích
thích (Stimulus) từa và va môi trường một ng.
J.B. Watson khẳng hạng định hướnnh r(ng có thể hiểu đ hiể hiểu đu đư tưởngợc hành c hành vi con ngư tưởngời thôngi thông qua
việm:c nghiên cứu và thu và thay đổ đại:i môi trư tưởngời thôngng sống của ng của con na con ngư tưởngời thơngi. Ơng cho r(ng b(ng cách
điề tâm lýu khiểm về trn, kiểm về trm soát môi trường một ng sối tượngng của tâm la con ngường một i thì có thểm về tr hiểm về tru, hình thành
và điề tâm lýu khiểm về trn hành vi của tâm la học theo mong đợng, nhii: “Hãy đưa tôi mộng của t tá trẻ em và sơng pháp sinh khỏe tâm te
mại cácnh, cơng pháp thểm về tr cân đối tượngi, và mộng của t thết liên giớng nghềi thự phát tc sự phát t của tâm la riêng tôi đểm về tr nuôi dưỡng (tâmng chúng và
tôi đản chấm bản chấo là sẽ lất, chưy ngẫn phát u nhiên bất, chưt kỳ đứu của ta trẻ em và nào và huất, chưn luyệm vụ ngn, dại cácy dỗ trợ từ nó đểm về tr
trở lứa tu thành bất, chưt kỳ mộng của t chuyên gia nào mà tôi muối tượngn như bác sĩ, luận nghiêt sư, họca sĩ, nhà
kinh doanh, và thận nghiêm chí mộng của t ngường một i ăn mày hay tên ăn trộng của m, bất, chưt kểm về tr tài năng, sở lứa tu
thích, xu hướng nghềng, năng lự phát tc, nghề tâm lý nghiệm vụ ngp và dòng dõi của tâm la tổi tiên đứu của ta bé” (Watson,
1924).
Vớng nghềi phát biểm về tru này, Tâm lý họcc hành vi đượng, nhic biết liên t đết liên n vớng nghềi công thứu của tc nổii tiết liên ng

về tâm lý mối tượngi quan hệm vụ ng tương phápng ứu của tng giững điềua hành vi và môi trường một ng sối tượngng: S  R (Stimulus 
Response). J.B. Waston đã chứu của tng minh họcc thuyết liên t của tâm la mình b(ng mộng của t loại cáct những điềung
nghiên cứu của tu thự phát tc nghiệm vụ ngm trên loài vận nghiêt và cản chấ trên con ngường một i.

10 | P a g e

Sau J.B. Waston, B.F. Skinner đượng, nhic coi là ngường một i kết liên tụ nghiênc xuất, chưt sắn liền c và đã phát
triểm về trn tâm lý họcc hành vi lên mộng của t tần thiếtm cao mớng nghềi. B.F. Skinner đã bổi sung vào công
thứu của tc S  R các yết liên u tối tượng trung gian (O: Operant). Không quá cự phát tc đoan như tâm lý họcc
hành vi cổi điểm về trn của tâm la J.B. Waston, tâm lý họcc hành vi hiệm vụ ngn đại cáci của tâm la B.F. Skinner (và các
nhà tâm lý họcc khác như Tolman, Hull) khẳng hạng định hướnnh r(ng ngồi mơi trường một ng, các yết liên u
tối tượng khác như nhu cần thiếtu, sở lứa tu thích, hứu của tng thú, kỹ xản chấo cũng tham gia điề tâm lýu khiểm về trn hành vi
con ngường một i.

Chủa tâm l nghĩa hành vi đã bịnh hướn phê phán là máy móc hóa con ngường một i, chỉ có ơ tìm hiểm về tru
những điềung biểm về tru hiệm vụ ngn bên ngồi mà khơng nghiên cứu của tu nộng của i dung đích thự phát tc bên trong của tâm la
tâm lý ngường một i. Việm vụ ngc khẳng hạng định hướnnh mối tượngi liên hệm vụ ng cứu của tng nhắn liền c giững điềua hành vi và môi trường một ng đã
đánh mất, chưt tính chủa tâm l thểm về tr trong tâm lý ngường một i. Tuy nhiên, trong bối tượngi cản chấnh Tâm lý họcc rơng phápi
vào khủa tâm lng hoản chấng vì bết liên tắn liền c về tâm lý đối tượngi tượng, nhing và phương phápng pháp nghiên cứu của tu, b(ng việm vụ ngc xác
định hướnnh đối tượngi tượng, nhing nghiên cứu của tu là hành vi và sử của co dụ nghiênng phương phápng pháp thự phát tc nghiệm vụ ngm, Tâm lý
họcc hành vi đã mở lứa tu ra con đường một ng khách quan cho Tâm lý họcc.

b. Phân tâm họcc
Họcc thuyết liên t phân tâm do bác sĩ tâm thần thiếtn ngường một i Áo S. Freud (1859 - 1939)
sáng lận nghiêp.
Luận nghiên điểm về trm cơng pháp bản chấn của tâm la Freud là: các yết liên u tối tượng thúc đẩm chất y hành vi, suy nghĩ của tâm la
con ngường một i phần thiếtn lớng nghền n(m trong phần thiếtn sâu thẳng hạm mà con ngường một i không nhận nghiên biết liên t cũng
như không kiểm về trm soát đượng, nhic, các yết liên u tối tượng ất, chưy đượng, nhic gọci là vô thứu của tc. Vô thứu của tc chính là
những điềung nhu cần thiếtu bản chấn năng của tâm la con ngường một i, gồn haym bản chấn năng sối tượngng và bản chấn năng chết liên t,
trong đó bản chấn năng tình dụ nghiênc thuộng của c về tâm lý bản chấn năng sối tượngng đượng, nhic Freud xem như là thành

tối tượng căn bản chấn trong cái vô thứu của tc của tâm la con ngường một i.
Freud chia cất, chưu trúc tâm lý con ngường một i làm 3 khối tượngi: cái Nó (Id), cái Tơi (Ego) và
cái Siêu tơi (Super Ego). Cái Nó bao gồn haym các bản chấn năng vô thứu của tc, trong đó bản chấn năng
tình dụ nghiênc giững điều vai trị trung tâm, quyết liên t định hướnnh toàn bộng của đờng một i sối tượngng tâm lý và hành vi của tâm la
con ngường một i, cái Nó tồn hayn tại cáci theo nguyên tắn liền c thỏe tâm ta mãn và địi hỏe tâm ti. Cái Tơi là con ngường một i
thường một ng ngày, con ngường một i có ý thứu của tc, tồn hayn tại cáci theo nguyên tắn liền c hiệm vụ ngn thự phát tc đểm về tr kiểm về trm soát
hành động của ng con ngường một i. Cái Siêu tôi là cái siêu phàm, cái tôi lý tưở lứa tung không bao giờng một
vương phápn tớng nghềi đượng, nhic và tồn hayn tại cáci theo nguyên tắn liền c kiểm về trm duyệm vụ ngt, chèn ép.

11 | P a g e

Đểm về tr tìm hiểm về tru đượng, nhic về tâm lý thết liên giớng nghềi vô thứu của tc của tâm la con ngường một i cũng như lý giản chấi và trịnh hướn
liệm vụ ngu cho những điềung rối tượngi nhiễu cảm xu tâm lý, Freud đã đưa ra các phương phápng pháp và các kĩ thuận nghiêt
như liên tưở lứa tung tự phát t do, phân tích giất, chưc mơng pháp…

Vớng nghềi cách nhìn nhận nghiên sinh vận nghiêt hóa con ngường một i, Freud đã quá nhất, chưn mại cácnh cái vô
thứu của tc mà không thất, chưy mặc điểm t ý thứu của tc trong tâm lý ngường một i. Quan điểm về trm của tâm la ông đã khuất, chưy
lên làn sóng phản chấn đối tượngi mại cácnh mẽ vào đần thiếtu thết liên kỷ XVI, h XX và kéo dài đết liên n ngày nay. Tuy
nhiên, khám phá về tâm lý vô thứu của tc của tâm la Freud đượng, nhic coi là mộng của t thành tự phát tu vĩ đại cáci của tâm la tâm lý
họcc, bở lứa tui trướng nghềc ông và cho đết liên n hiệm vụ ngn nay, trong tâm lý họcc chưa có ai vượng, nhit qua ơng
trong lĩnh vự phát tc này.

Sau Freud, các nhà phân tâm họcc mớng nghềi như K. Jung, A. Adler, K. Honey, E.
Fromm đã phát triểm về trn và hoàn thiệm vụ ngn lý thuyết liên t của tâm la Freud, khắn liền c phụ nghiênc mộng của t sối tượng hại cácn chết liên
của tâm la phân tâm họcc cũ. Phân tâm họcc đương phápng đại cáci đã đóng góp rất, chưt nhiề tâm lýu không chỉ có ơ
trong việm vụ ngc tìm hiểm về tru và chững điềua trịnh hướn các rối tượngi nhiễu cảm xu tâm lý mà còn giản chấi thích những điềung hiệm vụ ngn
tượng, nhing trong đờng một i sối tượngng hàng ngày như định hướnnh kiết liên n, tính hung hăng, gây hất, chưn, động của ng cơng pháp.
Các lĩnh vự phát tc khác như văn hóa nghệm vụ ng thuận nghiêt, văn chương phápng cũng chịnh hướnu ản chấnh hưở lứa tung to lớng nghền
từa và va quan điểm về trm của tâm la phân tâm họcc.1


c. Tâm lý họcc nhân văn
Đại cáci diệm vụ ngn cho trường một ng phái này là C. Roger (1902 - 1987) và A. Maslow (1908 -
1970). Tâm lý họcc nhân văn khẳng hạng định hướnnh con ngường một i khác hẳng hạn lồi vận nghiêt ở lứa tu chỗ trợ từ có hình
ản chấnh về tâm lý cái tơi. Mỗ trợ từi cá nhân đề tâm lýu có khuynh hướng nghềng phát triểm về trn, khản chấ năng tìm kiết liên m và
đại cáct đết liên n sự phát t hài lòng, hại cácnh phúc trong cuộng của c sối tượngng. Giá trịnh hướn, tiề tâm lým năng của tâm la con ngường một i
rất, chưt đượng, nhic coi trọcng.
Theo C. Roger, bản chấn chất, chưt con ngường một i là tối tượngt đẹp, con p, con ngường một i có ý chí động của c lận nghiêp của tâm la
bản chấn thân và phất, chưn đất, chưu cho cái tôi trở lứa tu thành hiệm vụ ngn thự phát tc. Trên cơng pháp sở lứa tu tôn trọcng bản chấn
chất, chưt tối tượngt đẹp, con p của tâm la con ngường một i, C.Roger khuyết liên n khích sự phát t tích cự phát tc lắn liền ng nghe và chất, chưp
nhận nghiên vô điề tâm lýu kiệm vụ ngn đểm về tr tại cáco ra môi trường một ng thuận nghiên lợng, nhii cho sự phát t phát triểm về trn tự phát t do cá nhân,

1 Đọc thêm:
Đỗ Lai Thúy, Phân tâm học và văn hóa nghệ thuật, NXB Văn hóa thông tin, 2000
Đỗ Lai Thúy, Phân tâm học và văn hóa tâm linh, NXB Văn hóa thơng tin, 2002
Đỗ Lai Thúy, Phân tâm học và tình u, NXB Văn hóa thông tin, 2003
Đỗ Lai Thúy, Phân tâm học và tính cách dân tộc, NXB Tri thức, 2007

12 | P a g e

giúp con ngường một i phát triểm về trn theo chiề tâm lýu hướng nghềng tối tượngt đẹp, con p, giản chấi quyết liên t đượng, nhic những điềung khó
khăn tâm lý.

A. Maslow thì chú ý tớc phươi động cơ tng cơng Đơng thúc đẩyy, đó là hệm: thống của ng các nhu cầu của cu của con na con
ngư tưởngời thôngi, trong đó, nhu cần thiếtu tự phát t tìm thất, chưy hại cácnh phúc, tự phát t hiệm vụ ngn thự phát tc hóa tiề tâm lým năng của tâm la
bản chấn thân xết liên p thứu của t bận nghiêc cao nhất, chưt trong bận nghiêc thang năm nhu cần thiếtu (nhu cần thiếtu sinh lý, nhu
cần thiếtu an toàn, nhu cần thiếtu quan hệm vụ ng xã hộng của i, nhu cần thiếtu đượng, nhic tôn trọcng, nhu cần thiếtu phát huy bản chấn
ngã).

Không như tâm lý họcc hành vi và phân tâm họcc cho r(ng tâm lý đượng, nhic quy
định hướnnh bở lứa tui những điềung động của ng lự phát tc sinh họcc, cái vô thứu của tc hay môi trường một ng, Tâm lý họcc nhân văn

đã đưa ra mộng của t cái nhìn rất, chưt nhân văn về tâm lý tâm lý ngường một i . Tuy nhiên, dù nhất, chưn mại cácnh vào
khía cại cácnh động của c đáo tối tượngt đẹp, con p của tâm la thết liên giớng nghềi nộng của i tâm con ngường một i, Tâm lý họcc nhân văn
cũng có mộng của t hại cácn chết liên là khơng giản chấi thích đượng, nhic nguồn hayn gối tượngc của tâm la bản chấn chất, chưt tối tượngt đẹp, con p này.

d. Tâm lý họcc nhậpn thứu của tc
Đại cáci diệm vụ ngn cho trường một ng phái Tâm lý họcc nhận nghiên thứu của tc là nhà Tâm lý họcc ngường một i
Thụ nghiêny Sĩ Jean Piaget (1896 - 1980). Tâm lý họcc nhận nghiên thứu của tc nghiên cứu của tu về tâm lý mối tượngi quan
hệm vụ ng giững điềua tâm lý vớng nghềi sinh lý, cơng pháp thểm về tr và môi trường một ng thông qua các hoại cáct động của ng trí nhớng nghề, tư
duy, ngơn ngững điều, tri giác.
Tâm lý họcc nhận nghiên thứu của tc tìm hiểm về tru cách thứu của tc con ngường một i suy nghĩ, hiểm về tru biết liên t về tâm lý
thết liên giớng nghềi bên ngoài cũng như ản chấnh hưở lứa tung của tâm la cách thứu của tc ất, chưy đết liên n hành vi của tâm la học.
Nghĩa là để hiểu đ hiể hiểu đu đư tưởngợc hành c tâm lý con ngư tưởngời thôngi, giải thíchi thích đư tưởngợc hành c hành vi của con na con ngư tưởngời thơngi thì
cầu của cn tìm hiể hiểu đu cách thứu và thc con ngư tưởngời thôngi tiếp nhận,p nhận, gìn n, gìn giững tư và xử lý thô lý thông tin.
Lý thuyết liên t về tâm lý quá trình nhận nghiên thứu của tc của tâm la Tâm lý họcc nhận nghiên thứu của tc đượng, nhic ứu của tng dụ nghiênng
rất, chưt nhiề tâm lýu trong giáo dụ nghiênc, nhất, chưt là vai trò to lớng nghền của tâm la J. Piaget trong tâm lý họcc và giáo
dụ nghiênc họcc trẻ em và em. Tuy nhiên trường một ng phái này xem nhận nghiên thứu của tc của tâm la con ngường một i như là sự phát t
nỗ trợ từ lự phát tc của tâm la ý chí, chưa thất, chưy hết liên t ý nghĩa tích cự phát tc và thự phát tc tiễu cảm xn của tâm la hoại cáct động của ng nhận nghiên
thứu của tc.
e. Tâm lý họcc hoạit đột khoa ng
Trong bối tượngi cản chấnh các quan điểm về trm khác nhau về tâm lý Tâm lý họcc cùng tồn hayn tại cáci nhưng
lại cáci có những điềung bất, chưt đồn hayng, thận nghiêm chí là đối tượngi nghịnh hướnch nhau, tâm lý ngường một i về tâm lý mặc điểm t bản chấn chất, chưt
vẫn phát n chưa có đượng, nhic lờng một i giản chấi đáp thỏe tâm ta đáng. Tâm lý đượng, nhic hình thành như thết liên nào, cơng pháp
chết liên vận nghiên hành của tâm la nó ra sao, thểm về tr hiệm vụ ngn và tương phápng tác vớng nghềi cuộng của c sối tượngng thự phát tc của tâm la con

13 | P a g e

ngường một i b(ng con đường một ng nào? Sau nhiề tâm lýu năm nghiên cứu của tu và xây dự phát tng, nề tâm lýn Tâm lý
họcc hoại cáct động của ng do các nhà Tâm lý họcc Xô Viết liên t như L.X. Vygotsky (1896 - 1934), X.L.
Rubinstein (1902 - 1960), A.N.Leontiev (1903 - 1979), lất, chưy triết liên t họcc Marxist làm tư
tưở lứa tung chủa tâm l đại cáco xây dự phát tng hệm vụ ng thối tượngng phương phápng pháp luận nghiên đã ra đờng một i. Sự phát t ra đờng một i của tâm la Tâm

lý họcc hoại cáct động của ng đã đánh dất, chưu mối tượngc lịnh hướnch sử của co to lớng nghền trong việm vụ ngc làm sáng tỏe tâm t bản chấn chất, chưt
hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý ngường một i dướng nghềi góc động của hoại cáct động của ng, đưa tâm lý ngường một i thoát khỏe tâm ti vịng
khép kín con ngường một i sinh họcc - môi trường một ng.

Quan điểm về trm của tâm la Tâm lý họcc hoại cáct động của ng gồn haym ba cơng pháp sở lứa tu chính:
- Luận nghiên điểm về trm về tâm lý bản chấn chất, chưt con ngường một i: con ngường một i không chỉ có ơ là mộng của t tồn hayn tại cáci tự phát t
nhiên mà còn là mộng của t tồn hayn tại cáci xã hộng của i, tồn hayn tại cáci lịnh hướnch sử của co, như Marx từa và vang nói: “Trong tính
hiệm vụ ngn thự phát tc của tâm la nó, bản chấn chất, chưt con ngường một i là tổing hòa các mối tượngi quan hệm vụ ng xã hộng của i”
- Tư tưở lứa tung về tâm lý hoại cáct động của ng của tâm la con ngường một i: thết liên giớng nghềi khách quan chứu của ta đự phát tng hoại cáct
động của ng của tâm la con ngường một i và các sản chấn phẩm chất m do hoại cáct động của ng ất, chưy tại cáco ra, nói khác đi, tâm lý con
ngường một i đượng, nhic hình thành và thểm về tr hiệm vụ ngn trong hoại cáct động của ng.
- Luận nghiên đề tâm lý về tâm lý ý thứu của tc: ý thứu của tc là sản chấn phẩm chất m cao nhất, chưt của tâm la hoại cáct động của ng con ngường một i,
đượng, nhic tại cáco nên bở lứa tui những điềung mối tượngi quan hệm vụ ng giững điềua con ngường một i vớng nghềi thết liên giớng nghềi xung quanh.
Vớng nghềi luận nghiên điểm về trm lịnh hướnch sử của co, xã hộng của i về tâm lý con ngường một i, phân tích rõ cơng pháp chết liên của tâm la hoại cáct
động của ng và bản chấn chất, chưt của tâm la ý thứu của tc. Tâm lý họcc hoại cáct động của ng đã mở lứa tu ra thờng một i đại cáci mớng nghềi, đưa Tâm
lý họcc trở lứa tu về tâm lý đúng vịnh hướn trí vai trị của tâm la nó: Tâm lý họcc khách quan gắn liền n liề tâm lýn và phụ nghiênc vụ nghiên
cho đờng một i sối tượngng thự phát tc của tâm la con ngường một i. Tuy nhiên, trường một ng phái tâm lý họcc hoại cáct động của ng chú
trọcng nghiên cứu của tu về tâm lý ý thứu của tc con ngường một i và sự phát t hình thành nó qua hoại cáct động của ng mà không
nghiên cứu của tu sâu phần thiếtn vô thứu của tc trong tâm lý ngường một i.
1.1.4. Đối tượngi tượng, nhing, nhiệm vụ ngm vụ nghiên nghiên cứu của tu của tâm la Tâm lý họcc
- Đống của i tư tưởngợc hành ng của con na Tâm lý họcc
Đối tượngi tượng, nhing của tâm la Tâm lý họcc là các hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý vớng nghềi tư cách là hiệm vụ ngn tượng, nhing
tinh thần thiếtn do thết liên giớng nghềi khách quan tác động của ng vào não ngường một i sinh ra, gọci chung là các
hoại cáct động của ng tâm lý. Tâm lý họcc nghiên cứu của tu sự phát t hình thành, vận nghiên hành và phát triểm về trn của tâm la
các hoại cáct động của ng tâm lý.
- Nhiệm:m vụ của của con na Tâm lý họcc
+ Nghiên cứu của tu bản chấn chất, chưt của tâm la hoại cáct động của ng tâm lý
+ Phát hiệm vụ ngn các quy luận nghiêt hình thành và phát triểm về trn tâm lý

14 | P a g e


+ Tìm ra cơng pháp chết liên của tâm la các hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lí.
Trên cơng pháp sở lứa tu các thành tự phát tu nghiên cứu của tu, Tâm lý họcc đưa ra những điềung giản chấi pháp hững điềuu
hiệm vụ ngu cho việm vụ ngc hình thành, phát triểm về trn tâm lý, sử của co dụ nghiênng nhân tối tượng tâm lý trong con ngường một i
có hiệm vụ ngu quản chấ nhất, chưt. Đểm về tr thự phát tc hiệm vụ ngn các nhiệm vụ ngm vụ nghiên nói trên, Tâm lý h ọcc phản chấi liên kết liên t,
phối tượngi hợng, nhip chặc điểm t chẽ vớng nghềi nhiề tâm lýu khoa họcc khác.

1.2. Bản tronn chất, chưt, chứu của tc năng, phân loạii các hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý
1.2.1. Bản tronn chất, chưt hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý người i
Chủa tâm l nghĩa duy vận nghiêt biệm vụ ngn chứu của tng khẳng hạng định hướnnh: Tâm lý ngường một i là sự phát t phản chấn ánh hiệm vụ ngn
thự phát tc khách quan vào não ngường một i thông qua chủa tâm l thểm về tr, tâm lý ngường một i có bản chấn chất, chưt xã hộng của i
– lịnh hướnch sử của co.
Tâm lý người i là sự phản phản tronn ánh hiệm vụ ngn thự phảnc khách quan vào não người i thông
qua chủa tâm l thển của t
- Hiệm vụ ngn thự phát tc khách quan là tất, chưt cản chấ những điềung gì tồn hayn tại cáci ngoài ý thứu của tc của tâm la con ngường một i,
bao gồn haym cản chấ tự phát t nhiên và xã hộng của i.
Phản chấn ánh là thuộng của c tính chung của tâm la mọci sự phát t vận nghiêt, hiệm vụ ngn tượng, nhing đang vận nghiên động của ng
trong hiệm vụ ngn thự phát tc khách quan. Đó là quá trình tác đ ộng của ng qua lại cáci giững điềua hệm vụ ng thối tượngng này và
hệm vụ ng thối tượngng khác, kết liên t quản chấ là đểm về tr lại cáci dất, chưu vết liên t (hình ản chấnh) ở lứa tu cản chấ hệm vụ ng thối tượngng tác động của ng và hệm vụ ng
thối tượngng chịnh hướnu sự phát t tác động của ng.
Phản chấn ánh diễu cảm xn ra từa và va đơng phápn giản chấn đết liên n phứu của tc tại cácp và có sự phát t chuyểm về trn hóa lẫn phát n nhau, từa và va
phản chấn ánh cơng pháp, vận nghiêt lý, hóa họcc đết liên n phản chấn ánh sinh vận nghiêt và phản chấn ánh xã hộng của i, trong đó có
phản chấn ánh tâm lý.
- Phản chấn ánh tâm lý là mộng của t loại cáci phản chấn ánh đặc điểm c biệm vụ ngt:
+ Đó là s ự phát t tác động của ng của tâm la hiệm vụ ngn thự phát tc khách quan vào con ngường một i, vào hệm vụ ng thần thiếtn
kinh, bộng của não ngường một i. Não ngường một i là tổi chứu của tc cao nhất, chưt của tâm la vận nghiêt chất, chưt, chỉ có ơ có não ng ường một i
mớng nghềi có khản chấ năng nhận nghiên tác động của ng của tâm la hiệm vụ ngn thự phát tc khách quan, tại cáco ra trên não hình ản chấnh
tâm lý chứu của ta đự phát tng trong vết liên t vận nghiêt chất, chưt.
+ Phản chấn ánh tâm lý tại cáco ra “hình ản chấnh tâm lý” về tâm lý thết liên giớng nghềi. Nó khác xa về tâm lý chất, chưt so
vớng nghềi các hình ản chấnh cơng pháp, vận nghiêt lý, sinh vận nghiêt ở lứa tu chỗ trợ từ:

 Hình ản chấnh tâm lý mang tính sinh động của ng, sáng tại cáco
 Hình ản chấnh tâm lý mang tính chủa tâm l thểm về tr, mang đận nghiêm màu sắn liền c cá nhân (hay nhóm
ngường một i) mang hình ản chấnh tâm lý đó.

15 | P a g e

- Tính chủa tâm l thểm về tr trong phản chấn ánh tâm lý thểm về tr hiệm vụ ngn ở lứa tu các luận nghiên điểm về trm sau:
+ Cùng mộng của t hiệm vụ ngn thự phát tc khách quan tác động của ng vào nhiề tâm lýu chủa tâm l thểm về tr khác nhau sẽ
cho ra những điềung hình ản chấnh tâm lý khác nhau ở lứa tu từa và vang chủa tâm l thểm về tr.
+ Cùng mộng của t hiệm vụ ngn thự phát tc khách quan tác động của ng vào mộng của t chủa tâm l thểm về tr trong những điềung
thờng một i điểm về trm khác nhau, hoàn cản chấnh khác nhau, điề tâm lýu kiệm vụ ngn khác nhau, trại cácng thái khác
nhau sẽ cho ra những điềung hình ản chấnh tâm lý mang sắn liền c thái khác nhau.
+ Chính chủa tâm l thểm về tr mang hình ản chấnh tâm lý là ngường một i cản chấm nhận nghiên, cản chấm nghiệm vụ ngm và
thểm về tr hiệm vụ ngn nó rõ nhất, chưt. Cuối tượngi cùng thông qua các mứu của tc động của và sắn liền c thái tâm lý khác nhau
mà mộng của t chủa tâm l thểm về tr tỏe tâm t thái động của , hành vi khác nhau đối tượngi vớng nghềi hiệm vụ ngn thự phát tc.
Nguyên nhân của tâm la tính chủa tâm l thểm về tr: mỗ trợ từi ngường một i có đặc điểm c điểm về trm riêng về tâm lý cơng pháp thểm về tr, giác
quan, hệm vụ ng thần thiếtn kinh và não bộng của . Mỗ trợ từi ngường một i lại cáci có hồn cản chấnh sối tượngng khác nhau, điề tâm lýu
kiệm vụ ngn giáo dụ nghiênc không như nhau và đặc điểm c biệm vụ ngt là mỗ trợ từi cá nhân có mứu của tc động của tích cự phát tc hoại cáct
động của ng, tích cự phát tc giao lưu khác nhau trong cuộng của c sối tượngng.
Tâm lý người i có bản tronn chất, chưt xã hột khoa i – lịch sử hch sử hình t
Tâm lý con ngường một i khác xa vớng nghềi tâm lý của tâm la mộng của t sối tượng loài động của ng vận nghiêt cao cất, chưp ở lứa tu chỗ trợ từ:
tâm lý ngường một i có bản chấn chất, chưt xã hộng của i và mang tính lịnh hướnch sử của co.
- Tâm lý ngường một i có nguồn hayn gối tượngc là thết liên giớng nghềi khách quan (tự phát t nhiên và xã h ộng của i),
trong đó nguồn hayn gối tượngc xã hộng của i là cái quyết liên t định hướnnh, ngay cản chấ phần thiếtn tự phát t nhiên trong thết liên giớng nghềi
cũng đượng, nhic xã hộng của i hóa. Nết liên u con ngường một i thoát ly khỏe tâm ti các quan hệm vụ ng xã h ộng của i, quan hệm vụ ng
ngường một i – ngường một i thì sẽ khơng có tâm lý ngường một i bình thường một ng.
- Tâm lý ngường một i là kết liên t quản chấ quá trình lĩnh hộng của i, tiết liên p thu vối tượngn kinh nghiệm vụ ngm xã hộng của i,
nề tâm lýn văn hóa xã hộng của i, thơng qua hoại cáct động của ng, giao tiết liên p thành kinh nghiệm vụ ngm của tâm la chính
mình. Trong đó, giáo dụ nghiênc giững điều vai trò chủa tâm l đại cáco, hoại cáct động của ng của tâm la con ngường một i và mối tượngi quan
hệm vụ ng giao tiết liên p của tâm la con ngường một i trong xã hộng của i đóng vai trị quyết liên t định hướnnh.

- Tâm lý của tâm la mỗ trợ từi con ngường một i hình thành, phát triểm về trn, biết liên n đổii và chịnh hướnu sự phát t chết liên
ướng nghềc của tâm la lịnh hướnch sử của co cá nhân và cộng của ng đồn hayng. Con ngường một i ở lứa tu những điềung giai đoại cácn phát triểm về trn khác
nhau, ở lứa tu những điềung thờng một i kì lịnh hướnch sử của co khác nhau, trong các cộng của ng đồn hayng khác nhau thì có đặc điểm c
điểm về trm tâm lý khác nhau.
1.2.2. Chứu của tc năng của tâm la tâm lý
- Tâm lý có chứu của tc năng chung là định hướnnh hướng nghềng cho hoại cáct động của ng (thểm về tr hiệm vụ ngn ở lứa tu động của ng
cơng pháp, mụ nghiênc đích của tâm la hành động của ng).

16 | P a g e

- Tâm lý là động của ng lự phát tc thúc đẩm chất y, lôi cuối tượngn con ngường một i hoại cáct động của ng, giúp con ngường một i
khắn liền c phụ nghiênc khó khăn vương phápn tớng nghềi mụ nghiênc đích đề tâm lý ra hoặc điểm c kìm hãm, hại cácn chết liên hoại cáct động của ng
của tâm la con ngường một i.

- Tâm lý đi ề tâm lýu khiểm về trn, kiểm về trm tra quá trình ho ại cáct động của ng b(ng chương phápng trình,
phương phápng pháp, phương phápng thứu của tc tiết liên n hành hoại cáct động của ng, làm cho hoại cáct động của ng của tâm la con ngường một i
trở lứa tu nên có ý thứu của tc, đem lại cáci hiệm vụ ngu quản chấ.

- Tâm lý giúp con ngường một i điểm về tru chỉ có ơnh hoại cáct động của ng cho phù hợng, nhip vớng nghềi mụ nghiênc tiêu đã
định hướnnh và điề tâm lýu kiệm vụ ngn, hoàn cản chấnh cho phép.

Như vận nghiêy, nhờng một có các chứu của tc năng trên mà tâm lý giúp con ngường một i khơng chỉ có ơ thích
ứu của tng vớng nghềi hồn cản chấnh khách quan, mà cịn nhận nghiên thứu của tc, cản chấi tại cáco và sáng tại cáco ra thết liên giớng nghềi, và
chính trong quá trình đó con ngường một i nhận nghiên thứu của tc, cản chấi tại cáco chính bản chấn thân mình. Tâm lý
giững điều vai trị cơng pháp bản chấn, có tính quyết liên t định hướnnh trong hoại cáct động của ng của tâm la con ngường một i.

1.2.3. Phân loạii các hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý
Có nhiề tâm lýu cách phân loại cáci các hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý:
- Căn cứu và th vào thời thôngi gian tồn tạin tại:i và vị trí trí của con na các hiệm:n tư tưởngợc hành ng tâm lý trong nhân
cách

Đây là cách phân chia phổi biết liên n nhất, chưt. Theo đó, hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý đượng, nhic phân
làm 3 loại cáci:
+ Các quá trình tâm lý: là những điềung hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý thường một ng diễu cảm xn ra trong thờng một i
gian tương phápng đối tượngi ngắn liền n, có mở lứa tu đần thiếtu, diễu cảm xn biết liên n, kết liên t thúc tương phápng đối tượngi rõ ràng. Bao gồn haym:
 Các quá trình nhận nghiên thứu của tc: Cản chấm giác, tri giác, trí nhớng nghề, tư duy, tưở lứa tung tượng, nhing.
 Các quá trình cản chấm xúc: vui mừa và vang, tứu của tc giận nghiên, sung sướng nghềng, buồn hayn rần thiếtu…
 Quá trình hành động của ng ý chí: việm vụ ngc xác định hướnnh mụ nghiênc đích, đất, chưu tranh tư tưở lứa tung, huy
động của ng sứu của tc mại cácnh…
+ Các trại cácng thái tâm lý: là những điềung hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý thường một ng diễu cảm xn ra trong thờng một i
gian tương phápng đối tượngi dài, việm vụ ngc mở lứa tu đần thiếtu, diễu cảm xn biết liên n, kết liên t thúc không rõ ràng, đi kèm vớng nghềi quá
trình tâm lý. Ví dụ nghiên: chú ý đi kèm vớng nghềi nhận nghiên thứu của tc (lắn liền ng tai nghe giản chấng, tận nghiêp trung suy
nghĩ…), trại cácng thái phân vân đi kèm vớng nghềi quá trình hành động của ng ý chí…
+ Các thuộng của c tính tâm lý: Là những điềung hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý tương phápng đối tượngi ổin định hướnnh, khó
hình thành, khó mất, chưt đi tại cáco thành những điềung nét đặc điểm c trưng của tâm la nhân cách. Ví dụ nghiên: Tính
cách, tình cản chấm, ý chí…

17 | P a g e

- Căn cứu của t vào sự phát t tham gia của tâm la ý thứu của tc
Theo tiêu chí này, hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý đượng, nhic phân thành:
+ Hiệm:n tư tưởngợc hành ng tâm lý có ý thứu và thc: là hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý đượng, nhic chủa tâm l thểm về tr nhận nghiên biết liên t
đang diễu cảm xn ra, có sự phát t bày tỏe tâm t thái động của và có thểm về tr điề tâm lýu khiểm về trn, điề tâm lýu chỉ có ơnh đượng, nhic chúng.
+ Hiệm:n tư tưởngợc hành ng tâm lý chư tưởnga có ý thứu và thc (vô thứu và thc): là những điềung hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý
không đượng, nhic chủa tâm l thểm về tr nhận nghiên biết liên t đang diễu cảm xn ra. Vì vận nghiêy, khơng thểm về tr bày tỏe tâm t thái động của hay
điề tâm lýu khiểm về trn, điề tâm lýu chỉ có ơnh đượng, nhic chúng.
- Các cách phân chia khác:
Hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý cịn có thểm về tr đượng, nhic phân chia thành:
+ Hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý sối tượngng động của ng và hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý tiề tâm lým tàng
+ Hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý cá nhân và hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý xã hộng của i.
Các hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý con ngường một i rất, chưt đa dại cácng và phong phú, phứu của tc tại cácp, khó có

thểm về tr tách bại cácch mộng của t cách hồn tồn mà ln đan xen vào nhau. Chúng đượng, nhic thểm về tr hiệm vụ ngn
ở lứa tu nhiề tâm lýu mứu của tc động của khác nhau, có thểm về tr chuyểm về trn hóa, bổi sung cho nhau. Vì vận nghiêy, sự phát t phân
chia các hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý trên đây chỉ có ơ mang tính chất, chưt tương phápng đối tượngi.
2. Khái quát về tâm lý tâm lý họcc giáo dụcc

2.1. Khái quát về lịch s tâm lý họcc lứu của ta tuổ đạii
2.1.1. Đối tượngi tượng, nhing, nhiệm vụ ngm vụ nghiên của tâm la tâm lý họcc lứu của ta tuổ đạii
- Đống của i tư tưởngợc hành ng nghiên cứu và thu
Tâm lý họcc lứu của ta tuổii nghiên cứu của tu tâm lý ngường một i, nhưng không phản chấi là con ngường một i
đã trưở lứa tung thành mà là con ngường một i ở lứa tu từa và vang giai đoại cácn phát triểm về trn.
Đối tượngi tượng, nhing của tâm la tâm lý họcc lứu của ta tuổii là nghiên cứu của tu các sự phát t kiệm vụ ngn và các quy luận nghiêt
của tâm la sự phát t phát triểm về trn tâm lý con ngường một i, sự phát t phát triểm về trn nhân cách con ngường một i trong các giai
đoại cácn khác nhau của tâm la sự phát t phát sinh cá thểm về tr. Chính từa và va đặc điểm c điểm về trm này mà tâm lý họcc lứu của ta
tuổii phân thành các chuyên ngành hẹp, con p như: Tâm lý họcc trong thờng một i kỳ bào thai (còn
gọci là thai giáo); Tâm lý họcc trẻ em và em trướng nghềc tuổii họcc (trẻ em và hài nhi, ất, chưu nhi/vường một n trẻ em và ,
mẫn phát u giáo); Tâm lý họcc họcc sinh tiểm về tru họcc; Tâm lý họcc tuổii thiết liên u niên; Tâm lý họcc
tuổii thanh niên; Tâm lý họcc ngường một i trưở lứa tung thành và Tâm lý họcc ngường một i già.
- Nhiệm:m vụ của nghiên cứu và thu
Tâm lý họcc lứu của ta tuổii có nhiệm vụ ngm vụ nghiên nghiên cứu của tu sự phát t phân chia các giai đoại cácn phát
triểm về trn tâm lý (các lứu của ta tuổii tâm lý), các đặc điểm c điểm về trm tâm lý lứu của ta tuổii khác nhau, sự phát t phát

18 | P a g e

triểm về trn cá thểm về tr của tâm la các hiệm vụ ngn tượng, nhing tâm lý qua các giai đoại cácn tuổii khác nhau, các dại cácng
hoại cáct động của ng khác nhau của tâm la các cá nhân đang phát triểm về trn, những điềung động của ng lự phát tc của tâm la quá
trình phát triểm về trn tâm lý.

2.1.2. Vài nét về lịch s lịch sử hch sử hình t hình thành và phát triển của tn của tâm la tâm lý họcc lứu của ta tuổ đạii
Tâm lý họcc lứu của ta tuổii đã có nguồn hayn gối tượngc từa và va rất, chưt lâu đờng một i, ngay khi Tâm lý họcc còn
tồn hayn tại cáci như mộng của t bộng của phận nghiên của tâm la Triết liên t họcc. Từa và va thờng một i cổi đại cáci, phong kiết liên n, sang giai đoại cácn

cận nghiên đại cáci, ở lứa tu cản chấ ở lứa tu phương phápng Đông và phương phápng Tây, vất, chưn đề tâm lý bản chấn tính của tâm la trẻ em và em và giáo
dụ nghiênc trẻ em và em đã đượng, nhic xã hộng của i đặc điểm t ra và tìm cách giản chấi quyết liên t.
Tâm lý họcc lứu của ta tuổii thự phát tc sự phát t ra đờng một i vào cuối tượngi thết liên kỉ có ơ XIX, đần thiếtu thết liên kỉ có ơ XX vớng nghềi sự phát t
xuất, chưt hiệm vụ ngn của tâm la bối tượngn lý thuyết liên t lớng nghền về tâm lý sự phát t phát triểm về trn của tâm la trẻ em và em: Tâm lý họcc hành vi,
Phân tâm họcc, Tâm lý họcc nhận nghiên thứu của tc và Tâm lý họcc hoại cáct động của ng. Các nhà tâm lý họcc,
giáo dụ nghiênc họcc lỗ trợ từi lại cácc của tâm la giai đoại cácn này ở lứa tu cản chấ phương phápng Tây (J.Watson, D.Bruner,
B.F.Skinner, J.Piaget, H.Wallon...) và Xô viết liên t (K.Đ.Usinxki, I.M.Séchénôv, L.X.Vưgôtxki,
X.L.Rubinstêin, A.N.Lêônchiev...) đã gặc điểm p nhau trong rất, chưt nhiề tâm lýu quan điểm về trm về tâm lý trẻ em và em,
và học đượng, nhic coi như những điềung ngường một i đặc điểm t nề tâm lýn móng và phát triểm về trn tâm lý họcc lứu của ta tuổii,
nổii bận nghiêt trong sối tượng này phản chấi kểm về tr đết liên n hai nhà khoa họcc L.X.Vưgôtxki và J.Piaget.
2.2. Khái quát về lịch s tâm lý họcc sư phạim
2.2.1. Khái quát về lịch s tâm lý họcc dạiy họcc
a. Đối tượngi tượng, nhing, nhiệm vụ ngm vụ nghiên của tâm la tâm lý họcc dạiy họcc
Đối tượngi tượng, nhing của tâm la tâm lý họcc dại cácy họcc là nghiên cứu của tu những điềung quy luận nghiêt lĩnh hộng của i tri
thứu của tc, kỹ năng, kỹ xản chấo, sự phát t hình thành của tâm la những điềung quá trình nhận nghiên thứu của tc, sự phát t phát triểm về trn
trí tuệm vụ ng và xác định hướnnh những điềung điề tâm lýu kiệm vụ ngn đểm về tr đản chấm bản chấo phát triểm về trn trí tuệm vụ ng có hiệm vụ ngu quản chấ
trong quá trình dại cácy họcc.
Tâm lý họcc dại cácy họcc có nhiệm vụ ngm vụ nghiên tìm kiết liên m và tại cáco dự phát tng những điềung điề tâm lýu kiệm vụ ngn cho
phép điề tâm lýu khiểm về trn quá trình họcc. ! đây việm vụ ngc họcc không chỉ có ơ bao gồn haym sự phát t lĩnh hộng của i
những điềung tri thứu của tc, kỹ năng, kỹ xản chấo, mà còn đượng, nhic xem như mộng của t hoại cáct động của ng đặc điểm c biệm vụ ngt (bao
gồn haym các động của ng cơng pháp, mụ nghiênc đích, các hành động của ng họcc, các hành động của ng kiểm về trm tra, đánh giá
của tâm la chính ngường một i họcc) đản chấm bản chấo sự phát t lĩnh hộng của i các tri thứu của tc này.
b. Vài nét về lịch s lịch sử hch sử hình t hình thành và phát triển của tn của tâm la tâm lý họcc dạiy họcc
Tâm lý họcc dại cácy họcc, cùng vớng nghềi tâm lý họcc giáo dụ nghiênc và tâm lý họcc ngường một i giáo
viên, là những điềung lĩnh vự phát tc của tâm la tâm lý họcc sư phại cácm. Các ngành tâm lý họcc này ra đờng một i

19 | P a g e

vào nử của coa sau của tâm la thết liên kỷ XVI, h XIX cùng vớng nghềi sự phát t xuất, chưt hiệm vụ ngn ý tưở lứa tung phát triểm về trn trong khoa
họcc tâm lý. Những điềung thành công đần thiếtu tiên của tâm la tâm lý họcc thự phát tc nghiệm vụ ngm cho phép hy

vọcng r(ng việm vụ ngc tính đết liên n và ứu của tng dụ nghiênng vào quá trình dại cácy họcc những điềung dững điều kiệm vụ ngn thu
đượng, nhic trong các phòng nghiên cứu của tu tâm lý họcc sẽ thay đổii đáng kểm về tr hoại cáct động của ng sư
phại cácm. Điề tâm lýu này đượng, nhic phản chấn ánh trong những điềung cơng trình đần thiếtu tiên của tâm la tâm lý họcc dại cácy
họcc.

Tuy nhiên việm vụ ngc nắn liền m đượng, nhic những điềung quy luận nghiêt tâm vận nghiêt lý, mộng của t sối tượng đặc điểm c điểm về trm của tâm la quá
trình ghi nhớng nghề và quên, những điềung chỉ có ơ sối tượng về tâm lý thờng một i gian phản chấn ứu của tng…chưa đủa tâm l đểm về tr có thểm về tr tại cáco
ra những điềung chuyểm về trn biết liên n thự phát tc sự phát t trong dại cácy họcc. Những điềung chỉ có ơ dẫn phát n tỏe tâm t ra hết liên t sứu của tc mơng pháp hồn hay,
giáo điề tâm lýu. Ngoài sự phát t nghèo nàn về tâm lý các dững điều kiệm vụ ngn thự phát tc nghiệm vụ ngm, nguyên nhân của tâm la tình
trại cácng này là ở lứa tu sự phát t hại cácn chết liên của tâm la các quan điểm về trm lý luận nghiên đượng, nhic áp dụ nghiênng.

Việm vụ ngc ứu của tng dụ nghiênng quy luận nghiêt phát sinh sinh họcc vào tâm lý họcc (cùng vớng nghềi các lý
thuyết liên t phát triểm về trn tự phát t do khác) đã tại cáco ra cơng pháp sở lứa tu lý luận nghiên cho lý thuyết liên t và thự phát tc tiễu cảm xn
“Giáo dụ nghiênc tự phát t do”, và trên thự phát tc tết liên , đã gại cáct bỏe tâm t việm vụ ngc nghiên cứu của tu các vất, chưn đề tâm lý hình thành
nhân cách con ngường một i mộng của t cách có hướng nghềng.

Tâm lý họcc hành vi (vớng nghềi đường một ng hướng nghềng hiệm vụ ngn đại cáci là lý thuyết liên t của tâm la B. Skinner) đề tâm lý
xướng nghềng việm vụ ngc dại cácy họcc hướng nghềng vào hình thành các hành vi đúng nhờng một việm vụ ngc điề tâm lýu kiệm vụ ngn hoá
theo sơng pháp đồn hay S  R  P (kích thích  phản chấn ứu của tng  phần thiếtn thưở lứa tung của tâm lng cối tượng). Dại cácy họcc ở lứa tu
đây đượng, nhic hiểm về tru như sự phát t của tâm lng cối tượng mối tượngi liên hệm vụ ng giững điềua kích thích và phản chấn ứu của tng vớng nghềi sự phát t trợng, nhi
giúp của tâm la phần thiếtn thưở lứa tung hay sự phát t khen ngợng, nhii. Các nhà hành vi họcc khẳng hạng định hướnnh chỉ có ơ cần thiếtn tổi
chứu của tc đượng, nhic mộng của t hệm vụ ng thối tượngng các tác động của ng từa và va bên ngồi phù hợng, nhip thì tất, chưt cản chấ các vất, chưn đề tâm lý
của tâm la dại cácy họcc và giáo dụ nghiênc sẽ đượng, nhic giản chấi quyết liên t. Điề tâm lýu kiệm vụ ngn hoá trong thuyết liên t hành vi
đóng mộng của t vai trị quan trọcng trong việm vụ ngc rèn luyệm vụ ngn, giáo dụ nghiênc nhân cách bở lứa tui lẽ sự phát t tích
luỹ những điềung phản chấn ứu của tng đối tượngi vớng nghềi những điềung kích thích khác nhau tại cáco nên mộng của t hệm vụ ng thối tượngng
hành vi giúp con ngường một i thích nghi vớng nghềi môi trường một ng xung quanh. Tuy nhiên thiết liên u sót
cơng pháp bản chấn của tâm la thuyết liên t hành vi là không đánh giá đúng hoại cáct động của ng tự phát t giác của tâm la con ngường một i,
phủa tâm l nhận nghiên tính chủa tâm l thểm về tr trong quá trình nhận nghiên thứu của tc.

Vào đần thiếtu những điềung năm 30 của tâm la thết liên kỷ XVI, h XX, tâm lý họcc Xô-viết liên t ra đờng một i vớng nghềi luận nghiên điểm về trm

nề tâm lýn tản chấng: bản chấn chất, chưt của tâm la sự phát t phát triểm về trn tâm lý cá nhân là sự phát t lĩnh hộng của i bở lứa tui những điềung cá
nhân ất, chưy những điềung kinh nghiệm vụ ngm xã hộng của i – lịnh hướnch sử của co đượng, nhic ghi lại cáci trong các sản chấn phẩm chất m của tâm la
nề tâm lýn văn hoá vận nghiêt chất, chưt và tinh thần thiếtn; quá trình lĩnh hộng của i đượng, nhic thự phát tc hiệm vụ ngn thông qua

20 | P a g e


×