Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Tiểu luận kết thúc học phần môn Quản Trị Marketing Chiến lược quảng bá bộ sưu tập trang sức Vàng của Công ty Cổ phần Vàng Bạc Đá Quý PNJ Phú Nhuận trong 1 tháng (11031102023) tại Phú Nhuận TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 23 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:

Chiến lược quảng bá bộ sưu tập trang sức Vàng
của Công ty Cổ phần Vàng Bạc Đá Quý PNJ
Phú Nhuận trong 1 tháng (1/10-31/10/2023) tại
Phú Nhuận TPHCM

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING


ĐỀ TÀI:

Chiến lược quảng bá bộ sưu tập trang sức Vàng
của Công ty Cổ phần Vàng Bạc Đá Quý PNJ
Phú Nhuận trong 1 tháng (1/10-31/10/2023) tại
Phú Nhuận TPHCM

DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

Mục Lục

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP........................................................................................ 4
1.1 Tổng quan chung về cơng ty PNJ ........................................................................................... 4
1.2 Tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu................................................................................................ 4
1.3 Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................................................. 5
1.4 Thị trường kinh doanh.......................................................................................................... 5
1.5 Vấn đề của doanh nghiệp ..................................................................................................... 5

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH...................................................................... 6
2.1 Phân tích vĩ mơ (PESTEL)....................................................................................................... 6
2.1.1 Chính trị (Political) ......................................................................................................... 6
2.1.2 Kinh tế (Economic):........................................................................................................ 6
2.1.3 Văn hóa - Xã hội ( Social)................................................................................................ 7
2.1.4 Công nghệ (Technological) ............................................................................................. 7
2.1.5 Môi trường (Environment)............................................................................................. 8
2.1.6 Pháp lý (Legal) ............................................................................................................... 8

2.2 Phân tích ngành (5 forces) ................................................................................................... 9
2.3 SWOT ................................................................................................................................. 10

CHƯƠNG 3: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM..................................................... 13
3.1 Phân khúc thị trường của PNJ ....................................................................................... 13
3.2 Đánh giá mức độ hấp dẫn lựa chọn thị trường mục tiêu của PNJ ........................................ 14
3.3 Định vị sản phẩm................................................................................................................ 15

CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA PNJ ........................................................................... 16
4.1 Chiến lược về sản phẩm:............................................................................................... 16
4.2 Chiến lược về giá: ......................................................................................................... 17
4.3 Chiến lược về phân phối: .............................................................................................. 18
4.4 Chiến lược xúc tiến: ...................................................................................................... 18

CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT ....................................................................... 19

3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan chung về cơng ty PNJ
Tên doanh nghiệp: CƠNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN
Tên viết tắt: PNJ, JSC
Địa chỉ: 170E Phan Đăng Lưu – Phường 3 – Quận Phú Nhuận – Thành phố Hồ Chí
Minh
Email:
1.2 Tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu
Tầm Nhìn:
Cơng ty Cổ phần Vàng Bạc Đá Quý PNJ là công ty chế tác và bán lẻ trang sức hàng
đầu tại Châu Á, giữ vị trí số một trong tất cả các phân khúc thị trường mà PNJ nhắm
tới tại Việt Nam.

Sứ mệnh :
PNJ không ngừng sáng tạo để mang lại những sản phẩm tinh tế với giá trị thật để tôn
vinh vẻ đẹp cho con người và cuộc sống
Mục tiêu:
Giúp khách hàng tôn vinh vẻ đẹp và đưa sản phẩm vươn tầm thế giới. Để đạt mục tiêu
mới này trung tâm vàng bạc đá quý PNJ đã và đang xây dựng chiến lược phát triển cả
chiều sâu lẫn chiều rộng. Phát triển toàn diện sản xuất, phân phối và bán lẻ.

4

1.3 Lĩnh vực kinh doanh

PNJ đăng kí kinh doanh và hoạt động trong các lĩnh vực: chế tác, sản xuất, và bán
các mặt hàng như vàng bạc, đá quý, phụ kiện thời trang, quà lưu niệm, vàng miếng.
Ngoài ra cịn có các dịch vụ giám định , kiểm định kim cương , đá quý , kim loại
quý hiếm.

Trong đó hoạt động chính là kinh doanh vàng trang sức.

1.4 Thị trường kinh doanh

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) có hơn 400 cửa hàng bán lẻ trải rộng trên
toàn quốc. Các cửa hàng của PNJ tập trung phân bổ chủ yếu ở các thành phố.
Có doanh thu đến từ các mảng chính là bán lẻ trang sức; bán sỉ trang sức; bán vàng
miếng. Lần lượt đóng góp vào doanh thu của công ty lần lượt 58.3%, 11.6% và 28.8%
trong 5T/2022. Ngành bán lẻ phục hồi sau dịch Covid 19.

1.5 Vấn đề của doanh nghiệp

Vấn đề cạnh tranh: Ngành công nghiệp trang sức là một lĩnh vực cạnh tranh khốc liệt

với nhiều đối thủ như:

+ Trong nước: SJC (Sài Gòn Jewelry Company), DOJI (DOJI Gold & Gems
Group)
+ Ngồi nước ( có mặt tại VN ) : Tiffany & Co., Cartier,…
Biến đổi của thị trường: Thị trường trang sức có thể thay đổi nhanh chóng theo xu
hướng thời trang và yêu cầu của khách hàng. Biến đổi về giá cả theo giá vàng thế giới.
Quản lý chuỗi cung ứng : Quản lý nguồn cung cấp và sản xuất trang sức có thể gặp
phải khó khăn, đặc biệt khi có nhu cầu cao vào các mùa lễ. Đảm bảo nguồn cung cấp
đáp ứng được nhu cầu là một thách thức quan trọng.

5

Quản lý nhân sự : PNJ cần quản lý một lực lượng lao động lớn, bao gồm các nhân
viên trên toàn quốc. Quản lý nhân sự và đảm bảo họ có kỹ năng và đạo đức là một
vấn đề quan trọng

Khách hàng và trải nhiệm mua sắm :Luôn phải đảm bảo khách hàng hài lòng và tạo
trải nghiệm mua sắm tích cực là mục tiêu quan trọng của PNJ. Cần quản lý dịch vụ
khách hàng và marketing một cách hiệu quả.

Quản lý tài chính : Theo dõi và quản lý tài chính, đặc biệt là trong ngành kinh doanh
địi hỏi đầu tư lớn vào hàng tồn kho và thiết bị, là một vấn đề khó khăn cho PNJ.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH

2.1 Phân tích vĩ mơ (PESTEL)
2.1.1 Chính trị (Political)
- Mơi trường chính trị ở Việt Nam khá bình ổn
- Thị trường vàng nước ta cịn phụ thuộc vào thị trường vàng thế giới . Vì vậy nguy

cơ thị trường nước ta bị ảnh hưởng từ các xung đột chính trị trên thế giới.

2.1.2 Kinh tế (Economic):
- GDP: NCIF dự báo giai đoạn 2021-2025, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam
đạt khoảng 7% / 1 năm. Tốc độ tăng trưởng ngành bán lẻ là 12% / 1 năm. Tốc độ
tăng thu nhập bình quân đầu người đứng thứ 2 Đông Nam Á. Đây là một cơ hội lớn
cho kinh doanh
- Lạm phát: Nền kinh tế ổn định, lạm phát ở mức 3.5% - 4.5% /1 năm. Vào năm
2023, dự báo nếu lạm phát tiếp tục tăng thì nhu cầu vàng rất lớn, vì vàng được coi là
nơi trú ẩn an toàn.
- Lãi suất: Ngân hàng trung ương điều chỉnh lại lãi suất

+ Lãi suất tái cấp vốn giữ nguyên ở mức 6% /1 năm.
+ Lãi suất tái chiết khấu giảm từ 4,5% xuống 3,5% / 1 năm.

6

Có thể thấy, lãi suất đang có chiều hướng giảm.
- Nhu cầu tiêu thụ vàng trang sức dự tính đạt được 7,5% trong giai đoạn 2021-2030
nhờ sự gia tăng của tầng lớp trung lưu và thượng lưu nhanh chóng. Đồng thời, việc
tăng trưởng thu nhập bình quân/đầu người làm gia tăng tỷ trọng chi tiêu cho các mặt
hàng xa xỉ.
- Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO tạo nên những áp lực nhất
định cho doanh nghiệp PNJ

2.1.3 Văn hóa- Xã hội ( Social)
- Ở Việt Nam, có 54 dân tộc sinh sống với những bản sắc văn hóa khác nhau, nhu
cầu về đồ trang sức rất cao, vàng và các loại trang sức quý khác được ưu chuộng
mang theo. Đó là các món q khơng thể thiếu trong các lễ cưới hỏi của người Việt.
- Thói quen mua hàng của người dân được xem là 1 phương thức tiết kiệm

- Đó chính là 1 thuận lợi lớn đối với sự phát triển của nghành trang sức vàng bạc đá
quý trong hiện tại và tương lai.

- Mức tiêu thụ vàng trang sức bình quân đầu người của Việt Nam còn thấp so với
các nước trong khu vực. Theo World Gold Council, tiêu thụ vàng trên đầu người của
Việt Nam hiện chỉ khoảng 7 USD, nghĩa là bằng khoảng 60% mức tiêu thụ vàng
trên đầu người của Malaysia và 7% so với Singapore.

- PNJ có thể tận dụng yếu tố văn hóa xã hội để thu hút được nhiều khách hàng.
Ngồi ra, PNJ cũng cần có những hoạt động xã hội trách nhiệm như hỗ trợ các hoàn
cảnh khó khăn, bảo vệ mơi trường và duy trì văn hóa doanh nghiệp.

2.1.4 Cơng nghệ (Technological)
- Hiện nay, cơng nghệ đã rất phát triển tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong
nước phát triển. Tuy nhiên, sự phát triển của cơng nghệ có thể tạo ra những cơ hội
và thách thức cho PNJ
- Thị trường Việt Nam đang có xu hướng ứng dụng các cơng nghệ mới: hệ thống
CRM, trí tuệ nhân tạo, tạo mẫu 3D, công nghệ cam, laser, blockchain,.. Công nghệ

7

có thể thay đổi cách thức sản xuất, phân phối và tiếp cận khách hàng. Đặc biệt thơng
qua Internet tồn cầu chúng ta có thể mua bán trao đổi hàng hóa khơng chỉ trong
nước mà cả thể giới.
- Đối với ngành vàng bạc đá quý ở Việt Nam , doanh nghiệp cần áp dụng công nghệ
để tăng cường hiệu quả sản xuất và đáp ứng nhu cầu tốt cho khách hàng. Bởi vì các
sản phẩm của ngành sản xuất ra chưa đáp ứng dược thị hiếu của khách hàng, độ tinh
xảo, kỹ thuật, và độ sáng tạo cịn thấp.

2.1.5 Mơi trường (Environment)

- Nguồn tài nguyên phong phú, dồi dào đnag bị khai thác quá mức. Đòi hỏi phải
nhập khẩu từ các nước khác, đặc biệt là sản phẩm vàng.Vấn đề khí hậu ảnh hưởng
khơng nhỏ đến nguồn ngun liệu và q trình vận chuyển.
- Các cửa hàng, đại lí kinh doanh sản phẩm nữ trang của công ty nằm ở vị trí thuận
lợi, có mật độ dấn số cáo, các trung tâm lớn.
2.1.6 Pháp lý (Legal)
- Năm 1989, cho phép một số đơn vị kinh tế quốc doanh, các đơn vị kinh tế tập thể,
hộ kinh tế cá thể được kinh doanh vàng bạc.
- Từ năm 1995 trở đi, pháp luật quy định: vàng, dá quý là hoạt động kinh doanh có
điều kiện.
- Kiểm sốt chất lượng nữ trang được thực hiện theo đúng quy định và phải trải qua
một quy trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt.

8

2.2 Phân tích ngành (5 forces)
* Các đối thủ cạnh tranh
Trong ngành trang sức và kim hồn, có nhiều đối thủ cạnh tranh với PNJ. Các cơng
ty khác có thể cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tương tự, và có thể có lợi thế về giá
cả, chất lượng hoặc thương hiệu.

- Các công ty cổ phẩn: Công ty Vàng Bạc Đá q Sài Gịn (SJC), Cơng ty
Vàng Bạc Đá Quý TPHCM (VJC),... SJC được đánh giá là đối thủ cạnh tranh
chính
- Các doanh nghiệp tư nhân: các doanh nghiệp bán nữ trang cho các cửa hàng
bán lẻ hay bán bn theo hình gối đầu. Hệ thống này đang chiếm lĩnh thị
phần nữ trang trong cả nước. Trong tương lai, họ sẽ là đối thủ cạnh tranh.
- Các cơng ty nước ngồi: Công ty Design International Pháp và Công ty
Pranda Thái Lan. 2 công ty này đem hàng vào bán và thiết lập mạng lưới bán
lẻ trên thị trường nước ta. Đây là đối thủ đáng gờm của PNJ.

- Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng có tiềm lực về kinh tế, kinh nghiệm quản
lý, các phương tiện hiện đại phục vụ cho việc kinh doanh
Sức mạnh cạnh tranh của đối thủ có thể ảnh hưởng đến khả năng của PNJ thu hút và
giữ chân khách hàng.
* Quyền lực của khách hàng
Khách hàng có quyền lựa chọn và có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của
PNJ. Nếu khách hàng có nhiều lựa chọn và có sức mạnh đàm phán cao, PNJ có thể
phải cạnh tranh về giá cả và chất lượng để thu hút và giữ chân khách hàng. Người
dùng có xu hướng mua sản phẩm có thương hiệu nổi tiếng. Việc chọn sản phẩm

9

khẳng định đẳng cấp, thương hiệu thì ở Việt Nam, ngồi PNJ thì khách hàng khơng
có nhiều sự lựa chọn
* Sức mạnh của nhà cung cấp
PNJ cần nhà cung cấp nguyên liệu và các dịch vụ hỗ trợ để sản xuất và kinh doanh.
Sức mạnh của nhà cung cấp có thể ảnh hưởng đến giá cả, chất lượng và khả năng
cung ứng của PNJ. Các nhà cung cấp lựa chọn khắt khe. Nguồn nhập có xuất xứ
minh bạch, hợp pháp. PNJ mua kim cương có nguồn gốc từ Ấn Độ, sạch sẽ. Ấn Độ
được LHQ ký kết nhập-xuất khẩu kim cương theop hiệp định Kimberley Process.
Nếu sức mạnh của nhà cung cấp cao, PNJ có thể phải đối mặt với áp lực tăng giá và
giới hạn về nguồn cung. Đặc biệt, PNJ chỉ hợp tác những đối tác nước ngoài có
chứng nhận bảo vệ mơi trường được cơ quan uy tín cấp. PNJ có thương hiệu mạnh
nên có nhiều ưu thế trong việc lựa chọn nhà cung cấp
* Sản phẩm thay thế
Các sản phẩm thay thế của ngành Vàng Bạc Đá quý: thị trường chứng khoán, bất
động sản,… Sự đe dọa của sản phẩm thay thế có thể ảnh hưởng đến doanh số bán
hàng của PNJ.
* Rào cản thị trường
Có những rào cản về kỹ thuật, tài chính hoặc pháp lý có thể ảnh hưởng đến khả năng

mới vào thị trường và cạnh tranh với PNJ. Ví dụ, việc đầu tư vào các công nghệ sản
xuất mới, các quy định về chứng chỉ và bằng sáng chế, hoặc các quy định về nhập
khẩu và xuất khẩu có thể tạo ra rào cản cho PNJ và ngăn cản sự cạnh tranh.

2.3 SWOT
Strengths (Điểm mạnh):

10

 Thương hiệu mạnh mẽ: PNJ đã xây dựng được một thương hiệu uy tín và
được khách hàng tin tưởng trong suốt nhiều năm qua.

 Kinh nghiệm hơn 30 năm trong ngành kim hoàn
 Sản phẩm chất lượng: PNJ tập trung vào việc sản xuất và phân phối các sản

phẩm trang sức và kim hoàn chất lượng cao, được làm từ các nguyên liệu
vàng và kim cương chất lượng.
 Mạng lưới phân phối rộng: PNJ có mạng lưới cửa hàng rộng khắp cả nước,
giúp công ty tiếp cận được đa dạng khách hàng và tăng cơ hội bán hàng.
 Chiến lược marketing sáng tạo
 Hệ thống quản lý chuyên nghiệp
 Quan hệ đối tác bền vững: PNJ liên kết với các đối tác Tài chính, Sức khỏe –
Làm đẹp, Sự kiện, Dịch vụ với nhiều ưu đãi giảm giá đặc biệt trên toàn lãnh
thổ để mang lại cho các khách hàng thân thiết của PNJ những lợi ích thiết
thực nhất. Một số đối tác tài chính và đối tác kinh tế bao gồm: Ngân hàng
ANZ; Ngân hàng ACB; v.v.
 Tài chính lành mạnh, cơng ty khơng có nợ hoặc nợ rất nhỏ.

Weaknesses (Điểm yếu):


 Giá cả cao: Một số sản phẩm của PNJ có giá cả khá cao, điều này có thể
khiến một số khách hàng tiềm năng chọn lựa các thương hiệu khác có giá
thành thấp hơn.

 Nguồn nguyên vật liệu đa phần nhập từ nước ngoài
 Sản xuất trang sức có nhiều rủi ro khó khắc phục

Opportunities (Cơ hội):

 Nhu cầu trang sức của người tiêu dùng ngày càng tăng: Nhu cầu trang sức
vàng của người Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng trong những
năm tới, do sự phát triển của nền kinh tế, thu nhập bình quân đầu người, và

11

sự ổn định của giá vàng. Đây là cơ hội lớn cho PNJ để gia tăng sản lượng bán
hàng, thu hút khách hàng mới, và duy trì khách hàng cũ.
 Xu hướng trang sức cá nhân hóa và đa dạng hóa: Người tiêu dùng ngày càng
có nhiều sở thích, u cầu, và mong muốn riêng biệt khi chọn mua trang sức.
Họ không chỉ quan tâm đến chất lượng và giá trị của sản phẩm, mà còn đến
tính thẩm mỹ, phong cách, và ý nghĩa của nó. Đây là cơ hội cho PNJ để phát
triển các dòng sản phẩm phù hợp với từng đối tượng khách hàng, đặc biệt là
các sản phẩm trang sức cá nhân hóa theo yêu cầu của khách hàng, như khắc
tên, ngày sinh, hoặc thông điệp riêng.
 Việc mở rộng thị trường quốc tế: PNJ đã có mặt tại một số quốc gia như Lào,
Campuchia, Myanmar, và Thái Lan. Tuy nhiên, tiềm năng xuất khẩu trang
sức của PNJ vẫn còn rất lớn, khi mà thế giới đang chứng kiến sự bùng nổ của
thương mại điện tử và các kênh truyền thông xã hội. Đây là cơ hội cho PNJ
để tiếp cận với các thị trường mới, nhất là các thị trường có nhu cầu cao về
trang sức vàng như Trung Đông, Châu Âu, và Bắc Mỹ.

 Nước ta có chế độ chính trị ổn định
 Máy móc công nghệ hiện đại, đa dạng mẫu mã đẩy mạnh cạnh tranh nước
ngoài
 Số lượng đối thủ trong ngành cịn ít.

Threats (Mối đe dọa):

 Tình hình kinh tế khơng ổn định: Biến động kinh tế có thể ảnh hưởng đến
nhu cầu mua sắm của khách hàng và làm giảm doanh số bán hàng của PNJ.

 Cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp cùng ngành: Hiện nay, ngành trang
sức được chia thành 3 phân khúc khác nhau với thấp cấp, trung cấp và cao
cấp. Với cả ngàn thương hiệu lớn và nhỏ lẻ, thị trường đang “bão hòa thương

12

hiệu” với những tên tuổi như PNJ, Doji, SJC, Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý
và những thương hiệu bé hơn như Shimmer và FloralPunk. Các thương hiệu
bắt đầu cạnh tranh nhau quyết liệt ở mảng này, thể hiện qua việc các cửa
hàng trang sức “mọc” lên nhanh chóng.
 Biến động giá vàng trong nước và thế giới: Chênh lệch giá giữa vàng miếng
thương hiệu độc quyền SJC và vàng thế giới ngày một giãn rộng, khiến người
mua gặp rủi ro. Trong khi đó, nhu cầu về trang sức vàng gia tăng, nhưng các
doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh nữ trang vàng thường xuyên thiếu
nguyên liệu do không được xuất nhập khẩu.
 Chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như thiên tai, cháy nổ,…
 Xuất hiện nhiều đối thủ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thế giới

CHƯƠNG 3: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
3.1 Phân khúc thị trường của PNJ


Phân khúc theo độ tuổi:
Trẻ em: PNJ có các sản phẩm trang sức dành cho trẻ em, chẳng hạn như nhẫn và vòng
cổ.
Người trẻ: Các sản phẩm phù hợp với người trẻ, chẳng hạn như trang sức cưới và
trang sức hàng ngày.
Người trung niên và người cao tuổi: Các sản phẩm phù hợp với người lớn tuổi, có thể
bao gồm trang sức bạc và vàng 18K.
Phân khúc theo giới tính:
Nam: PNJ cung cấp một loạt sản phẩm trang sức dành cho nam giới, bao gồm các loại
nhẫn và dây chuyền.

13

Nữ: Trang sức dành riêng cho nữ giới, bao gồm các loại nhẫn, vòng cổ, và trang sức
đặc biệt dành cho cô dâu.
Phân khúc theo giá trị và chất lượng:
PNJ cung cấp sản phẩm từ vàng 10K đến vàng 18K và cả vàng 24K, phù hợp với nhu
cầu và ngân sách của các nhóm khách hàng khác nhau.
Phân khúc theo mục đích:
Trang sức hàng ngày: Các sản phẩm dành cho việc sử dụng hàng ngày.
Trang sức cưới: Bộ sưu tập trang sức cưới dành cho cặp đôi sắp kết hôn.
Trang sức quý hiếm: Các sản phẩm trang sức quý giá và cao cấp.
Phân khúc địa lý:
PNJ có mặt tại nhiều thành phố và khu vực trên toàn quốc, với cửa hàng và showroom
ở các khu vực thương mại lớn.

3.2 Đánh giá mức độ hấp dẫn lựa chọn thị trường mục tiêu của PNJ

Để đánh giá mức độ hấp dẫn của việc lựa chọn thị trường mục tiêu của PNJ, cần xem

xét nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng:

- Khách hàng tiềm năng: Để thị trường mục tiêu hấp dẫn, nó cần phải có đủ
khách hàng tiềm năng để hỗ trợ doanh nghiệp. PNJ có thể xem xét kích thước
của thị trường dự kiến và tiềm năng tăng trưởng của nó.

- Cạnh tranh: Cần phải đánh giá mức độ cạnh tranh trong thị trường mục tiêu.
Điều này bao gồm việc xem xét số lượng và sức mạnh của các đối thủ cạnh
tranh, cũng như khả năng cạnh tranh của PNJ.

- Lợi nhuận: Mức lợi nhuận trong thị trường cần được đánh giá. PNJ cần xem

14

xét giá trị thêm và lợi nhuận mà họ có thể đạt được từ việc hoạt động trong thị
trường mục tiêu.
- Tích hợp ngược: PNJ cần xem xét khả năng tích hợp ngược bằng cách sản
xuất các sản phẩm trang sức hoặc mua lại các nguồn cung cấp chất lượng để
nâng cao khả năng cung ứng và kiểm soát chất lượng.
- Phân khúc thị trường: Việc chọn phân khúc thị trường cụ thể là quan trọng.
PNJ cần xác định rõ mục tiêu của họ là các đối tượng nào, chẳng hạn như người
tiêu dùng cá nhân, cặp đôi cưới, doanh nhân, v.v.
- Tầm nhìn chiến lược: PNJ cần xem xét tầm nhìn chiến lược dài hạn của họ
và xác định xem thị trường mục tiêu có phù hợp với chiến lược này khơng.
- Khả năng tài chính: PNJ cần xem xét khả năng tài chính của họ để phát triển
thị trường mục tiêu. Điều này bao gồm cân nhắc về chi phí tiếp thị, mở rộng
cửa hàng, và các hoạt động kinh doanh khác.
- Lập kế hoạch tiếp thị: PNJ cần lập kế hoạch tiếp thị hiệu quả để tiếp cận và
thu hút khách hàng trong thị trường mục tiêu. Lựa chọn kênh tiếp thị, chiến
dịch quảng cáo, và phân phối sản phẩm đều quan trọng.

- Tổng hợp lại, mức độ hấp dẫn của việc lựa chọn thị trường mục tiêu của PNJ
sẽ phụ thuộc vào khả năng của họ để hiểu, phục vụ và cạnh tranh trên thị trường
này. Điều quan trọng là PNJ phải có chiến lược cụ thể và phù hợp với mục tiêu
kinh doanh của họ để thành công trong thị trường này.

3.3 Định vị sản phẩm

Định vị sản phẩm là quá trình xác định và tạo ra hình ảnh cụ thể cho sản phẩm hoặc
dịch vụ của một công ty trong tâm trí của khách hàng. Điều này giúp khách hàng hiểu
rõ giá trị của sản phẩm và tại sao họ nên mua nó. Dưới đây là cách PNJ có thể định vị
sản phẩm của mình:

15

Chất lượng và Độ tin cậy: PNJ có thể định vị sản phẩm của họ như là sự kết hợp
giữa chất lượng và độ tin cậy. Họ có thể tạo sự tin tưởng bằng cách cam kết về việc
cung cấp các sản phẩm trang sức chất lượng cao và đáng tin cậy.
Phong cách và Thiết kế: PNJ có thể định vị sản phẩm của mình như là sự kết hợp
giữa phong cách và thiết kế đẹp mắt. Họ có thể tôn vinh sự sáng tạo và thẩm mỹ trong
các mẫu trang sức của họ.
Sản phẩm tùy chỉnh: PNJ có thể định vị sản phẩm của họ như là sự lựa chọn tùy
chỉnh. Họ có thể tạo ra các sản phẩm trang sức có thể được điều chỉnh hoặc được tạo
riêng cho từng khách hàng dựa trên sở thích cá nhân.
Truyền thống và Uy tín: PNJ có thể định vị sản phẩm của họ như là sự kết hợp giữa
truyền thống và uy tín. Họ có thể đề cao lịch sử và danh tiếng của mình trong ngành
trang sức.
Trải nghiệm mua sắm: PNJ có thể định vị sản phẩm của họ như là một trải nghiệm
mua sắm đẳng cấp. Họ có thể tạo ra môi trường mua sắm thoải mái và tiện lợi cho
khách hàng.
Giá trị và Tiết kiệm: PNJ có thể định vị sản phẩm của mình như là sự kết hợp giữa

giá trị và tiết kiệm. Họ có thể cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng với giá cả hợp
lý.
Định vị sản phẩm giúp PNJ xác định cách họ muốn được nhìn nhận trong tâm trí của
khách hàng và tạo ra chiến dịch tiếp thị phù hợp với hình ảnh đó.

CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA PNJ

4.1 Chiến lược về sản phẩm:

Bộ sưu tập ra mắt nhân dịp 20/10 lần này của PNJ mang một vẻ thanh lịch và sang
trọng có tên mang tên”Niran”.Bao gồm các sản phẩm : dây chuyền,nhẫn,bông tai

16

với thiết kế hình mặt trăng bởi vì mặt trăng tượng trưng cho người phụ nữ cũng
giống như cái tên của bộ sưu tập bởi Niran trong tiếng nhật tượng trưng cho tình
yêu vĩnh cửu.

4.2 Chiến lược về giá:
Mức giá của bộ sưu tập lần này là 24.840.000 cho cả bộ sưu tập gồm: 1 nhẫn, 1 dây
chuyền, 1 vòng tay.
Và mức giá mua lẻ là 7.000.000 một bất kì. Với mức giá hợp lí, đây chắc hẳn là một
món q giá trị mà các người đàn ông dành tặng cho người phụ nữ của đời mình.

17

4.3 Chiến lược về phân phối:
Cửa Hàng Mỹ Nghệ Kim Hoàn PNJ - PNJ Art
141B Phan Đăng Lưu, P.2, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Cửa Hàng PNJ 338 Phan Đình Phùng

338 Phan Đình Phùng, P. 1, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Cửa Hàng PNJ Co.opmart Nguyễn Kiệm
671 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Cửa Hàng PNJ Co.opmart Rạch Miễu
48 Hoa Sứ, P. 7, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Trung Tâm Kim Hồn PNJ 159A Phan Đăng Lưu
159A Phan Đăng Lưu, P.1, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh

4.4 Chiến lược xúc tiến:
Chiến lược truyền thơng lần này có thể nói là chiến dịch chuyên nghiệp và bài bản
nhất. Khi sản xuất ra TVC với nội dung “Tôn vinh phụ nữ Việt”thể hiện sự yêu thương
của những người con,người cha,người chồng,..dành cho người phụ nữ của mình. PNJ
muốn được lan toả đi thơng điệp món q ý nghĩa nhất của người phụ nữ khơng chỉ
là món q có giá trị vật chất mà còn là sự thấu hiểu.

18

CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT

Chiến lược quảng bá bộ sưu tập trang sức Vàng của Công ty Cổ phần Vàng Bạc
Đá Quý PNJ Phú Nhuận trong 1 tháng (1/10 - 31/10/2023) tại Phú Nhuận
TPHCM.

BỘ SƯU TẬP CÓ GIÁ KHOẢNG: 24.840.000 VND
Chia ra 3 giai đoạn trong tháng 10
Giai đoạn 1: từ ngày 1/10-14/10/2023
Ngày 1/10: Buổi ra mắt bộ sưu tập

 Tung TVC quảng cáo cho bộ sưu tập với chủ đề “tôn vinh phụ nữ Việt”
Nội dung TVC: hợp tác cùng nghệ sĩ Thúy Ngân quay TVC dài 30s quảng bá bộ sưu

tập mới.

 Quảng bá TVC trên đài truyền hình HTV7, Vincom Phú Nhuận, các chi nhánh
của PNJ tại Phú Nhuận, social media.

 Book các trang báo online viết bài cho thương hiệu và bộ sưu tập.
 Chạy Ads trên Facebook, Instagram, Youtube

Giai đoạn 2 : Từ ngày 15/10/2023-22/10/2023

Áp dụng chương trình khuyến mãi giảm 10% khi mua bộ sưu tập vừa cho ra mắt,bên
cạnh đó giảm 20% đối với khách hàng nam dẫn “người phụ nữ” của mình đến cửa
hàng để mua bộ sưu tập vừa mới cho ra mắt.

Đối với khách hàng mua riêng lẻ từng sản phẩm trong BST sẽ được bốc thăm chọn
quà may mắn. (áp dụng cho 6 chi nhánh tại quận Phú Nhuận).Bao gồm:túi vải in logo
PNJ,ly sứ in logo PNJ,sổ tay PNJ.

19

Booking các KOL,cặp đơi nỗi tiếng trong showbiz ví dụ như: cặp đôi tiktoker
Gonpink, cặp đôi ca sĩ diễn viên Phí Ngọc Hưng và Trương Mỹ Nhân.

Giai đoạn 3: Từ ngày 23/10/2023-31/10/2023

Áp dụng chương trình tri ân khách hàng khi mua Bộ sưu tập mới sẽ được giảm 20%
cho dòng sản phẩm thứ hai có tại các chi nhánh ở Phú Nhuận. (áp dụng cho 6 chi
nhánh tại quận Phú Nhuận).

Ngày 23/10/2023: Tung poster về chương trình tri ân của PNJ trên các nền tảng xã

hội và các website.

Chi phí để thực hiện:

 Mở buổi ra mắt 200.000.000 VND tại trụ sở chính 170E Phan Đăng
Lưu,Phường 3, Quận Phú Nhuận,Thành Phố Hồ Chí Minh

 Quay TVC 300.000.000 VND bao gồm địa điểm quay studio,ekip.
 Chạy Ads: trong 1 tháng
 Facebook: 60.000.000 VND
 IG: 30.000.000 VND
 Youtube: 60.000.000 VND
 Tổng chạy ADS 1 tháng: 150.000.000 VND
 Quảng bá sản phẩm trên truyền hình: 600.000.000 VND
 Quảng cáo ngoài trời: 200.000.000 VND
 Tiền Booking PR : 200.000.000 VND
 Poster : 30.000.000 VND
 Quan hệ báo chí: 7.000.000 VND
 Bài PR & Trang Ads qua các trang báo online: 7.000.000 VND
 Thiết kế hình ảnh về bộ sưu tập: 5.000.000 VND
 Tổng hết chi phí là: 1.737.000.000 VND

20


×