Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

CHIẾN LƯỢC MARKETING SẢN PHẨM CHO HM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 28 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:
CHIẾN LƯỢC MARKETING SẢN PHẨM

CHO H&M

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:
CHIẾN LƯỢC MARKETING SẢN PHẨM



CHO H&M

DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

Lời giới thiệu :

H&M (Hennes & Mauritz AB) là một trong những công ty thời trang hàng
đầu trên thế giới, có trụ sở chính tại Thụy Điển. Phải đối diện với làn sóng tẩy
chay của của người tiêu dùng việt vì đăng tải bản đồ có “đường lưỡi bị” phi
pháp và ảnh hưởng đến chủ quyền Việt Nam, chiến dịch đưa ra nhằm tái định
vị lại thương hiệu ở thị trường việt năm đồng thời tăng doanh thu trong năm
tiếp theo.

1. Giới thiệu doanh nghiệp

1.1 GIỚI THIỆU SƠ VỀ H&M.

- H&M (viết tắt từ Hennes & Mauritz) là một công ty bán lẻ thời trang đa
quốc gia của Thụy Điển, nổi tiếng với các mặt hàng thời trang giá rẻ.

- H&M là tập đoàn bán lẻ thời trang lớn thứ hai thế giới chỉ sau Inditex
của Tây Ban Nha (công ty mẹ của Zara).

- Với các cửa hàng và thị trường mới được thêm nhiều hơn mỗi năm, tập
đồn khơng ngừng phát triển bởi những thiết kế của H&M tạo ra đa

dạng lựa chọn thời trang cho phụ nữ, nam giới và cả thanh thiếu niên và
trẻ em
trên toàn thế giới.

- Hãng hiện có
- 56 thị trường online,
- 4.157 cửa hàng tại 76 quốc gia
- với khoảng 155.000 nhân viên.

3

1.2 TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, MỤC TIÊU
- Tầm nhìn

“To lead the change towards circular and renewable fashion while being a
fair and equal company.”

Tạm dịch: “Dẫn đầu sự thay đổi theo hướng thời trang tuần hoàn và tái tạo,
đồng thời là một cơng ty cơng bằng và bình đẳng.”

- Sứ mệnh

“To drive long-lasting positive change and improve living conditions by
investing in people, communities, and innovative ideas.”

Tạm dịch: “Thúc đẩy sự thay đổi tích cực lâu dài và cải thiện điều kiện
sống bằng cách đầu tư vào con người, cộng đồng và các ý tưởng đổi mới.”

- Mục tiêu


Mục tiêu là đảm bảo các giá trị của chúng tôi được tôn trọng trong mọi
bước đi, ở mọi quốc gia và bởi mọi nhà cung cấp.

- LĨNH VỰC KINH DOANH

Thời trang. H&M là một công ty bán lẻ thời trang đa quốc gia của Thụy
Điển, nổi tiếng với các mặt hàng thời trang giá rẻ.

- THỊ TRƯỜNG KINH DOANH :

Ở TP.HCM

- VẤN ĐỀ CỦA DOANH NGHIỆP :

Phải đối diện với làn sóng tẩy chay của của người tiêu dùng việt vì đăng tải
bản đồ có “đường lưỡi bị” phi pháp và ảnh hưởng đến chủ quyền Việt Nam

4

2. Phân tích mơi trường kinh doanh

- 2.1 : Nghiên cứu thị tường (tại Việt Nam):

- Việt Nam là thị trường thứ 68 trên toàn cầu, là thị trường thứ 4 ở khu
vực Đông Nam Á của H&M.Thương hiệu thời trang nổi tiếng H&M đã
gia nhập từ năm 2017, hiện tại thương hiệu này có 13 cửa hàng tại Việt
Nam, trải dọc khắp Cần Thơ, TP HCM, Đà Nẵng, Hà Nội và Quảng
Ninh.

- Nguy cơ nhập ngành của các đối thủ tiềm tàng:


Đối thủ cạnh tranh tềm tàng của những công ty ngành thời trang
là những công ty hiện không có ở trong ngành này nhưng có khả năng
gia nhập ngành nếu họ muốn. Những ngành có thiết bị, vốn, nhân lực
thì đều có thể trở thành đối thủ tiềm tàng.

- Ví dụ: các cơng ty dệt, khi cơng ty đó muốn tham gia vào ngành mới thì
họ có thể đối mặt với các rào cản nhập cuộc như sự trung thành nhãn
hiệu, lợi thế chi phí tuyệt đối, chi phí chuyển đổi,…

- Các đối thủ cạnh tranh:

Ngoài việc phát triển thương hiệu thì việc khảo sát thị trường của
các đối thủ cạnh tranh thì khơng thể thiếu. Những nhãn hiệu như Gucci
(Italia). Abercrombie & Fitch (Mỹ), Dior (Pháp), Chanel (Pháp), Prada
(Italy), Burberry (Anh),… là những đối thủ đáng lưu tâm đến đối với
H&M, ngoài ra nhãn hiệu Zara của Inditex cũng là đối thủ lớn nhất hiện
nay của H&M.

Inditex : là tập đoàn bán lẻ thờ trang lớn nhất thế giới với 5402
cửa hàng bao gồm cái nhãn hiệu Zara, Pull and Bear, Oysho, Masimo
Dutti, Bershka, Stradivarrus.

-Zara: Là nhãn hiệu của Inditex và ra đời năm 1975 và cũng là
thương hiệu mạnh, chiến lược của Inditex. Một rong những đối thủ cạnh
tranh lớn nhất và dễ so sánh nhất của Zara hiện nay là H&M ( về sự phổ
biến, giá rẻ và sự phong phú).

- Điểm mạnh của Zara:


+Tốc độ tung ra thị trường mẫu mã mới và chất lượng đẹp
+Thích ứng rất nhanh với xu hướng thay đổi thị trường và đáp ứng nhu

5

cầu của khách hàng dựa trên nghiên cứu thị trường hiện tại
+Số lượng có hạn các sản phẩm “hợp xu hướng”, khách hàng quay trở
lại các cửa hàng bán lẻ để mua hàng nhiều lần.
+Trụ sở nghệ thuật ngay khuôn viên với các nhà thiết kế, nhà may và
trung tâm phân phối
+Vận chuyển số lượng nhỏ đến từng cửa hàng, theo dõi những thiết kế
nào đang bán chạy hơn
+Tạo ra những thiết kế mang lại nhiều doanh thu nhất thay vì giữ hàng
tồn kho
+Lịch trình sản xuất cao, ổn định, thời gian phân phối nhanh chóng

- Điểm yếu của Zara:

+Giá cả trung bình cũng khơng khá dễ chịu từ 300k-2 triệu tiền Việt
Nam
+Chi phí vận tải cao và có phần hạn chế
+Hệ thống điểm bán hàng lỗi thời vì sử dụng định dạng Microsorf
khơng cịn hỗ trợ
+Dữ liệu bán hàng và hàng tồn kho không chuyển đến hoặc mất nhiều
thời gian
+Thuê ngoài để sản xuất quá nhiều
+thiết kế chưa có nhiều nổi bật
+Khủng hoảng truyền thông ngày càng gia tăng

2.2 : Phân tích vĩ mơ (PESTEL):


2.2.1Chính trị (Political):

• Chính sách và quy định thuế: Ảnh hưởng đến chi phí vận hành của
H&M.

• Ổn định chính trị: Mức độ ổn định ảnh hưởng đến tâm lý mua sắm của
người tiêu dùng.

2.2.2Kinh tế (Economic):

• Tình hình kinh tế địa phương: Tăng trưởng kinh tế có thể thúc đẩy chi
tiêu mua sắm.

• Biến động giá cả: Ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm và lợi nhuận.

2.2.3Xã hội (Social):

6

• Phong cách sống và xu hướng thời trang: Điều này ảnh hưởng đến nhu
cầu và sở thích của khách hàng.

• Ý thức về mơi trường: Khách hàng có thể ưa chuộng sản phẩm có xuất
xứ từ những doanh nghiệp bền vững.

2.2.4Khoa học và Cơng nghệ (Technological):

• Cơng nghệ trong quản lý chuỗi cung ứng: Có thể cải thiện hiệu suất và
giảm chi phí.


• Nền tảng thương mại điện tử: Cập nhật các nền tảng để thuận tiện cho
khách hàng mua sắm trực tuyến.

2.2.5Mơi trường (Environmental):

• Ý thức môi trường: Tăng cường cam kết của H&M đối với bền vững và
thực hành công nghiệp thời trang bền vững.

• Quản lý chất thải: Các biện pháp để giảm lượng chất thải từ sản xuất và
hoạt động bán lẻ.

2.2.6Pháp lý (Legal):

• Luật lao động và quy định về kinh doanh: Đảm bảo rằng H&M tuân thủ
các quy định pháp luật địa phương và quốc gia.

• Quy định về thương hiệu và bản quyền: Đảm bảo sự tuân thủ để tránh
tranh cãi pháp lý.

7

Sơ đồ :

2.3:Phân tích nội bộ (Value Chain):
Nguyên liệu và Sản xuất:

H&M có thể sử dụng các nhà cung cấp vải và nguyên liệu từ nhiều địa điểm
trên thế giới.
Sản xuất có thể diễn ra tại các nhà máy ở Việt Nam hoặc các quốc gia khác

với chi phí sản xuất thấp.

Chế biến và Sản xuất:

Các nhà máy ở Việt Nam có thể tham gia vào q trình chế biến, cắt may, và
sản xuất sản phẩm thời trang của H&M.

Vận chuyển và Phân phối:

H&M sử dụng hệ thống vận chuyển để chuyển sản phẩm từ nhà máy đến các
điểm phân phối và cửa hàng.
Việc vận chuyển sản phẩm có thể liên quan đến đường biển và đường sắt, tùy
thuộc vào cơ sở hạ tầng và chi phí vận chuyển hiện có.

Bán lẻ:

8

Sản phẩm được phân phối thông qua các cửa hàng bán lẻ của H&M ở Việt
Nam và có thể cả qua các kênh bán hàng trực tuyến.

Quảng cáo và Tiếp thị:
H&M có thể triển khai chiến lược quảng cáo và tiếp thị để quảng bá thương
hiệu và sản phẩm của mình trong thị trường Việt Nam.

Dịch vụ Khách hàng:

Cung cấp dịch vụ khách hàng thông qua cửa hàng bán lẻ và kênh trực tuyến để
hỗ trợ khách hàng và giải quyết vấn đề.


2.4 :SWOT
Strengths

Một trong những điểm mạnh nhất của H&M là Chiến lược thời trang
nhanh hiệu quả. Sau khi thành lập, H&M đã liên tục phát triển và mở rộng
hoạt động kinh doanh với hàng nghìn cửa hàng trên toàn thế giới. Với cách
tiếp thị sáng tạo và khả năng sản xuất nhanh chóng, H&M đã trở thành là một
trong những thương hiệu thời trang nổi tiếng trên toàn cầu.

Kèm theo đó là chuỗi cung ứng kịp thời và hiệu quả. Với châm ngôn :
quần áo hợp xu hướng với giá cả phải chăng. H&M cung cấp đầy đủ mặc hàng
cần thiết: từ quần áo thời trang, đến đồ bơi, giày dép, đồ lót và phụ kiện. Để
làm được điều này, H&M buộc phải tạo ra một chuỗi cung ứng cho phép họ
phản ứng kịp thời với những xu hướng.

Cuối cùng là hợp tác với những người có sức ảnh hưởng và các nhà
thiết kế nổi tiếng. Họ tận dụng những tài nguyên cùng với sức hút khi hợp tác
với những người nổi tiếng để đem lại lợi ích cho đơi bên và tăng thêm độ nhận
diện với công chúng.

Weaknesses

Thiết kế tuy đa dạng nhưng chưa có nhiều điểm nổi bật chính là một
trong những điểm yếu của thương hiệu. Những bộ quần áo được H&M bán
luôn hợp xu hướng, nhưng chúng chưa có chất riêng của mình. Nhiều mặt
hàng được tạo hoa văn theo sản phẩm của các thương hiệu, các thiết kế khác.
Nhiều lần bị chỉ trích vì có điểm giống nhau với những thương hiệu cao cấp.

Opportunities


Thị trường bán lẻ tiềm năng lớn tại Việt Nam, dễ dàng mua sắm. H&M
là một trong những cái tên nổi bật trong thị trường thời trang nhanh tại Việt

9

Nam. Theo khảo sát trực tuyến gần đây của hãng Nielsen, Việt Nam là quốc
gia đứng thứ 3 trên thế giới về yêu chuộng hàng hiệu, 56% người Việt sẵn
sàng chi tiền mua hàng hiệu. Bên cạnh đó, với quy mô dân số hơn 97 triệu
người và cơ cấu dân số trẻ – theo Ngân hàng Thế giới, 70% dân số dưới 35
tuổi (2019) – tăng trưởng trong chi tiêu thời trang ở Việt Nam là đầy triển
vọng.

Threats

Thách thức lớn nhất của H&M là đối thủ cạnh tranh. ối thủ cạnh tranh
lớn nhất của H&M phải kể đến Zara, Uniqlo, GAP. Mỗi năm Zara tung ra
11.000 sản phẩm trong khi H&M chỉ có 2.000 cịn GAP chỉ có 4.000. Vịng
quay hàng tồn kho của Zara kéo dài 6 ngày, trong khi H&M là 52 ngày và
GAP là 94 ngày.

Và việc lạm phát kinh tế khiến người dùng cắt chi tiêu. Điều này khiến
không chỉ H&M mà những nhãn hàng khác nhất là lĩnh vực may mặc cũng
gặp chung tình trạng khó khăn.

Sơ đồ :

10

2.5 :Định hướng chiến lược Marketing


Mơ hình thời trang của H&M rất khác biệt vì thế mới có thể giữ vững vị
thế thương hiệu đến hiện nay.

H&M đưa ra mức giá tốt so với các thương hiệu đối thủ như Zara,
Mango có mức giá từ cao hơn mức trung bình. Lúc này H&M lại lựa chọn đưa
ra mức giá ai cũng mua được. Bí quyết thành cơng trong chiến lược marketing
của H&M nghe thì rất đơn giản. Tuy nhiên, khơng phải ai cũng có thể thực
hiện được. Những người với mức thu nhập trung bình có thể dễ dàng mua về,
sử dụng được thoải mái và hài lòng về phương diện mốt và chất lượng.

Hướng đến đối tượng khách hàng chủ yếu là giới trẻ. Chiến lược
marketing của H&M chính là khơng ngần ngại sử dụng social media
marketing ở các nền tảng như Facebook, Instagram, Pinterest,… Để từ đây có
thể cập nhật các thơng điệp và sản phẩm của mình đến những người trẻ tuổi
với hình ảnh đẹp, nội dung bắt mắt. Điều này H&M làm rất tốt vì hầu hết các
mạng xã hội thương hiệu điều thu hút sự theo dõi và tương tác.

Chiến lược đổi quần áo cũ giảm 15%, đánh mạnh vào vấn đề môi
trường đang được quan tâm nhất hiện nay. H&M cho khách hàng đổi quần áo
không sử dụng của tất cả thương hiệu và tình trạng. Điều này đem đến thiện
cảm của khách hàng dành cho thương hiệu rất tốt. (Ngồi ra, hãng cịn tập
trung sử dụng các chất liệu có nguồn gốc và sử dụng bền vững, thân thiện với
môi trường).

3. Phân khúc thị trường và định vị sản phẩm

3.1 :Phân khúc thị trường:

H&M có mặt ở nhiều nền văn hóa, tơn giáo và phong cách sống trên toàn
thế giới.

Được phân chia thành các tầng lớp - từ tầng lớp trung lưu đến tầng lớp thượng
lưu.Phân khúc theo độ tuổi - Bao gồm tất cả các giới tính từ nhóm tuổi 15 đến
30 tuổi.

11

3.2: Đánh giá mức độ hấp dẫn lựa chọn thị trường mục tiêu:

* Quy mô và sự tăng trưởng: là một công ty bán lẻ thời trang đa quốc gia
của Thụy Điển, nổi tiếng với các mặt hàng thời trang giá rẻ. H&M và các nhãn
hiệu trực thuộc hiện đang hoạt động tại 74 quốc gia và vùng lãnh thổ với
khoảng hơn 5,000 cửa hàng, tuyển dụng hơn 126,000 nhân viên trong năm
2019

* Sức hấp dẫn của cơ cấu thị trường: Tụt hậu so với chủ sở hữu thương hiệu
Zara – Inditex đồng thời bị Shein chiếm thị phần, H&M đã tìm cách nâng cao
sức hấp dẫn của thương hiệu và thúc đẩy các thương hiệu giá cao hơn, hướng
đến những khách hàng ít bị tổn thương trước suy thoái kinh tế

Hãng Hennes & Mauritz (H&M) đang cố gắng đa dạng hóa sản phẩm ngoài
mảng thời trang, chuyển hướng kinh doanh thêm đồ gia dụng, mỹ phẩm hay
thậm chí là chấp nhận bán hàng cho những thương hiệu quần áo khác nhằm
thu hút khách hàng trong bối cảnh nhu cầu tiêu dùng yếu.

H&M tự nhận mình là hãng thời trang có giá thành tốt nhất. Với một hệ
thống các nhà cung cấp và đối tác trên tồn cầu, H&M có thể thu mua ngun
liệu đầu vào với chi phí cịn thấp hơn cả Zara. Qua đó, sản phẩm của H&M
ln giữ mức giá trung bình thấp tại mọi thị trường

* Mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp

“Tất cả các sản phẩm của H&M được sản xuất bằng vật liệu tái chế hoặc các
vật liệu được sản xuất bền vững vào năm 2030”. H&M khẳng định trong Báo
cáo thường niên và phát triển bền vững rằng tính bền vững là một phần không
thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của mình và cũng là một phần trong ý
tưởng kinh doanh trong dài hạn. Với chiến lược này, H&M tiếp tục là một
thương hiệu tiêu biểu cho chuỗi cung ứng phát triển bền vững toàn cầu.
* Lựa chọn thị trường mục tiêu
Công ty xây dựng mạng lưới kinh doanh trực tuyến lớn mạnh với hệ thống
các cửa hàng trực tuyến tại 33 quốc gia, COS ở 19 quốc gia, Monki và
Weekday tại 18 quốc gia, & Other Stories ở 13 quốc gia, Cheap Monday ở 5
quốc gia.
Hiện nay, tập đoàn H&M – Hennes & Mauritz AB đang ngày càng phát triển
và mở rộng nhanh chóng với hơn 3600 cửa hàng trên tồn cầu. Trong đó

12

Trung Quốc là thị trường lớn nhất tại Châu Á, có khoảng 252 cửa hàng phân
bố trên tồn lãnh thổ.

Việt Nam là thị trường thứ 68 trên toàn cầu và là thị trường thứ 4 ở khu vực
Đông Nam Á của H&M

3.3 Định vị sản phẩm

H&M cung cấp quần áo chất lượng cao với giá tốt nhất có thể. H&M ln
duy trì bốn giai đoạn sản phẩm - Giai đoạn Giới thiệu, Tăng trưởng, Trưởng
thành và Suy giảm. H&M làm việc dựa trên 4 giai đoạn này để đưa ra chiến
lược tiếp thị hiệu quả cho sản phẩm mới nhằm cạnh tranh trong thị trường.

H&M phát triển dựa trên chiến lược quảng bá đa kênh bao gồm quảng cáo,

xúc tiến bán hàng và quảng bá trên internet để giúp thương hiệu được nhận
diện trên toàn thế giới. Hơn nữa, H&M thu hút khách hàng bằng cách xây
dựng nhận thức về thương hiệu bằng cách quảng bá các sản phẩm có giá thành
thấp.

H&M luôn đề cao nhu cầu của khách hàng và cung cấp cho họ những mặt
hàng thời trang thịnh hành tại thời điểm đó

4. Chiến lược marketing

4.1 :Marketing mix

4.1.1: Product

- Bộ sưu tập đa dạng:
H&M ở Hồ Chí Minh có thể cung cấp các bộ sưu tập thời trang phản
ánh xu hướng địa phương và quốc tế.

- Một số sản phẩm chính của H&M bao gồm:

Everyday: Đây là dịng cơ bản nhất của thương hiệu bình dân H&M. Đây
là những sản phẩm phù hợp với hoạt động hàng ngày của nữ giới. Lấy sự
tối giản làm yếu tố chủ đạo, các thiết kế vẫn bắt kịp xu hướng thời trang
thế giới.

13

Trend: Khác với các thiết kế thơng thường của H&M, dịng sản phẩm
này mang đến sự phá cách và sành điệu. Tuy nhiên, giá thành của chúng
cao hơn so với các sản phẩm Everyday.


Monki: Monki là thương hiệu thuộc H&M chuyên cung cấp sản phẩm
với giá cả cạnh tranh, hướng đến sự thân thiện với người tiêu dùng và thế
giới

Collection of Style: Cung cấp các thiết kế mang tính chất cổ điển, được
thiết kế lại theo phong cách hiện đại, thường được tìm thấy ở các nghệ sĩ,
phòng studio và phòng trưng bày lâu đời, mới nổi trên khắp thế giới.

Modern Classic: Dòng sản phẩm này phù hợp với những người phụ nữ
thành đạt. Họ có thể lựa chọn những thiết kế mang phom dáng cứng cáp,
thanh lịch cùng chất liệu vải lụa, vải cotton cao cấp.

Premium Quality: Đây là dòng sản phẩm đặc biệt nhất của H&M.
Thương hiệu Thụy Điển hợp tác cùng những nhà mốt xa xỉ nhằm cho ra
mắt các sản phẩm độc quyền và phiên bản giới hạn. Đa phần được thiết
kế dựa trên chất liệu cao cấp như da, nỉ, lông thú, cashmere hay pima
cotton.

Conscious – Sustainable Style: Dòng sản phẩm mang tính bền vững, sử
dụng chất liệu hữu cơ và có thể tái chế

- Sản phẩm chất lượng với giá cả phải chăng:

Tích hợp chiến lược giữa chất lượng và giá cả hợp lý để thu hút đối tượng
khách hàng rộng lớn

4.1.2:Price

- Các đối thủ cạnh tranh chính của H&M phải kể tới là GAP và Zara. So

với hai thương hiệu này thì các sản phẩm của H&M có giá thấp hơn.

- Chiến lược giảm giá địa phương:

14

Có thể áp dụng chiến lược giảm giá đặc biệt hoặc ưu đãi giá cho những
sản phẩm được mua tại cửa hàng H&M ở Hồ Chí Minh.
- Chính sách giá linh hoạt :
Đáp ứng nhanh chóng với sự biến động của thị trường và nhu cầu
khách hàng tại địa phương.

4.1.3:Place

Vị trí chiến lược:
- Các cửa hàng H&M có thể được đặt ở những vị trí chiến lược trong

trung tâm thương mại hoặc các khu vực mua sắm sầm uất tại Hồ Chí
Minh.
- Sản phẩm của H&M cũng có mặt tại các khu trung tâm thương mại lớn.
Tại Việt Nam, thương hiệu này đã có mặt ở Vincom, Aeon Mall,…

Cửa hàng trực tuyến:

- Phát triển và quảng bá cửa hàng trực tuyến để tối ưu hóa việc tiếp cận
khách hàng và tạo trải nghiệm mua sắm linh hoạt.

- H&M cũng đã cung cấp sản phẩm của mình thơng qua cửa hàng trực
tuyến, nơi khách hàng có thể lựa chọn từ danh sách các sản phẩm có sẵn,
mua và thanh tốn trực tuyến. Sau đó sản phẩm sẽ được chuyển tới địa

chỉ do khách hàng đặt sẵn.

4.1.4 Promotion

- Đối với chiến lược Marketing của H&M về xúc tiến hỗn hợp
(Promotion), thương hiệu thời trang này đã triển khai các chiến dịch quảng cáo
sáng tạo để quảng bá sản phẩm cũng như xây dựng các chương trình khuyến
mãi hấp dẫn.

- Chương trình khuyến mãi đặc biệt: Tổ chức các chương trình
khuyến mãi đặc biệt hoặc sự kiện thương mại để thu hút và giữ chân khách
hàng.

- Khuyến mãi :H&M cũng có những chương trình khuyến mại để lơi
cuốn người mua, gồm có :

15

• Giảm giá Black Friday
• Tặng voucher
• Mã giảm giá
• Giảm giá so với những bộ sưu tập mớ

Sơ đồ marketing mix:

16

4.2 :Digital strategy

Chiến lược kỹ thuật số của H&M nhằm mục đích:


• Tăng nhận thức về thương hiệu và thúc đẩy doanh số bán hàng
• Xây dựng mối quan hệ với khách hàng và tạo lịng trung thành
• Cung cấp trải nghiệm mua sắm thuận tiện và cá nhân hóa

4.2.1 Các kênh kỹ thuật số chính của H&M ( E-commerce )

H&M có mặt trên nhiều kênh kỹ thuật số khác nhau, bao gồm:
- Website và ứng dụng di động: Đây là những kênh chính để khách hàng

mua sắm sản phẩm của H&M.
- Mạng xã hội: H&M sử dụng mạng xã hội để kết nối với khách hàng và

chia sẻ thông tin về sản phẩm, xu hướng thời trang và các hoạt động của
thương hiệu( Facebook, Instagram, Twitter, Wechat, Weibo)
- Quảng cáo kỹ thuật số: H&M sử dụng quảng cáo kỹ thuật số để tiếp cận
khách hàng tiềm năng và thúc đẩy doanh số bán hàng.

4.2.2 Các chiến lược kỹ thuật số cụ thể của H&M ( Digital
Advertising )

H&M đã triển khai một số chiến lược kỹ thuật số cụ thể để đạt được các mục
tiêu của mình. Một số chiến lược nổi bật bao gồm:
- Trải nghiệm mua sắm trực tuyến được cá nhân hóa: H&M sử dụng dữ

liệu khách hàng để cung cấp trải nghiệm mua sắm trực tuyến được cá
nhân hóa. Ví dụ: thương hiệu này có thể gợi ý sản phẩm dựa trên lịch sử
mua sắm của khách hàng.
- Cộng đồng trực tuyến: H&M tạo ra các cộng đồng trực tuyến để khách
hàng có thể chia sẻ ý kiến và kết nối với nhau. Ví dụ, thương hiệu này có

một nhóm Facebook dành cho những người u thích thời trang H&M.
- Tiếp thị nội dung: H&M tạo ra nội dung hấp dẫn để thu hút khách hàng.
Nội dung này bao gồm hình ảnh, video, blog và các bài đăng trên mạng
xã hội.

17

4.2.3 Hợp tác với những influencer nổi tiếng hàng đầu: (
Social Media and Content Marketing )

- H&M đã hợp tác với nhiều ngôi sao hàng đầu và những influencer nổi
tiếng, bao gồm Gigi Hadid, Billie Eilish và Nicki Minaj, để quảng bá
sản phẩm của mình. Những người này có tầm ảnh hưởng này có lượng
người theo dõi rất lớn và có thể giúp thương hiệu tiếp cận nhiều đối
tượng hơn.

- Tạo nội dung với hình ảnh đẹp mắt: Instagram của H&M ngập tràn
những bức ảnh đẹp mắt, thu hút về quần áo và phụ kiện của hãng. H&M
cũng thường đăng lại đăng lại các bức ảnh do influencer đăng tải trên
trang cá nhân của riêng họ.

4.2.4 Tạo mã giảm giá riêng cho từng influencer: ( Data
Analytics )

Cũng giống như Daniel Wellington, H&M tạo ra những mã giảm giá
riêng cho từng influencer để họ chia sẻ với người theo dõi, qua đó có thể
đo lường được hiệu quả của việc sử dụng Influencer Marketing trong chiến
dịch quảng bá đó.

4.2.5 :Ứng dụng di động (Mobile Applications):


- Phát triển ứng dụng di động để tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm trên các
thiết bị di động.

- Cung cấp tính năng như thanh tốn di động và thơng báo cá nhân hóa để
tăng tính tương tác

18

Sơ đồ digital stategy :

5. Kế hoạch thực hiện và kiểm sốt
Thơng Điệp : “ gửi gắm yêu thương”

5.1 :kế hoạch thực hiện :
- bước 1 : chọn ra các store phù hợp với chiến dịch để làm điểm

tập kết thu gom quần áo
- bước 2 : Traning cho nhân viên các kiến thức cần thiết về sản

phẩm và thương hiệu để nhân viên có thể kiểm tra cũng như
thẩm định các sản phẩm mà khách hàng đồng thời đủ khả năng
thẩm định để đưa ra voucher phù hợp dành tặng khách hàng

19

- bước 3: chọn ra các kol, koc phù hợp với brand nhằm pr cho
chiến dịch lần này
(Chúng tôi chọn KOL là : h hen niê và các tiktoker phù hợp
khác )


- bước 4 :vào quý 1 của năm 2024 bắt đầu thực hiện dự án kéo
dài tới quý 3

- bước 5 : sau khi kết thúc quý 1 bắt đầu thực hiện kế hoạch
truyền thông về chiến dịch đi từ thiện ở vùng sâu vùng xa, sử
dụng các phương tiện truyền, social media và các nền tảng
khác nhằm lan truyền thông điệp.

- bước 6: đánh giá tổng quát về chiến dịch.
5.2: Kiểm soát chiến lược :

Chiến lược "gửi gắm yêu thương" của một doanh nghiệp trong 3 tháng đầu
năm 2024( Quý 1) được kiểm soát như sau:

1. Xác định mục tiêu cụ thể:

- Đặt ra mục tiêu cụ thể về doanh số bán hàng, số lượng áo quần cũ thu thập,
và số lượng áo quần cũ góp từ thiện:

• Tăng doanh số bán hàng lên 20% so với cùng kỳ năm trước, thu thập
5000 sản phẩm cũ và góp 4000 sản phẩm cũ từ thiện.

• Xây dựng hình ảnh thương hiệu bền vững và xã hội.
• Tạo quan hệ khách hàng lâu dài và trung thành.
• Hỗ trợ các tổ chức từ thiện và góp phần vào mục tiêu xã hội.

2. Phân chia nguồn lực:

Xác định ngân sách và tài nguyên cần thiết cho chiến dịch:


20


×