Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Ôn tập Quản lý dự án ( ĐÚNG- SAI, TRẮC NGHIỆM) HAUI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.04 KB, 13 trang )

PHẦN 1: LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI, GIẢI THÍCH NGẮN GỌN.
Câu 1. Tổ chức dự án là một tổ chức tạm thời

 Đúng. Tổ chức dự án là một tổ chức tạm thời được thành lập để thực hiện một
nhiệm vụ cụ thể, với mục tiêu và phạm vi xác định, sau đó sẽ giải thể khi nhiệm
vụ hoàn thành.

Câu 2. Dự án có tính ổn định và ít rủi ro do dự án được thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định

 Sai. Dự án khơng tự động có tính ổn định và ít rủi ro chỉ dựa vào việc dự án
được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Tính ổn định và mức độ
rủi ro của một dự án phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm quản lý
dự án, tài nguyên, phạm vi, và sự kiểm soát của các biến đổi trong quá trình
thực hiện dự án.

Câu 3. Mỗi dự án bao gồm nhiều chương trình khác nhau

 Sai. Một dự án thường bao gồm nhiều công việc và nhiệm vụ, được quản lý và
thực hiện như một đơn vị duy nhất, không phải là nhiều chương trình riêng lẻ.
Tuy nhiên, một dự án lớn có thể chứa nhiều gói công việc hoặc phần mở rộng,
nhưng chúng khơng được gọi là "các chương trình khác nhau" mà thường được
quản lý như các phần của dự án chính.

Câu 4. Mơi trường hoạt động của dự án là môi trường va chạm

 Đúng. Mơi trường hoạt động của dự án thường có thể dẫn đến các va chạm
và xung đột giữa các yếu tố như nguồn lực hạn chế, mục tiêu trái ngược, và
sự cạnh tranh trong dự án. Quản lý dự án cần xem xét và giải quyết các va
chạm này để đảm bảo sự sn sẻ trong tiến trình thực hiện dự án


Câu 5. Phân tích tài chính chính là việc phân tích các hoạt động thu, chi của dự
án.

 Sai. Phân tích tài chính khơng chỉ liên quan đến việc phân tích các hoạt động
thu và chi của dự án. Nó bao gồm cả việc đánh giá các yếu tố tài chính như lợi
nhuận, dòng tiền, tỷ suất lợi nhuận, và các yếu tố khác để đảm bảo sự bền
vững và hiệu quả của dự án.

1

PHẦN 1: LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI
Câu 1. Mục tiêu của quản lý dự án là hoàn thành dự án trong thời gian sớm
nhất, trong giới hạn về nguồn lực và yêu cầu về chất lượng

 Sai. Mục tiêu của quản lý dự án là hoàn thành dự án trong giới hạn về nguồn
lực và yêu cầu về chất lượng, không nhất thiết phải là trong thời gian sớm nhất.
Quá trình quản lý dự án cân nhắc cả ba yếu tố này để đảm bảo sự thành công
tổng thể của dự án, và việc hồn thành sớm có thể không phải lúc nào cũng là
ưu tiên hàng đầu.

Câu 2. Khi chủ đầu tư có am hiểu về dự án được thực hiện thì nên áp dụng mơ
hình chìa khóa trao tay

 Sai. Dù chủ đầu tư có hiểu biết về dự án hay khơng, việc áp dụng mơ hình
"chìa khóa trao tay" khơng phụ thuộc vào điều này. Mơ hình chìa khóa trao tay
thường áp dụng khi chủ đầu tư muốn giao toàn bộ dự án cho một nhà thầu hoặc
nhà phát triển dự án để họ đảm bảo mọi khía cạnh từ thiết kế đến triển khai.
Chủ đầu tư vẫn có thể tham gia và hợp tác trong việc quản lý dự án dưới mô
hình này, nhưng khơng nhất thiết phải am hiểu hoàn toàn về dự án để áp dụng
mơ hình chìa khóa trao tay.


Câu 3. Tất cả các dự án đầu tư đều cần phải tiến hành lập và quản lý dự án

 Đúng. Lập và quản lý dự án là quá trình quan trọng trong tất cả các dự án đầu
tư để đảm bảo rằng chúng được thực hiện một cách hiệu quả và đạt được mục
tiêu cụ thể.

Câu 4. Các giai đoạn quản lý dự án được tiến hành lần lượt: Điều phối thực
hiện, lập kế hoạch, giám sát
 Sai. Các giai đoạn quản lý dự án thường không được tiến hành lần lượt theo

thứ tự: lập kế hoạch  điều phối thực hiện  giám sát

Câu 5. Phân loại quản lý dự án theo giai đoạn bao gồm quản lý vi mô và quản lý
vĩ mô

 Sai. Phân loại quản lý dự án theo giai đoạn thường bao gồm 4 giai đoạn:

+xây dựng ý tưởnggiai đoạn phát triểngiai đoạn triển khaigiai đoạn kết
thúc

2

PHẦN 1: LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN
Câu 1. Theo phương pháp AOA, mỗi công việc được đặt trong các nút

 Sai. Theo phương pháp AOA, các công việc thường được đặt trên các mũi tên
(đoạn thẳng) chứ không phải trong các nút. Các nút thường biểu thị sự kết nối
giữa các công việc hoặc sự kiện.


Câu 2. Theo phương pháp AON, mỗi công việc được đặt trên một mũi tên

 Sai. Theo phương pháp AON (Activity on Node), mỗi công việc thường được
đặt trong các nút (hình trịn hoặc hình chữ nhật) trên biểu đồ mạng dự án, chứ
không phải trên mũi tên. Các mũi tên thường biểu thị sự kết nối giữa các công
việc hoặc sự kiện.

Câu 3. WBS là kỹ thuật phân chia theo cấp bậc một dự án thành các nhóm
nhiệm vụ và những công việc cụ thể
 Đúng. WBS là kỹ thuật phân chia cấu trúc dự án thành các nhóm nhiệm vụ

hoặc thành phần cấp bậc thấp hơn, giúp tạo ra một cấu trúc phân cấp để quản lý
và theo dõi dự án dễ dàng hơn.
Câu 4. Việc phân tách công việc cần được tiến hành đồng thời với việc lên ý
tưởng cho dự án
 Sai. Phân tách công việc thường được thực hiện sau khi đã lên ý tưởng cho dự
án. Trước hết, cần xác định mục tiêu và phạm vi tổng quan của dự án, sau đó
mới tiến hành phân tách công việc để biểu đạt chi tiết hơn về những gì cần
thực hiện để đạt được mục tiêu đó.
Câu 5. Sơ đồ mạng là cơ sở để nhà quản lý dự án xác định được khối lượng và
thứ tự thực hiện các công việc của dự án
 Đúng. Sơ đồ mạng, như sơ đồ PERT hoặc CPM, là cơ sở để nhà quản lý dự án
xác định khối lượng và thứ tự thực hiện các công việc trong dự án. Nó giúp
hiểu rõ các phụ thuộc giữa các công việc và xác định con đường quan trọng để
quản lý thời gian và nguồn lực.

3

Câu 6. Cơng việc A và cơng việc B có mối quan hệ phụ thuộc tất yếu, điều đó có
nghĩa là 1 trong 2 cơng việc phải hồn thành thì cơng việc cịn lại mới được tiến

hành

 Đúng. Mối quan hệ phụ thuộc tất yếu (hay còn gọi là mối quan hệ Finish-to-
Start) đòi hỏi rằng công việc B phải chờ đợi cho đến khi cơng việc A hồn
thành trước khi nó mới có thể bắt đầu. Có nghĩa là cơng việc B không thể tiến
hành cho đến khi cơng việc A đã hồn thành.

Câu 7. Hai cơng việc A và B có mối quan hệ phụ thuộc tùy ý, điều đó có nghĩa là
thứ tự thực hiện của 2 cơng việc có thể thay đổi tùy theo quyết định của nhóm
quản lý dự án

 Đúng. Mối quan hệ phụ thuộc tùy ý (Finish-to-Start) giữa công việc A và B
cho phép thay đổi thứ tự thực hiện dựa trên quyết định của nhóm quản lý dự
án. Cơng việc B có thể bắt đầu trước hoặc sau cơng việc A, tùy theo yêu cầu
hoặc tối ưu hóa dự án.

Câu 8. Trên sơ đồ mạng, các cơng việc có thời gian thực hiện càng lâu thì chiều
dài mũi tên càng dài

 Sai. Trên sơ đồ mạng, chiều dài mũi tên không phụ thuộc vào thời gian thực
hiện công việc. Chiều dài mũi tên thường thể hiện mối quan hệ liên kết giữa
các công việc trong dự án.

Câu 9. Sơ đồ mạng là công cụ quan trọng để nhà quản lý dự án đánh giá chất
lượng của dự án

 Sai. Sơ đồ mạng không phải công cụ chính để đánh giá chất lượng của dự án.
Nhiệm vụ chính của sơ đồ mạng là mô tả thứ tự và phụ thuộc giữa các công
việc trong dự án. Để đánh giá chất lượng, nhà quản lý dự án thường sử dụng
các phương pháp và công cụ khác như kiểm tra chất lượng, đánh giá chuỗi

cung ứng, hay kiểm tra chất lượng sản phẩm.

Câu 10. Sơ đồ mạng là một thể thống nhất, chỉ có một điểm bắt đầu và một
điểm kết thúc

 Đúng.Sơ đồ mạng chỉ có 1 điểm bắt đầu và nhiều điểm kết thúc.

4

Câu 11. Theo phương pháp AOA, sự kiện là một nhiệm vụ hoặc một nhóm
nhiệm vụ cụ thể cần được thực hiện của dự án

 Sai. Theo phương pháp AOA (Activity on Arrow), sự kiện không phải là một
nhiệm vụ hoặc một nhóm nhiệm vụ cụ thể. Sự kiện trong AOA thường biểu thị
một thời điểm quan trọng trong quá trình dự án, chẳng hạn như thời điểm bắt
đầu hoặc kết thúc của một công việc hoặc một sự kiện quan trọng khác.

Câu 12. Theo phương pháp AON, mỗi nút hình chữ nhật sẽ thể hiện các nội
dung như: tên công việc, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, thời gian thực hiện công
việc, thứ tự công việc

 Đúng. Theo phương pháp AON (Activity on Node), mỗi nút hình chữ nhật
trên sơ đồ mạng thường thể hiện các thông tin như tên công việc, ngày bắt đầu,
ngày kết thúc, thời gian thực hiện công việc, và thứ tự công việc.

Câu 13. Mạng công việc phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các nhiệm vụ,
các sự kiện của dự án

 Đúng. Mạng công việc (network diagram) phản ánh mối quan hệ tương tác
giữa các nhiệm vụ và sự kiện của dự án, giúp hiển thị thứ tự thực hiện, sự phụ

thuộc, và liên kết giữa chúng.

Câu 14. Mạng công việc chỉ phù hợp với các dự án đơn giản, số lượng cơng việc
ít

 Sai. Mạng cơng việc có thể áp dụng cho các dự án đơn giản và phức tạp, không
bị giới hạn bởi số lượng cơng việc. Thậm chí, nó thường được sử dụng trong
các dự án phức tạp để hiển thị rõ mối quan hệ giữa các công việc và tối ưu hóa
quản lý dự án.

Câu 15. Lập kế hoạch sẽ luôn đem lại kết quả tốt cho việc thực hiện dự án

 Sai. Lập kế hoạch là quá trình quan trọng trong quản lý dự án, nhưng kết quả
cuối cùng phụ thuộc vào việc thực hiện kế hoạch một cách hiệu quả và quản lý
các thay đổi và rủi ro trong quá trình thực hiện dự án. Lập kế hoạch chỉ là bước
đầu tiên, và sự thực hiện cẩn thận và quản lý thời gian, nguồn lực, và chất
lượng là quan trọng để đảm bảo thành công của dự án.

5

PHẦN 1: LỰA CHỌN ĐÚNG/ SAI
Câu 1. Quản lý chi phí dự án bao gồm: Dự tính nguồn lực, quản lý tiến độ, dự
tốn chi phí.

 Đúng. Quản lý chi phí dự án bao gồm:
+Dự tính nguồn lực: Xác định và ước lượng nguồn lực cần thiết.
+Quản lý tiến độ: Theo dõi và điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án.
+Dự tốn chi phí: Xác định, ước lượng và kiểm sốt chi phí dự án.

Câu 2. Kiểm sốt chi phí là việc kiểm tra theo dõi tiến độ chi phí


 Đúng. Kiểm sốt chi phí liên quan đến việc theo dõi và kiểm tra tiến độ chi phí
để đảm bảo rằng nó khơng vượt quá dự toán và điều chỉnh nếu cần thiết để duy
trì sự hiệu quả trong quản lý chi phí dự án.

Câu 3. Phương pháp dự tốn ngân sách từ trên xuống dưới là phương pháp dự
toán tối ưu nhất.

 Sai. Phương pháp dự toán từ trên xuống (top-down) có thể dẫn đến ước lượng
khơng chính xác do mất mát thơng tin trong quá trình phân phối ngân sách. Dự
toán tối ưu thường kết hợp cả phương pháp từ trên xuống và từ dưới lên để đảm
bảo chính xác và linh hoạt cao hơn.

Câu 4. Trong q trình thực hiện dự án, chi phí trực tiếp ln lớn hơn chi phí
gián tiếp

 Sai. Chi phí trực tiếp liên quan trực tiếp đến sản phẩm, dịch vụ, trong khi chi phí
gián tiếp không. Mức độ lớn nhỏ giữa chúng phụ thuộc vào loại dự án và ngành
cơng nghiệp, khơng có quy tắc chung nào nói rằng chi phí trực tiếp ln lớn hơn
chi phí gián tiếp.

Câu 5. Khái tốn chi phí là công việc mà các nhà quản lý chức năng của dự án
phải làm.

 Sai. Khái tốn chi phí thường là trách nhiệm của các chuyên gia hoặc nhóm
chuyên gia về chi phí trong quản lý dự án, không nhất thiết là các nhà quản lý
chức năng. Các nhà quản lý chức năng có thể tham gia vào q trình này, nhưng
không phải là người chịu trách nhiệm chính.

6


Câu 6. Nhược điểm của phương pháp dự toán ngân sách từ dưới lên là các nhà
quản lý cấp cao khó kiểm sốt q trình lập ngân sách của cấp dưới

 Đúng. Phương pháp dự toán từ dưới lên tạo khó khăn trong việc kiểm sốt vì các
nhà quản lý cấp cao khó đảm bảo sự đồng nhất và kiểm soát chặt chẽ khi mỗi
đơn vị tự lập ngân sách của mình.

Câu 7. Dự tốn ước tính nhanh chi phí dự án dựa trên thơng tin chưa chính xác,
cịn khái tốn là xác định chi phí chi tiết căn cứ vào hệ thống các công việc của
dự án.

 Đúng. Dự tốn ước tính nhanh sử dụng thơng tin chưa chính xác ở giai đoạn
sớm, trong khi khái tốn xác định chi phí chi tiết dựa trên công việc cụ thể của
dự án để đảm bảo độ chính xác và chi tiết cao.

Câu 8. Đường chi phí cơ sở là căn cứ để kiểm sốt, theo dõi chi phí thực tế so
với chi phí cơ sở

 Sai. Đường chi phí cơ sở thường được sử dụng để lập kế hoạch chi phí, khơng
phải để kiểm sốt chi phí thực tế. Kiểm sốt chi phí thực tế liên quan đến so sánh
chi phí thực tế với ngân sách và các chỉ số hiệu suất.

PHẦN 1: LỰA CHỌN ĐÚNG/ SAI
Câu 1. Biểu đồ Gantt là một trong những công cụ quản lý chất lượng dự án

 Sai. Biểu đồ Gantt là công cụ quản lý thời gian dự án, không phải công cụ quản
lý chất lượng. Quản lý chất lượng thường liên quan đến việc đặt tiêu chuẩn chất
lượng và đảm bảo tuân thủ chúng, trong khi biểu đồ Gantt tập trung vào lịch
trình cơng việc.


Câu 2. Lập kế hoạch chất lượng dự án là yêu cầu bắt buộc trong quản lý chất
lượng dự án

 Đúng. Lập kế hoạch chất lượng dự án là bước quan trọng trong quản lý chất
lượng, định rõ các tiêu chuẩn và hoạt động cần thực hiện để đảm bảo chất lượng
sản phẩm hoặc dịch vụ.

Câu 3. Chi phí chất lượng là những khoản đầu tư để sản phẩm dự án đạt yêu
cầu về chất lượng

 Đúng. Chi phí chất lượng là những khoản chi tiêu để đảm bảo rằng sản phẩm
đáp ứng yêu cầu về chất lượng, bao gồm các chi phí kiểm soát và đảm bảo chất
lượng.

7

Câu 4. Biểu đồ hình xương cá là loại biểu đồ chỉ ra các nguyên nhân ảnh hưởng
đến một kết quả nào đó.
 Đúng. Biểu đồ hình xương cá chỉ ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến 1 kết quả

nào đó.
Câu 5. Xác định những yêu cầu chất lượng phải đạt được trong từng thời kỳ là
một trong những nội dung cơ bản của lập kế hoạch chất lượng dự án.
 Đúng. Xác định yêu cầu chất lượng theo từng giai đoạn là một phần quan trọng

của lập kế hoạch chất lượng dự án, giúp đảm bảo rằng chất lượng được quản lý
và kiểm soát từ đầu đến cuối dự án.
Câu 6. Biểu đồ Pareto là công cụ quản lý chất lượng dự án hiệu quả nhất?
 Sai. Biểu đồ Pareto là một công cụ quản lý chất lượng phổ biến, nhưng khơng có

công cụ nào được coi là "hiệu quả nhất" mà phụ thuộc vào tình huống cụ thể của
dự án.
Câu 7. Chi phí ngăn ngừa và chi phí thẩm định có xu hướng tăng lên khi yêu
cầu về chất lượng sản phẩm dự án càng cao.
 Đúng. Khi yêu cầu về chất lượng tăng, chi phí ngăn ngừa và chi phí thẩm định
thường tăng lên. Chi phí ngăn ngừa là chi phí để ngăn chặn lỗi, cịn chi phí thẩm
định là chi phí để đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng chất lượng yêu cầu.

Câu 8. Đảm bảo chất lượng là việc đánh giá đầu ra sản phẩm dự án có thỏa
mãn các tiêu chuẩn chất lượng hay không
 Sai. Đảm bảo chất lượng không chỉ là việc đánh giá đầu ra sản phẩm, mà còn

bao gồm việc thiết lập quy trình và tiêu chuẩn để đảm bảo chất lượng trong suốt
quá trình sản xuất.

8

PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐA PHƯƠNG ÁN
Câu 1. Hoạt động nào sau đây được coi là một dự án:

a. Xây dựng một căn nhà mới
b. Thiết kế một chiếc xe ô tô mới
c. Nghiên cứu một đề tài khoa học mới

d. Tất cả các hoạt động trên

Câu 2. Khi bạn chỉ có thể lựa chọn 1 trong 2 dự án, chi phí của việc lựa chọn dự
án này mà không phải dự án kia được gọi là:

a. Chi phí trực tiếp

b. Chi phí gián tiếp
c. Chi phí cố định

d. Chi phí cơ hội

Câu 3. Nội dung nào khơng nằm trong phân tích về sản phẩm của dự án:
a. Tên sản phẩm
b. Chất lượng sản phẩm
c. Bao bì sản phẩm
d. Công nghệ, kỹ thuật sản xuất sản phẩm

Câu 4. Đặc điểm của dự án là:

a. Không giới hạn thời gian thực hiện
b. Dự án có độ rủi ro cao
c. Mục đích của dự án có thể thay đổi tùy theo thực tế thực hiện
d. Kết quả của dự án là các sản phẩm sản xuất hàng loạt

9

Câu 5. Khi xác định địa điểm bố trí dự án, cần quan tâm tới yếu tố nào:
a. Tọa độ địa lý
b. Môi trường xã hội, dân cư, văn hóa
c. Số liệu về địa chất cơng trình
d. Tất cả các yếu tố trên

PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐA PHƯƠNG ÁN
Câu 1. Mục tiêu của quản lý dự án là xem xét mối quan hệ giữa:
a. Chi phí với mức độ hồn thành cơng việc, thời gian và phạm vi dự án
b. Thời gian thực hiện dự án với chi phí, mức độ hồn thành cơng việc và phạm vi

dự án
c. Phạm vi dự án với chi phí, thời gian và mức độ hồn thành cơng việc
d. Mức độ hồn thành cơng việc với chi phí, thời gian và phạm vi dự án
Câu 2. Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
a. Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
b. Làm căn cứ để vay tiền
c. Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 3. Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy
mơ lớn:

a. Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
b. Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu

10

c. Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu
d. Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy của dữ liệu
Câu 4. Ban QLDA không chỉ là đại diện tồn quyền của chủ đầu tư mà cịn là
chủ dự án, là mơ hình
a.Chun trách quản lý dự án
b.Chủ nhiệm điều hành dự án
c. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
d. Chìa khóa trao tay
Câu 5. Nội dung của quản trị dự án phân theo lĩnh vực quản lý không bao gồm:
a. Quản lý thời gian
b. Quản lý phạm vi
c. Quản lý chi phí
d. Quản lý sản xuất


PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐA PHƯƠNG ÁN
Câu 2: Hệ thống các mức cơng việc trong WBS giúp cho nhóm dự án:
a. Đưa ra mức độ cấp thiết của dự án
b. Xác định chi phí của cơng việc
c. Xác định các mốc thời gian
d. Xác định cấp của công việc nào đó
Câu 3: Mối quan hệ phụ thuộc tùy ý giữa các công việc của dự án nghĩa là:

a.Mối quan hệ giữa các cơng việc có thể thay đổi tùy theo sự quyết định của

nhóm quản lý dự án
b. Là mối quan hệ bản chất, tất yếu
c. Là mối quan hệ vừa mang tính bản chất, tất yếu, vừa có thể thay đổi

11

d. Là mối quan hệ phụ thuộc giữa các cơng việc với yếu tố bên ngồi

Câu 4: Mối quan hệ phụ thuộc bắt buộc giữa các công việc nghĩa là:

a. Mối quan hệ giữa các cơng việc có thể thay đổi tùy theo sự quyết định của nhóm
quản lý dự án

b. Là mối quan hệ bản chất, tất yếu
c. Là mối quan hệ vừa mang tính bản chất, tất yếu, vừa có thể thay đổi
d. Là mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc với yếu tố bên ngoài

Câu 5: WBS là:

a.Xác định các công việc của dự án làm cơ sở để lập kế hoạch nguồn lực thời


gian
b. Xây dựng kế hoạch ngân sách

c. Xác định thời gian để thực hiện dự án
d. Dự tính ngân sách dự án
Câu 6: Mối quan hệ phụ thuộc hướng ngoại giữa các công việc của dự án nghĩa
là:

a. Mối quan hệ giữa các cơng việc có thể thay đổi tùy theo sự quyết định của nhóm
quản lý dự án
b. Là mối quan hệ bản chất, tất yếu
c. Là mối quan hệ vừa mang tính bản chất, tất yếu, vừa có thể thay đổi
d. Là mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc với yếu tố bên ngoài
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây khơng phải là đặc điểm của phương pháp trình
bày sơ đồ mạng AOA
a. Mỗi công việc được đặt lên trên một mũi tên
b. Chỉ có 1 điểm bắt đầu và 1 điểm kết thúc
c. Đơn giản, dễ vẽ, ngay cả khi dự án có nhiều cơng việc

d. Thể hiện rõ mối quan hệ giữa các công việc

12

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của phương pháp trình
bày sơ đồ mạng AON
a. Mỗi công việc được đặt trong một nút
b. Các mũi tên dùng để chỉ thứ tự trước, sau giữa các công việc
c. Tất cả các điểm đều có thể có một hoặc nhiều điểm đứng sau
d. Thể hiện rõ mối quan hệ giữa các công việc

Câu 9: Mạng cơng việc là:
a. Kỹ thuật trình bày tiến độ các công việc của dự án
b. Công cụ để quản lý chi phí của dự án
c. Công cụ quản lý chất lượng dự án
d. Bản kế hoạch dự toán ngân sách của dự
án
Câu 10: Tác dụng của sơ đồ mạng, trừ:
a. Cho phép các nhà quản lý dự án xác định được khối lượng các công việc cần
thực hiện
b. Là cơ sở để tính tốn thời gian dự trữ cho các công việc
c. Xác định rõ mối quan hệ, trật tự thực hiện các công việc

d. Giúp nhà quản lý dự án đánh giá toàn diện chất lượng thực hiện dự án

13


×