Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ …………………….............................
Ngày: ........................
TIẾT 75
Sinh hoạt lớp: Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia truyền thơng về phịng chống
thiên tai ở địa phương.
Ngày soạn: ………………………..
Ngày thực hiện Lớp/TS Tiết TKB Vắng mặt Ghi chú
8/
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia truyền thơng về phịng chống thiên tai ở địa
phương.
- HS biết tổ chức sinh hoạt lớp, tổng hợp thông tin, nhận xét, đánh giá các hoạt động tập thể
trong tuần học vừa qua.
- Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia truyền thông về phịng chống thiên tai ở địa
phương.
- Thu thập được thơng tin về tình hình thiên tai ở địa phương và trên cả nước sau khi tham gia
giao lưu với chuyên gia môi trường.
- Sưu tầm được tài liệu và viết được báo cáo vể thiên tai và thiệt hại do thiên tai gầy ra cho
địa phương trong một số năm.
- Xây dựng và thực hiện được kế hoạch truyển thông cho người dân địa phương vể nhũng
biện pháp đề phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai.
- Rèn luyện được năng lực lập kế hoạch và tổ chức hoạt động, khả năng thích ứng với sự thay
đổi, phẩm chất trách nhiệm.
- Yêu cầu cần đạt tích hợp GDQPAN: Có hiểu biết chung về truyền thống đánh giặc giữ
nước của dân tộc qua các thời kỳ dựng nước và giữ nước, truyền thống của lực lượng vũ
trang nhân dân (Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ); vai trò quan trọng
của bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an tồn xã hội; một số nội dung cơ bản trong
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Hình thành ý thức quốc phòng, an ninh đúng
đắn, nâng cao trách nhiệm công dân cho học sinh đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn
an ninh, trật tự, an tồn xã hội; bồi đắp truyền thống u nước, lịng tự hào, tự tôn dân tộc;
xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần đoàn kết, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, hình thành
nếp sống tập thể cùng với các hoạt động khác góp phần đẩy lùi tệ nạn xã hội.
Chủ đề chung lồng ghép trong cả cấp học (từ lớp 6 đến lớp 9): Giáo dục tinh thần đoàn
kết, yêu nước của các thế hệ người Việt Nam trong dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ
lịch sử; bảo vệ chủ quyền biển, đảo; bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia; quyền lợi
và trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa.
Khối lớp 8: Lòng tự hào dân tộc về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm và
tinh thần đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc đánh đuổi giặc ngoại xâm; giới thiệu các mốc
chủ quyền trên đất liền và trên biển; tác hại của tệ nạn xã hội tác động đến mọi mặt của đời
sống xã hội, đặc biệt là đối với thanh niên, thiếu niên; lồng ghép một số nội dung của hiến
pháp (chú ý lựa chọn nội dung phù hợp với lứa tuổi học sinh).
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức
vào cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực riêng:
+ Thể hiện sự tự hào về cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của địa phương qua hoạt
động thi giải câu đố chủ đề Đố vui về Nét đẹp quê hương (CB)
+ Có ý thức phấn đấu, rèn luyện và học tập tốt để xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
+ Rèn kỹ năng thiết kế giao tiếp, tự tin khi tham gia các hoạt động cộng đồng và tổ chức các
hoạt động, sự kiện giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em và cách bảo tồn.
+ Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ: Trả lời
câu hỏi, BT xử lý tình huống, đề xuất phương án thực hiện, tham gia HĐTN/ sản phẩm thủ
cơng/ kết quả trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động: HS nhớ lại
những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện
trong tuần tiếp theo.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau khi
những tình huống bất thường xảy ra trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động, tự giác,
tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội cho học sinh trải
nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày; Giáo dục HS yêu trường,
yêu lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
- Nhận đăng kí các tiết mục từ các lớp và xây dựng chương trình văn nghệ.
- Tìm và phân cơng học sinh dẫn chương trình.
- Chuẩn bị sân khấu và các phương tiện âm thanh , ánh sáng.
- Thiết bị phát nhạc và các bài hát về bài thơ/ bài hát về danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên
nhiên của địa phương.
- Các tình huống về những việc nên làm và không nên làm đối với bạn bè, thầy cô xảy ra
trong thực tiễn ở lớp, ở trường mình để có thể bổ sung, thay thế các tình huống giả định theo
chủ đề bài học
- Một hộp giấy đựng phiếu trả lời câu hỏi trong hoạt động trải nghiệm của HS.
2. Đối với học sinh.
- Chuẩn bị những câu đố vui về chủ đề Nét đẹp quê hương (Cao Bằng)
- Cập nhật tổng hợp thông tin: Sổ sơ kết tuần, đề xuất phương hướng nhiệm vụ, xây dựng ý
kiến đóng góp đối với các hoạt động tập thể lớp.
- Nhớ lại những hành vi, lời nói của bản thân, chia sẻ cảm nhận của bản thân về những việc
đã làm và đưa ra phương án giải quyết vấn đề nào đó.
- Sưu tập thơng tin, hình ảnh, video tình huống, kịch bản trị chơi vai, báo cáo tự đánh giá, bài
trình bày (thuyết trình, hùng biện, giao lưu, tư vấn học đường) liên quan đến nội dung chủ đề
bài học.
III. TIẾN TRÌNH GIÁO DỤC
1. Phần 1: Sinh hoạt lớp
- Mở đầu buổi sinh hoạt: GV chiếu một số hình ảnh hoạt động cá nhân, hoạt động tập thể, các
thành viên trong lớp đã thực hiện trong tuần học.
- Nhiệm vụ 1: Sơ kết các hoạt động trong tuần/tháng, BCS lớp điều khiểu, chủ trì hoạt động.
sơ kết tuần:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Sơ kết các hoạt động trong
- GV ổn định lớp, tổ chức cho HS đội ngũ cán bộ tuần/tháng
lớp đánh giá các hoạt động trong lớp theo nội quy đã - Thực hiện giờ giấc: nghiêm túc,
thống nhất không có học sinh đi học muộn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Vệ sinh: kịp thời, sạch sẽ lớp học
- Cán bộ lớp đánh giá và khu vực được phân công.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học tập nghiêm túc, tích cực, chăm
- GV mời cán bộ lớp lên chia sẻ trước lớp chỉ.
- HS khác nhận xét, bổ sung - Thực hiện nghiêm túc công tác
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học phòng chống dịch.
tập
- Đánh giá chung hoạt động cả lớp.
- Nhiệm vụ 2: Phổ biến kế hoạch tuần/tháng tiếp theo:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Phổ biến kế hoạch tuần/tháng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập tiếp theo:
- GV nêu phương hướng nhiệm vụ sẽ thực hiện - Thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
trong tuần tới. + Hoạt động NK theo kế hoạch liên
+ Hoạt động NK theo kế hoạch liên đội, chăm sóc đội, chăm sóc cơng trình măng non,
cơng trình măng non, đàn gà khăn quàng đỏ, tham đàn gà khăn quàng đỏ, tham gia hoạt
gia hoạt động thiện nguyện, bảo vệ môi trường tại động thiện nguyện, bảo vệ mơi
địa phương và gia đình, báo cáo kết quả hoạt động trường tại địa phương và gia đình,
đã thực hiện. báo cáo kết quả hoạt động đã thực
+ Rèn luyện tính chuyên cần, tác phong gương mẫu, hiện.
giữ gìn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ, tiết kiệm điện.
+ Chăm chỉ, tự giác, cố gắng đạt nhiều thành tích thi + Rèn luyện tính chuyên cần, tác
đua, học tập tốt, mạnh dạn thể hiện, phát huy sở phong gương mẫu, giữ gìn vệ sinh
trường, năng khiếu của cá nhân. trường, lớp sạch sẽ, tiết kiệm điện.
+ Hạn chế lỗi vi phạm, khắc phục lỗi sai, ghi nhận + Chăm chỉ, tự giác, cố gắng đạt
bài học cho bản thân từ sai phạm. nhiều thành tích thi đua, học tập tốt,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ mạnh dạn thể hiện, phát huy sở
- Cán bộ lớp đánh giá, bổ sung nhiệm vụ, phương trường, năng khiếu của cá nhân.
hướng. + Hạn chế lỗi vi phạm, khắc phục lỗi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận sai, ghi nhận bài học cho bản thân từ
- GV mời cán bộ lớp lên chia sẻ trước lớp. sai phạm.
- HS đề xuất phương hướng, biện pháp thực hiện - Tăng cường làm các BT xử lí tình
nhiệm vụ. huống, trả lời nhanh các câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ sung. TNKQ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học - Thực hiện nghiêm công tác chống
tập dịch, phòng bệnh do thời tiết.
- Đánh giá chung hoạt động cả lớp.
- HS ghi nhớ nhiệm vụ.
2. Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề
Hoạt động: Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia truyền thơng về phịng chống
thiên tai ở địa phương.
Nhiệm vụ 1: Trình bày báo cáo về thiên tai và thiệt hại do thiên tai gây ra cho địa
phương trong một số năm.
a) Mục tiêu hoạt động:
- HS báo cáo được về tình hình thiên tai và thiệt hại do thiên tai gây ra cho địa phương trong
3 đến 5 năm gần đây.
- GV thu thập được thông tin phản hồi vể kết quả tìm hiểu của HS vể thiên tai và thiệt hại do
thiền tai gây ra cho địa phương trong một số năm.
b. Nội dung: Nhóm/ cá nhân báo cáo vẽ thiên tai và thiệt hại do thiên tai gầy ra cho địa
phương trong 3 đến 5 năm gần đây (có thể dưới hình thức triển lãm).
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ công/ kết quả
trò chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV- HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các báo cáo phong phú, đa dạng nội
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm thực hiện: dung, hình thức truyền thơng. Các
Em hãy sưu tầm tài liệu về thiệt hại do thiên tai gây bào cáo viên thể hiện được sự chuyên
ra cho địa phương trong khoảng 3 – 5 năm gần nghiệp, yêu thiên nhiên , truyền đạt
đây. (HS đã chuẩn bị ở nhà) được trách nhiệm của bản thân cũng
- HS xem video và liên hệ thực tế như của cả nhóm, của mọi người dân
+ Ta có thể làm gì để tránh được một số thảm họa đến với tất cả mọi người.
thiên nhiên? - Thực hiện được hành động: Trồng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập thêm cây xanh xung quanh chúng ta.
- HS nhia nhóm tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện sưu - Nhận xét tích cực các ưu điểm, hạn
tầm tài liệu về thiệt hại do thiên tai gây ra cho địa chế của mỗi tổ. Các nhóm chỉnh sửa
phương trong khoảng 3 – 5 năm gần đây. và hoàn thiện bài báo cáo.
- HS thực hiện theo gợi ý trong sách giáo khoa (tr - Tìm được nhóm thể hiện đúng tinh
53). – (HS đã chuẩn bị ở nhà) thần của chủ đề, cá nhân hoạt động
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận tích cực và sáng tạo trong cả quá
- Đại diện từng nhóm lần lượt báo cáo đã thực hiện trình.
có kèm theo các hình ảnh, video, clip minh họa.
- Thảo luận lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Đại diện một số HS chia sẻ cảm nghĩ khi tham gia
HĐTN.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV tổng hợp các ý kiến, kết luận về tình hình
thiên tai ở địa phương và thiệt hại do thiên tai gây
ra cho địa phương.
- Bình chọn các nhóm, cá nhân truyền thông giỏi
nhất.
- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi, khích lệ, động
viên tinh thần tham gia hoạt động TN của HS.
Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia truyền thơng về phịng chống
thiên tai ở địa phương
a. Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ được kế hoạch truyền thông cho người dân địa phương vể
những biện pháp để phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai.
b. Nội dung hoạt động: Kế hoạch truyền thông cho người dân địa phương vể những biện
pháp để phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ công/ kết quả
trò chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV- HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các báo cáo phong phú, đa dạng nội
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm thực hiện: dung, hình thức truyền thơng. Các
Em hãy chia sẻ kế hoạch truyền thông cho người bào cáo viên thể hiện được sự chuyên
dân địa phương về những biện pháp để phòng thiên nghiệp, yêu thiên nhiên , truyền đạt
tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai. được trách nhiệm của bản thân cũng
- Bình chọn các nhóm, cá nhân truyền thông giỏi như của cả nhóm, của mọi người dân
nhất. đến với tất cả mọi người.
- Cho HS xem video và liên hệ thực tế - Thực hiện được hành động: Trồng
+ Ta có thể làm gì để tránh được một số thảm họa thêm cây xanh xung quanh chúng ta.
thiên nhiên? - Nhận xét tích cực các ưu điểm, hạn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập chế của mỗi tổ. Các nhóm chỉnh sửa
- HS nhia nhóm tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện kế và hoàn thiện bài báo cáo.
hoạch. - Tìm được nhóm thể hiện đúng tinh
- Đại diện từng nhóm trình bày bản kế hoạch đã xây thần của chủ đề, cá nhân hoạt động
dựng của nhóm mình. tích cực và sáng tạo trong cả quá
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý kiến, nếu trình.
có.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện từng nhóm lần lượt báo cáo đã thực hiện
có kèm theo các hình ảnh, video, clip minh họa.
- Thảo luận lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Đại diện một số HS chia sẻ cảm nghĩ khi tham gia
HĐTN.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV tổng hợp các bản kế hoạch truyền thông cho
người dân địa phương về những biện pháp để phòng
thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai.
- Bình chọn các nhóm, cá nhân có kế hoạch sáng
tạo và trình bày thuyết phục nhất.
- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi, khích lệ, động
viên tinh thần tham gia hoạt động TN của HS.
3. Hoạt động: Luyện tập/ Thực hành:
a) Mục tiêu hoạt động: Củng cố nội dung kiến thức bài học, HS luyện tập ghi nhớ ý nghĩa
thông điệp thông qua hoạt động trả lời các câu hỏi TNKQ chủ đề Biến đổi khí hậu
b) Nội dung hoạt động: Trò chơi Thu hoạch cà rốt
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả
trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu trả lời của HS
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Thu hoạch cà rốt (Hệ
thống câu hỏi TNKQ)
A. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Thỉên tai là gì?
A. Là các thảm hoạ thiên nhiên.
B. Là một rủi ro của thiên nhiên.
C. Là hiệu ứng của một tai biến tự nhiên.
D. Là các hiện tượng hạn hán, lũ lụt,...
Câu 2: Đâu là tên gọi của một thảm hoạ thiên nhiên?
A. Hạn hán.
B. Nguyệt thực.
C. Thuỷ triều.
D. Cực quang.
Câu 3: Hình ảnh sau đây nói về thảm hoạ thiên nhiên nào?
A. Hạn hán.
B. Động đất.
C. Sóng thần.
D. Bão lũ.
Câu 4: Hình ảnh sau đây nói về thảm hoạ thiên nhiên nào?
A. Hạn hán.
B. Động đất.
C. Sóng thần.
D. Bão lũ.
Câu 5: Biến đổi khí hậu là gì?
A. Là sự thay đổi liên tục của khí hậu.
B. Là sự thay đổi của khí hậu trong vịng 1 năm.
C. Là sự duy trì các trạng thái bình thường của khí hậu.
D. Là sự thay đổi của khí hậu vượt ra khỏi trạng thái trung bình
đã được duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là một
vài thập kỉ hoặc dài hơn.
Câu 6: Đâu là nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu?
A. Do các q trình tự nhiên.
B. Do hoạt động của con người.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7:Biến đổi khí hậu sẽ làm mọi khu vực trên Trái Đất nóng
lên?
A. Đúng.
B. Sai.
B. THƠNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Cách bảo vệ bản thân tốt nhất trước các thiên tai là hãy yêu
và bảo vệ thiên nhiên như nó vốn có.
B. Các thảm hoạ thiên nhiên xuất phát từ sự biến đổi tự nhiên
của môi trường.
C. Thiên nhiên chỉ mang lại cho cơn người sự sống trên Trái
Đất, không gây ra bất cứ khó khăn gì.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 2: Q trình tự nhiên nào sau đây khơng gây ra biến đổi khí
hậu?
A. Núi lửa phun trào.
B. Thuỷ triều lên xuống trong ngày.
C. Cháy rừng tự nhiên.
D. Sự thay đổi của quỹ đạo trái đất.
Câu 3: Hoạt động nào sau đây của con người gây ra sự biến đổi
khí hậu?
A. Khai thác và sử dụng tài nguyên quá mức.
B. sử dụng phân bón thuốc trừ sâu quá mức.
C. Khí thải từ các phương tiện giao thông.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của biến đối khí
hậu?
A. Núi lửa phun trào.
B. Nhiệt độ trung bình giảm.
C. Băng tan.
D. Cực quang.
Câu 5: Quốc gia ở Đông Nam Á nào sau đây thường xuyên xảy
ra động đất?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Triều Tiên.
Câu 6: Hình ảnh sau đây minh hoạ cho hậu quả nào của biến
đối khí hậu?
A. Suy giảm đa dạng sinh học.
B. Mực nước biển dâng lên.
C. Huỷ diệt hệ sinh thái.
D. Sự mất cân bằng của hệ sinh thái.
C. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Biến đổi khí hậu gây ra những hậu quả như thế nào đối
với con người?
A. Dịch bệnh hoành hành.
B. Gây thiệt hại về người và của.
C. Chiến tranh và xung đột.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Bệnh nào dưới đây thường xuất hiện sau thiên tai?
A. Các bệnh liên quan đến đột biến gen và nhiễm sắc thể.
B. Các bệnh hiếm gặp: rối loạn đông máu,...
C. Các bệnh truyền nhiễm: tiêu chảy, dịch tả,...
D. Cả A và B đều đúng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, chia sẻ cảm nhận của em về
danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên tỉnh CB.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện một số HS chia sẻ cảm nghĩ khi tham gia HĐTN.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi, khích lệ, động viên tinh
thần tham gia hoạt động TN của HS.
4. Hoạt động 4: Lồng ghép GDQPAN
a) Mục tiêu hoạt động: Lòng tự hào dân tộc về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm
và tinh thần đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc đánh đuổi giặc ngoại xâm; giới thiệu các mốc
chủ quyền trên đất liền và trên biển; tác hại của tệ nạn xã hội tác động đến mọi mặt của đời
sống xã hội, đặc biệt là đối với thanh niên, thiếu niên; lồng ghép một số nội dung của hiến
pháp (chú ý lựa chọn nội dung phù hợp với lứa tuổi học sinh).
b) Nội dung hoạt động: HS tìm hiểu về chủ đề Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả
trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.
GV giao nhiệm vụ cho HS: - Để góp phần bảo vệ biên giới quốc gia của
1. Là học sinh, em đã làm gì để góp phần Việt Nam, em đã:
bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam + Tham gia học tập đầy đủ các nội dung về bảo
2. Nhà bạn A Sung ở khu vực biên giới. vệ chủ quyền, biên giới quốc gia và tuyên
Hàsng ngày, A Sung đi chăn trâu sau giờ truyền, phổ biến pháp luật về biên giới quốc
học. Khu vực gần nhà hết cỏ, A Sung phải gia do nhà trường tổ chức;
lùa trâu ra sát bìa rừng, nơi có cột mốc biên + Thực hiện trách nhiệm của cơng dân trong
giới. Bên kia cột mốc có bãi cỏ xanh tốt, A quản lí, xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia.
Sung định lùa trâu sang đó, hễ trâu ăn no là + Phê phán những hành vi xâm phạm biên giới
quay về Việt Nam ngay. Em hãy tư vấn cho quốc gia, chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam.
A Sung. 2.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Tư vấn: A Sung không nên thực hiện hành
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, trả lời câu động: lùa trâu sang bên kia cột mốc biên giới,
hỏi, xử lý tình huống. vì đó là hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ
- HS chia sẻ cảm nhận của em đối với vấn biên giới quốc gia Việt Nam.
đề Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới
quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện một số HS chia sẻ cảm nghĩ khi
tham gia HĐTN.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi, khích
lệ, động viên tinh thần tham gia hoạt động
TN của HS.
Hướng dẫn về nhà:
* Ôn tập lại kiến thức đã học:
- Ghi nhớ, lan tỏa thông điệp bài học bằng hành động trong các hoạt động ở trường, lớp, địa
phương.
- Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp em có thể lựa chọn hoạt
động phù hợp và tương tác tốt hơn với mọi người khi vận động mọi người tham gia các hoạt
động thiện nguyện.
* Chuẩn bị cho bài học sau: Truyên truyền phòng chống thiên tai (Tiết 1)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi
Chú
Quan sát quá trình tham GV đánh giá bằng nhận xét: - Hệ thống câu hỏi
gia HĐTN của HS: - Sự đa dạng, đáp ứng các TNKQ, TL.
- Thu hút được sự tham phong cách học khác nhau - Nhiệm vụ trải
gia tích cực của người của người học nghiệm.
học - Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực hành - Thu hút được sự tham gia
cho người học tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (nếu có):
- Hồ sơ dạy học (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Thông tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có): Cập nhật sổ ghi chép Sơ kết tuần học,
phương hướng nhiệm vụ trong tuần mới.
- Phiếu học tập (nếu có): PHT câu hỏi TNKQ, câu hỏi TL, BT tình huống, sơ đồ tư duy.