Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ …………………….............................
Ngày: ........................
TIẾT 72
Sinh hoạt lớp: Đố vui về Nét đẹp quê hương
Ngày soạn: ………………………..
Ngày thực hiện Lớp/TS Tiết TKB Vắng mặt Ghi chú
8/
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS tham gia đố vui về Nét đẹp quê hương
- Yêu cầu cần đạt tích hợp GDQPAN: Có hiểu biết chung về truyền thống đánh giặc giữ
nước của dân tộc qua các thời kỳ dựng nước và giữ nước, truyền thống của lực lượng vũ
trang nhân dân (Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ); vai trò quan trọng
của bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; một số nội dung cơ bản trong
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Hình thành ý thức quốc phịng, an ninh đúng
đắn, nâng cao trách nhiệm công dân cho học sinh đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn
an ninh, trật tự, an toàn xã hội; bồi đắp truyền thống u nước, lịng tự hào, tự tơn dân tộc;
xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần đoàn kết, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, hình thành
nếp sống tập thể cùng với các hoạt động khác góp phần đẩy lùi tệ nạn xã hội.
Chủ đề chung lồng ghép trong cả cấp học (từ lớp 6 đến lớp 9): Giáo dục tinh thần đoàn
kết, yêu nước của các thế hệ người Việt Nam trong dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ
lịch sử; bảo vệ chủ quyền biển, đảo; bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia; quyền lợi
và trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa.
Khối lớp 8: Lòng tự hào dân tộc về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm và
tinh thần đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc đánh đuổi giặc ngoại xâm; giới thiệu các mốc
chủ quyền trên đất liền và trên biển; tác hại của tệ nạn xã hội tác động đến mọi mặt của đời
sống xã hội, đặc biệt là đối với thanh niên, thiếu niên; lồng ghép một số nội dung của hiến
pháp (chú ý lựa chọn nội dung phù hợp với lứa tuổi học sinh).
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức
vào cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực riêng:
+ Thể hiện sự tự hào về cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của địa phương qua hoạt
động thi giải câu đố chủ đề Đố vui về Nét đẹp quê hương (CB)
+ Có ý thức phấn đấu, rèn luyện và học tập tốt để xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
+ Rèn kỹ năng thiết kế giao tiếp, tự tin khi tham gia các hoạt động cộng đồng và tổ chức các
hoạt động, sự kiện giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em và cách bảo tồn.
+ Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ: Trả lời
câu hỏi, BT xử lý tình huống, đề xuất phương án thực hiện, tham gia HĐTN/ sản phẩm thủ
cơng/ kết quả trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động: HS nhớ lại
những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện
trong tuần tiếp theo.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau khi
những tình huống bất thường xảy ra trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động, tự giác,
tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội cho học sinh trải
nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày; Giáo dục HS yêu trường,
yêu lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
- Nhận đăng kí các tiết mục từ các lớp và xây dựng chương trình văn nghệ.
- Tìm và phân cơng học sinh dẫn chương trình.
- Chuẩn bị sân khấu và các phương tiện âm thanh , ánh sáng.
- Thiết bị phát nhạc và các bài hát về bài thơ/ bài hát về danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên
nhiên của địa phương.
- Các tình huống về những việc nên làm và không nên làm đối với bạn bè, thầy cô xảy ra
trong thực tiễn ở lớp, ở trường mình để có thể bổ sung, thay thế các tình huống giả định theo
chủ đề bài học
- Một hộp giấy đựng phiếu trả lời câu hỏi trong hoạt động trải nghiệm của HS.
2. Đối với học sinh.
- Chuẩn bị những câu đố vui về chủ đề Nét đẹp quê hương (Cao Bằng)
- Cập nhật tổng hợp thông tin: Sổ sơ kết tuần, đề xuất phương hướng nhiệm vụ, xây dựng ý
kiến đóng góp đối với các hoạt động tập thể lớp.
- Nhớ lại những hành vi, lời nói của bản thân, chia sẻ cảm nhận của bản thân về những việc
đã làm và đưa ra phương án giải quyết vấn đề nào đó.
- Sưu tập thơng tin, hình ảnh, video tình huống, kịch bản trị chơi vai, báo cáo tự đánh giá, bài
trình bày (thuyết trình, hùng biện, giao lưu, tư vấn học đường) liên quan đến nội dung chủ đề
bài học.
III. TIẾN TRÌNH GIÁO DỤC
1. Phần 1: Sinh hoạt lớp
- Mở đầu buổi sinh hoạt: GV chiếu một số hình ảnh hoạt động cá nhân, hoạt động tập thể, các
thành viên trong lớp đã thực hiện trong tuần học.
- Nhiệm vụ 1: Sơ kết các hoạt động trong tuần/tháng, BCS lớp điều khiểu, chủ trì hoạt động.
sơ kết tuần:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Sơ kết các hoạt động trong
- GV ổn định lớp, tổ chức cho HS đội ngũ cán bộ tuần/tháng
lớp đánh giá các hoạt động trong lớp theo nội quy đã - Thực hiện giờ giấc: nghiêm túc,
thống nhất khơng có học sinh đi học muộn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Vệ sinh: kịp thời, sạch sẽ lớp học
- Cán bộ lớp đánh giá và khu vực được phân công.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học tập nghiêm túc, tích cực, chăm
- GV mời cán bộ lớp lên chia sẻ trước lớp chỉ.
- HS khác nhận xét, bổ sung - Thực hiện nghiêm túc công tác
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học phòng chống dịch.
tập
- Đánh giá chung hoạt động cả lớp.
- Nhiệm vụ 2: Phổ biến kế hoạch tuần/tháng tiếp theo:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Phổ biến kế hoạch tuần/tháng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập tiếp theo:
- GV nêu phương hướng nhiệm vụ sẽ thực hiện - Thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
trong tuần tới. + Hoạt động NK theo kế hoạch liên
+ Hoạt động NK theo kế hoạch liên đội, chăm sóc đội, chăm sóc cơng trình măng non,
cơng trình măng non, đàn gà khăn quàng đỏ, tham đàn gà khăn quàng đỏ, tham gia hoạt
gia hoạt động thiện nguyện, bảo vệ môi trường tại động thiện nguyện, bảo vệ môi
địa phương và gia đình, báo cáo kết quả hoạt động trường tại địa phương và gia đình,
đã thực hiện. báo cáo kết quả hoạt động đã thực
+ Rèn luyện tính chuyên cần, tác phong gương mẫu, hiện.
giữ gìn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ, tiết kiệm điện. + Rèn luyện tính chuyên cần, tác
+ Chăm chỉ, tự giác, cố gắng đạt nhiều thành tích thi phong gương mẫu, giữ gìn vệ sinh
đua, học tập tốt, mạnh dạn thể hiện, phát huy sở trường, lớp sạch sẽ, tiết kiệm điện.
trường, năng khiếu của cá nhân. + Chăm chỉ, tự giác, cố gắng đạt
+ Hạn chế lỗi vi phạm, khắc phục lỗi sai, ghi nhận nhiều thành tích thi đua, học tập tốt,
bài học cho bản thân từ sai phạm. mạnh dạn thể hiện, phát huy sở
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trường, năng khiếu của cá nhân.
- Cán bộ lớp đánh giá, bổ sung nhiệm vụ, phương + Hạn chế lỗi vi phạm, khắc phục lỗi
hướng. sai, ghi nhận bài học cho bản thân từ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận sai phạm.
- GV mời cán bộ lớp lên chia sẻ trước lớp. - Tăng cường làm các BT xử lí tình
- HS đề xuất phương hướng, biện pháp thực hiện huống, trả lời nhanh các câu hỏi
nhiệm vụ. TNKQ.
- HS khác nhận xét, bổ sung. - Thực hiện nghiêm công tác chống
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập dịch, phòng bệnh do thời tiết.
- Đánh giá chung hoạt động cả lớp.
- HS ghi nhớ nhiệm vụ.
2. Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề
Hoạt động: Sinh hoạt theo chủ đề “Đố vui về Nét đẹp quê hương”
a) Mục tiêu hoạt động: HS thể hiện sự tự hào về cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng
cảnh của địa phương qua hoạt động thi giải câu đố chủ đề Đố vui về Nét đẹp quê hương
b) Nội dung hoạt động: Thi “Đố vui về Nét đẹp quê hương” giữa các tổ (nhóm).
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ công/ kết quả
trò chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho các đội HS (chia theo tổ) thi giải những đố vui
về chủ đề Nét đẹp quê hương (Cao Bằng)
- GV sử dụngcâu đố và bài hát của người dân tộc Tày - Nùng ở
Cao Bằng từ xưa đến nay vẫn được nhiều người nhớ và phổ biến.
Đối tượng ra lời đố và lời giải khơng kể già trẻ, gái trai đều thể
hiện trí tưởng tượng phong phú, tài quan sát tinh tế để giải trí, thư
giãn. Đồng thời, qua nghệ thuật đặt những câu đố cho thấy nhận
thức đời sống, ẩn chứa giá trị giáo dục của người Tày - Nùng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, chia sẻ cảm nhận của em về
danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên tỉnh CB.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện một số HS chia sẻ cảm nghĩ khi tham gia HĐTN.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi, khích lệ, động viên tinh thần
tham gia hoạt động TN của HS.
Sản phẩm dự kiến: Tạm dịch Đáp án
Búi hẹ mọc trên đầu/Hai tay Câu đố về đầu tóc con
Câu đố/ Hát đố/ Thơ nhấc chẳng nổi. người
Pá phjắc lẹp tình pị/ Một ông cụ gầy gò/Vác bốn Câu đố về con chuồn
Sloong mừng dị bấư tín. tấm ván qua đèo. chuồn với trí tưởng
Lạp pú nâng héo héo/ tượng rất tinh tế, đáng
Béc slí kép pản khảm kéo. yêu
Câu đố về hoạt động
Bấu riếc táng mà tom/ Chẳng ai gọi cũng họp chợ
Bấu cọn táng rán rác. đến/Chẳng ai đánh cũng
tan. Mác lót kin thua pi cón
Bươn chiêng lầm phặt oóc Tháng Giêng gió thổi pậu/Mác cam rúc
Bươn nhỉ lầm phặt moóc liền hoa ra/Tháng Hai gió thổi lương kin bươn
Bươn slam lầm phặt phja mạy tắc sương lẫn hoa/Tháng Ba cẩu/Mác mị kin hom
Bươn slí lầm phặt phjắc đâư sln. gió bẻ cây trên ngàn/Tháng bươn slam/Mác làng
Tư gió tràn rạp bờ rau. mủa đơng pây au lùa.
Mác lăng đảy kin khối pi nhất/ Quả gì được ăn sớm nhất (Quả nhót ăn đầu mùa
Mác lăng rúc lương khảu bươn đầu mùa trong năm/Quả gì sớm sủa/Quả cam chín
cẩu/ chín vàng vào tháng vàng vào tháng
Mác lăng rúc hom bươn slam/ Chín/Quả gì chín thơm vào Chín/Quả mít thơm
Mác lăng mủa dân au lùa. tháng Ba/Quả gì mùa đơng nức vào tháng Ba/Quả
đi hỏi vợ. cau mùa đông để hỏi
vợ)
1. Dưới “đề dẫn” “Mồng tám tháng giêng chợ Cô Sầu/ Không Hồng Trung Thơng
rượu nhưng lòng vẫn cứ say” (Ca dao Tày) là bài thơ của nhà thơ viết năm 1962, về chợ
nào? Cô Sầu ở Trùng Khánh
2. Đọc thuộc 1 khổ thơ về Chợ Cô Sầu? (Cao Bằng).
Chợ Cơ Sầu
Chẳng có ai sầu
Khăn thêu, thổ cẩm, vải khoe mầu.
Người đi trẩy hội hay đi chợ
Anh đợi em hồi em ở đâu?
Chợ Cơ Sầu
Chẳng có ai sầu.
Gà vịt nhiều hơn khoai với nâu.
Nón tre, túi vải, người như nước
Anh đợi lâu rồi em đứng đâu?
Chợ Cô Sầu
Lất phất mưa bay
Vai em vàng thắm gánh cam đầy
Đèo cao lũng thấp đường xa nhỉ
Xa mặc đường xa cứ tới đây.
Chợ Cô Sầu D. Nguyệt
Lất phất mưa bay
Đừng sợ đường trơn anh dắt tay
Áo chàm ai nhuộm mà xanh thế
Khơng rượu nhưng lịng vẫn cứ say.
Băng giá nhuộm trắng đỉnh Phia Oắc
Đêm trăng Bản giốc vọng về
Có người Đàn tính hẹn thề cùng ai
Lịng em như thác suối dài
Mời anh chum rượu,trái cây cả cành
Đàn tính cịn có tên gọi khác là:
A. Đàn tranh B. Tính tẩu C. Đàn tì bà
cầm
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tức cảnh làm bài thơ “Lên núi” nổi Khi quan sát mặt trận
tiếng trong hoàn cảnh nào? Đông Khê trên đỉnh
Chống gậy lên non xem trận địa núi Báo Đông
Vạn trùng núi đỡ vạn trùng mây Địa điểm Chiến thắng
Quân ta khí mạnh nuốt ngưu đẩu Biên giới năm 1950
Thề diệt xâm lăng lũ sói, cầy Cụm di tích cứ điểm
Đông Khê.
1. Điểm nào ở Cao Bằng được coi là "Vịnh Hạ Long trên cạn"?
2. Nơi nào ở Cao Bằng có đồi chè Phia Đén, nơi trồng chè nổi tiếng?
3. Tên một khu vườn quốc gia ở Cao Bằng, bao gồm cả núi Pác Bó, bạn có biết là khu vườn
nào khơng?
4. “Lời thề cứu quốc dưới tán rừng già” của 34 chiến sĩ Đội VNTTGPQ ngày 22-12 -1944
được lập tại nơi nào?
5. “Nàng tiên ngủ quên” trên đất Cao Bằng - Là một khu rừng đặc dụng nằm trong hệ
thống công viên Non nước Cao Bằng được UNESCO công nhận là Công viên Địa chất toàn
cầu, cách thành phố Cao Bằng khoảng 73km.
Đáp án: Vườn quốc gia Phia Oắc - Phia Đén
Là một khu rừng đặc dụng nằm trong hệ thống công viên Non nước Cao Bằng được
UNESCO công nhận là Công viên Địa chất toàn cầu, trải dài trên địa bản của 5 xã trong
huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng là: Thành Công, Hưng Đạo, Quang Thành, Phan
Thành và Tĩnh Trúc, đồng thời cách thành phố Cao Bằng khoảng 73km.
6. Kì quan thiên nhiên tại tỉnh CB, là một trong những địa điểm du lịch thu hút khách du
lịch, đặc biệt là với giới trẻ hiện nay và được đặt với cái tên riêng là “Tuyệt tình cốc” mang
lại cảnh sắc đẹp ngỡ ngàng mà thiên nhiên ban tặng, Nơi đây là một địa danh được nằm
trong khu quần thể du lịch Thang Hen thuộc Công viên địa chất non nước tại tỉnh Cao
Bằng.
Đáp án: Núi Mắt Thần tọa lạc trong khu vực thung lũng thuộc xóm bản Danh, xã
Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.
3. Hoạt động: Luyện tập/ Thực hành:
a) Mục tiêu hoạt động: Củng cố nội dung kiến thức bài học, HS luyện tập ghi nhớ ý nghĩa
thông điệp, sưu tập ảnh các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh CB.
b) Nội dung hoạt động: Trò chơi Thu hoạch cà rốt.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả
trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Sưu tầm ảnh chủ đề “Nét
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm thực hiện bộ ảnh sưu đẹp quê hương”
tập chủ đề “Nét đẹp quê hương” (tỉnh Cao Bằng) (Hô sơ dạy học)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, chia sẻ cảm nhận của em
về danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên tỉnh CB.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện một số HS chia sẻ cảm nghĩ khi tham gia HĐTN.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi, khích lệ, động viên tinh
thần tham gia hoạt động TN của HS.
4. Hoạt động 4: Lồng ghép GDQPAN
a) Mục tiêu hoạt động: Lòng tự hào dân tộc về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm
và tinh thần đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc đánh đuổi giặc ngoại xâm; giới thiệu các mốc
chủ quyền trên đất liền và trên biển; tác hại của tệ nạn xã hội tác động đến mọi mặt của đời
sống xã hội, đặc biệt là đối với thanh niên, thiếu niên; lồng ghép một số nội dung của hiến
pháp (chú ý lựa chọn nội dung phù hợp với lứa tuổi học sinh).
b) Nội dung hoạt động: HS tìm hiểu về chủ đề Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết quả
trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.
GV giao nhiệm vụ cho HS: - Biên giới quốc gia của nước Cộng hòa xã hội
1. Em hãy nêu các khái niệm: biên giới chủ nghĩa Việt Nam là đường và mặt thẳng
quốc gia; biên giới quốc gia trên đất liền, đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh
trên biển, trong lịng đất và trên khơng của thổ đất liền, các đảo, các quần đảo trong đó có
Việt Nam. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa,
2. Trường em tổ chức ngoại khóa mơn Giáo vùng biển, lòng đất, vùng trời của nước Cộng
dục quốc phòng và an ninh với chủ đề: hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
“Vùng biển Việt Nam là thiêng liêng, bất - Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch
khả xâm phạm”. Bạn Hoa được phân công định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống
báo cáo về nội dung: Hoàng Sa và Trường mốc quốc giới.
Sa - Hai quần đảo thân yêu của Việt Nam. - Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định
Theo em, bạn Hoa nên chuẩn bị những gì? và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là ranh
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập giới phía ngồi lãnh hải của đất liền, lãnh hải
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, chia sẻ của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt Nam
cảm nhận của em đối với vấn đề Bảo vệ chủ được xác định theo Công ước của Liên hợp
quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước quốc về Luật Biển năm 1982 và các điều ước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quốc tế giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Nam và các quốc gia hữu quan.
luận - Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt
- Đại diện một số HS chia sẻ cảm nghĩ khi thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền
tham gia HĐTN. và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm - Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng
vụ học tập đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên
- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi, khích giới quốc gia trên biển lên vùng trời.
lệ, động viên tinh thần tham gia hoạt động 2.
TN của HS. - Với bài báo cáo “Hoàng Sa và Trường Sa -
hai quần đảo thân yêu của chúng ta”, theo em,
bạn Hoa nên chuẩn bị những nội dung sau:
+ Giới thiệu khái quát về vị trí địa lí của quần
đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
+ Phân tích tầm quan trọng chiến lược của
quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh -
quốc phòng.
+ Khái quát những nét chính về: lịch sử bảo vệ
chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của
Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần
đảo Trường Sa.
+ Phân tích chủ trương của Nhà nước Việt
Nam trong việc giải quyết các tranh chấp chủ
quyền trên Biển Đông.
+ Phân tích trách nhiệm của học sinh trong
việc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của
Tổ quốc.
Hướng dẫn về nhà:
* Ôn tập lại kiến thức đã học:
- Ghi nhớ, lan tỏa thông điệp bài học bằng hành động trong các hoạt động ở trường, lớp, địa
phương.
- Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp em có thể lựa chọn hoạt
động phù hợp và tương tác tốt hơn với mọi người khi vận động mọi người tham gia các hoạt
động thiện nguyện.
* Chuẩn bị cho bài học sau: Truyên truyền phòng chống thiên tai (Tiết 1)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi
Chú
Quan sát quá trình tham GV đánh giá bằng nhận xét: - Hệ thống câu hỏi
gia HĐTN của HS: - Sự đa dạng, đáp ứng các TNKQ, TL.
- Thu hút được sự tham phong cách học khác nhau - Nhiệm vụ trải
gia tích cực của người của người học nghiệm.
học - Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực hành - Thu hút được sự tham gia
cho người học tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (nếu có):
- Hồ sơ dạy học (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Thơng tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có): Cập nhật sổ ghi chép Sơ kết tuần học,
phương hướng nhiệm vụ trong tuần mới.
- Phiếu học tập (nếu có): PHT câu hỏi TNKQ, câu hỏi TL, BT tình huống, sơ đồ tư duy.
Suối Lenin Khu di tích Pác Bó Thác Bản Giốc
Hồ Bản Viết Động Ngườm Ngao Hang Ngườm Bốc
Đèo Mã Phục Hồ Thang hen Thác Nặm Trá